B môn Sinh h cộ ọ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
TẠI SAO PHẢI HỆ THỐNG HỐ CC DẠNG BI TẬP SINH HỌC 12
Sinh học l một mơn khoa học tự nhiên nghiên cứu sự sống, đối tượng của sinh học l
thế giới sống, nhiệm vụ của sinh học l tìm hiểu về cấu trc, cơ chế v bản chất cc hiện tượng, qu
trình, quan hệ trong thế giới sống v với mơi trường, pht hiện ra những qui luật của sinh giới,
lm cơ sở cho lồi người nhận thức đúng và điều khiển sự phát triển của sinh vật.
Trong trường phổ thơng Việt Nam sinh học l một mơn học gip học sinh cĩ những hiều
biết về thế giới sống, về con ngưịi cĩ tc dụng tích cực trong việc gio dục thế giới quan, nhn
sinh quan nhắm nng cao chất lượng cuộc sống. Kiến thức sinh học phổ thơng gồm cc thnh
phần về phương php khoa học, cc hiện tượng, cc khi niệm v cc qu trình, cc qui luật, cc học
thuyết cng cc kiến thức ứng dụng vào sản xuất đời sống . . . . cc tiết dạy lí thuyết, thực hnh,
bi tập với mục đích rèn luyện cho các em học sinh các kĩ năng: quan sát, thí nghiệm thực
hành, phân tích, tổng hợp, so snh, vận dụng.
Trong cc loại tiết dạy thì tiết dạy bài tập toán sinh học gặp nhiều khó khăn vì:
- Học sinh không nắm vững lí thuyết, nhận dạng bài tập không nhanh, kĩ năng
phân tích đề yếu nên không giải được bài tập.
- Thời gian dành cho tiết bài tạp là rất ít thường sau một chương mới có một tiết
bài tập trong đó lượng bài tập là rất nhiều.
- Việc nghiên cứu tài liệu như sách bài tập, sách tham khảo của phần lớn ít
được học sinh chú trọng.
- Việc chọn lựa bài tập để giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức, nắm vững lí
thuyết, nâng cao khả năng vận dụng của giáo viên còn lúng túng vì trong một tiết không thể
giải hết được các bài tập trong một chương.
+ Với những khó khăn nêu trên làm cho tôi trăn trở trong suốt 9 năm giảng dạy với câu
hỏi:
- Làm thế nào để giảng dạy tốt các tiết bài tập chương nhất là bài tập sinh học
khối 12?
- Làm thế nào để học sinh có thể giải tốt các tiết bài tập ?
- Giáo viên không phải lúng túng khi dạy các tiết bài tập ?
Để trả lời được các câu hỏi trên tôi đã mạnh dạn đưa ra tập: "Hệ thống hoá các dạng bài tập
12" với các nội dung dựa vào sách giáo khoa 12, sách bài tập sinh học khối 12 của nhà xuất
bản giáo dục và sách tham khảo của các đồng nghiệp sắp xếp các dạng bài tập theo thứ tự
từng chương, đồng thời đề ra phương pháp giải, bài tập ứng dụng với mục đích:
Trang 1
B môn Sinh h cộ ọ
- Giúp cho đồng nghiệp hình dung được các dạng bài tập trong chương trình 12 không
phải khó khăn khi dạy các tiết bài tập.
- Mặt khác đây là tập tài liệu có thể giúp cho các em học sinh nghiên cứu phát huy khả
năng tự học.
Tuy nhiên khi đưa ra các dạng bài tập giáo viên cũng nên để cho học sinh tự tìm ra
phương pháp giải toán để nâng cao tính sáng tạo của học sinh vì thực tế học sinh chỉ cần nắm
vững lí thuyết trên cơ sở đó tìm ra hướng giải quyết hiệu quả cho từng yêu cầu của bài toán.
II. HỆ THỐNG HOÁ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HỌC 12.
A. BIẾN DỊ
I. CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
1. Tổng số nuclêotit:
• N = A + T + G + X = 2A + 2G
• N =
2
3,4
l
1A
0
= 10
- 7
mm = 10
- 4
mm.
• N =
300
M
M: Khối lượng phân tử.
• N = 20 x C C: Số chu kỳ xoắn.
2. Số liên kết hiđrô:
• H = 2A + 3G.
3. Số liên kết hóa trị trong phân tử ADN:
• 2( N – 1 ).
4. ADN nhân đôi: Gọi x là số lần tự nhân đôi của phân tử ADN ta có:
• Số phân tử ADN hình thành: 2
x
• Tổng số nuclêotit môi trường nội bào cần cung cấp:
N
tự do
= N
ADN x
( 2
x
– 1 )
• Số lượng các loại nuclêotit tự do môi trường nội bào cần cung cấp:
+ A
td
= T
td
= A( 2
x
– 1 )
+ G
td
= X
td
= G( 2
x
– 1 )
• Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ: H
PV
= H( 2A + 3G ).
• Tổng số liên kết hoá trị hình thành: ( N – 2 ) ( 2
x
– 1 )
II. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN:
1. Mất nuclêotit:
• N
ĐB
< N
BT
• L
ĐB
< L
BT
• H
ĐB
< H
BT
• Prôtêin tương ứng có số axit amin giảm, thành phần axit amin bị thay
đổi (kể từ vị trí nu mất sẽ làm thay đổi các bộ ba mã hóa).
2. Mất nuclêotit:
• N
ĐB
> N
BT
• L
ĐB
> L
BT
• H
ĐB
> H
BT
Trang 2
B môn Sinh h cộ ọ
• Kể từ vị trí nu thêm vào cho đến hết sẽ làm thay đổi các bộ ba mã hóa do
đó các aa tương ứng bị thay đổi.
3. Thay nuclêotit:
• N
ĐB
= N
BT
• L
ĐB
= L
BT
• H không đổi nếu thay nu cùng loại.
• H thay đổi nếu thay nu khác loại.
• Tại vị trí cặp nu thay thế sẽ làm thay đổi bộ ba mã hoá do đó aa tương
ứng bị thay đổi.
4. Đảo nuclêotit:
• N
ĐB
= N
BT
• L
ĐB
= L
BT
• H
ĐB
= H
BT
• Tại hai vị trí đảo nu thì hai bộ ba tương ứng bị thay đổi do đó có hai
aa bị thay đổi.
BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN
BÀI 1. Một gen A có 1068 liên kết hiđrô, trong gen có chứa 186 nu loại G. Gen A bị đột
biến thành gen a nhiều hơn gen A hai liên kết hiđrô, nhưng chiều dài hai gen vẫn bằng nhau.
a. Xác định dạng đột biến?
b. Tính số Nu mỗi loại trong gen A và gen a?
c. Phân tử P do gen A và gen a tổng hợp giống nhau và khác nhau như thế nào?
BÀI 2. Gen B tổng hợp được một phân tử prôtêin gồm 298 axit amin. Gen B đột biến thành
gen b có
M = 538. 200 đvC.
a. Xác định kiểu đột biến của gen B?
b. Nếu biết gen b kém gen B 6 liên kết hiđrô thì gen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi
trường cung cấp mỗi loại nuclêotit giảm đi bao nhiêu?
BÀI 3: Gen B có chiều dài 0,16014 mm, chứa 141 nu loại ađênin. Gen b bị đột biến thành
gen b có số liên kết hiđrô là 1265 khi gen b tổng hợp 1 phân tử prôtêin gồm 154 axit amin và
có thêm 2 axit amin mới.
a. Dự đoán kiểu đột biến đã xảy ra trong gen b?
b. Tính số nu mỗi loại của gen b?
BÀI 4: Gen b có mạch gốc chứa 720 nu, trong gen có chứa 350 nu loại ađênin. Gen B bị đột
biến thành gen b, trong gen đột biến có 368 nu loại guanin và có số liên kết hiđrô là 1802.
a. Xác định kiểu đột biến nói trên?
b. Khi gen B và b cùng nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường phải cung cấp bao nhiêu loại
nu?
BÀI 5: Gen A có 300 chu kỳ xoắn và có số liên kết hiđrô là 7. 000. Gen A bị đột biến thành
gen a. Gen A và gen a cùng tái bản 4 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nuclêotit cho
gen A nhiều hơn gen a là 90 nu. Biết đột biến không ảnh hưởng bộ ba mã hóa mở đầu và kết
thúc.
a. Xác địh kiểu đột biến có thể xảy ra và mức ảnh hưởng đến chuỗi pôlipeptit do gen
a tổng hợp so với gen A?
b. Nếu đột biến đã làm mất 6 liên kết hiđrô. Hãy tính số lượng nu mỗi loại của gen a?
BÀI 6: Một gen mã hóa cho một phân tử prôtêin gồm 498 axit amin. Đột biến trên làm cho
gen mất đi một đoạn 10,9A
0
. Khi tổng hợp các mARN từ gen đột biến môi trường nội bào đã
cung cấp 7485 ribônu tự do. Biết đột biến không ảnh hưởng bộ ba mã hóa mở đầu và kết
Trang 3
B môn Sinh h cộ ọ
thúc.
a. Xác định kiểu đột biến có thể xảy ra?
b. Số mARN được tạo ra?
c. Nếu trên mỗi ARN thông tin đều có 5 ribôxôm giải mã một lần thì môi trừơng phải cung
cấp tổng cộng bao nhiêu axit amin?
BÀI 7: Một gen có chiều dài 1,02mm, có A = 2G. Gen này đột biếm làm mất 7 liên kết
hiđrô, đồng thời làm cho phân tử prôtêin tổng hợp từ gen đột biến đó giảm một axit amin so
với gen bình thường.
a. Dự đoán kiểu đột biến?
b. Tính số lượng mỗi loại nu của gen đột biến?
c. Số axit amin của phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp?
BÀI 8: Gỉa sử gen A có số lượng nuclêotit là 3. 600, trong đó loại
GT
3
2
=
. Gen A đột biến
thành gen a, trong gen a có 2040 nuclêotit loại G và X, có 1380 nuclêotit loại A và T.
a. Xác định số lượng từng loại nu của gen A?
b. Xác định số lượng từng loại nu của gen a?
c. Số lượng cặp nu đã mất đi là baonhiêu?
BÀI 9: Gen A bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau và tạo thành gen đột biến
a. Đoạn gen mất đi không chứa tâm động, không ảnh hưởng bộ ba mã hóa mở đầu và kết
thúc. Đoạn mất đi mã hóa được một đoạn pôlipeptit gồm 20 axit amin. Gen đột biến a có G
= 30% và đoạn mất đi có G = 20% số đơn phân của đoạn. Khi cặp gen Aa tự tái bản một lần
đã lấy từ môi trường 4680 nu tự do.
a. Xác định chiều dài gen A và a bằng A
0
?
b. Xác định số lượng từng loại nucleotit của từng gen?
B. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. THỂ DỊ BỘI:
- Thể một nhiễm: 2n – 1
- Thể ba nhiễm: 2n + 1
- Thể khuyết nhiễm: 2n – 2
- Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2
Cơ chế hình thành dị bội:
Giao tử bình thường: n.
Tế bào 2n GP Giao tử ( n + 1 ).
Giao tử đột biến:
Giao tử ( n – 1 ).
Giao tử ( n + 1 ).
Giao tử ( n + 1 ). Thụ tinh Hợp tử ( 2n + 2 ) - > Thể bốn nhiễm.
Giao tử ( n ). Thụ tinh Hợp tử ( 2n + 1 ) - > Thể ba nhiễm.
Giao tử ( n - 1 ). Thụ tinh Hợp tử ( 2n - 1 ) - > Thể một nhiễm.
Giao tử ( n - 1 ). Thụ tinh Hợp tử ( 2n - 2 ) - > Thể khuyết nhiễm.
II. THỂ ĐA BỘI:
1. Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, ….
2. Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n, ….
Sơ đồ hình thành thể đa bội:
P: 2n x 2n 2n x 2n 2n x 2n
Trang 4
B môn Sinh h cộ ọ
G
p
n n
F
1
2n
Đa bội
F
1
4n
ĐB
2n 2n
4n
ĐB
2n n
3n
3. Viết kiểu gen và xác định tỷ lệ các giao tử sinh ra từ các cơ thể tứ bội: AAAA,
AAAa, Aaaa, Aaaa và từ các cơ thể dị bội: AAA, Aaa, Aaa, aaa.
a. Cơ thể tứ bội khi giảm phân tạo giao tử lưỡng bội:
- AAA GP AA. A A
- AAAa GP
1 1
:
2 2
Aa AA
- AAaa GP
1 4 1
:
6 6 6
AA Aa aa
- Aaaa GP
1 1
:
2 2
Aa aa
- aaaa GP aa.
b. Cơ thể dị bội khi giảm phân tạo ra một giao tử lưỡng bội và một giao tử đơn
bội:
- AAA GP
1 1
:
2 2
AA A
A
- AAa GP
1 2 2 1
: : :
6 6 6 6
AA aa A a
- Aaa GP
1 2 2 1
: : :
6 6 6 6
A a Aa aa
a a
- aaa GP
1 1
:
2 2
aa
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NST
BÀI 1: Ở cà chua gen A qui định qủa đỏ là trội hoàn toàn, gen a qui định quả vàng là lặn.
Cho cây tứ bội quả đỏ lai với cây tứ bội qủa vàng thu được F
1
đồng loạt qủa đỏ.
a. Những cây tứ bội nói trên được tạo ra bằng cách nào?
b. Xác định tỷ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F
2
?
BÀI 2: Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể một
nhiễm? Thể ba nhiễm? Thể khuyết nhiễm? Thể ba nhiễm kép? Thể bốn nhiễm?
BÀI 3: Ở một loài sinh có NST ký hiệu AaBbDd ( a đồng dạng với A, b đồng dạng với B, d
đồng dạng với D). Hãy viết ký hiệu của NST sau khi đã bị đột biến trên cặp Aa?
BÀI 4: Cho một NST có trình tự phân bố có đoạn như sau: ABCD x FGH ( x là tâm động ).
a. Vẽ sơ đồ trường hợp mất đoạn, đảo đoạn?
b. Nguyên nhân của hiện tượng đảo đoạn? Vẽ sơ đồ minh họa cơ chế lặp đoạn không chứa
tâm động xảy ra trong giới hạn 1 NST?
BÀI 5: Có một loài sinh vật có bộ NST 2n = 20.
a. Có bao nhiêu loại thể ba nhiễm khác nhau được hình thành?
Trang 5
a a