Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hóa 8 kì I(new)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.72 KB, 76 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1. Mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu:
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của
các chất. Hoá học là một môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng
chúng.
- HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt
môn hoá học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
- Hoá chất: dung dịch CuSO
4
, NaOH, HCl, Al(Fe), đinh sắt
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(22)
Hoá học là gì?
GV: Giới thiệu qua về bộ môn hoá học
và cấu trúc chơng trình bộ môn hoá học
ở THCS
?/ Em hiểu hoá học là gì ?
GV: Muốn biết hoá học là gì ta đi
nghiên cứu một vài thí nghiệm đơn giản
sau:
GV: Làm thí nghiệm đơn giản và yêu
cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của
các chất có trong ống nghiệm và ghi


vào giấy.
- Nhỏ khoảng 5-6 giọt dung dịch CuSO
4
màu xanh ở ống nghiệm 1 vào ống
nghiệm 2 đựng dung dịch NaOH
- Thả một miếng nhôm vào ống nghiệm
3 đựng dung dịch HCl
- Thả một dây nhôm vào ống nghiệm 1
đựng dung dịch CuSO
4
lấy đinh sắt ra
và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét:
H: Qua các thí nghiệm trên em có
HS: Quan sát và ghi vào giấy
+ ống nghiệm: Dung dịch CuSO
4
trong
suốt, chuyển màu xanh
+ ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH trong
suốt, không màu
+ ống nghiêm 3: dung dịch HCl trong
suốt, không màu
* Nhận xét:
- ở ống nghiệm 2: Có chất mới màu xanh
không tan tạo thành.
- ở ống nghệm 3: Có bọt khí
- ở ống nghiệm 1: chiếc đinh sắt phần tiếp
xúc với dung dịch có màu đỏ
HS: Nhận xét và kết luận.

1
nhận xét gì?
H: Tại sao lại có sự biến đổi đó?
GV: Các em cha biết đợc là do chúng
ta cha có kiến thức về các chất hoá
họcvì vậy chúng ta phải học hoá học
và Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất và sự biến đổi các chất, ứng dụng
của chúng
GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận

- ở các thí nghiệm trên, đều có sự biến đổi
các chất
* Kết luận: Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng
dụng của chúng.
Hoạt động 2(10)
hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta
GV: Đặt vấn đề: Hoá học có vai trò
nh thế nào?
?/ Em hãy kể một vài đồ dùng, sinh hoạt
đợc sản xuất từ nhôm, sắt, đồng, chất
dẻo...?
?/ Kể tên một vài loại sản phẩm hoá học
đợc dùng trong sản xuất nông nghiệp?
?/ Kể tên những sản phẩm hoá học phục
vụ trực tiếp cho việc học tập và bảo vệ
sức khoẻ của gia đình em?
GV: Tất cả những ví dụ đó đều có đợc
là nhờ hoá học

?/ Hoá học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống của chúng ta?
HS: Nêu ví dụ
- Soong, nồi, bát, đĩa, xô, chậu, dao, cuốc,
xẻng...
- Phân bón hoá học (đạm, lân, kali...),
thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm...
- Sách vở, bút, thớc, cặp, com pa, êke...,
các loại thuốc chữa bệnh
* Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong đời sông chúng ta
Hoạt động 3(10)
III. Phải làm gì để học tốt môn hoá học
?/ Vậy phải làm gì để học tốt môn hoá
học?
GV: Gợi ý
?/ Muốn học tốt môn hoá học các em
phải làm gì?
- Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học.
- Phơng pháp học tập môn hoá học nh
thế nào là tốt?
GV cho HS ghi ý kiến ra giấy của
mình và yêu cầu vài HS trình bày.
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lí thông tin: NX hoặc tự rút ra kết luận
cần thiết
- Vận dụng: Đem những kết luận vừa rút ra

từ bài học vận dụng vào thực tiễn để hiểu
sâu bài học, đồng thời tự kiểm tra trình độ.
- Ghi nhớ: Học thuộc những ND quan
trọng.
2
GV: Chốt lại kiến thức
?/ Vậy học nh thế nào thì đợc coi là học
tốt môn hoá học?
2/ Phơng pháp học tập môn hoá học nh thế
nào là tốt:
- Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện t-
ợng trong thiên nhiên và trong thí nghiệm
cũng nh trong cuộc sống.
- Có hứng thú say mê, chủ động chú ý rèn
luyện phơng pháp t duy, óc suy luận, sáng
tạo.
- Biết nhớ một cách chọn lọc, thông minh.
- Tự đọc thêm STK để mở rộng.
* Kết luận: Học tốt môn hoá học là nắm
vững và có khả năng vận dụng thành thạo
các kiến thức đã học.
Hoạt động 4(3)
dặn dò - bài tập về nhà
* Học bài theo nội dung:
- Hoá học là gì?
- Vai trò của hoá học trong cuộc sống
chúng ta?
- Cần làm gì để học tốt môn hoá học?
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
chơng I. chất, nguyên tử - phân tử
Tiết 2: chất
I/ Mục tiêu:
1. HS phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu là chất
- Biết đợc ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngợc lại, các chất cấu tạo nên mọi vật thể
2. Biết đợc các cách (quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra chất
- Biết đợc là mỗi chất đều có những tính chất nhất định
- HS hiểu đợc: Chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết cách sử
dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống sản
xuất.
3. HS bớc đầu đợc làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, làm quen với một
số thao tác thí nghiệm đơn giản nh: Cân, đong, đo, hoà tan chất...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: chuẩn bị
- Hoá chất: Một miếng sắt, nớc cất, muối ăn, cồn...
3
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh...
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(5)
Kiểm tra bài cũ
?/ Hoá học là gì? Vai trò của hoá học
trong cuộc sống của chúng ta?
?/ Phơng pháp để học tốt môn hoá
học?
Hoạt động2 (15)
Chất có ở đâu?

?/ Em hãy kể một số vật thể ở xung
quanh ta?
GV thông báo: Các vật thể xung
quanh ta đợc chia thành 2 loại chính:
+ Vật thể tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo
?/ Các em hãy phân loại các vật thể
trên phần ví dụ
GV: Ghi bảng theo sơ đồ
?/ ấm đun nớc đợc làm bằng gì? Cuốc
xẻng đợc làm bằng gì? Sách vở đợc
làm bằng gì?
?/ Qua ví dụ trên em thấy chất có ở
đâu?
HS: Bàn, ghế, sông, suối, sách, bút,
cây, cỏ...
- Phân loại:
Vật thể
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo
(Cây, cỏ (Bàn, ghế
sông, suối...) sách, bút...)
* Kết luận: Chất có trong mọi vật thể, ở
đâu có vật thể ở đó có chất.
Hoạt động 3 (13)
Tính chất của chất
GV: Thông báo
GV: Thuyết trình
?/ Vậy làm thế nào để biết đợc tính
chất của chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm để

biết một số tính chất của chất nh sau:
Trên khay TN có một cục sắt và một
cốc đựng dung dịch muối ăn. Với các
dụng cụ sẵn có hãy thảo luận và tiến
hành một số thí nghiệm để biết đợc
một số tính chất của chúng và ghi vào
bảng kết quả:
1/ Mỗi chất có một tính chất nhất định
a. Tính chất vật lí:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị
- Tính tan trong nớc
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lợng riêng
b. Tính chất hoá học: Khả năng biến
đổi chất này thành chất khác
4
Chất Cách làm TN Tính chất của
chất
GV: Cùng HS tổng kết lại theo bảng:
HS: Làm thí nghiệm và ghi kết quả
vào bảng
Chất Cách tiến hành thí nghiệm Tính chất của chất
Sắt
- Quan sát
- Cho vào nớc
- Cân, đo thể tích (bằng cách
cho vào cốc nớc có vạch)
- Chất rắn, màu trắng
- Không tan trong nuớc

-Khối lợng riêng (D = m/V): trong
đó m là khối lợng, V là thể tích
Muối
- Quan sát
- Cho vào cố nớc, khuấy đều
- Đốt
- Chất rắn, màu trắng
- Tan trong nớc
- Không cháy đợc
?/ Em hãy xác định các cách để xác
định đợc tính chất của chất
GV thuyết trình: Để biết đợc tính chất
vật lí của chất thì chúng ta có thể quan
sát hoặc dùng dụng cụ để đo hay làm
thí nghiệm còn các tính chất hoá học
thì phải làm thí nghiệm mới biết đợc
HS: - Quan sát
- Dùng dụng cụ để đo
- Làm thí nghiệm
Hoạt động 4 (10)
Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
GV đặt vấn đề: Vậy tại sao chúng ta
cần phải biết tính chất của chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau:
+Trong khay có 2 lọ đựng chất lỏng
trong suốt (1 lọ đựng nớc còn 1 lọ
đựng rợu Etylic). Các em hãy tiến hành
TN để phân biệt đợc 2 chất lỏng trên.
GV gợi ý: Để phân biêt đợc 2 chất
lỏng trên, ta phải dựa vào tính chất

khác nhau của cồn và nớc. Đó là tính
chất nào?
GV: Cho HS thảo luận sau đó gọi HS
trình bày cách làm.
GV: Hớng dẫn HS nhận biết bằng
cách đổ mỗi lọ 1 ít ra lỗ nhỏ của đế sứ
giá thí nghiệm rồi đốt
?/ Tại sao chúng ta phải biết t/c của
chất?
GV thuyết trình: Biết t/c của chất còn
giúp ta biết cách sử dụng chất thích
hợp và biết ứng dụng chất thích hợp
HS: Dựa vào t/c khác nhau của nớc và
cồn là:
- Cồn cháy đợc còn nớc thì không cháy
đợc
- Vậy muốn phân biệt đợc 2 chất lỏng
trên ta lấy ở mỗi lọ một ít chất lỏng và
đêm đốt.
+ Nếu cháy đợc thì chất lỏng đem đốt
là cồn, nếu không cháy đợc thì chất
lỏng đem đốt là nớc.
HS: Giúp chúng ta phân biệt đợc chất
này với chất khác (nhận biết đợc chất)
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất.
5
trong đời sống sản xuất.
Hoạt động 5 (2)

Dặn dò - Bài tập về nhà
GV: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
BTVN: 1,2,3,4,5,6 (11)

Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày soạn: 09/09/2007
Ngày giảng:
Tiết 3. Chất (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. thông qua các thí nghiệm tự làm,
HS biết đợc là: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không có
tính chất nhất định
2. Biết dựa vào tính chất khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất
ra khỏi hỗn hợp
3. HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục rèn luyện một số
thao tác thí nghiệm đơn giản.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV chuẩn bị:
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, tấm kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh,
ống hút
- Hoá chất: Muối ăn, nớc cất, nớc tự nhiên
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1 (5)
Kiểm tra bài cũ
?/ Làm thế nào để biết đợc t/c của
chất? Việc hiểu t/c của chất có lợi gì
HS: Trả lời

Hoạt động 2 (15)
Chất tinh khiết.
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp
6
GV: Hớng dẫn HS quan sát các chai
nớc khoáng, nớc cất và nớc tự nhiên
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm
sau:
- Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính:
+ Tấm 1: 1-2 giọt nớc cất
+ Tấm 2: 1-2 giọt nớc ao hồ
+ Tấm 3: 1-2 giọt nớc khoáng
- Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn
còn để nớc từ từ bay hơi hết
- Hớng dẫn các nhóm quan sát tấm
kính và ghi lại hiện tợng
?/ Từ kết quả thí nghiệm trên , em có
nhân xét gì về thành phần của các loại
nớc?
GV thông báo:
- Nớc cất là chất tinh khiết
- Nớc tự nhiên và nớc khoáng là hỗn
hợp
?/ Em hãy cho biết: Chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần nh thế nào?
GV: Dùng hình vẽ SGK giới thiệu
cách chng cất nớc tự nhiên thành nớc
cất
GV: Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lợng

riêng của nớc cất và rợu

HS rút ra
nhận xét.
- Kết quả:
+ Tấm 1: Không có vết cặn
+ Tấm 2: Có nhiều vết cặn
+ Tấm 3: Có vết căn mờ
HS: - Nớc cất không có lẫn chất khác
- Nớc khoáng và nớc tự nhiên có lẫn
một số chất tan
+ Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau.
+ Chất tinh khiết: Chỉ gồm một chất
(không có lẫn chất khác)
* Kết luận: - Chất tinh khiết có những
tính chất vật lí và hoá học nhất định
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi phụ
thuộc vào thành phần của hỗn hợp .

Hoạt động 3 (18)
2.tách chất ra khỏi muối
GV: Trong thành phần nớc biển có
chứa 3-5% muối ăn. Muốn tách riêng
đợc muối ăn ra khỏi nớc biển ta làm
thế nào?
GV: Nh vậy, để tách riêng đợc muối
ăn ra khỏi nớc muối ta phải dựa vào t/c
vật lí khác nhau của nớc và muối ăn.
- Nớc có nhiệt độ sôi là 100

o
C, còn
muối ăn có nhiệt độ sôi là 1450
o
C.
?/ Làm thế nào để tách riêng đờng kính
ra khỏi hỗn hợp đờng kính và cát?
- Gợi ý: Đờng kính và cát có t/c vật lí
nào khác nhau?
?/ Nêu cách tách chất?
HS: Đun nóng hỗn hợp nớc biển, nớc
sôi bay hơi hết. Muối ăn kết tinh lại.
- Đờng tan đợc trong nớc, cát thì không
7
?/ Qua thí nghiệm trên, em hãy cho
biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp?
GV: Sau này chúng ta có thể dựa vào
t/c hoá học để tách riêng các chất ra
khỏi hỗn hợp.
tan đợc trong nớc.
+ Cách làm: Cho hỗn hợp vào nớc
khuấy đều để đờng tan hết, dùng giấy
lọc để lọc bỏ phần không tan (cát) ta đ-
ợc hỗn hợp nớc đờng. Đun sôi nớc, để
cho nớc bay hơi hết còn lại đờng kết
tinh. Ta thu đợc đờng tinh khiết.
- Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp
ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lí.

Hoạt động 4 (5)
Củng cố - Bài tập về nhà
?/ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành
phần và t/c khác nhau nh thế nào?
?/ Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp?
BTVN: 7,8 (11)
Dặn dò: Chuẩn bị chậu nớc, hỗn hợp
cát và muối ăn
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày soạn:09/09/2007
Ngày giảng:
tiết 4. bài thực hành số 1

I/ Mục tiêu:
1. HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
- Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản (lấy hoá chất, đun hoá chất, lắc hoá
chất...)
- Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của Parafin, lu huỳnh. Qua đó rút ra đợc: Các chất
có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
- Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (Dựa vào các tính chất vật lí)
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng thí nghiệm nh: Đèn cồn, ống
nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm
- Chuẩn bị 2 tờ tranh:
+ Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
8

+ Một số thao tác đơn giản
- Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất thực hành:
+ Hoá chất: Bột lu huỳnh, NaCl, cát, Parafin
+ Dụng cụ: Nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giấy lọc, phễu, đũa
thuỷ tinh.
- HS: Chuẩn bị 2 chậu nớc, hỗn hợp muối ăn
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10)
Hớng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng
hoá chất, dụng cụ thí nghiệm
Hoạt động 2 (22)
Tiến hành thí nghiệm
GV hớng dẫn HS: Đặt 2 ống nghiệm có
chứa bột lu huỳnh và Parafin vào cốc nớc.
Đun nóng cốc nớc bằng đèn cồn, đặt đứng
nhiệt kế vào cốc nớc. Theo dõi nhiệt độ ghi
trên nhiệt kế và nhiệt độ nóng chảy của 2
chất.
?/ Khi nớc sôi, lu huỳnh đã nóng chảy cha?

qua các thí nghiệm, em hãy út ra nhận
xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các
chất.
GV hớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
theo 2 bớc sau:
* Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn
hợp muối ăn và cát
- Rót vào cốc khoảng 5ml nớc sạch, khuấy
đều để muối tan hết.

- Gấp giấy lọc đặt vào phễu. Đặt phễu vào
ống nghiệm và rót từ từ nớc muối vào phễu
theo đũa thuỷ tinh

Quan sát.
* Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống
nghiệm (từ miệng ống)
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn
cồn.
+ Chú ý: Ban đầu phải hơ dọc ống nghiệm
trên ngọn lửa đèn cồn để ống nghiệm nóng
đều, sau đó đun tập trung vào đáy ống
nghiệm, vừa đun vừa lắc nhẹ, hớng miệng
ống nghiệm về phía không có ngời.
?/ Em hãy so sánh chất rắn thu đợc ở đáy
1. Thí nghiệm 1:
HS: Làm thí nhiệm theo sự hớng
dẫn của GV
HS: Theo dõi và rút ra nhận xét:
- Parafin nóng chảy ở nhiệt độ 42
o
C
- Khi nớc ssôi (100oC), lu huỳnh
cha nóng chảy

Lu huỳnh có
nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 100
o
C
* Các chất khác nhau có nhiệt độ

nóng chảy khác nhau.
2. Thí nghiệm 2:
HSNX: Chất lỏng chảy xuống ống
nghiệm là dung dịch trong suốt. Cát
đợc giữ lại trên giấy lọc.
9
ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu?
HS: Chất rắn thu đợc là muối ăn
tinh khiết (không còn lẫn cát)
Hoạt động 3
Viết bản tờng trình
GV: Hớng dẫn HS viết bản tờng trình theo mẫu:
STT Tên T.N D.cụ; H. chất Cách tiến hành H. tợng G.thích K.L
GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng
cụ.
Hoạt động 4 (1)
Dặn dò
GV: Đọc bài Nguyên tử

Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày soạn: 16/09/2007
Ngày giảng:
Tiết 4: Nguyên tử
I/ Mục tiêu:
1. HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa vè điện và từ đó tạo ra mọi chất.
- Biết đợc sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
- Biết đợc dặc điểm của hạt electron
2. HS biiết đợc hạt nhân đợc tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên

- Biết đợc những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3. Biết đợc trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động
và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết đợc với
nhau.
10
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Vẽ sơ đồ nguyên tử của H, O, Mg, He, N, Ne, Si, K, Ca, Al
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10)
1. nguyên tử là gì?
GV thuyết trình: Các chất đều đợc cấu
tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện gọi là nguyên tử.
?/ Nguyên tử là gì?
GV thuyết trình: Có hàng chục triệu
chất khác nhau, nhng chỉ có trên 100
loại nguyên tử
GV giới thiệu: Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi
một hay nhiều electron mang điện tích
âm.
GV: Thông báo đặc điểm của hạt
electron:
* Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện
* Nguyên tử gồm:
- 1 hạt nhân mang điện tích dơng
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang

điện tích âm
* Electron:
- Kí hiệu: e
- Điện tích: (-1)
- Khối lợng vô cùng nhỏ:
(9,1095 x 10
-28
g)
Hoạt động 2 (10)
2. hạt nhân nguyên tử
GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử đợc
tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron
GV: Thông báo đặc điểm của từng loại
hạt
GV giới thiệu nguyên tử cùng loại:
?/ Em có nhận xét gì về số proton và số
electron trong nguyên tử?
?/ Em hãy so sánh khối lợng của một
hạt electron với khối lợng của 1 hạt
proton và khối lợng của 1 hạt nơtron?
* Hạt nhân nguyên tử đợc tạo bởi proton
và nơtron
a/ Hạt proton:
- kí hiệu: p
- Điện tích: (+1)
- Khối lợng: 1,6726 x 10
-24
g
b/ Hạt nơtron:
- Kí hiệu: n

- Điện tích: Không mang điện
- Khối lợng: 1,6748 x 10
-24
g
* Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân đợc gọi là các nguyên tử cùng
loại
* Vì nguyên tử trunh hoà về điện nên số
p = số e
* Proton và nơtron có cùng khối lợng
còn electron có khối lợng rất bé (bằng
11
GV: Vì vậy khối lợng của hạt nhân đợc
coi là khối lợng của nguyên tử.
0,0005 lần khối lợng của hạt p).
Nên: m
nguyên tử
= m
hạt nhân
Hoạt động 3 (20)
3. lớp electron
GV giới thiệu: Trong nguyên tử
electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có 1 số electron nhất định.
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi (số
e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng)
GV: Cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử
sau: H, Mg, N, Ca...Yêu cầu HS hàon
thành vào bảng:

N.tử Số
P
Số
E
Số lớp e Số e
lớp ngoài cùng
Hiđro
Magie
Nitơ
Canxi
GV: Gợi ý để HS biết cách xác định số
p trong hạt nhân (dựa vào điện tích hạt
nhân)
GV: Nhận xét
GV hớng dẫn:
- Dựa vào số p = số e
- Số e lớp 1 là: 2e
- Số e tối đa lớp 2 là: 8e
- Tra bảng 1 (42)
- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi
lớp có 1 số electron nhất định
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết
Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp
thành 2 lớp, lớp ngoài cùng có 6e
HS: Làm bài tập và hàon thành bảng:
N.tử Số
P
Số

E
Số lớp e Số e
lớp ngoài cùng
Hiđro
1 1 1 1
Magie
12 12 3 2
Nitơ
7 7 2 5
Canxi
20 20 4 2
Hoạt động 4 (3)
Củng cố
?/ Nguyên tử là gì?
?/ Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại
hạt nào?
?/ Nguyên tử cùng loại là gì?
?/ Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết
đợc với nhau?
Hoạt động 5 (2)
Dặn dò
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm
BTVN: 1,2,3,4,5 (15-16)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
12
Ngày soạn: 16/09/2007
Ngày giảng:
tiết 5. nguyên tố hoá học

I/ Mục tiêu:
1. Nắm đợc Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên
tử có cùng số prôton trong hạt nhân
- Biết đợc kí hiệu hoá học đợc dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu của một số nguyên tố thờng gặp
2. Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
- HS đợc biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nh: oxi, silic...
3. HS đợc rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng 1 số nguyên tố hoá học (SGK-42)
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS: Đọc lại bài nguyên tử
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15)
Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà
?/ Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu
tạo bởi những loại hạt nào?
?/ Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi
là khối lợng nguyên tử?
GV: Cho HS chữa bài tập 5 * Bài tập 5
N.tử Số
P
Số
E
Số lớp e Số e
lớp ngoài cùng
He li
2 2 1 2

Cacbon
6 6 2 4
Nhôm
13 13 3 3
Can xi
20 20 4 2
Hoạt động 2 (15)
nguyên tố hoá học là gì?
13
GV thuyết trình: Khi nói đến những l-
ợng nguyên tử vô cùng lớn ngời ta nói
nguyên tố hoá học thay cho cụm tù
loại nguyên tử
?/ Nguyên tố hoá học là gì? (gọi HS đọc
SGK)
GV thông báo: Các nguyên tử cùng
một nguyên tố hoá học đều có t/c hoá
học nh nhau.
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập
a/ Điền số thích hợp vào các ô trống ở
bảng sau:
b/ Trong 5 nguyên tử trên những cặp
nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố
hoá học? Vì sao?
1. Định nghĩa
Số p Số n Số e
Nguyên tử 1 19 20 19
Nguyên tử 2 20 20 20
Nguyên tử 3 19 21 19
Nguyên tử 4 17 18 17

Nguyên tử 5 17 20 17
GV giới thiệu: Mỗi nguyên tử đợc
biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (Chữ cái
đầu viết hoa) gọi là kí hiệu hoá học.
GV giới thiệu: Kí hiệu một số nguyên
tố trong bảng.
GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu của một
số nguyên tố thờng gặp nh : Oxi, sắt,
kẽm, magie, natri, bari...
GV: Lu ý về cách viết kí hiệu chính
xác nh sau: Chữ cái đầu viết bằng chữ
in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết
bằng chữ thờng và nhỏ hơn chữ cái đầu.
GV giới thiệu: Mỗi kí hiệu của một
nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của
nguyên tố đó.
- VD:
- Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc
cùng 1 nguyên tố hoá học vì có cùng số
proton
- Nguyên tử 4 và nguyên tử 5 thuộc
cùng 1 nguyên tố hoá học vì có cùng số
proton
2. Kí hiệu hoá học
- Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng một
kí hiệu hoá học
- VD: Kí hiệu của nguyên tố Canxi là
Ca, của nguyên tố nhôm là Al...
HS: Viết các kí hiệu: O, Fe, Zn, Mg, Na,
Ba...

14
+ H: Chỉ 1 nguyên tử hiđro
+ Fe: Chỉ 1 nguyên tử sắt
+ Nếu viết 2Fe thì chỉ 2 nguyên tử sắt
GV thông báo: Kí hiệu hoá học đợc
quy định thống nhất trên toàn thế giới.
Hoạt động 3 (5)
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
GV: Đến nay khoa học đã biết trên
110 nguyên tố. Trong số này có 92
nguyên tố tự nhiên , còn lại là các
nguyên tố nhân tạo.
- Lợng các nguyên tố tự nhiên trong vỏ
trái đất không đều
GV treo tranh: Tỉ lệ về thành phần
khối lợng các nguyên trong vỏ trái đất.
?/ Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất
trong vỏ trái đất?
GV thuyết trình: Hiđro chiếm 1% về
khối lợng vỏ trái đất nhng nếu xét về số
nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi.
- Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất
cho sinh vật là C, H, N, O thì C và N là
2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất
(C:0,08%, N:0,03%)
HS: 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ
trái đất là: Oxi (49,4%), Silic (25,8),
Nhôm (7,5%), Sắt (4,7%)
Hoạt động 4 (8)
Luyện tập - củng cố

GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số
thích hợp vào những ô trống trong
bảng sau:
Tên
nguyên tố
KHHH Tổng số hạt
trong nguyên
tử
Số P Số e Số n
? ? 34 ? ? 12
? ? ? 15 ? 16
? ? 18 6 ? ?
? ? ? ? 16 16
Hoạt động 5 (2)
Dặn dò - Bài tập về nhà
- Học thuộc kí hiệu hoá học của một số nguyên tố thờng gặp
- BTVN: 1,2,3 (20)

Rút kinh nghiệm giờ dạy
15
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày soạn:23/09/2007
Ngày giảng:
Tiết 7. Nguyên tố hoá học (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- Biết đợc mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lợng cacbon
- Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối sẽ xác định đợc

đó là nguyên tố nào.
- Biết sử dụng bảng 1 (SGK-42) để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
+ Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định đợc tên và kí hiệu hoá học của
nguyên tố.
2. HS rèn luyện về kỹ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài
tập xác định nguyên tố.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV:- Bảng 1 (42-SGK)
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15)
Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ ĐN nguyên tố hoá học? Viết kí hiệu
hoá học của nguyên tố sau: Nhôm,
magie, canxi, kẽm, bạc, sắt, đồng, lu
huỳnh, phot pho, clo.
GV: Gọi HS chữa bài tập 3 (20)
HS: Nêu ĐN, viết các kí hiệu
- Al, Mg, Ca, Zn, Ag, Cu, S, P, Cl
HS: Chữa bài tập 3 (20)
a/ Cách viết:
- 2C chỉ 2 nguyên tử cacbon
- 5O chỉ 5 nguyên tử oxi
- 3Ca chỉ 3 nguyên tử canxi
b/
- Ba nguyên tử nitơ: 3N
- Bảy nguyên tử canxi: 7Ca
- Bốn nguyên tử natri: 4Na

Hoạt động 2 (20)
nguyên tử khối
16
GV thuyết trình: Nguyên tử có khối l-
ợng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì
quá nhỏ. Vì vậy ngời ta quy ớc lấy 1/12
khối lợng của nguyên tử cacbon làm đơn
vị khối lợng nguyên tử, gọi đó là đơn vị
cacbon, viết tắt là: đ.v.c
GV: lấy ví dụ.
GV: Các giá trị khối lợng này cho biết
sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử.
?/ vậy trong các nguyên tử trên nguyên
tử nào nặng nhất?, nhẹ nhất?.
?/ Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro?
GV thuyết trình: Khối lợng tính bằng
đơn vị cacbon chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử

Ngời ta gọi khối
lợng này là nguyên tử khối.
?/ Nguyên tử khối là gì?
GV: hớng dẫn tra bẳng 1 (42-SGK) để
HS biết nguyên tử khối của các chất.
GV: Mỗi nguyên tố đều có một nguyên
tử khối nhất định, vì vậy dựa vào nguyên
tử khối của một nguyên tố cha biết, ta
xác định đợc đó là nguyên tử nào.
GV treo bảng phụ ND bài tập: Nguyên

tử của nguyên tố R có khối lợng nặng
gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra
bảng 1(42-SGK) và cho biết :
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số p và số e trong nguyên tử?
GV hớng dẫn HS làm bài tập bằng hệ
thống các câu hỏi sau:
?/ Muốn xác định đợc R là nguyên tố
nào ta phải biết dợc điều gì về nguyên tố
R?
?/ Với điều kiện trên đề bài, ta có thể
xác định nguyên tử số p trong nguyên tố
R?

Vậy ta phải xác định nguyên tử
khối.
?/ Em hãy tra bảng 1 (42-SGK) và cho
biết tên, kí hiệu của nguyên tố R?, sốp?,
HS: Nghe và ghi bài
VD:
- Khối lợng của 1 nguyên tử hiđro bằng
1 đ.v.c (Quy ớc viết tắt là: H = 1 đ.v.c)
- Khối lợng của 1 nguyên tử cacbon là:
C = 12 đ.v.c
- Khối lợng của 1 nguyên tử oxi là:
O = 16 đ.v.c
- Nguyên tử hiđro nhẹ nhất, nguyên tử
oxi nặng nhất
- Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần
nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi nặng

gấp 16 lần nguyên tử hiđro.
* Nguyên tử khối là khối lợng của
nguyên tử tính bằng đ.v.c
HS: Ta phải biết số proton, hoặc
nguyên tử khối
HS: Ta không xác định đợc số proton
- NTK của R là:
R = 14 x 1 = 14 (đ.v.c)
17
sốe?
GV treo bảng phụ ND bài tập 2:
Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton
trong hạt nhân. Em hãy tra bảng 1
(SGK-42) và trả lời câu hỏi:
?/ Tên và kí hiệu của X?
?/ Số e trong nguyên tử của nguyên tố
X?
?/ Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử hiđro?, nguyên tử oxi?
- R là nitơ, kí hiệu là N
- Số proton là 7
- Số electron là 7 (vì số p = số e)

HS làm bài tập 2:
- Vì p = 16

X là lu huỳnh (S)
- nguyên tử X có 16 (e) vì p = e
- S = 32 đ.v.c
- Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên

tử hiđro và nặng gấp 2 (32 : 16) lần so
với nguyên tử oxi

Hoạt động 3 (8)
Luyện tập - củng cố
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và
làm bài tập sau: Tra bảng 1 (SGK-42)
hoàn thành bảng cho dới đây.
TT Tên N. tố KHHH Số p Số e Số n Tổng số hạt trong N. tử NTK
1 Flo ? ? ? 10 ? ?
2 ? ? ? 19 20 ? ?
3 ? ? ? ? 12 36 ?
4 ? ? 3 ? 4 ? ?
Hoạt động 4 (2)
dặn dò - Bài tập về nhà
- BTVN: 4,5,6,7,8 (20)
- Đọc trớc bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................

Ngày soạn: 7/10/2007
Ngày giảng: 9/10/2007
Tiết 6. Đơn chất, hợp chất và phân tử
I/ Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đợc kim loại và phi kim
- Biết đợc: Trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời nhau
mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.

2. Rèn khả năng phân biệt các loại chất
18
3. HS đợc rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13
HS: Ôn lại các KN về chất, hỗn hợp, nguyên tố hoá học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15)
Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà
?/ Nêu ĐN Nguyên tử khối?.
- áp dụng: Xem bảng 1(SGK-42) cho
biết tên và kí hiệu của nguyên tố R biết
rằng nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với
nguyên tử nitơ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 6 (20)
HS phát biểu ĐN
- áp dụng: Nguyên tử khối của nitơ là N
= 14

Nguyên tử R nặng gấp 4 lần
nguyên tử nitơ. Vậy R = 14 x 4 = 56

R là sắt, kí hiệu là Fe
HS chữa bài tập 6 (20)
- N = 14 đ.v.c
- NTK của X là 28 đ.v.c
Vậy X thuộc nguyên tố silic (Si)
Hoạt động 2 (18)
đơn chất và hợp chất

GV treo tranh:
+ H1.10: Mô hình tợng trng mẫu kim
loại đồng (rắn)
+ H1.11: Mô hình tợng trng mẫu khí
oxi và hiđro
GV: giới thiệu đó là mô hình tợng trng
của một số đơn chất.
?/ Các mô hình trên có đặc điểm gì?
?/ Vậy đơn chất là gì?
GV giới thiệu phân loại đơn chất gồm:
Kim loại và phi kim
GV: Giới thiệu trên bảng 1 (sgk-42)
một số kim loại và phi kim thờng gặp và
yêu cầu HS về nhà học thuộc.
GV: Thông báo đặc điềm cấu tạo của
hợp chất
GV treo tranh:
+ H1.12: Mô hình tợng trng một mẫu n-
ớc
+ H1.13: Mô hình tợng trng một mẫu
muối ăn (rắn)
GV: Giới thiệu đó là mô hình tợng tr-
ng của một số hợp chất
?/ Các mô hình trên có đặc điểm gì về
thành phần?
?/ Vậy hợp chất là gì?
1/ Đơn chất
HS: Mẫu đơn chất chỉ gồm một loại
nguyên tử (một nguyên tố hóa học)
* Đơn chất là những chất tạo nên từ một

nguyên tố hoá học
2/ Hợp chất
HS: Một mẫu hợp chất gồm 2 loại
nguyên tử trở lên (2 nguyên tố hoá học
trở lên)
* Hợp chất là những chất đợc tạo nên từ
19
GV giới thiệu phân loại hợp chất gồm:
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 3
(SGK-26)
GV: Thuyết trình vể dặc điểm cấu tạo
của hợp chất
2 nguyên tố hoá học trở lên.
HS: nghe và ghi bài:
HS làm bài tập số 3 (SGK-26)
- Các đơn chất là: Phot pho (P), Kim
loại magie (Mg). Vì mỗi chất trên đợc
tạo bởi 1 loại nguyên tử (do một nguyên
tố hoá học cấu tạo nên)
- Các hợp chất là: Khí cacbonic (CO
2
),
axit clohiđric (HCl), canxi cacbonat
(CaCO
3
), glucozơ (C
6
H
12

O
6
). Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố
hoá học cấu tạo nên.
Hoạt động 3 (10)
Luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ ND bài tập: Điền từ
hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống
- khí hiđro, khí oxi, khí clo là
những .....
1
....... đều tạo nên từ
một ........
2
.........
- Nớc, muối ăn (Natri clorua), axit
clohiđric là những .......
3
....... đều tạo
nên từ hai .......
4
........ Trong thành phần
hoá học của nớc và axit clohiđric đều có
chung ......
5
......, còn muói ăn và axit
clohiđric lại có chung một ......
6
......

GV: Nhận xét, đánh giá sửa sai (nếu
có)
HS: Chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ
trống:
1/ Đơn chất
2/ Nguyên tố hoá học
3/ Hợp chất
4/ Nguyên tố hoá học
5/ Nguyên tố hiđro
6/ nguyên tố clo
Hoạt động 4 (2)
dặn dò - bài tập về nhà
- BTVN: 1,2 (25)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7. đơn chất, hợp chất và phân tử (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. HS biết đợc phân tử là gì?
- So sánh đợc 2 khái niệm: Phân tử và nguyên tử
- Biết đợc trạng thái của chất
2. Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân
tử chất kia bao nhiêu lần.
20
3. Tiếp tục rèn luyện , củng cố để hiểu kĩ hơn về các KN hoá học đã học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 (15)
Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Định nghĩa đơn chất và hợp chất?
Cho ví dụ?
GV: Gọi HS lên chữa bài tập 1
GV: Gọi HS lên chữa bài tập 2
GV: Gọi HS khác nhận xét và sửa sai
(nếu có)
HS: Trả lời
Chữa bài tập 1:
- Chất đợc phân chia thành 2 loại lớn là
đơn chất và hợp chất.
+ Đơn chất đợc tạo nên từ 1 nguyên tố
hoá học, còn hợp chất đợc tạo nên từ 2
nguyên tố hoá học trở lên.
- Đơn chất lại đợc chia thành kim loại
và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn
điện và dẫn nhiệt còn phi kim không có
những t/c này (trừ than chì dẫn đợc
điện)
- Có 2 loại hợp chất là hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ.
Chữa bài tập 2:
a/ Kim loại đồng, sắt đợc tạo ra từ
nguyên tố đồng, sắt
- Trong đơn chất kim loại: Các nguyên
tử đợc sắp xếp khít nhau và theo một
trật tự nhất định.
b/ Khí nitơ, khí clo đợc tạo nên từ
nguyên tố nitơ, nguyên tố clo

Hoạt động 2 (7)
Phân tử
GV: Yêu cầu HS quan sát các tranh
vẽ H1.11 đến 1.13.
GV: Giới thiệu các phân tử hiđro
(trong một mẫu khí hiđro), các phân tử
oxi (trong một mẫu khí oxi) và các
phân tử nớc (trong một mẫu nớc)
?/ Em có nhận xét gì về thành phần,
hình dạng, kích thớc của các hạt phân
tử hợp thành các mẫu trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ t/c của chất và đợc gọi là
phân tử.
?/ Vậy phân tử là gì?
1/ Định nghĩa
- Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên
đều giống nhau về số lợng nguyên tử,
hình dạng, kích thớc.
* Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
21
GV: Yêu cầu quan sát tranh vẽ một
mẫu kim loại đồng và rút ra nhận xét:
(đối với đơn chất kim loại nói chung)
một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ t/c hoá học của chất.
- Đối với đơn chất kim loại: Nguyên tử
là hạt hợp thành và có vai trò nh phân tử
Hoạt động 3 (10)
2. Phân tử khối

?/ Em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên
tử khối?
GV: Tơng tự em hãy nêu định nghĩa
phân tử khối?
GV: Hớng dẫn HS tính phân tử khối
của một chất = tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử trong phân tử chất
đó.
VD1: Tính phân tử khối của oxi, clo?
GV: Em hãy quan sát mẫu nớc


Một phân tử nớc gồm những loại
nguyên tử nào?
VD2: Quan sát H1.15 và tính phân tử
khối của khí cacbonic?
?/ Phân tử khí cacbonic gồm mấy
nguyên tử? Thuộc những nguyên tố
nào?
- NTK là khối lợng của 1 nguyên tử tính
bằng đ.v.c
- PTK: là khối lợng của một phân tử
tính bằng đơn vị cacbon
- PTK của oxi là: 16 x 2 = 32 (đ.v.c)
- PTK của clo là: 35,5 x 2 = 71 (đ.v.c)
+ Một phân tử nớc gồm: 2H và 1O


Phân tử khối của nớc là: 1 x 2 + 16 x 1
= 18 (đ.v.c)

+ Phân tử khí cacbonic gồm 3 nguyên
tử: 1C và 2O

Phân tử khối của CO
2

là: 12 x 1 + 16 x 2 = 44 (đ.v.c)
Hoạt động 4 (5)
trạng thái của chất
GV: Yêu cầu HS quan sát H1.14, sơ
đồ 3 trạng thái của chất: rắn, lỏng, khí.
GV thuyết trình: Mỗi chất là một tập
hợp vô cùng lớn những nguyên tử (nh
đơn chất kim loại) hay phân tử.
- Tuỳ điều kiện, nhiệt độ và áp suất.
Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng,
khí.
?/ Em có nhận xét gì về khoảng cách
giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất
ửo 3 trạng thái trên?
HS: Nghe và ghi bài
a/ ở trạng thái rắn: Các nguyên tử (hoặc
phân tử) xếp khít nhau và dao động tại
chỗ
b/ ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát và
chuyển động trợt lên nhau
c/ ở trạng thái khí (hay hơi): Các hạt rất
xa nhau và chuyển động hỗn độn về
nhiều phía.
Hoạt động 5 (6)

Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại ND bài học
?/ Phân tử là gì? HS: Trả lời.
22
?/ Phân tử khối là gì?
?/ Khoảng cách giữa các nguyên tử
(hay phân tử) ở trạng thái khí khác với
trạng thái rắn , lỏng nh thế nào?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Tính phân tử khối của hiđro và nitơ? So
sánh phân tử nitơ nặng hơn phân tử
hiđro bao nhiêu lần?
- PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 (đ.v.c)
- PTK của nitơ là: 14 x 2 = 28 (đ.v.c)

Phân tử nitơ nặng gấp 14 lần phân tử
hiđro.
Hoạt động 6 (2)
Dặn dò - bài tập về nhà
- Chuẩn bị mỗi tổ một chậu nớc, một ít
bông.
- BTVN: 4,5,6,7,8 (26)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày soạn: 13/10/ 2007
Ngày giảng: 16/ 10/ 2007
Tiết 10. Bài thực hành số 2
I/ Mục tiêu:
- Biết đợc là một số loại phân tử có thể khuyếch tán (lan toả trong chất khí, trong n-

ớc...)
- Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một chất (bằng quỳ tím)
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm, hóa chất trong phòng thí
nghiệm.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm co nút, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
đèn cồn
+ Hoá chất: dung dịch NH3, thuốc tím, quỳ tím, Iốt
HS: Chuẩn bị chậu nớc, bông
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (3)
kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
GV yêu cầu HS đọc SGK để hiểu nội
dung các thí nghiệm phải tiến hành
Hoạt động 2(10)
Tiến hành thí nghiệm
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
các bớc sau:
- Nhỏ 1 giọt dung dịch NH3 vào một
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của NH3
HS: Tiến hành thí nghiệm
23
mẩu giấy quỳ tím ẩm để thấy giấy quỳ
tím chuyển sang màu xanh.
- Đặt một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào
đáy ống nghiệm, đặt một miếng bông
tẩm dung dịch NH3 đặc ở miệng ống
nghiệm.

- Đậy nút ống nghiệm
- Quan sát mẩu giấy quỳ
- Rút ra kết luận và giải thích.
HS: Nhận xét
- Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
- Giải thích: Khí amoniac đã khuyếch
tán từ miếng bông ở miệng ống nghiệm
sang đáy ống nghiệm
Hoạt động 3 (10)
Thí nghiệm 2: sự lan toả của KMnO
4
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
các bớc sau:
- Lấy một cốc nớc
- Bỏ 1-2 hạt thuốc tím vào cốc nớc
(cho rơi từ từ)
- Để cốc nớc lặng yên
- Quan sát:
HS: Tiến hành thí nghiệm
HS nhận xét: Màu tím của thuốc tím
lan toả rộng ra.
Hoạt động 4 (10)
Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Đặt 1 lợng nhỏ Iốt (bằng hạt đỗ) vào
đáy ống nghiệm
- Đặt một miếng giấy tẩm tinh bột vào
miệng ống nghiệm. Nút chặt sao cho
khi đặt ống nghiệm thẳng đứng thì
miệng giấy tẩm tinh bột không rơi

xuống và không chạm vào các tinh thể
Iốt.
- Đun nóng nhẹ ống nghiệm
- Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột
HS: Tiến hành thí nghiệm
HS nhận xét:
- Miếng giấy tẩm tinh bộtchuyển sang
màu xanh
- Giải thích: Iốt thăng hoa chuyển
thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Phân tử
Iốt đi lên gặp giấy tẩm tinh bột, làm
giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu
xanh.
Hoạt động 5 (12)
Viết tờng trình và thu dọn
- GV hớng dẫn HS làm bản tờng trình
- HS thu dọn và rửa dụng cụ hoá chất
24
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày soạn: 14/10/2007
Ngày giảng: 18/ 10/ 2007
Tiết 8. Bài luyện tập 1
I/ Mục tiêu:
1. HS ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học nh: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp,
đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
2. Hiểu thêm đợc nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và
đặc điểm của từng loại hạt đó.
3/ Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa

vào nguyên tử khối.
- Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ
HS: Ôn lại các KN cơ bản của môn hoá học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (7)
Kiến thức cần nhớ
GV treo bảng phụ sơ đồ câm:
Vật thể TN và NT


Chất (cấu tạo nên từ nguyên tố hoá học)

? ?
(Tạo nên từ (Tạo nên từ
1 NTHH) 2 NTHH trở lên)

? ? ? ?
(Hợp thành là (Hợp thành là
các N.tử hay P.tử) các P.tử)
GV: Yêu cầu HS các nhóm thảo luận
điền tiếp vào các ô (?) các khái niệm
thích hợp.
GV: Hoàn thành sơ đồ
Hoạt động 2 (10)
tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử
GV: Để HS ôn lại các khái niệm cơ bản
bằng cách đặt ra câu hỏi. HS: Trả lời các câu hỏi

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×