Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an hoa hoc 11 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.09 KB, 39 trang )

Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
Ngày soạn:
Tiết 12: Bài 8: Amoniac và muối amoni
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
* Học sinh hiểu đợc:
- Tính chất hoá học của amoniac.
- Vai trò quan trọng của amoniac trong đời sống và trong kĩ thuật.
* Học sinh biết: Phơng pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong phòng
thí nghiệm.
2. Về kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, tính chất hoá học của
amniac và muối amoni.
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật
trong sản xuất amoniac.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phơng trình trao đổi
ion.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH
3
; dd NH
4
Cl; dd NaOH;
ddAgNO
3
; dd CuSO
4
, tranh (hình 2.2): NH
3
khử CuO; tranh (hình 2.4): Sơ đồ thiết bị
tổng hợp NH


3
trong công nghiệp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.
A. Moniac (NH
3
)
- GV nêu cầu hỏi: Dự vào cấu tạo của ngtử
nitơ và H hãy mô tả sự hình thành phân tử
amoniac? Viết CT electron và CT cấu tạo
phân tử amoniac?
I. Cấu tạo phân tử:

..
N

H H H
- HS dựa vào kiến thức đã biết ở lớp 10 và
SGK để trả lời.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
- GV bổ sung: Phân tử NH
3
có cấu tạo hình
tháp, nguyên tử N ở đỉnh tháp còn 3 ngtử
H nằm ở 3 đỉnh của tam giác đều là đáy

của hình tháp -> Có cấu tạo không đối
xứng nên phân tử NH
3
phân cực.
- Trong phân tử NH
3
nguyên tử N liên kết
với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng
hoá trị có cực. ở nguyên tử N còn một cặp
e cha tham gia liên kết.
- NH
3
là phân tử phân cực.
- Nguyên tử N trong phân tử NH
3
có số
oxh -3 là thấp nhất trong các số oxh có thể
có của N.
Hoạt động 2
II. Tính chất vật lí:
- GV chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn
khí amoniac. Cho HS quan sát trạng thái,
màu sắc, có thể hé mở nút cho HS phẩn
nhẹ để ngửi.
- Là chất khí không màu, mùi khai xóc,
nhẹ hơn không khí.
- Tan nhiều trong nớc, tạo thành dd có tính
kiềm.
- GV làm TN thử tính tan của khí amoniac.
- HS quan sát hiện tợng, giải thích.

- GV bổ sung: Khí NH
3
tan rất nhiều trong
nớc, ở 20
0
C 1 lít nớc hoà tan đợc 800 lít
NH
3
.
Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học:
- GV yêu cầu: Dựa vào thuyết axit-bazơ
của Bron-stet để giải thích tính bazơ của
NH
3
.
- HS: Khi tan trong nớc, một phần nhỏ các
phân tử NH
3
kết hợp với H
+
của nớc ->
NH
4
+
+ OH
-
.
1. Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với n ớc : Khi hoà tan khí NH

3
vào nớc một phần các phân tử NH
3
phản
ứng.
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
là một bazơ yếu.
- GV bổ sung: K
b
của NH
3
ở 25
0
C là
1,8.10
-5
nên là một bazơ yếu.
b. Dung dịch NH
3
có khả năng làm kết tủa
nhiều hiđroxit kim loại.
- GV bổ sung: Khi cho dd FeCl

3
vào dd
NH
3
sẽ xảy ra p nào giữa các ion trong 2
dd này ?
- HS: xảy ra p
Fe
3+
+ OH
-
Fe(OH)
3
Vd1:
FeCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O 3NH
4
Cl +
Fe(OH)
3
Fe
3+
+ 3NH
3
+ 3H

2
O 3NH
4
+
+ Fe(OH)
3
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV hớng dẫn HS thiết lập nên phơng
trình hoá học.
- Tơng tự HS hình thành phơng trình hoá
học ở VD2.
Vd2:
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O 3NH
4
Cl +
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
- GV: NH
3
khí cũng khi dd dễ dàng nhận
H
+
của dd axit tạo muối amoni.
Al(OH)
3

Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O

3NH
4
+
+ Al(OH)
3
- GV mô tả thí nghiệm giữa khí NH
3

khí HCl.
- HS giải thích hiện tợng thí nghiệm và
viết phơng trình phản ứng.
c. Tác dụng với axit.
Vd: NH
3
+ 2H
2
SO
4
(NH
4
)
2

SO
4
NH
3(k)
+ HCl
(k)
NH
4
Cl
(không màu) (không màu) (khói trắng)
Nhận biết khí NH
3
Hoạt động 4
3. Tính khử:
- GV yêu cầu HS cho biết: Số oxi hoá của
N trong NH
3
và nhắc lại các số oxi hoá
của N. Từ đó dự đoán TCHH tiếp theo của
NH
3
dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của N.
a. Tác dụng với O
2
.
4NH
3
+ 3O
2
2N

2
+ 6H
2
O
4NH
3
+ 5O
2
4NO + 6H
2
O
b. Tác dụng với Cl
2
- HS: trong phân tử NH
3
nitơ có số oxh -3
và các số oxi hoá có thể có của H là -3, 0,
+1, +2, +3, +4, +5. Nh vậy trong các phh
khi có sự thay đổi số oxi hoá, số oxh của
N trong NH
3
chỉ có thể tăng lên, chỉ thể
hiện tính khử.
2NH
3
+ 3Cl
3
N
2
+ 6HCl

- GV bổ sung: NH
3
thể hiện tính khử yếu
hơn H
2
S.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
tính khử của NH
3
biểu hiện nh thế nào?
- GV kết luận về TCHH của NH
3
.
Hoạt động 5
IV. ứng dụng.
GV cho HS nghiên cứu SGK và trình bày
ứng ứng.
SGK
Hoạt động 6
V. Điều chế.
HS nghiên cứu SGK cho biết NH
3
đợc
1. Trong PTN:
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
điều chế trong PTN nh thế nào ? Viết ph-
ơng trình hoá học?
- Muối amoni p với dd kiềm.
- GV yêu cầu HS sử dụng nguyên lí Lơ Sa-
tơ-li-e để làm cho cân bằng dịch chuyển

về phía tạo NH
3
. GV gợi ý: Có thể áp dụng
yếu tố p, t
0
, xt, nồng độ đợc không ? Vì
sao ?
Vd:
NH
4
Cl + NaOH NH
3
+ NaCl + H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O
- HS: Tăng áp suất của hệ, giảm nhiệt độ,
dùng chất xt.
- Đun nóng dd NH
3
đậm đặc.

t
0
t
0
t
0
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
- GV bổ sung:
+ Tăng áp suất: 300 1000 atm.
+ Giảm nhiệt độ: 450-500
0
C.
+ Chất xúc tác: Fe.
+ Vận dụng chu trình khép kín để nâng
cao hiệu suất p.
2. Trong CN: Tổng hợp từ các ngtố
N
2
+ 3H
2
2NH
3
, H = - 92kj
Các biện pháp khoa học đã áp dụng:
Tăng áp suất: 200-300 atm.
Giảm nhiệt độ: 450-500
0
C.
Chất xúc tác: Fe/Al
2

O
3
.K
2
O
Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao
hiệu suất p.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 4, 6
Ngày soạn:
Tiết 13: Bài 8: Amoniac và muối amoni (tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
* Học sinh hiểu đợc:
- Tính chất hoá học của muối amoni.
- Vai trò quan trọng của muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật.
* Học sinh biết: Phơng pháp điều chế muối amoni trong công nghiệp và trong
phòng thí nghiệm.
2. Về kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, tính chất hoá học của
amniac và muối amoni.
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật
trong sản xuất amoniac.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phơng trình trao đổi
ion.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH
3
; dd NH
4
Cl; dd NaOH;

ddAgNO
3
; dd CúO
4
, tranh (hình 2.2): NH
3
khử CuO; tranh (hình 2.4): Sơ đồ thiết bị
tổng hợp NH
3
trong công nghiệp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
t
0
xt
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 7
B. Muối amoni: (NH
4
)
n
X
- GV cho HS quan sát tinh thể muối amoni
clorua, sau đó hoà tan vào nớc, dùng giấy
quỳ thử môi trờng dd. HS nhận xét trạng
thái, màu sắc, khả năng tan và pH của dd.
Là mối mà trong phân tử gồm cation NH

4
+
và anion gốc axit.
I. Tính chất vật lý:
- HS: Tinh thể không màu, tan dễ trong n-
ớc, dd có pH > 7.
- Muối amoni là hợp chất tinh thể ion,
phân tử gồm cation NH
4
+
và gốc axit.
- GV khái quát:
- Muối amoni là hợp chất tinh thể ion,
phan tử gồm catinon NH
4
+
và gốc axi.
- Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li
mạnh.
- Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li
mạnh.
II. Tính chất hoá học:
Hoạt động 8
1. Tác dụng với bazơ kiềm.
- GV làm thí nghiệm dd (NH
4
)
2
SO
4

vào
ống nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
HS quan sát, nhận xét, viết pứ dạng phân
tử và ion thu gọn.
- HS: Có khí mùi khai thoát ra do:
Vd:
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2 NaOH Na
2
SO
4
+ 2NH
3

+ 2H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H

2
O
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
NH
4
Cl

+ NaOH NaCl + NH
3
+ H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O
-> Điều chế NH
3
trong PTN và nhận biết
muối amoni.
GV kết luận: Các phản ứng trên là phản
ứng trao đổi ion, ở pứ 1 ion NH
4
+

nhờng
H
+
nên là axit. Phản ứng 1 dùng để điều
chế NH
3
và nhận biết muối amoni.
Hoạt động 9
2. Phản ứng nhiệt phân:
GV làm thí nghiệm: Lấy 1 ít bột NH
4
Cl
vào ống nghiệm khô, đun nóng ống
nghiệm, quan sát.
a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính
oxi hoá.
(HCl, H
2
CO
3
NH
3
+ axit)
- HS nhận xét và giải thích: Muối ở ống
nghiệm hết, xuất hiện muối ở gần miệng
ống nghiệm. Do NH
4
Cl bị phân huỷ tạo
Vd: NH
4

Cl NH
3
+ HCl
(NH
4
)
2
CO
3
2NH
3
+ CO
2
+ 2H
2
O
t
0
t
0
t
0
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
NH
3
khí và HCl khí, khi bay đến gần
miệng ống nghiệm có t
0
thấp nên kết hợp
với nhau thành NH

4
Cl.
NH
4
HCO
3
NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
b. Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hoá
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác. (HNO
3
, HNO
2
):
- GV yêu cầu HS nhắc lại pứ điều chế N
2
trong PTN.
NH
4
NO
3
N
2
O + 2H
2

O
NH
4
NO
2
N
2
+ 2H
2
O
- HS: NH
4
NO
2
N
2
+ 2H
2
O
- GV cung cấp thêm p:
NH
4
NO
2
N
2
O + 2H
2
O
Từ đó phân tích để HS thấy bản chất

của p phân huỷ muối amoni là: Khi đun
nóng muối amoni đều bị phân huỷ ra axit
và NH
3
, tuỳ thuộc vào axit có tính oxi hoá
hay không mà NH
3
bị oxi hoá thành các
sản phẩm khác.
Củng cố bài: GV dùng bài tập 2 SGK để
củng cố bài học.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 4, 6.
Ngày soạn:
Tiết 14: Bài 9: axit nitric và muối nitrat
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc tính chất vật lí, hoá học của axit nitric.
- Biết phơng pháp điều chế axit nitric trong phòng TN và trong CN.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng oxh khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic và quan sát nhận xét.
II. Chuẩn bị.
GV: Axit HNO
3
đặc và loạng; dd axit H
2
SO
4
loãng; dd BaCl
2

; dd NaNO
3
; NaNO
3
tinh thể; Cu(NO
3
)
2
tinh thể; Cu; S; ống nghiệm; đèn cồn; giá ống nghiệm.
HS: Ôn lại pp cân bằng phản ứng oxh khử.
t
0
t
0
t
0
t
0
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của dung dịch NH
3
3. Tiến trình.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
A. Axit nitric:
- HS viết CTCT, xác định số oxh của nitơ.
I. Cấu tạo phân tử:
O

H O N
O
Hoạt động 2
II. Tính chất vật lí:
- GV chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn
axit nitric. GV mở nút lọ axit, đun nóng
nhẹ một chút. Cho HS quan sát và phát
hiện 1 số TCVL của axit nitric.
- GV xác nhận nhận xét của HS và bổ
sung:
- Axit HNO
3
là chất lỏng không màu, bốc
khói trong không khí ẩm.
- Axit HNO
3
dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng
phân huỷ.
- Axit HNO
3
tan vô hạn trong nớc.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
+ Axit HNO
3
không bền ngay ở nhiệt độ
thờng, dới tác dụng của ánh sáng nó cũng
bị phân huỷ dần. Khí có màu nâu đỏ là khí
NO
2
. Phản ứng phân huỷ:

4HNO
3
4NO
3
+ O
2
+ 2H
2
O
Vì vậy axit HNO
3
lâu ngày có màu vàng
do NO
2
phân huỷ ra tan vào axit.
+ Axit HNO
3
tan trong nớc theo bất kì tỉ lệ
nào.
Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học:
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về tính axit của
axit nitric, viết phơng trình phản ứng.
1. Tính axit: Là axit mạnh, dd HNO
3
làm
đổi màu quỳ tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ,
muối.
- HS: Làm quỳ tím hoá đỏ, tác dụng với
bazơ, oxit bazơ và một số muối.

Vd:
2HNO
3
+ CuO Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
- GV nêu vấn đề: Tại sao axit nitric có tính
oxh? Tính oxh của axit nitric đợc biểu
hiện nh thế nào?
2HNO
3
+ Ba(OH)
2
Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2HNO
3
+ CaCO
3
Ca(NO
3

)
2
+H
2
O + CO
2

- GV gợi ý: Dựa vào cấu tạo của HNO
3
để
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
giải thích.
- HS: Trong phân tử HNO
3
nitơ có số oxh
2. Tính oxi hoá: Là axit có tính oxh mạnh
nhất.
+5 là số oxh cao nhất của nitơ. Vì vậy
trong các pứ có sự thay đổi số oxh, số oxh
của nitơ chỉ có thể giảm xuống các giá trị
thấp hơn: -3, 0, +1, +2, +3, +4.
+5
HNO
3
có thể bị khử thành
-3 0 +1
NH
4
NO
3,

N
2
, N
2
O,
- GV xác nhận: Nh vậy sản phẩm oxh của
axit nitric rất phong phú, có thể là:
NH
4
NO
3
, N
2
, N
2
O, NO, NO
2
.
+2 +4
NO, NO
2
tuỳ theo nồng độ của HNO
3

khả năng khử của chất tham gia.
- GV làm một số TN để HS thấy khả năng
oxi hoá của HNO
3
phụ thuộc vào nồng độ
axit và bản chất của chất khử.

a. Với kim loại: Oxi hoá hầu hết các loại
trừ Au và Pt.
- Thí nghiệm 1: GV lấy 2 ống nghiệm,
một ống đựng dd axit HNO
3
đặc và loãng
HNO
3 đ
+ M M(NO
3
)
n
+ NO
2
+ H
2
O
HNO
3 l
+M khử yếuM(NO
3
)
n
+ NO + H
2
O
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
rồi bỏ vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh kim
loại đồng.


- HS nhận xét màu sắc khí thoát ra và viết
ptp.
M khử mạnh M(NO
3
)
n
+ NO, N
2
O,
NH
4
NO
3
+ H
2
O
- GV: Với các kim loại có tính khử mạnh:
Zn, Mg, Al sản phẩm oxh của HNO
3

thể là N
2
O, N
2
, NH
4
NO
3
.
(n là hoá trị cao nhất và bên của kim loại)

Vd:
- HS lập các ptp tơng ứng với các hiện t-
ợng đã mô tả.
- GV bổ sung thêm:
+ Fe là Al thụ động trong dd HNO
3
đặc
nguội. GV giải thích cho HS hiểu đợc thụ
động là gì.
+ Hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO
3
đặc và 3
thể tích HCl đặc gọi là cờng thuỷ. Cờng
thuỷ hoà tan đợc cả Au và Pt. Trng khi đó
HNO
3
đặc nóng không p đợc. GV giải
thích nguyên nhân.
Cu + 4HNO
3 đ
Cu(NO
3
)
2
+2NO
2
+2H
2
O
3Cu + 8HNO

3 (1)
3Cu(NO
3
) + 2NO +
4H
2
O
5Mg + 12 HNO
3 (1)
5Mg(NO
3
)
2
+ N
2
+
6H
2
O
8Al + 30 HNO
3 1
8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O
+ 15H
2

O
4Zn + 10 HNO
3 1
4Mg(NH
3
)
2
+
NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
Chú ý: - Fe, Al thụ động với HNO
3
đặc
nguội.
- Thí nghiệm 2: Cho mẩu S bằng hạt đậu
xanh vào ống nghiệm đựng HNO
3
đặc. Sau
đó đun nóng nhẹ. Khi p kết thúc nhỏ vào
dd trong ống nghiệm vài giọt BaCl
2
.
b. Với phi kim: HNO
3
đặc nóng oxh đợc 1

số phi kim nh C, S, P đến số oxh cao
nhất.
Vd:
- HS: Xác định sản phẩm sinh ra và viết p.
C + 4HNO
3
CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
Nhận xét: trong p trên số oxi hoá của nitơ
giảm từ +5 xuống +4 số oxh của S tăng từ
0 lên +6 cực đại.
S + 6HNO
3
H
2
SO
2
+ 6NO
2
+ 2H
2
O
c. Nitơđioxit phản ứng với n ớc :
- GV kết luận:

4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4HNO
3
+ Axit HNO
3
có đầy đủ tính chất của axit
mạnh.
+ Axit HNO
3
là chất oxh mạnh, tác dụng
với hầu hết các kloại, một số phi kim và
hợp chất có tính khử.
+ Khả năng oxh của HNO
3
phụ thuộc
nồng độ của axit và độ hoạt động của
chất phản ứng với axit và nhiệt độ.
+ GV giới thiệu p của NO
2
với H
2
O
Ngày soạn:
Tiết 15: Bài 9: axit nitric và muối nitrat (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc tính chất vật lí, hoá học của muối nitrat.
- Biết phơng pháp điều chế axit nitric trong phòng TN và trong CN.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng oxh khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic và quan sát nhận xét.
II. Chuẩn bị.
GV: Axit HNO
3
đặc và loạng; dd axit H
2
SO
4
loãng; dd BaCl
2
; dd NaNO
3
; NaNO
3
tinh thể; Cu(NO
3
)
2
tinh thể; Cu; S; ống nghiệm; đèn cồn; giá ống nghiệm.
HS: Ôn lại pp cân bằng phản ứng oxh khử.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của dung dịch NH
3
3. Tiến trình.

Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 4
B. Muối nitrat:
- HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm
về tính ta của muối nitrat. Viết phơng trình
I. Tính chất của muối nitrat:
1. Tính chất vật lí:
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
điện li của một số muối.
- HS: Tất cả muối nitrat đều tan và điện li
mạnh.
- Tất cả các muối nitrat đều tan và là chất
điện li mạnh.
- Ion NO
3
-
không màu.
PT điện li:
Ca(NO
3
)
2
Ca
2+
+ 2NO
3
-
KNO
3
K

+
+ NO
3
-
- GV bổ sung: ion NO
3
-
không màu và một
số muối nitrat dễ bị chảy rữa trong không
khí.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 5
2. Tính chất hoá học:
- GV làm thí nghiệm: Nhiệt phân NaNO
3
(ống1) và Cu(NO
3
)
2
(ống 2).
- HS quan sát hiện tợng và giải thích.
Các muối M(NO
3
)
n
đều kém bền bởi nhiệt
(M là kloại). Sản phẩm phân huỷ phụ
thuộc vào bản chất của cation M.
+ ở ống 1 thấy có khí thoát ra và làm cho
que đóm bùng cháy lên (khí O

2
).
+ ở ống 2 thấy có khí thoát màu nâu đỏ
bay ra (NO
2
) và làm cho que đóm bùng
cháy lên (khí O
2
).
- M trớc Mg: M(NO
2
)
n
+ O
2
- M sau Cu: M + O
2
+ NO
2
- M còn lại: Oxi kloại + O
2
+ NO
2
Vd: 2KNO
3
2KNO
2
+ O
2


- GV: Khi ống 2 đã nguội, rót nớc vào lắc
nhẹ thấy có kết tủa đen. Rót vào một chút
H
2
SO
4
loãng thấy dd có màu xanh. HS giải
thích hiện tợng, viết phơng trình p.
2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
2Cu(NO
3
)
2
2CuO + O
2
+ 4NO
2
Khi nung nóng M(NO
3
)
n
là chất oxh
mạnh.
- HS: Kết tủa đen là CuO, dd có màu xanh
là CúO

4
. Phơng trình p:
2Cu(NO
3
)
2
2CuO + O
2
+ 4NO
2
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
2KNO
3
2KNO
2
+ O
2
- GV bổ sung: Nhiệt phân muối nitrat của
kim loại đứng trớc Mg trong dãy hoạt
động hoá học sẽ thu đợc muối nitrit và O
2
,

còn nhiệt phân muối nitrat của kim loại
đứng sau Cu sẽ thu đợc kim loại.
Vd: 2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
Hoạt động 6
3. Nhận biết muối nitrat.
- GV làm thí nghiệm: cho thêm mảnh Cu
vào dd NaNO
3
Trong môi trờng axit ion NO
3
-
thể hiện
tính oxh giống HNO
3
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
Thêm dd H
2
SO
4
vào.
- HS quan sát hiện tợng giải thích: dd đang
từ không màu chuyển sang màu xanh, có
khí không màu sau đó hoá nâu trong
không khí thoát ra.
Vd: dd NaNO

3
+ H
2
SO
4
loãng + Cu dd
màu xanh + khí không màu hoá nâu ngoài
không khí.
3Cu+8H
+
+2NO
3
2-
3Cu
2+
+2NO + 4H
2
O
2NO + O
2
2NO
2
(nâu đỏ)
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Phơng trình p:
3Cu+8H
+
+2NO
3
-

3Cu
2+
+2NO+4H
2
O
2NO + O
2
2NO
2
Dùng p này nhận biết dd muối nitrat.
- GV kết luận: Trong môi trờng axit ion
NO
3
-
thể hiện tính oxh giống HNO
3
. Dùng
p này nhận biết dd muối nitrat.
Hoạt động 7
II. ứng dụng muối nitrat.
- HS nghiên cứu SGK tìm hiểu thực tế cho
biết muối nitrat có những ứng dụng gì ?
- Điều chế phân đạm.
- Điều chế thuốc nổ đen.
- HS: Điều chế phân đạm. Điều chế thuốc
nổ đen.
Hoạt động 8
C. Chu trình của nitơ trong tự
nhiên
- Tìm hiểu trong tự nhiên nitơ có mặt ở

đâu? Tồn tại ở dạng nào? Nitơ luân
chuyển trong tự nhiên nh thế nào.
I. Quá trình tự nhiên.
1. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa
nitơ dạng vô cơ và nitơ dạng hữu cơ.
- HS sử dụng SGK và hình 2.7 để trả lời
câu hỏi trên?
2. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa
nitơ dạng tự do và nitơ hoá hợp.
Củng cố bài: GV sử dụng bài tập 2,3 SGK
để củng cố bài.
II. Quá trình nhân tạo
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK.
Ngày soạn:
Tiết 16: Bài 10: Photpho
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho.
- Biết TCVL, HH của photpho.
- Biết đợc phơng pháp điều chế và ứng dụng của phophot.
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
2. Về kĩ năng:
- HS vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lí, hoá học của photpho để giải
quyết các bài tập.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ gồm ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sách, đèn cồn.
Hoá chất gồm photpho đỏ, photpho trắng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của HNO

3
. Viết phơng trình phản ứng.
3. Bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trình bày vị trí của P trong
bảng tuần hoàn và nhận xét hoá trị có thể
có trong hợp chất của P.
I. Vị trí của photpho trong bảng tuần
hoàn: SGK
Hoạt động 2
HS quan sát photpho đỏ và photpho trắng.
II. Tính chất vật lí: Có 2 dạng thù hình
chính.
Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi:
+ Photpho có mấy dạng thù hình?
+ Sự khác nhau về tính chất vật lí của các
dạng thù hình là gì ?
1. Photpho trắng:
- Tinh thể màu trắng, gồm các phân tử P
4
liên kết với nhau bằng lực hút Van-de-van
yếu => Tinh thể P trắng mềm, t
0
nc
thấp.
- GV giải thích sự khác nhau về 1 số tính
chất vật lí của 2 dạng thù hình.
- Rất độc, không tan trong nớc, dễ tan
trong dung môi hữu cơ.

- GV làm TN chứng minh sự chuyển hoá
photpho đỏ và photpho trắng.
- Phát quang trong bóng tối.
2. Photpho đỏ:
- GV bổ sung: Nếu để lâu ngày photpho
trắng dần chuyển thành photpho đỏ. Do đó
cần bảo quản photpho trắng trong nớc.
Photpho trắng rất độc còn photpho đỏ
không độc.
- GV kết luận: Photpho có 2 dạng thù hình
chính là đỏ và trắng. Hai dạng này có thể
chuyển hoá cho nhau.
- Chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime (P)
n
bền => Khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Không độc.
P
trắng
P
đỏ
Hoạt động 3
II. Tính chất hoá học:
- GV nêu vấn đề:
+ Dựa vào số oxi hoá có thể có của
1. Tính oxh: Khi tác dụng với kloại mạnh
t
o
, ngưng tụ hơi
as
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng

Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
photpho dự đoán khả năng phản ứng của
photpho? Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ?
- Giải thích tại sao ở điều kiện thờng
photpho hoạt động mạnh hơn nitơ?
3
31
3
oo
PNaPaN
+
+
2. Tính khử: Khi tác dụng với phi kim loại
hoạt động và những chất oxh mạnh.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chú ý
nhấn mạnh đặc điểm khác với nitơ.
a. Với oxi:
5
5
2
2
5o
du2
o
OP2P4O
+
+
3
3

2
2
5o
thieu2
o
OP2P4O
+
+
b. Với Clo:
5
5
25o
du2
o
ClP2P2Cl
+
+
3
3
15o
thieu2
o
ClP2P2Cl
+
+
KL: - Hoạt động mạnh hơn N ở điều kiện
thờng. Do LK đơn trong phân tử P kém
bền hơn LK ba trong phân tử Nitơ.
- P
trắng

hoạt động mạnh hơn P
đỏ
.
- P vừa có tính oxh vừa có tính khử.
Hoạt động 4
IV. ứng dụng: (SGK)
- HS dựa vào SGK và tìm trong thực tế
những ứng dụng của photpho.
- GV tóm tắt các ý kiến của HS và nói rõ
hơn các p hoá học xảy ra khi lấy lửa bằng
diêm.
Hoạt động 5
- HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những
dạng nào?
GV cần dẫn dắt, gợi ý giúp HS trrả lời các
câu hỏi và cho HS thấy rõ tầm quan trọng
của photpho đối với sinh vật và con ngời.
Hoạt động 6
Tại sao trong tự nhiên nitơ tồn tại ở dạng
V. Trạng thái tự nhiên (SGK)
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
tự do còn photpho lại tồn tại ở dạng đơn
chất ?
+ Trong công nghiệp photpho đợc sản xuất
bằng cách nào? Viết phơng trình phản
VI. Điều chế:
t
0

Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
ứng?
Củng cố bài: GV dùng bài tập 1, 2 SGK để
củng cố bài.
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3SiO
2
+ 5C
3CaSiO
3
+ 2P
hơi
5CO
1. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK
2. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tiết 17: Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết cấu tạo phân tử của axi photphoric.
- Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học của axit photphoric.
- Biết tính chất và phơng pháp nhận biết muối photphat.
- Biết ứng dụng và điều chế axit photphoric.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về axit photphoric và muối photphat để làm các bài tập.

II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ ống nghiệm.
Hoá chất gồm axit sunfuric đặc; dd AgNO
3
; dd Na
3
PO
4
; ddHNO
3
.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của photpho. Viết phơng trình phản ứng.
3. Bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
A. Axit photphoric:
- HS trả lời các câu hỏi sau:
I. Cấu tạo phân tử:
+ Hãy viết CTCT phân tử axit photphoric
+ Bản chất giữa các liên kết ngtử trong
phân tử là gì?
+ Trong hợp chất này số oxh của photpho
H O
H O P = O
H O
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
là bao nhiêu?
- GV nhận xét ý kiến của HS.

Hoạt động 2
II. Tính chất vật lí: (SGK)
- GV cho HS quan sát lọ đựng axit
photphoric.
- HS nhận xét và cho biết tính chất vật lí
của H
3
PO
4
.
- GV bổ sung: axit photphoric tan trong n-
ớc theo bất kì tỉ lệ nào là do sự tạo thành
liên kết hiđro giữa các phân tử axit
photphoric với các phân tử nớc.
Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học:
+ Viết phơng trình điện li của H
3
PO
4
để
chứng minh đó là axit ba nấc và là axit có
độ mạnh trung bình.
+ Cho biết trong dd H
3
PO
4
tồn tại những
loại ion nào?
+ Gọi tên các sản phẩm điện li.

+ Viết phơng trình phản ứng của H
3
PO
4
với oxit bazơ, bazơ, kim loại, muối.
1. Tính axit: Trong dd phân li theo 3 nấc
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
H
+
+ HPO
4
2-
HPH
4
2-
H

+
+ PO
4
3-

dd H
3
PO
4
có những tính chất chung của
axit và có độ mạnh trung bình.
- GV giúp HS dựa vào tỉ lệ số mol axit với
bazơ hoặc oxit bazơ để xác định muối sinh
ra.
Nấc 1 > Nấc 2 > Nấc 3
2. Tác dụng với bazơ:
- GV yêu cầu HS so sánh tính oxh của
HNO
3
và H
3
PO
4
. Lấy ví dụ minh hoạ.
Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol mà muối sinh ra
là muối axit hoặc trung hoà.
Vd: Tác dụng với NaOH.
Đặt a =
43
POH

NaOH
n
n
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Nếu a = 1:
H
3
PO
4
+ NaOH NaH
2
PO
4
+ H
2
O (1)
Nếu a = 2:
H
3
PO
4
+ 2NaOH Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O (2)
Nếu a = 3:
H

3
PO
4
+ 2NaOH Na
3
PO
4
+ 3H
2
O (3)
Nếu 1 < a < 2 xảy ra (1. và (2)
Nếu 2 < a < 3 xảy ra (2. và (3)
3. H
3
PO
4
không có tính oxh.
Hoạt động 4
IV. Điều chế và ứng dụng:
- HS nghiên cứu SGK cho biết các pp điều
1. Điều chế:
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
chế H
3
PO
4
. PTN:
- GV bổ sung thêm độ tinh khiết của 2 ph-
ơng pháp.
5HNO

3 loãng
+ 3P+2H
2
O 3H
3
PO
4
+5NO
CN
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4 đặc
3CaSO
4
+
2H
3
PO
4
Hoặc: P P
2
O
5

H
3
PO
4
2. ứng dụng: Điều chế muối photpho và
phân lân.
Hoạt động 5
B. Muối photphat:
- HS cho biết các loại muối photphat và
lấy ví dụ
- HS dựa vào bảng tính tan và SGK cho
biết đặc điểm về:
+ Tính tan.
1. Tính tan: (SGK)
+ Phản ứng thuỷ phân.
2. Nhận biết ion photphat:
Hoạt động 6
GV làm thí nghiệm: Nhỏ dd AgNO
3
vào
dd Na
3
PO
4
. Sau đó nhỏ vài giọt dd HNO
3
vào kết tủa.
- HS nhận xét hiện tợng, giải thích và viết
phơng trình phản ứng.
TN: cho dung dịch AgNO

3
vào dug dịch
Na
3
PO
4
3Ag
+
+ PO
4
3-
Ag
3
PO
4

(màu vàng)
dung dịch AgNO
3
làm thuốc thử nhận
biết muối tan photphat.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
- HS: Có kết tủa vàng, kết tủa tan trong
HNO
3
.
- Yêu cầu HS nêu ứng dụng của phản ứng
này.
Củng cố bài:
GV dùng bài tập 3 SGK để củng cố bài.

Dặn dò: về nhà làm bài tập 3, 4, 5, SGK. Chuẩn bị các loại phân bón cho tiết học sau.
Ngày soạn:
Tiết 18: Bài 12: phân bón hoa học
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
+O
2
+H
2
O
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
- Biết vai trò của các nguyên tố N, P, K, các nguyên tố vi lợng đối với cây trồng.
- Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học, cách điều chế chúng trong CN.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để đánh giá các loại phân bón và làm bài tập.
II. Chuẩn bị.
GV: Hoá chất gồm các loại phân bón
Dụng cụ: ống nghiệm.
HS: tìm hiểu các ứng dụng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của H
3
PO
4
.
3. Bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Phân đạm:

- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy cho biết vai trò của phân đạm
Phân cung cấp nitơ hoa hợp cho cây dới
dạng ion nitrat NO
3
và ion amoni NH
4
+
.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
+ Cách đánh giá chất lợng đạm dựa vào
đâu?
Phân đạm làm tăng tỷ lệ của protit thực
vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát
triển mạnh, nhanh, cành lá xanh tơi, cho
nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả.
Phân đạm đợc đánh giá theo tỷ lệ % về
khối lợng của nguyên tố N.
Hoạt động 2
1. Phân đạm amoni
+ GV cho HS quan sát lọ đựng phân đạm
amoni và trình bày tính chất vật lí của
chúng.
Đó là các loại muối amoni: NH
4
Cl,
(NH
4
)SO
4

, NH
4
NO
3

+ GV yêu cầu HS trình bày cách điều chế
đạm amoni.
Các muối này đợc điều chế từ amoniac và
axit tơng ứng.
+ GV trình bày thêm tác hại của loại đạm
này.
2NH
3
+ H
2
SO
4
(NH
4
)SO
4
Hoạt động 3
2. Phân đạm nitrat
+ GV cho HS quan sát lọ đựng phân đạm
nitrat và trình bày tính chất vật lí của
chúng.
Đó là các muối nitrat: NaNO
3
, Ca(NO
3

)
2

Các muối này đợc điều chế từ axit nitric và
cacbonat kim loại tơng ứng.
+ GV yêu cầu HS trình bày cách điều chế
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
đạm nitrat.
+ GV trình bày thêm tác hại của loại đạm
này.
VD:
CaCO
3
+ 2 HNO
3
Ca(NO
3
)
2

+ CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 4
3. Phân đạm ure
+ GV cho học sinh quan sát lọ đựng phân
đạm ure và trình bày tính chất vật lí của
chúng.

Ure (NH
2
)
2
CO là loại phân đạm tốt nhất
hiện nay, có tỉ lệ % N rất cao (46%).
+ GV yêu cầu HS trình bày cách điều chế,
quá trình biến đổi trong đất của đạm ure.
Đ/c:
CO
2
+ 2NH
3
(NH
2
)
2
CO + H
2
O
Trong đất có biến đổi
(NH
2
)
2
CO + 2H
2
O (NH
4
)

2
CO
3
Nhợc điểm của ure là dễ chảy nớc, tuy ít
hơn so với muối nitra, vì vậy phải bảo
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
quản ở nơi khô ráo.
Hoạt động 5
II. Phân lân
+ Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những
dạng nào?
Phân lân cung cấp photpho cho cây dới
dạng ion photphat PO
4
3-
+ Tại sao trong tự nhiên nitơ tồn tại ở dạng
tự do còn photpho lại tồn tại ở dạng đơn
chất ?
Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lợng
P
2
O
5
tơng ứng với lợng photpho có trong
thành phần của nó.
+ Trong công nghiệp photpho đợc sản xuất
bằng cách nào? Viết phơng trình phản
ứng?
1. Supephotphat.
- GV cần dẫn dắt, gợi ý giúp HS trả lời câu

hỏi và cho HS thấy rõ tầm quan trọng của
photpho đối với sinh vật và con ngời.
- Yêu cầu HS cho biết vai trò của phân lân,
dạng tồn tại của phân lân là gì?
Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép
a. Supephotphat đơn. Cách điều chế: Trộn
bột quặng photpat với dung dịch axit
sunfuric đặc, phản ứng sau đây xảy ra:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 2H
2
SO
4

Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 2CaSO
4
- Chất lợng phân lân đợc đánh giá dựa vào
đại lợng nào ?
Phản ứng toả nhiệt làm cho nớc bay hơi.

Ngời ta thêm nớc vừa đủ dể muối CaSO
4
kết tinh thành muối ngậm nớc.
CaSO
4
. 2H
2
O (thạch cao).
Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi
đihi đrôphot và thạch cao.
b. Supephotphat kép. Cách điều chế: Trộn
bột quặng photphat với axit photphoirc,
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
phản ứng sau đây xảy ra:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
3
PO
4
3 Ca(H
2
PO
4
)
2

Trong thành phần của Supepotphat kép
không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ % P
2
O
5
cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
2. Phân lân nóng chảy.
Cách điều chế: Trộn bột quặng photphat và
loại đá có magie (thí dụ, đá bạch vân
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
còn gọi là đolomit CaCO
3
.MgCO
3
đã đập
nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 1000
0
C.
Sau đó làm nguội nhanh và tán thành bột.
Hoạt động 6
III. Phân kali
+ Trong tự nhiên kali tồn tại ở những dạng
nào?
- Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên
tố kali d]ới dạng nguyên tố ion K
+
.
- GV yêu cầu dẫn dắt, gợi ý giúp HS trả lời
các câu hỏi và cho HS thấy rõ tầm quan
trọng của kali đối với sinh vật và con ngời

- Phân kali giúp cho cây hấp thụ đợc nhiều
đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đờng,
bột, chất xơ, chất dầu và tăng cờng sức
chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
+ Yêu cầu HS đánh giá đợc chất lợng của
phân kali
- Phân kali đợc đánh giá theo tỉ lệ % về
khối lợng của kali oxit K
2
O tơng ứng với l-
ợng kali có trong thành phần của nó.
Hoạt động 7
IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình
bày các điều chế và đánh giá chất lợng
loại này so với supe lân.
- Phân hỗn hợp: chứa N, P, K.
- Phân phức hợp: đợc sản xuất bằng phơng
pháp hoá học.
Đ/c: NH
3
tác dụng với H
3
PO
4
Hoạt động 8
V. Phân vi lợng
Yêu cầu tơng tự nh trên đối với phân kali
và phân hỗn hợp, phân phức hợp và phân
vi lợng.

Cung cấp các nguyên tố nh: Mg, Zn
Củng cố bài
GV dùng bài tập 2 SGK để củng cố bài
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3, 4 SGK
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×