Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án hóa học kì 2 (new)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.7 KB, 58 trang )

Ngày soạn: .
Ngày giảng:
chơng IV: oxi - không khí
tiết 37. tính chất của oxi
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc trạng thái và các tính chất vật lí của oxi
- Biết đợc một số tính chất hoá học của oxi
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị phiếu học tập
- Chuẩn bị các thí nghiệm về t/c vật lí của oxi, t/c hoá học của oxi (đốt P, S trong oxi)
- Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: 3 lọ oxi, bột S, P, dây sắt, than
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 )
tính chất vật lí
GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học
phổ biến nhất (Chiếm 49,4% khối lợng
vỏ trái đất)
?/ Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
?/ Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá
học, nguyên tử khối và phân tử khối của
oxi?
GV: Cho HS quan sát lọ O
2
và yêu cầu
HS nêu nhận xét
?/ Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với
không khí, từ đó cho biết oxi nặng hay
nhẹ hơn không khí?


GV: ở 20
0
C, 1 nớc hoà tan đợc 31 ml
khí oxi, 700 lít khí NH
3
?/ Vậy oxi tan nhiều hay ít ở trong nớc?
GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở - 183
0
C,
oxi lỏng có màu xanh nhạt
GV: Gọi HS nêu kết luận về t/c vật lí
của oxi.
- Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong
không khí
+ Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có nhiều
trong nớc, đờng, quặng, đất đá, cơ thể ng-
ời và động vậ
- KHHH: O CTHH:O
2
NTK: 16 PTK: 32
- Oxi là một chất khí không màu, không
mùi
- d
2
O
/
KK
=
29

32


Oxi nặng hơn không
khí
- Oxi tan rất ít trong nớc
* Kết luận: Oxi là chất khí, không màu,
không mùi, ít tan trong nớc, nặng hơn
không khí, hoá lỏng ở - 183
o
C, oxi lỏng
có màu xanh nhạt
Hoạt động 2 (18 )
Tính chất hoá học
1/ Tác dụng với phi kim
1
GV: Làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong
oxi theo trình tự:
- Đa muôi sắt có chứa bột S (Vào ngọn
lửa đèn cồn). Cho HS quan sát và nhận
xét
- Đa S đang cháy vào lọ có chứa oxi và
yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện t-
ợng
- So sánh các hiện tợng S cháy trong
không khí và cháy trong oxi?
GV giới thiệu: Chất khí đó là lu huỳnh
đioxit (SO
2
) hay còn gọi là khí sun fuzơ.

Yêu cầu HS viết phơng trình vào vở
GV: Làm thí nghiệm đốt phot pho đỏ
tronh không khí và trong oxi

Các em
hãy nhận xét hiện tợng và so sánh sự
cháy của P trong không khí và trong
oxi?
GV: Đó là P
2
O
5
(Đi phot pho pentaoxit)
tan đợc trong nớc
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
a. Tác dụng với lu huỳnh
- Lu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn,
với ngọn lửa máu xanh sinh ra chất khí
không màu
PT: S + O
2


o
t
SO
2
b. Tác dụng với phot pho
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn
lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào

thành lọ dới dạng bột
PT: 4P + 5O
2


o
t
2P
2
O
5
Hoạt động 3 (10)
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1:
a/ Tính V
OXI
tối thiểu ở (đktc) cần dùng
để đốt cháy hết 1,6 gam bột lu huỳnh?
b/ Tính khối kợng khí SO
2
tạo thành?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
Đốt cháy 6,2 gam P trong 1 bình chứa
6,72 lít khí oxi (đktc)
a/ Viết PTPƯ
b/ Sau PƯ chất nào d? Số mol là bao
nhiêu?
c/ Tính khối lợng chất tạo thành?
HS: Làm bài tập 1
- PTPƯ: S + O

2


o
t
SO
2
n
S
=
M
m
=
32
6,1
= 0,05 (mol)
- Theo PT: n
S
= n
O
2
= n
SO
2
= 0,05 (mol)
V
O
2
= n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
m

SO
2
= n . M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
HS: Làm bài tập 2
a/ PTPƯ: 4P + 5O
2


o
t
2P
2
O
5
n
P
=
M
m
=
31
2,6
= 0,2 (mol)
n
O
2
=
4,22
V
=

4,22
72,6
= 0,3 (mol)

Oxi còn d, P phản ứng hết. Theo PT:
4n
P
= 5n
O
2
b/ n
O
2
=
4
5
. n
P
=
4
5
. 0,2 = 0,25 (mol)


n
O
2
(d)
= 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
c/ n

P
2
O
5
=
2
P
n
=
2
2,0
= 0,1 (mol)

m
P
2
O
5
= n . M = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
2
- Học bài
- BTVN: 1,2,4,5 (84)
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
tiết 38. tính chất của oxi (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc một số tính chất hoá học của oxi
- Rèn luyện kĩ năng lập phơng trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và
một số hợp chất
- Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo PTHH

II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
- Dụng cụ: Đèn cồn
- Hoá chất: Lọ oxi thu sẵn, dây sắt
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu tính chất vật lí và tính chất hoá
học của oxi? (Tính chất hoá học đã
học). Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ cho tính chất đó?
GV: Gọi HS chữa bài tập 4 (84)
HS: Trả lời
HS: Làm bài tập 4 (84)
a/ PT: 4P + 5O
2


o
t
2P
2
O
5
n
P
=
M
m

=
31
4,12
= 0,4 (mol)
n
O
2
=
M
m
=
32
17
= 0,53125 (mol)
n
O
2
=
4
5
. n
P
=
4
5
. 0,4 = 0,5 (mol)


n
O

2
(d)
= 0,53125 - 0,5 = 0,03125 (mol)
b/ Chất tạo thành là P
2
O
5
n
P
2
O
5
=
2
P
n
=
2
4,0
= 0,2 (mol)

m
P
2
O
5
= n . M = 0,2 . 142 = 28,4
(g)
Hoạt động 2 (10)
2. Tác dụng với kim loại

GV: Tiết trớc chúng ta đã biết oxi tác
dụng với một số phi kim nh: P, S, C ...
Hôm nay ta xét tiếp các t/c hoá học của
oxi đó là tác dụng với kim loại và một
số hợp chất
3
GV: Làm thí nghiệm theo các bớc:
- Lấy 1 đoạn dây sắt đã uốn hình lò xo
đa vào bình oxi, có dấu hiệu của phản
ứng xảy ra không?
- GV cuốn vào đầu dây lò xo bằng sắt
một mẩu than gỗ nhỏ, đốt cho than và
dây sắt cháy nóng đỏ rồi đa vào lọ chứa
oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét
hiện tợng
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt
từ (Fe
3
O
4
)
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
- Không có dấu hiệu của phản ứng hoá
học xảy ra
- Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có
nhọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt
nhỏ màu nâu
- PT: 3Fe + 2O
2



o
t
Fe
3
O
4
Hoạt động 3 (5)
3. Tác dụng với hợp chất
GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với các
hợp chất nh mêtan, butan ...
GV: Khí mêtan (Có trong bùn ao, khí
bioga ...). Phản ứng cháy của mêtan
trong không khí tạo thành cacbonic và
hơi nớc, đồng thời toả nhiều nhiệt
?/ Các em hãy viết PTPƯ? - PT: CH
4
+ 2O
2


o
t
CO
2
+ 2H
2
O
Hoạt động 4
luyện tập - củng cố

GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: a/
Tính V
O
2
(đktc) cần thiết để đốt cháy
hết 3,2 gam khí mêtan?
b/ Tính khối lợng khí CO
2
tạo thành
trong bài trên?
GV treo bảng phụ nội dung bìa tập 2:
Viết PTPƯ khi cho Cu, C, Al tác dụng
với oxi?
- PT: CH
4
+ 2O
2


o
t
CO
2
+ 2H
2
O
n
CH
4
=

M
m
=
16
2,3
= 0,2 (mol)
- Theo PT: n
O
2
= 2n
CH
4
= 2 . 0,2 = 0,4
(mol)

V
O
2
= n . 22,4 = 0,4 . 22,4 =
8,96 (l)
b/ Theo PT: n
CO
2
= n
CH
4
= 0,2 (mol)

m
CO

2
= n . M = 0,2 . 44 =8,8 (g)
HS: Làm bài tập 2:
- 2Cu + O
2


o
t
2CuO
- C + O
2


o
t
CO
2
- 4Al + 3O
2


o
t
2Al
2
O
3
Hoạt động 5
dặn dò - bài tập về nhà

- Học bài
- BTVN: 3,6 (84)
Ngày soạn:14/01/09
Ng y gi ng: 19/01/09
4
tiết 39. sự oxi hoá
phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu đợc khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt
- Biết các ứng dụng của oxi
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn đinh tổ chức
2. Dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(5 )
Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu các t/c hoá học của oxi? Viết
PTPƯ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 4 (84) HS: Chữa bài tập 4 (84)
PT: 4P + 5O
2


o
t
2P

2
O
5
n
P
=
31
4,12
= 0,4 (mol)
n
O
2
=
32
17
= 0,53 (mol)
Do đó oxi d, phot pho phản ứng hết
n
O
2
=
4
5
. n
P
=
4
5
. 0,4 = 0,5 (mol)


n
O
2
(d)
= 0,53 - 0,5 = 0,03 (mol)
n
P
2
O
5
=
2
P
n
=
2
4,0
= 0,2 (mol)

m
P
2
O
5
= n . M = 0,2 . 142 = 28,4
(g)
Hoạt động 2 (10 )
sự oxi hoá
GV: Yêu cầu HS nhận xét ví dụ trên.
?/ Em hãy cho biết các phản ứng trên có

đặc điểm gì giống nhau?
GV: Những phản ứng hoá học trên đợc
gọi là sự oxi hoá các chất đó.
?/ Sự oxi hoá 1 chất là gì?
- Đều có oxi tác dụng với chất khác
* ĐN: Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi
với 1 chất khác (Chất đó có thể là đơn
chất hay hợp chất)
Hoạt động 3 (10 )
phản ứng hoá hợp
GV: Cho HS quan sát các phản ứng sau:
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
5
2Na + S

o
t
Na
2
S
2Fe + 3Cl
2


o

t
2FeCl
3
4Fe(OH)
2
+ H
2
O + O
2


o
t
4Fe(OH)
3
?/ Em hãy nhận xét số chất tham gia phản
ứng và số chất tạo thành trong các phản
ứng hoá học nói trên?
GV: Các phản ứng hoá học nh vậy đợc gọi
là phản ứng hoá hợp.
?/ Vậy phản ứng hoá hợp là gì?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoàn
thành phản ứng sau và cho biết phản ứng
nào thuộc loai phản ứng hoá hợp?
a/ Mg + S

o
t
MgS
b/ Al + O

2


o
t
Al
2
O
3
điện phân
c/ H
2
O

H
2
+ O2
d/ Fe
2
O
3
+ H
2


o
t
Fe + H
2
O

?/ Vì sao phản ứng a và b là phản ứng hoá
hợp?
- Số chất tham gia phản ứng có thể là 2,
3, ... nhng số chất tạo thành chỉ là 1
* ĐN: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá
học trong đó chỉ có 1 chất mới (Sản
phẩm) đợc tạo thành từ 2 hay nhiều chất
ban đầu.
HS: Hoàn thành phản ứng
a/ Mg + S

o
t
MgS (PƯ hoá hợp)
b/ 4Al + O
2


o
t
2Al
2
O
3
(PƯ hoá hợp)
điện phân
c/ 2H
2
O


2H
2
+ O2
d/ Fe
2
O
3
+ 3H
2


o
t
2Fe + 3H
2
O
- Vì chỉ có 1 sản phẩm đợc sinh ra từ 2
chất ban đầu
Hoạt động 4 (8 )
ứng dụng của oxi
GV treo tranh ứng dụng của oxi và yêu
cầu HS quan sát
?/ Kể các ứng dụng của oxi mà em biết
trong cuộc sống?
GV: Chia ứng dụng của oxi thành 2 cột
+ Sự hô hấp
+ Sự đốt nhiên liệu
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và giới
thiệu Đèn xì oxi - axetilen
- Oxi cần thiết cho sự hô hấp của con ng-

ời và động thực vật (Cấp cứu, thợ lặn ...)
- Oxi cần thiết cho sự đốt cháy nhiên liệu
(Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra
nhiệt độ cao hơn trong không khí)


SX gang thép, chế tạo mìn phá đá ...
Hoạt động 5 (7 )
luyện tập - củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã
học
- Làm bài tập: Lập PTHH biểu diễn các
phản ứng hoá hợp sau:
+ Lu huỳnh với nhôm
+ Oxi với magiê
+ Clo với kẽm
+ 2Al + 3S

o
t
Al
2
S
3
+ 2Mg + O
2


o
t

2MgO
+ Zn + Cl
2


o
t
ZnCl
2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
6
tiết 40. oxit
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc các khái niệm: Oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit
- Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phơng trình hoá học có sản phẩm là oxit
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 )
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 2
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Chữa bài tập 2
- Mg + S

o

t
MgS
- Zn + S

o
t
ZnS
- Fe + S

o
t
FeS
Hoạt động 2( 5 )
định nghĩa oxit
GV: Cho HS biết một số công thức của
vài oxit (P2O5, So2, Fe3O4 ...)
?/ Em có nhận xét gì về thành phần
công thức của các oxit đó?
?/ Nêu định nghĩa?
GV: Cho HS làm bài tập: Trong các hợp
chất sau, hợp chất nào là oxit? K
2
O,
CuSO
4
, Mg(OH)
2
, H
2
S, SO

3
, Fe
2
O
3
?/ CuSO
4
không phải là oxit vì sao?
- Phân tử đều gồm 2 nguyên tố, trong đó
có 1 nguyên tố là oxi
* ĐN: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố
trong đó có 1 nguyên tố là oxi
- Các oxit là: K
2
O, SO
3
, Fe
2
O
3
- Vì có 3 nguyên tố trong hợp chất
Hoạt động 3( 7 )
công thức của oxit
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Quy tắc hoá trị áp dụng đối với hợp
chất có 2 nguyên tố?
+ Nhắc lại thành phần của oxit. Từ đó
rút ra công thức chung của oxit?
- Công thức chung của oxit là: M
x

O
y
Hoạt động 4( 10 )
phân loại oxit
GV: Dựa vào thành phần có thể chia
oxit thành mấy loại? (Thành 2 loại
chính)
?/ Em hãy cho biết kí hiệu của 1 số phi
kim thờng gặp?
GV: giới thiệu
- CO
2
: Axit tơng ứng là H
2
CO
3
- P
2
O
5
: Axit tơng ứng là H
3
PO
4
- SO
3
: Axit tơng ứng là H
2
SO
4

1/ Oxit axit: Thờng là oxit của phi kim
và tơng ứng với một axit
VD:
- CO
2
: Axit tơng ứng là H
2
CO
3
- P
2
O
5
: Axit tơng ứng là H
3
PO
4
- SO
3
: Axit tơng ứng là H
2
SO
4
7
GV giới thiẹu về oxit bazơ và lấy ví dụ:
- K
2
O: Bazơ tơng ứng là KOH
- CaO: Bazơ tơng ứng là Ca(OH)
2

- MgO: Bazơ tơng ứng là Mg(OH)
2
2/ Oxit bazơ: Thờng là oxit của kim loại
và tơng ứng vói một bazơ
VD:
- K
2
O: Bazơ tơng ứng là KOH
- CaO: Bazơ tơng ứng là Ca(OH)
2
- MgO: Bazơ tơng ứng là Mg(OH)
2
Hoạt động 5 ( 10 )
cách gọi tên
GV: Viết nguyên tắc gọi tên oxit lên
bảng
GV: Yêu cầu HS gọi tên các oxit sau:
K
2
O, CaO, MgO
GV giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit
đối với trờng hợp kim loại nhiều hoá trị
hay phi kim nhiều hoá trị.
GV: Giới thiệu các tiền tố (Tiếp đầu
ngữ)
- Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
- Gọi tên:
+ K
2
O: Kali oxit

+ CaO: Canxi oxit
+ MgO: Magie oxit
- Tên oxit = tên kim loại + hoá trị + oxit
VD:
+ Fe
2
O
3
: Sắt III oxit
+ FeO: Sắt II oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị thì:
Tên oxit = Tên phi kim (Có tiền tố chỉ
số nguyên tử phi kim) + oxit (Có tiền tố
chỉ số nguyên tử oxi)
VD:
+ SO
2
: Lu huỳnh đioxit
+ SO
3
: Lu huỳnh trioxit
+ P
2
O
5
: Đi phot pho pentaoxit
Hoạt động 6( 7 )
luyện tập - củng cố
- Nhắc lại nội dung của bài đã học
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:

Trong các oxit sau: Na
2
O, CuO, Ag
2
O,
CO
2
, N
2
O
5
, SiO
2
, BaO
?/ Phân loại oxit bazơ và oxit axit?
?/ Gọi tên các oxit đó?
- Oxit bzơ:
+ Na
2
O: Natri oxit
+ CuO: Đồng oxit
+ Ag
2
O: Bạc oxit
+ BaO: Bari oxit
- Oxit axit:
+ CO
2
: Cacbon đioxit
+ N

2
O
5
: Đinitơ pentaoxit
+ SiO
2
: Silic đioxit
Hoạt động 7( 1 )
dặn dò - bài tập về nhà
- BTVN: 1,2,3,4,5 (91)
Ngày soạn: 02/02/09
Ngày giảng: 09/02/09
8
tiết 41. điều chế oxi - phản ứng phân huỷ
I/ Mục tiêu:
- HS biết phơng pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi trong phòng thí ngiệm và cách
sản xuất oxi trong công nghiệp
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đợc ví dụ minh hoạ
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO
4
và thu khí oxi bằng cách đẩy không
khí và đẩy nớc
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút
nhám, bông ...
+ Hoá chất: KMnO
4
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 (12 )
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
GV giới thiệu cách điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm điều
chế oxi từ KMnO
4
.
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi và
cách thu khí oxi
?/ Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không
khí ta phải để dụng cụ thu khí nh thế
nào? Vì sao?
?/ Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
nớc đợc không? Vì sao?
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đợc
điều chế bằng cách đung nóng những
chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt
độ cao nh KMnO
4
, KClO
3
...
- Cách thu khí oxi:
+ Đẩy nớc
+ Đẩy không khí
- PT: 2KMnO
4



o
t
K
2
MnO
2
+ MnO
2
+ O
2
hoặc 2KCO
3

o
t
2KCl + 3O
2
Hoạt động 2( 12 )
sản xuất oxi trong công nghiệp
GV thuyết trình
GV giới thiệu: SX oxi từ không khí
?/ Em hãy cho biết thành phần của
không khí?
GV: Muốn thu đợc oxi từ không khí ta
phải tách riêng oxi ra khỏi không khí.
GV: Nêu phơng pháp SX oxi từ không
khí
GV: Giới thiệu cách SX oxi từ nớc
?/ Sự khác nhau về điều chế oxi trong

phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
về nguyên liệu, sản lợng, giá thành?
- Nguyên liệu SX oxi trong công nghiệp
là nớc và không khí.
1/ SX oxi từ không khí:
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp, áp
suất cao sau đó cho không khí lỏng bay
hơi. Ta thu đợc nitơ ở - 196
o
C và oxi ở -
183
o
C
2/ SX oxi từ nớc:
- Điện phân nớc trong các bình điện
phân sẽ thu đợc H2 và O2 riêng biệt
điện phân
PT: 2H
2
O

2H
2
+ O
2
9
Hoạt đông 3( 10 )
phản ứng phân huỷ
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn
thành bảng

?/ Số chất phản ứng là mấy?
?/ Số chất sản phẩm là mấy?
GV: Những loại phản ứng trên thuộc
loại phản ứng phân huỷ
?/ Phản ứng phân huỷ là gì?
?/ Em hãy so sánh phản ứng phân huỷ
và phản ứng hoá hợp?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cân
bằng phản ứng và cho biết đâu là phản
ứng hoá hợp, đâu là phản ứng phân
huỷ?
a/ FeCl
2
+ Cl
2


o
t
FeCl
3
b/ CuO + H
2

o
t
Cu + H
2
O
c/ KNO

3


o
t
KNO
2
+ O
2
d/ Fe(OH)
3


o
t
Fe
2
O
3
+ H
2
O
- HS hoàn thành bảng
+ Số chất phản ứng là một
+ Số chất sản phẩm là 2 ,3 ...
* ĐN: Phản ứng phân huỷ là phản ứng
hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay
nhiều chất mới
a/ 2FeCl
2

+ 3Cl
2


o
t
2FeCl
3
b/ CuO + H
2

o
t
Cu + H
2
O
c/ 2KNO
3


o
t
2KNO
2
+ O
2
d/ 2Fe(OH)
3



o
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
- Phản ứng hoá hợp: a
- Phản ứng phân huỷ: c, d
Hoạt động 4 (9 )
luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và
làm bài tập sau: Tính khối lợng KClO
3

đã bị nhiệt phân huỷ biết rằng thể tích
khsi oxi thu đợc sau phản ứng là 3, 36l
(đktc)
- n
O
2
=
4,22
V
=
4,22
36,3
= 0,15 (mol)

PT: 2KCO
3

o
t
2KCl + 3O
2
Theo PT: n
KClO
3
=
3
2
. n
O
2
=
3
2
. 0,15 =
0,1 (mol)
Vậy m
KClO
3
= 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
Hoạt động 5 (2 )
dặn dò
BTVN: 1,2,3,4,5,6 (94)
Ngày soạn: 4/02/09
Ngày giảng: 11/02/09

tiết 42. không khí - sự cháy
I/ Mục tiêu:
10
- HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích
gồm có 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác
- HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm cũng là
sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy ( Bằng 1
hay cả hai biện pháp) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dới nhiệt độ cháy và cách li
chất cháy với khí oxi.
- HS hiểu và có ý thức cho bầu khí quyển không khí không bị ô nhiễm và phòng
chống cháy
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị bộ thí nghiệm để xác định thành phần của không khí
- Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, đèn cồn, ống thuỷ tinh có nút nhám, muôi sắt
- Hoá chất: P, H
2
O
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 )
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Định nghĩa phản ứng phân huỷ? Viết
phơng trình phản ứng minh hoạ?
GV: Gọi 2 HS chữa bài tập 4 và 6 (94) * Bài tập 4 (94)
PT: 2KCO
3

o
t

2KCl + 3O
2
a/ n
O
2
=
32
8,4
= 0,15 (mol)
- Theo PT: n
KClO
3
=
3
2
. n
O
2
=
3
2
. 0,15
= 0,1 (mol)
Vậy m
KClO
3
= 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
b/ n
O
2

=
4,22
V
=
4,22
8,44
= 2 (mol)

n
KClO
3
=
3
4

m
KClO
3
=
3
4
. 122,5 =
163,33 (g)
* Bài tập 6 (94)
a/ PT: 3Fe + 2O
2


o
t

Fe
3
O
4
n
Fe
3
O
4
=
232
32,2
= 0,01 (mol)
- Theo PT: n
Fe
= 3n
Fe
3
O
4
= 0,03 (mol)

m
Fe
= 0,03 . 56 = 1,68 (g)
- Theo PT: n
O
2
= 2n
Fe

3
O
4
= 0,02 (mol)

m
O
2
= 0,02 . 32 = 0,64 (g)
Hoạt động 2 (15 )
Thành phần của không khí
GV: Làm thí nghiệm đốt P đỏ (d) ngoài
không khí rồi đa nhanh vào ống nghiệm
hình trụ và đậy kín miệng ống nghiệm
bằng nút cao su
?/ Đã có những quá trình biến đổi nào - P đỏ tác dụng với oxi trong không khí
11
xảy ra trong thí nghiệm trên?
?/ Trong khi cháy, mực nớc trong ống
thuỷ tinh thay đổi nh thế nào?
?/ Tại sao nớc lại dâng lên trong ống?
?/ Oxi trong không khí đã phản ứng hết
cha?
?/ Nớc dâng lên trong ống đến vạch thứ
2 chứng tỏ điều gì?
?/ Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong
ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì?
Tại sao?
?/ Nêu kết luận về thành phần của
không khí?

tạo ra P
2
O
5
PT: 4P + 5O
2


o
t
2P
2
O
5
- P
2
O
5
tan trong nớc
PT: P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO

4
- Mực nớc trong ống thuỷ tinh dâng lên
đến vạch số 2.
- P đã tác dụng với oxi trong không khí
- Vì P d nên oxi trong không khí phản
ứng hết, áp suất trong ống giảm do đó n-
ớc dâng lên.
- Lợng khí oxi đã phản ứng hết gần xấp
xỉ 1/5 thể tích của không khí có trong
ống
- Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại là 4/5
phần. Khí còn lại chủ yếu là khí nitơ vì
nó không duy trì sự cháy và sự sống
* Kết luận: Không khí là hỗn hợp khí
trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 về thể
tích (Chính xác hơn là khí oxi chiếm
khoảng 21% về thể tích không khí), phần
còn lại là khí nitơ
Hoạt động 3 (5 )
ngoài khí oxi, nitơ không khí còn chứa những chát gì khác
?/ Theo em trong không khí còn có
những chất gì? Tìm các dẫn chứng cụ
thể để chứng minh?
- Trong không khí ngoài oxi và nitơ còn
có hơi nớc và khí CO
2
, một số khí hiếm
nh Ne, Ar, ..., khói bụi ... (Tỉ lệ những
chất này khoảng 1% trong không khí)
Hoạt động 4 (5 )

bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
?/ Không khí bị ô nhiễm gây ra những
tác hại nh thế nào?
?/ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
không khí trong lành? Tránh ô nhiễm?
a/ Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác
hại đến sức khoẻ con ngời và đ/s của
động thực vật.
- Không khí ô nhiễm còn phá hoại dần
những công trình xây dựng nh: Cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch sử ...
b/ Các biện pháp nên làm là:
- Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò
đốt, các phơng tiện giao thông
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh
...
Hoạt động 5 (3 )
luyện tập - củng cố
?/ Thành phần của không khí?
?/ Các biện pháp để bảo vệ bầu khí
quyển trong lành?
Hoạt động 6 (2 )
dặn dò
12
BTVN: 1,2,7 (99)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn: 01/02/09
Ngày giảng: 06/02/09
tiết 43. không khí - sự cháy (tiếp)
I/ Mục tiêu:

- HS phân biệt đợc sự cháy và sự oxi hoá chậm
- Hiểu đợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết đợc các biện pháp để dập tắt sự
cháy.
- Liên hệ đợc với các hiện tợng trong thực tế
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 )
Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu thành phần của không khí? Biện
pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh
ô nhiễm?
GV: Gọi HS chữa bài tập 7 (99) * Bài tập 7 (99)
- Thể tích không khí mà mỗi ngời phải
hít ào trong một ngày đêm là:
0,5 (m
3
) . 24 = 12 (m
3
)
- Lợng oxi có trong thể tích đó là:

100
20.12
= 2,4 (m
3
)
- Thể tích oxi mà mỗi ngời cần trong
một ngày đêm là:
3

4,2
= 0,8 (m
3
)
Hoạt động 2 (10 )
Sự cháy và sự oxi hoá chậm
?/ Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi
hoá chậm?
? Sự cháy và sự oxi háo chậm giống và
khác nhau nh thế nào?
?/ Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm
là gì?
GV thuyết trình: Trong ĐK nhất định sự
oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự
cháy. Đó là sự tự bốc cháy vì vậy trong
nhà máy ngời ta cấm không đợc chất
* Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hoá
chậm đều là sự oxi hoá có toả nhiệt
* Khác nahu:
- Sự cháy có phát sáng
- Sự oxi hoá chậm không phát sáng
* Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng. Sự oxi hoá chậm là sự oxi
hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng
13
đống giẻ lau máy có dính dầu mỡ để đề
phòng sự tự bốc cháy.
Hoạt động 3 (15 )
điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt đám
cháy

?/ Ta để cồn, gỗ, than trong không khí
thì chúng có tự bốc cháy đợc không?
?/ Muốn cháy đợc phải có điều kiện gì?
? Đối với bếp than, nếu ta đóng của lò,
có hiện tợng gì xảy ra? Vì sao?
?/ Vậy điều kiện để phát sinh sự cháy là
gì?
?/ Vậy muốn dập tắt sự cháy, ta cần
thực hiện những biện pháp nào?
?/ Trong thực tế, để dập tắt đám cháy,
ngời ta thờng dùng những biện pháp
nào? Em hãy phân tích cơ sở của những
biện pháp đó?
- Đốt
- Than cháy chậm vì không có khí oxi
a/ Các điều kiện phát sinh sự cháy là:
+ Cần phải đốt nóng chất cháy đến nhiệt
độ cháy
+ Phải có đủ khí oxi cho sự cháy
b/ Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực
hiện những biện pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dới nhiệt
độ cháy
+ Cách li chất cháy với oxi
* Trong thực tế: Để dập tắt đám cháy
ngời ta thờng làm nh sau:
- Phun nớc
- Phun khí CO
2
vào vật cháy để ngăn

cách vật cháy với không khí
- Trùm vải hoặc phủ cát lên nhọn lửa
(Đối với những đám cháy nhỏ)
Hoạt động 4 (4 )
củng cố - luyện tập
- Sự giống và khác nhau giữa sự cháy và
sự oxi hoá chậm?
- Điều kiện phát sinh sự cháy dập tắt
đám cháy?
Hoạt động 5 (1 )
dặn dò
- Ôn lại các kiến thức đã học
- BTVN: 4,5,6 (99)
Ngày soạn:14/ 02/ 09
Ngày giảng:19/ 02/ 09
tiết 45. thực hành
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm
- Rèn luyện kí năng làm thí nghiệm điếu chế oxi, thu oxi
14
- Làm thí nghiệm oxi tác dụng với một số chất
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy nớc và
đẩy không khí, thí nghiệm đốt lu huỳnh trong không khí và trong oxi
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm (Có nút cao su và có ống dẫn khí nh hình 4.8), lọ
nút nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to
- Hoá chất: KMnO
4
, S, P, nớc, bông
III/ Hoạt động dạy học:

- GV: Kiển tra tình hình chuẩn bị của học sinh
?/ Nêu phơng pháp điều chế và cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm? (Trong
PTN: Oxi đợc điều chế bằng cách đun nóng những hỗn hợp giàu oxi và dễ bị phân
huỷ ở nhiệt độ cao nh: KMnO
4
, KClO
3
...)
- GV: Viết PTPƯ điều chế oxi từ KMnO
4
:
PT: 2KMnO
4


o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
?/ Cách thu khí oxi? (Đẩy nớc, đẩy không khí)
1/ Thí nghiệm thu khí oxi:
* GV hớng dẫn HS lắp dụng cụ nh H46 (a, b)

Hớng dẫn các nhóm HS thu khí oxi

bằng cách đẩy nớc và đẩy không khí
+ Lu ý HS các điều kiện sau:
- ống nghiệm phải đợc đậy nắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm thu (Hoặc lọ thu)
+ Dùng đèn cồn đun nóng đều cả 2 ống nghiệm, ấu đó đun tập trung ngọn lửa ở phần
có KMnO4
+ Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy khí oxi cha bằng cách dùng tàn đóm có tàn
đỏ đa vào miệng ống nghiệm
+ Sau khi đã làm xong thí nghiệm, phải đa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nớc rồi
mới tắt đèn cồn, tránh cho nớc tràn vào làm vỡ ống nghiệm
* HS tiến hành làm thí nghiệm
2/ Thí nghiệm đốt cháy l u huỳnh trong không khí và trong oxi:
* GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho vào muỗng sắt một lợng nhỏ S (Bằng hạt đậu xanh)
- Đốt S cháy ngoài không khí

Quan sát và ghi lại hiện tợng
- Đa nhanh muỗng sắt có chứa S vào lọ chứa oxi

Quan sát nhận xét và viết PTPƯ
* HS tiến hành thí nghiệm

Nhận xét hiện tợng và viết PTPƯ
3/ HS viết t ờng trình theo mẫu:
IV/ Dặn dò:
- GV nhận xét giờ thực hành
- HS thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................
15
________________________________________________
Ngày soạn:10/ 02/ 09
Ngày giảng:16/ 02/ 09
tiết 44. bài luyện tập 5
I/ Mục tiêu:
- HS đợc ôn lại các kiến cơ bản nh:
+ Tính chất của oxi
+ ứng dụng và điều chế oxi
+ KN về oxit và sự phân loại oxit
+ KN về phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp
+ Thành phần của không khí
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại PƯHH
- Tiếp tục củng cố các loại bài tập tính theo PTHH
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(10 )
kiến thức cần nhớ
?/ Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết
PTPƯ?
?/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
(Nguyên liệu, cách thu, PTPƯ)?
?/ Sản xuất oxi trong công nghiệp
(Nguyên liệu, phơng pháp sản xuất)

?/ ứng dụng quan trọng của oxi?
?/ Định nghĩa oxit, phân loại oxit?
?/ Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản
ứng phân huỷ?
HS: Thảo luận ghi lại các nội dung vào
giấy nháp
Hoạt động 2(35 )
bài tập
Bài 1 (100)
Viết PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi
của các đơn chất: C, P, H, Al
Bài 6 (101)
Hãy cho biết các phản ứng hoá học sau
đây thuộc loại phản ứng hoá hợp hay
phân huỷ vì sao?
a/ 2KMnO
4


o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
b/ CaO + CO

2


o
t
CaCO
3
* Bài 1 (100)
PTPƯ:
- C + O
2

o
t
CO
2
- 4P + 5O
2


o
t
2P
2
O
5
- 2H
2
+ O
2



o
t
2H
2
O
- 4Al + 3O
2

o
t
2Al
2
O
3
HS: Làm bài tập 6 (101)
a/ 2KMnO
4


o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O

2
b/ CaO + CO
2


o
t
CaCO
3
c/ 2HgO

o
t
2Hg + O
2
16
c/ 2HgO

o
t
2Hg + O
2
d/ Cu(OH)
2


o
t
CuO + H
2

O
GV treo bảng phụ nội dung bài tập sau
và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành
d/ Cu(OH)
2


o
t
CuO + H
2
O
- Phản ứng phân huỷ: a, c, d. Vì phản ứng
từ 1 chất ban đầu sinh ra 2 hay nhiều chất
mới
- Phản ứng hoá hợp: b. Vì phản ứng từ
nhiều chất sinh ra 1 chất mới
Oxit bazơ Oxit axit
Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức
Magie oxit
Sắt II oxit
Sắt III oxit
Natri oxit
Bari oxit
Nhôm oxit
?
?
?
?
?

?
Lu huỳnh trioxit
Lu huỳnh đioxit
Đi phot pho penta oxit
Cac bon đioxit
Silic đioxit
Nitơ V oxit
?
?
?
?
?
?
Bài 8 (101)
a/ Để chuẩn bị cho buổi thực hành cần
thu 20 lọ oxi. Mỗi lọ có dung tích 100
ml. Tính khối lợng KMnO
4
phải dùng,
giả sử khí oxi thu đợc ở (đktc) và bị hao
hụt 10%
* Bài 8 (101)
PT: 2KMnO
4


o
t
K
2

MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
V
O
2
= 100 . 20 = 2000 (ml) = 2 (l)
Vì hao hụt 10% nên V
O
2
cần lấy là:
100
10.2
+ 2 = 2,2 (l)
n
O
2
=
4,22
2,2
= 0,0982 (mol)
-Theo PT: n
KMnO
4
= 2n
O
2

= 2 . 0.0982 =
0.1964 (mol)
Vậy m
KMnO
4
= 0,1964 . 158 = 31,0312 (g)
Hoạt động 3
dặn dò
- BTVN: 2,3,4,5,8b (101)
_____________________________________________________________
Ngày soạn: 20/02/09
Ngàygiảng: 23/02/09
tiết 46. kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức của chơng mà mình đã học
- Rèn luyện kí năng viết PT và làm bài tập định tính, định lợng tính theo PHHH
- Rèn luyện ý thức tự giác, cẩn thận trong khi làm bài kiểm tra
II/ Đề bài:
Câu 1: Hãy điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
17
a/ Sự oxi hoá là ....
1
....
b/ Phản ứng hoá học trong đó ....
2.
... đợc tạo thành từ ....
3
.... gọi là phản ứng hoá hợp.
1 . 2 3
Câu 2: Cho các dãy chất sau, hãy chọn dãy các chất toàn là oxit:

A. CaO, NaCl, MgO, CO
2
, CaCO
3
B. SO
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, CO
2
, N
2
O
3
, N
2
O
5
C. CH
4
O, CuO, N
2
O
5
, NO
2

, Al
2
O
3
D. Fe
3
O
4
, CH
4
O, N
2
O, Ag
2
O, P
2
O
5
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
a/ 2Cu(NO
3
)
2


o
t
2CuO + 4NO
2
+ O

2
b/ 2SO
2
+ O
2


o
t
2SO
3
c/Cu(OH)
2


o
t
2CuO + H
2
O + CO
2
d/ CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
e/ MgCO
3



o
t
MgO + CO
2
f/ SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
Hãy chỉ ra đâu là phản ứng hoá hợp, đâu là phản ứng phân huỷ? Tại sao?






Câu 4: Đốt cháy a gam phot pho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Tạo thành
28,4 gam đi phot pho penta oxit P
2
O
5
.
a. Hãy tính khối lợng a?
b. Tính thể tích Oxi đã dung để đốt cháy hết lợng photpho trên

III/ Đáp án:
Câu 1: Mỗi từ điền đúng đợc 0,5 điểm
1. Quá trình hoá hợp của oxi với 1 chất
2. Một chất mới
3. Hai hay nhiều chất ban đầu
Câu 2: B (1đ)
Câu 3: Mỗi ý đúng 0,5 điểm giải thích đúng 0,5 đ
- Phản ứng phân huỷ: a, c, e
- Phản ứng hoá hợp: b, d, f
- Phản ứng ôxi hoá: b
Câu 4:
18
n
O
2
=
4,22
V
=
4,22
44,13
= 0,6 (mol) (0,5đ)
n
P
2
O
5
=
M
m

=
142
4,28
= 0,2 (mol)
PT: 4P + 5O
2


o
t
2P
2
O
5
4 mol 5 mol 2 mol
x mol 0,5 mol 0,2 mol (1đ)
=> n
P
= 0,4 mol => m
P
= 0,4 x 31 = 12,4 (g) (1đ)
n
O
2
= 0,5 mol => V
O
2
= 22,4 x 0,5 = 11,2 (l) (1đ)
______________________________________________
Ngày soạn:27/2/09

Ngày giảng: 2/309
tiết 47. tính chất - ứng dụng của hiđro
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và háo chất thí nghiệm
- Dụng cụ: Lọ có nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ
tinh
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, H
2
O
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn địng tổ chức(1')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(10')
Tính chất vật lí của hiđro
?/ Cho biết kí hiệu, công thức hoá học
của đơn chất, nguyên tử khối và phân tử
khối của hiđro?
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí
hiđro ?/ Quan sát lọ đựng khí H
2
, em có
nhận xét gì về trạng thái, màu sắc...?
?/ Quả bóng bay đợc lên cao là vì sao?
GV: Em hãy tính tỉ khối của hiđro so
với không khí?
GV thông báo: Hiđro là chất khí, ít tan

trong nớc (1 lít nớc ở 15
o
C hoà tan đợc
20 ml khí H
2
và 700 ml khí NH
3
GV: Nêu kết luận về t/c của hiđro.
KHHH: H CTHH: H
2
NTK : 1 PTK: 2
* Tính chất vật lí:
- Hiđro là một chất khí không màu,
không mùi, không vị, ít tan trong nớc,
nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2(25')
tính chất hoá học
1/ Tác dụng với oxi
19
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và
giới thiệu dụng cụ để điều chế hiđro
GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của
hiđro. Khi biết chắc chắn rằng hiđro đã
tinh khiết, GV châm lửa đốt
?/ Các em hãy quan sát ngọn lửa đốt
hiđro trong không khí?
GV: Đa ngọn lửa đang cháy vào trong
lọ oxi. Yêu cầu quan sát và nhận xét
hiện tợng.
GV: Cho HS quan sát lọ vừa làm thí

nghiệm
?/ Vậy các em hãy rút ra kết luận từ thí
nghiệm trên và viết PTPƯ?
GV giới thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo
ra hơi nớc đồng thời toả nhiều nhiệt. Vì
vậy ngời ta dùng hiđro làm nguyên liệu
cho đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại
GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích
V
H
2
: V
O
2
bằng 2:1 thì khi đốt, hỗn
hợp sẽ gây nổ mạnh (Hỗn hợp nổ)
- Hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh mờ
- Hiđro cháy mãnh liệt hơn
- Trên thành lọ xuất hiện những giọt nớc
nhỏ
* Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nớc
PT: 2H
2
+ O
2


o
t
2H

2
O
HS: Nghe và ghi bài
Hoạt động 3(5')
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Đốt
cháy hết 2,8 lít khí hiđro sinh ra nớc
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính V
O
2
và m
O
2
cần dùng cho thí
nghiệm trên?
c/ Tính m
H
2
O
thu đợc?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho
2,24 (l) khí hiđro tác dụng với 1,68 (l)
khí oxi. Tính khối lợng nớc thu đợc?
a/ PT: 2H
2
+ O
2



o
t
2H
2
O
n
H
2
=
4,22
8,2
= 0,125 (mol)
b/ Theo PT: n
O
2
=
2
1
. n
H
2
=
2
1
. 0.125
= 0,0625 (mol)

V
O
2

= 0,0625 . 22,4
= 1,4 (l) và m
O
2
= 0,0625 . 32 = 2 (g)
c/ Theo PT: n
H
2
O
= n
H
2
= 0,125 (mol)

m
H
2
O
= 0,125 . 18 = 2,25 (g)
HS:
- PT: 2H
2
+ O
2


o
t
2H
2

O
n
H
2
=
4,22
24,2
= 0,1 (mol)
n
O
2
=
4,22
68,1
= 0,075 (mol)
- Theo PT: n
O
2
d

n
H
2
O
= n
H
2
= 0,1
(mol)


m
H
2
O
= 0,1 . 18 = 1,8 (g)
Hoạt động 4(4')
dặn dò
- BTVN: 6 (109)
20
__________________________________________________
Ngày soạn: 01/03/09
Ngày giảng:05/03/09
tiết 48.Tính chất - ứng dụng của hiđro (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Biết và hiểu hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng đợc với oxi ở dạng đơn
chất mà còn tác dụng đợc với oxi trong hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt
- HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do t/c nhẹ, do tính khử và khi cháy đều
toả nhiệt
- Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với CuO, biết viết PTPƯ của hiđro với oxit kim
loại
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn cao su, ống nghiệm thủng 2
đầu, đèn cồn, giấy lọc, diêm
- Hoá chất: CuO, dung dịch HCl,
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(6')
kiểm tra bài cũ
?/ So sánh sự giống nhau và khác nhau

về t/c vật lí giữa H
2
và O
2
Hoạt động 2(15')
tìm hiểu tính chất của hiđro với Cuo
GV: Cho HS làm thí nghiệm theo các
nhóm
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm tác
dụng của CuO với H
2
?/ Nhắc lại cách lắp dụng cụ để điều chế
H
2
?
GV: Giới thiệu cho HS ống nghiệm
thủng 2 đầu có nút cao su với ống dẫn
khí xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong
GV: Giới thiệu đèn cồn, cốc thuỷ tinh
có nớc, ống nghiệm và nhiệm vụ của
từng dụng cụ
GV: Yêu cầu HS quan sát màu sắc của
CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu
GV: Cho HS điều chế H
2
và yêu cầu thu
khí H
2
vào ống nghiệm bằng cách đẩy
nớc rồi thử độ tinh khiết của hiđro.

GV: Yêu cầu HS dẫn luồng khí H
2
vào
ống nghiệm có chứa CuO (ở điều kiện
thờng) và quan sát
HS: Nghe hớng dẫn của GV
- quan sát màu sắc của CuO
- Điều chế H
2
theo sự hớng dẫn của GV
- Không có phản ứng xảy ra
21
GV: Hớng dẫn đa đèn cồn đang cháy
vào ống nghiệm (Phía dới CuO) và quan
sát hiện tợng, viết PTPƯ
GV: Ch HS quan sát màu sắc của sản
phẩm với màu của kim loại Cu rồi nêu
tên sản phẩm.
GV chốt lại kiến thức: Khi cho 1 luồng
khí H
2
đi qua CuO nung nóng thì có
kim loại Cu và H
2
O đợc tạo thành. Phản
ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ (Ghi rõ
trạng thái của các chất)
?/ Nhận xét thành phần phân tử của các
chất tham gia và tạo thành trong phản

ứng?
?/ Khí H
2
có vai trò nh thế nào trong
phản ứng trên?
GV chốt lại kiến thức: Trong phản ứng
trên H
2
đã chiếm oxi của CuO. Do đó
ngời ta nói rằng H
2
có tính khử.
GV: ở những ĐK khác nhau, H
2
cũng
chiếm nguyên tử oxi của 1 số oxit kim
loại để tạo ra kim loại. Đây là 1 trong
những phơng pháp điều chế kim loại.
?/ Nêu kết luận về t/c hoá học của
hiđro?
- Xuất hiện chất rắn màu đỏ và những giọt
nớc
- PT: H
2
+ CuO

o
t
H
2

O +Cu
không màu đen không màu đỏ
* Kết luận: SGK
Hoạt động 3 (10')
ứng dụng của hiđro
GV: Yêu cầu HS quan sát H5.3, nêu
ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học
của những ứng dụng đó
GV: Chốt lại kiến thức về ứng dụng của
H
2
.
- Nêu ứng dụng của hiđro
Hoạt động 4(12')
Luyện tập - củng cố
?/ Qua 2 giờ học em có kết luận gì về
hiđro?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1:
Chọn PTHH em cho là đúng
a/ 2H + Ag
2
O

o
t
2Ag + H
2
O
b/ H
2

+ AgO

o
t
Ag + H
2
O
c/ H
2
+ Ag
2
O

o
t
2Ag + H
2
O
d/ 2H
2
+ Ag
2
O

o
t
Ag + 2H
2
O
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:

Khử 48 (g) CuO bằng khí H
2
, hãy tính:
a/ Số gam Cu thu đợc
b/ Thể tích khí H
2
cần dùng (đktc)
HS: Làm bài tập 1
- Đáp án: C
HS: Làm bài tập 2
22
n
CuO
=
80
48
= 0,6 (mol)
- PT: H
2
+ CuO

o
t
H
2
O +Cu
a/ Theo PT:n
CuO
= n
Cu

= 0,6 (mol)
m
Cu
= 0,6 . 64 = 38,4 (g)
b/ theo PT: n
H
2
= n
CuO
= 0,6 (mol)
V
H
2
= 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Hoạt động 5(3')
dặn dò
- BTVN: 5,6 (112)
Ngày soạn:05/03/09
Ngày giảng: 09/03/09
tiết 49. phản ứng oxi hoá khử
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá
- Hiểu đợc khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá
- Hiểu đợc khái niệm: Phản ứng oxi hoá - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi
hoá - khử.
- Rèn luyện để HS phân biệt đợc chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong
những phản ứng oxi hoá khử
- Phân biệt đợc phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng phân loại phản ứng khác
II/ Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu t/c hoá học của hiđro? Viết PTPƯ
minh hoạ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 1 (109) vào
góc bảng:
HS: Chữa bài tập 1 (109)
a/ Fe
2
O
3
+ 3H
2


o
t
2Fe + 3H
2
O
b/ HgO + H
2


o
t
Hg + H

2
O
c/ PbO + H
2


o
t
Pb + H
2
O
Hoạt động 2
sự khử - sự oxi hoá
GV sử dụng phản ứng sau: H
2
+ CuO

o
t

H
2
O +Cu
GV nêu vấn đề: Trong phản ứng trên đã
xảy ra 2 quá trình:
- Hiđro đã chiếm oxi của CuO tạo thành
23
H
2
O (Quá trình này gọi là sự oxi hoá)

- Quá trình tách oxi ra khỏi CuO để tạo
thành Cu (Quá trình này gọi là sự khử)
GV: Cho HS ghi sơ đồ
?/ Sự khử là gì? Sự oxi hoá là gì?
GV: Gọi HS nêu khái niệm.
GV: Gọi HS xác định sự khử và sự oxi
hoá trong phản ứng ở bài tập 1:

Sự oxi hoá H
2
Fe
2
O
3
+ 3H
2


o
t
2Fe +3H
2
O
Sự khử CuO


Sự oxi hoá H
2
CuO + H
2



o
t
Cu +H
2
O
Sự khử CuO
* Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất
còn sự oxi háo là sự tác dụng của oxi với
một chất
Hoạt động 3
Chất khử - chất oxi hoá
GV: Trong các phản ứng trên thì H
2

chất khử còn CuO, Fe
2
O
3
... là chất oxi
hoá
?/ Vậy chất nh thế nào đợc gọi là chất
oxi hoá? Chất khử?
GV: Cho HS quan sát phản ứng sau và
chú ý HS
- HS: Nghe và ghi
PT: H
2
+ CuO


o
t
H
2
O +Cu
Chất khử Chất oxi hoá
* Chất oxi hoá là chất nhờng oxi cho
chất khác, chất chiếm oxi của chất khác
là chất khử
- PT: H
2
+ O
2


o
t
H
2
O
Chất khử Chất oxi hoá
+ Trong 1 số phản ứng oxi tác dụng với
các chất thì bản thân oxi là chất oxi hoá.
Hoạt động 4
phản ứng oxi hoá - khử
GV: Giới thiệu sự khử và sự oxi hoá là 2
quá trình tuy trái ngợc nhau nhng xảy ra
đồng thời trong cùng 1 phản ứng hoá
học. Phản ứng nh vậy ngời ta gọi là phản

ứng oxi hoá - khử.
GV: Cho HS đọc định nghĩa
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và trả lời
câu hỏi:
?/ Dấu hiệu để phân biệt đợc phản ứng
oxi hoá - khử và các loại phản ứng khác
là gì?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hãy
* ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản
ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời
sự oxi hoá và sự khử
* Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hoá
- khử là có sự chiếm và nhờng oxi giữa
các chất trong phản ứng.
24
cho biết mỗi phản ứng dới đây thuộc loại
phản ứng nào? Đối với phản ứng oxi hoá
- khử hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá,
sự khử, sự oxi hoá
a/ 2Fe(OH)
3


o
t
Fe
2
O
3
+ 3H

2
)
b/ CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
c/ CO
2
+ 2Mg

o
t
2MgO + C
HS: Làm bài tập
a/ Phản ứng phân huỷ
b/ Phản ứng hoá hợp
c/ Phản ứng oxi hoá - khử

Sự oxi hoá Mg
CO
2
+ Mg

o
t
C + MgO
Sự khử CO
2


Chất oxi hoá là CO
2
, chất khử là Mg.
Hoạt động 4
tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử
GV: Cho HS đọc SGK HS: Đọc SGK và rút ra nhận xét
Hoạt động 5
luyên tập - củng cố
?/ Nhắc lại các KN: Sự khử, sự oxi hoá,
chất khử, chất oxi hoá
?/ Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử?
Hoạt động 6
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (113)
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày giảng:12/03/09
tiết 50. điều chế hiđro - phản ứng thế
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phơng pháp, cách
thu...)
- Hiểu đuợc phơng pháp điều chế trong công nghiệp
- Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ (Phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)
- Tiếp tục rèn luyện làm các bài tập tính theo PTHH
II/ Chuỉân bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu
thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám

- Hoá chất: Zn, Dung dịch HCl
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu ĐN phản ứng oxi hoá - khử? Thế
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×