Giáo án Hóa Học 8
Tiết 37 + 38 Ngày soạn :
Tuần : Ngày dạy:
Chơng 4 : Oxi Không khí
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* Học sinh nắm đợc tính chất vật lí , hoá học của oxi
* Viết đợc PTHH của oxi với S , P , Fe
2-Kĩ năng:
*Nhận biết đợc khí oxi , biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số
chất trong oxi.
3- Thái độ :
* Học sinh thấy đợc vai trò ,ý nghĩa khí Oxi ,có ý thức bảo vệ môi tròng
không khí trong lành.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
+Khí oxi , P , S , Fe
+Đèn cồn , ống nghiệm
C . Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV - HS
GV .Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng
khí oxi đợc đậy nút :
H.Hãy nhận xét trạng thái, màu sắc,mùi
của khí oxi ?
HS. Chất khí ,không màu ,không mùi
H.Tính tan của oxi trong nớc ?
HS. ít tan trong nớc.
H.Tỉ khối của oxi với không khí ?
HS. Nặng hơn không khí
H. Tóm lại khí Oxi có tính chất vật lí nh
thế nào ?
Nội dung kiến thức
1. Tính chất vật lý .
+ Là chất khí không màu ,không
mùi không, vị.Tan ít trong nớc nặng hơn
không khí và hoá lỏng ở 183
0
c.
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 1 -
Bài 24:tính chất của oxi
Giáo án Hóa Học 8
GV. Yêu cầu học sinh đọc hớng dẫn thí
nghiệm sgk .
GV.Gọi một học sinh lên bảng làm thí
nghiệm sau đó nhận xét hiện tợng thí
nghiệm .
H.Viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm nếu
sản phẩm là SO
2
?
GV. Một số đơn chất phi kim khác cũng
có p với Oxi .
GV.- Yêu cầu học sinh đọc hớng dẫn thí
nghiệm sgk .
-Gọi một học sinh lên bảng làm thí
nghiệm sau đó nhận xét hiện tợng thí
nghiệm .
H. Viết PTHH xảy ra ? ( khói trắng là
P
2
O
5
).
GV. Biểu diễn thí nghiệm đốt sắt trong
khí Oxi .
H.Nhận xét hiện tợng sắt cháy trong khí
O xi?
HS. Sắt cháy trong khí Oxi khá mãnh
liệt,tạo các hạt sáng.
GV.Hạt sáng đó là Fe
3
O
4
( FeO.Fe
2
O
3
)
GV. Yêu cầu HS viết phơng trình hoá học
xảy ra .
GV. -Oxi tác dụng với khá nhiều hợp chất
( CH
4
, C
2
H
5
OH... )
- Giới thiệu các sản phẩm khi đốt một
số hợp chất với Oxi.
H. Cho kết luận chung về tính chất hoá
học của khí Oxi ? Điều kiện để cócác tính
chất đó?
HS. Tác dụng đợc với các đơn chất và hợp
chất ở điều kiện nhiệt độ .
2. Tính chất hoá học
* Tác dụng với các đơn chất.
a. Tác dụng với lu huỳnh
- Lu huỳnh cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt , còn cháy
trong oxi mãnh liệt hơn
t
0
PTHH: S + O
2
-> SO
2
b. Tác dụng với phốt pho
- Phốt pho cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt , còn cháy
trong oxi mãnh liệt hơn
t
0
PTHH: 4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
c. Tác dụng với kim loại :
t
0
3 Fe + 2O
2
-> Fe
3
O
4
2 Mg + O
2
-> 2MgO
* Tác dụng với hợp chất .
t
0
CH
4
+ 2O
2
-> CO
2
+ 2H
2
O
C
2
H
5
OH + 3O
2
-> 2CO
2
+ 3H
2
O
D. Củng cố
* Nêu các tính chất vật lí của khí Oxi?
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 2 -
Giáo án Hóa Học 8
* Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng cách viết các pt phản ứng phù hợp .
CO
2
P
2
O
5
O
2
Fe
3
O
4
SO
2
E.Về nhà
* Làm các bài tập trong SGK.
Tiết 39 Ngày soạn :
Tuần Ngày dạy :
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* Hiểu đợc sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hoá .
* Phân biệt đợc đâu là phản ứng hoá hợp .
* Ưngdụng của khí oxi .
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng viết CTHH của oxi và PTHH tạo oxit .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
1-Kiểm tra .
2-Đặt vến đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
H.Lấy 2 ví dụ về tác dụng của oxi với
đơn chất và hợp chất ?
H. Đặc điểm chung của 3 p này ?
HS. Đều là sự tác dụng của một chất
với Oxi .
=> Những phản ứng có đặc điểm nh
trên gọi là sự oxi hoá.
H. Vậy sự oxi hoá của một chất là gì ?
HS. Là sự tác dụng của một chất đó
với Oxi.
I. Sự oxi hoá
Ví dụ :
t
0
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
2Fe + O
2
-> 2FeO
CH
4
+ 2O
2
-> CO
2
+ 2H
2
O
ĐN (SGK)
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 3 -
Bài 25:sự oxi hoá - phản ứng
hoá hợp
ứng dụng của oxi
Giáo án Hóa Học 8
H.Hãy ghi số chất phản ứng và số
chất sản phẩm trong các phản ứng sau
? Từ đó tìm điểm chung các p?
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
2Fe + O
2
-> 2FeO
CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
Fe(OH)
2
+
2
1
O
2
+ 2H
2
O-> Fe(OH)
3
GV: Những phản ứng trên gọi là phản
ứng hoá hợp.
H. Vậy phản ứng hoá hợp là gì ?
Lấy ví dụ ?
GV đa ra một số phản ứng khác cho
học sinh xác định phản ứng hoá hợp
GV yêu cầu học sinh dựa vào hình
sgk nêu các ứng dụng của oxi
H.Ngoài ra oxi còn có ứng dụng nào
khác ?
H. Những ứng dụng đó dựa trên tính
chất nào của oxi ?
II. Phản ứng hoá hợp
Ví dụ : t
0
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
2Fe + O
2
-> 2FeO
CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
ĐN (sgk)
III. ứng dụng của oxi
1. Sự hô hấp
2. Sự đốt nhiên liệu
D. Củng cố :
* Hoàn thành các phản ứng sau :
CO + O
2
-> CO
2
KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
H
2
+ S -> H
2
S
Cu + O
2
+ HCl -> CuCl
2
+ H
2
O
H. Phản ứng nào là p hóa hợp ? p nào diễn ra sự Oxi hoá ? Vì sao ?
E.Về nhà.
+ Học thuộc các định nghĩa và làm bài tập trong SGK.
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 4 -
Giáo án Hóa Học 8
Tiết40 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy:
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxít .Phân laọi đợc oxit bazơ và oxit axit.
* Biết và đọc tên công thức oxit theo đúng loại .
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng viết CTHH của oxit và PTHH tạo oxit .
B. Chuẩn bị
Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Đặt vấn đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu
hỏi sgk
- Kể tên 3 oxit mà em biết
- Nhận xét thành phần các
nguyên tố
H. Vậy oxit là gì ?
H.Hãy lấy một số oxit khác?
HS. Đa ra một số ví dụ .
H. Dựa vào khái niệm hãy viết công
thức tổng quát của oxit?
- Vận dụng :
* Lập công thức hoá học của Crôm
(III) oxit và Đi PhốtphopentaOxit.
HS. Vận dụng qui tắc hoá trị làm
bài
GV. Hai Oxit Cr
2
O
3
và P
2
O
5
là 2
I . Định nghĩa :
Ví dụ : CaO , CuO , Na
2
O, SO
2
...
*Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong
đó có 1 nguyên tố là oxi .
II . Công thức của oxit
CTTQ : M
x
n
O
y
II
Theo quy tắc hoá trị : n . x = II . y
x = 2
n = y
Nếu : n = II
x = y = 1
( x,y tối giản )
Ví dụ : Crôm (III) oxit
- Cr
x
O
y
=> III.x = II.y
->
y
x
=
3
2
-> x = 2
y = 3
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 5 -
Bài 26:oxit
Giáo án Hóa Học 8
Oxit khác loại nhau .Vậy Oxit đợc
phân koại nh thế nào ?
H.Oxit axit thờng là oxit của loại
nguyên tố nào với oxi ?
HS. Thờng là oxit của Phi kim
GV. Bổ xung thêm về trờng hợp của
một số Oxit Phi kim nhng không có
Axit tơng ứng nên không coi là Oxit
Axit. Từ đó hoàn thiện cho hs khái
niệm về Oxit Axit.
H.Đọc tên các oxit vừa phân loại?
K
2
O ; SO
2
; SiO
2
; CO
2
; Fe
2
O
3
Làm bài sgk + sbt
Vậy công thức hoá học là : Cr
2
O
3
- P
x
O
y
-> CTHH là P
2
O
5
III . Phân loại oxit
1. Oxit axit
VD: CO
2
; SO
2
; SO
3
; P
2
O
5
....
- Là oxit của phi kim
- Mỗi oxit tơng ứng với một axit
VD: CO
2
-> H
2
CO
3
( Axit cacbonic )
SO
2
-> H
2
SO
3
( Axit sunfurơ )
SO
3
-> H
2
SO
4
( Axit sunfuric )
P
2
O
5
-> H
3
PO
4
( Axit photphoric )
2 . Oxit bazơ
VD : Na
2
O ; MgO ; CaO
- Là oxit của kim loại và tơng ứng
với một bazơ
VD : Na
2
O -> NaOH ( Natrihiđroxit )
MgO -> Mg(OH)
2
( Magiehiđroxit )
CaO -> Ca(OH)
2
( Canxihiđroxit )
IV . Cách gọi tên
1 . Tên Oxit bazơ
Tên oxit = Tên nguyên tố KL + oxit
+Nếu nguyên tố KL có nhiều hoá trị
thì đọc kèm cả hoá trị của nó sau tên
nguyên tố kim loại .
2. Tên oxit axit.
Tên Oxit axit = Tên Phi kim +
sốnguyên tử O + Oxit.
1-Mono ; 2 - đi ; 3 tri
4 tetra ; 5 penta
D.Củng cố : Cho các oxit sau: SO
3
; CuO ; CaO ; FeO ; Fe
2
O
3
;P
2
O
5
.
+ Phân loại và gọi tên ?
* Các oxit sau ,oxit nào không đúng với hoá trị II,III của Fe:
A.FeO, B.Fe
2
O
3
, C.Fe
2
O, D.FeO
2
.
* Đọc tên các oxit :CO,Al
2
O
3
,CO
2
,N
2
O
5
,MnO,Na
2
O.
E.Về nhà:
Làm bài sgk + sbt.
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 6 -
Giáo án Hóa Học 8
Tiết 41 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* HS biết phơng pháp điều chế cách thu khí oxi trong PTN và cách sản
suất khí oxi trong công nghiệp .
* HS biết phản ứng phân huỷ là gì ? và lấy ví dụ minh hoạ .
2-Kĩ năng:
* HS có khả năng thực hành điều chế khí oxi tronh PTN.
B. Chuẩn bị
1-Hoá chất : KMnO
4
; KClO
3
;
2-Dụng cụ: Đèn cồn ; ống nghiệm ; chậu nớc ; ...
C. Hoạt động dạy học
1-Kiểm tra .
2-Đặt vến đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
phần 1 cho biết:
H.Nguyên liệu điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm là gì ?
HS.Các chất giàu Oxi KMnO
4
KClO
3
H.Tại sao lại đi từ những nguyên liệu
đó ?
H.Nêu cách tiến hành thí nghiệm ?
GV: Gọi một học sinh lên tiến hành
thí nghiệm .
- Lớp nhận xét bổ xung
H.Từ thí nghiệm trên nêu hiện tợng
phản ứng ?
H.Viết PTPƯ ?
H.Để kiểm tra có khí hiđro thoát ra
không ta làm ntn ?
- Tơng tự tiến hành thí nghiệm với
I . Điều chế khí oxi trong phòng thí
nghiệm
1 . Thí nghiệm
a. Nguyên liệu : KMnO
4
; KClO
3
b. Cách tiến hành
( SGK )
c. PTHH : t
o
2KMNO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 7 -
điều chế khí oxi - phản ứng phân huỷ
Giáo án Hóa Học 8
KClO
3
(nếu có)
H. Có mấy cách thu khí oxi ?
HS.Có 2 cách thu là cách đẩy nớc và
đẩy không khí.
Học sinh thực hiện các cách thu.
H.Khi thu cần chú ý những điều gì ?
GV : Cho học sinh đọc phần 2 sgk để
nắm đợc cách sản xuất khí oxi trong
công nghiệp
H. Từ những PTHH trên cho biết số
chất tham gia và số chất sản phẩm ?
HS.Chỉ có một chất tham gia ,số chất
sản phẩm có từ hai chất trở nên.
H.Chúng có đặc điểm chung là gì ?
H. Vậy phản ứng phân huỷ là gì ?
H.Cho ví dụ ?
H. Phản ứng phân huỷ khác với phản
ứng hoá hợp ở chỗ nào ?
HS.Hai p này trái ngợc nhau.
H. Vậy dựa vào đâu để phân biệt 2
loại p trên ?
2. Cách thu khí oxi
- Đẩy không khí
- Đẩy nớc
II . Sản xuất :
1. Sản xuất khí oxi từ không khí
2. Sản xuất từ nớc
III . Phản ứng phân huỷ
- ĐN ( SGK )
t
o
VD: CaCO
3
-> CaO + CO
2
( quá trình
nung vôi )
D . Củng cố :
+Học sinh đọc kết luận trong SGK ,làm bài tập số 1.
E.Về nhà.
+Làm các bài tập còn lại trong SGK,xem trớc cách tiến hành thí nghiệm bài
28.
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 8 -
Giáo án Hóa Học 8
Tiết 42 -43 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* HS biết không khí là hỗn hợp của nhiều chất khí , thành phần của
không khí theo thể tích : 78% N
2 ;
21% O
2
; 1% các khí khác .
* HS biết điều kiện của sự cháy , cách dập tắt sự cháy .
2-Kĩ năng:
* HS có khả năng thực hành thí nghiệm chứng minh thành phần của
không khí.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất: KMnO
4
2-Dụng cụ: Đèn cồn ; ống nghiệm ; chậu nớc ; ...
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Đặt vấn đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
-GV biểu diễn thí nghiệm hình 4.7
sgk
Học sinh quan sát thí nghiệm và trả
lời câu hỏi
H. Mực nớc trong ống thuỷ tinh thay
đổi nh thế nào khi P không cháy nữa
cháy?
HS.Mực nớc trong ống dâng lên.
H. Chất nào ở trong ống đã tác dụng
với P
H. Mực nớc tăng lên 1/5 V giúp ta xác
định đợc tỉ lệ của khí oxi trong không
khí đợc không ?
HS.Thể tích nớc dâng lên chính là thẻ
tích của oxi đã cháy hết với P.
H.Chất khí còn lại trong ống nghiệm
I . Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm
a. Cách tiến hành
b. Nhận xét
- Mực nớc trong ống thuỷ tinh dâng
lên vạch thứ 2
- Chất khí còn lại không duy trì sự
cháy
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 9 -
không khí sự cháy
Giáo án Hóa Học 8
là gì ? Và chiếm 1 tỉ lệ là bao nhiêu ?
Vậy không khí là gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi ở phần này trong sgk
GV cho học sinh đọc mục I . 3 /96
H. Phải làm gì để bảo vệ không khí
trong lành , tránh ô nhiễm ?
HS.Tự đa ra các ý kiến giáo viên chốt
lại
GV giới thiệu thêm về 1 số hình ảnh
về ô nhiễm không khí
GV cho học sinh nhớ lại hiện tợng thí
nghiệm đốt P , S trong oxi
H. Khi quan sát các thí nghiệm đó em
nhận thấy hiện tợng gì
H.Vậy để nhận biết một chất cháy ta
dựa vào dấu hiệu nào ?
Hs.Xem quá trình đó có tỏa nhiệt và
phát sáng không.
H.Vậy sự cháy là gì ?
H.Sự cháy của một chất trong oxi và
trong không khí có gì giống và khác
nhau
H.Cho một số ví dụ về sự oxi hoá
chậm trong tự nhiên?
Nếu học sinh không lấy đợc ví dụ
giáo viên gợi ý từ thanh sắt bị han
rỉ,viết pt.
H. Thế nào là sự oxi hoá chậm?
H. Sự oxi hoá chậm và sự cháy khác
nhau ở chỗ nào ?
HS.Khác ở chỗ quá trình oxi hóa đó
có hoặc không phát sáng.
H. Vậy sự oxi hoá chậm có thể
chuyển thành sự cháy đợc không ?
H.Cách phòng tránh sự tự bốc cháy là
gì ?
H.Hãy nêu các điều kiện phát sinh sự
cháy ?
c. Kết luận : ( SGK )
2. Ngoài khí Oxi , Nitơ không khí
còn chứa các chất khí khác , hơi nớc
3. Bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm
II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm
1. Sự cháy
Là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát
sáng
2. Sự oxi hoá chậm
Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng
không phát sáng
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 10 -
VO
2
=
5
1
V
kk
Giáo án Hóa Học 8
HS.Đủ nhiệt đến nhiệt độ cháy,đủ khí
Oxi.
H.Muốn dập tắt sự cháy ta phải làm
gì?
HS.Cắt đứt các điều kiện phát sinh sự
cháy.
H. ởđịa phơng em đã dùng những
cách nào để dập tắt sự cháy ?
3. Điều kiện phát sinh sự cháy
và các biện pháp dập tắt sự
cháy
a. Điều kiện phát sinh sự cháy
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
- Phải có đủ khí oxi
b. Biện pháp dập tắt sự cháy
- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dới
nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
C.Củng cố
*Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau:
Chọn kết luận đúng.
A.Trong không khí có 78%N
2
.21%O
2
,1% khí khác.
B.Sự cháy và sự oxi hóa chậm có bản chất hóa học giống nhau.
C.Muốn dập tắt sự cháy chỉ cần cách li đám cháy với oxi
D.Sự cháy không ảnh hởng gì đến không khí.
D.Về nhà:
Làm các bài tập trong sgk,học nội dung ghi nhớ.
Tiết44 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Củng cố , hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chơng
4 về oxi , không khí , tính chất vật lí , hoá học của oxi , cách điều chế oxi
trong phòng thí nghiệm , trong công nghiệp . Một số khái niệm hoá học mới
( oxit , sự oxi hoá , phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ ) . .
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng tính toán .
B. Chuẩn bị.
Bảng phụ
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 11 -
luyện tập
Giáo án Hóa Học 8
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Đặt vến đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ
- GV cho học sinh nhắc lại mối liên
hệ giữa các tính chất vật lí , hoá học ,
điều chế và ứng dụng của oxi , làm rõ
thành phần của không khí , định nghĩa
và phân loại oxit.
- Phân biệt các khái niệm : Phản ứng
hoá hợp , phản ứng phân huỷ , sự cháy
, sự oxi hoá , oxit axit , oxit bazơ .
- GV chốt lại kiến thức cần nhớ
(SGK)
Hoạt động 2 . Bài tập
GV cho học sinh làm miệng các bài
2 , 4 , 5 (SGK)
- Cho học sinh làm bài 1 / 100
- Yêu cầu học sinh gọi tên các chất
sản phẩm , Phân biệt đâu là oxit axit ,
oxit bazơ
Hoạt động 3. Bài 8 / 101
- Hãy tóm tắt đề bài
- Gv hớng dẫn học sinh
Khí oxi thu đợc hao hụt 10%
V oxi nguyên chất = 100 : 90
+ Tính số mol của oxi
+ Viết PT điều chế oxi từ KMnO
4
+ Tính số mol KMnO
4
+ Tính KL KMnO
4
- Viết PTPƯ điều chế oxi từ KClO
3
- Từ sỗ mol của oxi theo câu a
=> n
KClO3
=> m
KClO3
I.Kiến thức cần nhớ ( SGK )
II.Bài tập
PT: C + O
2
-> CO
2
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O
4Al + 3O
2
-> 2Al
2
O
3
Bài 8 / 101
a. Đổi 100ml = 0,1 lit
20 lọ khí oxi có dung tích là :
0,1 x 20 = 2 lit
Khi điều chế oxi , oxi bị hao hụt 10%
=> Thể tích khí oxi nguyên chất cần
dùng là : 2 . 100 : 90 = 2,222 lit
=> n
O2
= 2,222 : 22,4 = 0,01 mol
PTHH :
t
o
2KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2 1
x 0,099
=> x = 0,198
=> m
KMnO4
= 0,198 x 158 = 31,284 g
b. PT:
t
o
2KClO
3
-> 2KCl + 3O
2
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 12 -
luyện tập
Giáo án Hóa Học 8
2 3
x 0,099
x = 0,066
=> m
KClO3
= 0,066 x 122,5 = 8,1 g
D.Củng cố
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hoá hợp hay phản
ứng phân huỷ ?
t
o
2KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
CaO + CO
2
-> CaCO
3
t
o
2HgO -> 2Hg + O
2
t
o
Cu(OH)
2
-> CuO + H
2
O
E.Về nhà.
Làm bài 7 / 101.
Tiết 45 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Học sinh nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phàng thí nghiệm , tính
chất vật lí , tính chất hoá học của oxi
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng thực hành .
+ Lắp dụng cụ
+ Quan sát
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất: KMnO
4
, KClO
3
, S , P , que đóm
2-Dụng cụ: Đèn cồn ; ống nghiệm ; chậu nớc ; ...
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 13 -
Bài thực hành 4
Giáo án Hóa Học 8
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Đặt vấn đề.
3-Bài mới
Hoạt động 1. Điều chế oxi từ KMnO4
- Y/C học sinh trình bày cách lắp dụng cụ điều chế oxi
- Các nhóm tiến hành lắp
- Trình bày cách thu khí oxi
- Các nhóm làm thí nghiệm
- Ghi kết quả
- Giải thích hiện tợng
- KL:
- Viết PTHH
Hoạt động 2: Đốt cháy S trong không khí và trtong khí oxi
- Cách làm ( học sinh trình bày cách làm )
- Quan sát hiện tợng
- Cho biết mùi của chất khí tạo ra
- Viết PTHH
Hoạt động 3. Viết bản tờng trình thực hành
- Trình bày kết quả của thí nghiệm điều chế oxi , thu khí oxi , thử khí
oxi , đốt S trong oxi
- Thu dọn đồ thí nghiệm
- GV nhắc nhở một số lỗi học sinh còn mắc trong giờ thực hành
Hoạt động 4. VN:
- Hoàn thành bản tờng trình
- Ôn tập chơng 4 => KT 45 ph
Tiết46 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* Củng cố hệ thống hoá các kiến thức của chơng oxi : Tính chất vật lí ,
tính chất hoá học , oxi axit , oxit bazơ , phân biệt các loại phản ứng hoá học
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng tính toán theo PTHH
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 14 -
Kiểm tra 45 phút
Giáo án Hóa Học 8
Phần 1. Trắc nghiệm
( khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau )
Câu 1. Phát biểu nào sau đúng
a. Oxit là hợp chất trong phân tử có nguyên tố oxi
b. Oxit là hợp chất do 2 nguyên tố tạo nên trong đó có nguyên tố oxi
c. Oxit là hợp chất do đơn chất oxi tạo nên
d. Oxit là hợp chất do oxi phản ứng với chất khác tạo thành
Câu 2. Ngời ta thu khí oxi bằng cách đẩy nớc là nhờ dựa vào tính chất
a. Khí oxi tan trong nớc
b. Khí oxi ít tan trong nớc
c. Khí oxi khó hoá lỏng
d. Khí oxi nhẹ hơn nớc
Câu 3. Cho các oxit sau : MgO ; Na
2
O ; SO
2
; CaO ; P
2
O
5
; CO
2
; K
2
O dãy các
oxit nào sau thuộc loại oxit bazơ
a. MgO ; SO
2
, CaO
b. CaO ; K
2
O ; SO
3
; CO
2
c. MgO ; Na
2
O ; CaO ; K
2
O
d. MgO ; Na
2
O ; CaO ; K
2
O ; P
2
O
Phần 2. Tự luận
Câu 1. Hãy lập PTHH của các phản ứng sau
a. Fe + Cl
2
- -> FeCl
3
b. Fe
2
O
3
+ CO - -> Fe + CO
2
c. P + O
2
- - > P
2
O
5
d. KClO
3
- - > KCl + O
2
Cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp , phản ứng nào thuộc loại
phản ứng phân huỷ.
Câu 2 .Đốt 9,2 g Na trong bình chứa oxi thu đợc hợp chất Na
2
O
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lợng Na trên
c. Tính khối lợng Na
2
O tạo thành
Sơ lợc đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm ( 3 đ)
Câu 1 2 3
Đáp án B B C
II. Tự Luận
Câu 1 ( 2 đ )
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 15 -
Giáo án Hóa Học 8
+ Lập đúng PTHH 0,5 đ
+ Xác định đúng loại phản ứng 0,5 đ
Câu 2. ( 5 đ )
+ Viết đúng PTHH (1đ)
+ Tính đợc số mol của Na (0,5đ)
+ Tính theo PTHH đợc số mol của Oxi ( 1 đ)
+ Tính đợc thể tích Oxi ( 1đ)
+ Tính theo PTHH đợc số mol của Na
2
O ( 1đ)
+ Tính đợc khối lợng của Na
2
O ( 1đ )
(Lu ý : Nếu viết sai PTHH thì chỉ chấm số mol Na Nếu đúng .)
Tiết 47 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
Chơng 5 : Hiđro nớc
***********@***********
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Học sinh biết đợc các tính chất vật lí , hoá học của hiđro .
2-Kĩ năng:
* Rèn khả năng viết PTPƯ .
+ Làm bài tập tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất Zn , HCl , hỗn hợp H
2
và O
2
2-Dụng cụ: Đèn cồn , ống nghiệm , chậu nớc , nớc xà phòng .
C. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 16 -
tính chất ứng dụng của Hiđrô
Giáo án Hóa Học 8
- Trớc hết học sinh nêu lại KHHH ,
NTK , CTHH , PTH của hiđro .
- Các em quan sát lọ đựng khí hiđro
và nhận xét trạng thái , màu sắc .
- Tạo bong bóng xà phòng
H. Bóng xà phòng bay lên đợc chứng
tỏ điều gì ?
HS.Hiđrô là khí rất nhẹ
H. Tính tỉ khối của hiđro so với không
khí ?
GV: Khí hiđro là chất khí nhẹ nhất
trong các chất khí .
GV: Khí hiđro là chất khí ít tan trong
nớc .
H.Vậy khí oxi và hiđro có nhỡng tính
chất vật lí giống và khác nhau NTN ?
HS.H
2
là chất khí không màu nhẹ nhất
trong các khí ,tan ít trong nớc.
- GV giới thiệu dụng cụ điều chế
hiđro . Cách thử độ tinh khiết của
hiđro .
H.Hãy quan sát ngọn lửa đốt hiđro
trong không khí ?
- GV: Đa nhọn lửa hiđro đang cháy
vào trong lọ đựng khí oxi .Các em
quan sát và nhận xét
H. Hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm
trên và viết TPHH ?
HS. - Hiđro cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt . cháy trong
oxi mãnh liệt hơn .
- GV: Đốt hỗn hợp giữa hiđro và oxi
H.Tại sao khi đốt hỗn hợp lại nổ ?
GV: Tổng hợp .
H.Để có một hỗn hợp nổ mạnh nhất ta
trộn tỉ lệ hiđro và oxi là bao nhiêu ?
HS.Tỉ lệ thể tích là V
H2
= 2V
O2
I. Tính chất vật lí
( SGK)
II. Tính chất hoá học .
1. Hiđro tác dụng với oxi
- Hiđro cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt . cháy trong
oxi mãnh liệt hơn .
Nếu V
H2
= 2V
O2
=> hỗn hợp nổ mạnh
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 17 -
Giáo án Hóa Học 8
C.Củng cố
Nêu tính chất vật lí của H
2
?Tại sao khi đốt cháy khí H
2
lại phải chờ cho dòng
khí thoát ra một thời gian rồi mới đốt?
E.Về nhà
GV: Hớng dẫn học sinh
- Đây là bài tập chất d. vì vậy ta phải tìm ra chất d trớc .
- Sau đó tính các chất còn lại theo chất phản ứng hết .
Ta có : nH
2
= 8,4 : 22,4 = 0,375 mol
nO
2
= 2,8 : 22,4 = 0,125 mol
TPHH : 2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O
Lập tỉ lệ :
nH
2 theo đề bài
/ nH
2 theo pt
so với nO
2 theo đề bài
/ nO
2 theo pt
= 0,375 / 2 > 0,125 / 1
H
2
d sau p . Vậy tính m
H
2
Otheo oxi
Theo PTHH có : nH
2
O = 2nO
2
= 0,25 mol .
mH
2
O = 0,25 x 18 = 4,5 g .
Tiết48 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Học sinh biết và hiểu hiđro có tính khử . Hiđro không những tác dụng
với đơn chất oxi mà còn tác dụng đợc với oxi ở dạng hợp chất .
* Hiểu và giải thích đợc ứng dụng của hiđro .
2-Kĩ năng:
* Rèn khả năng quan sát thí nghiệm và viết PTPƯ .
+ Làm bài tập tính theo PTHH .
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 18 -
tính chất ứng dụng của Hiđrô T
2
Giáo án Hóa Học 8
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất :Zn , HCl , và CuO
2-Dụng cụ: Đèn cồn , ống nghiệm , chậu nớc , ống dẫn cao su , ống
nghiệm thủng 2 đầu ....
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Đặt vến đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV hớng dẫn các dụng cụ thí
nghiệm cần làm cho thí nghiệm này ,
và hớng dẫn lắp dụng cụ .
- Y/C học sinh quan sát màu sắc của
CuO trong ống nghiệm
- Cho luồng khí hiđro qua CuO ở t
o
th-
ờng .
H.Có hiện tợng gì xảy ra không ?
HS.Không có hiện tợng gì?
Cho luồng khí hiđro đi qua CuO ở t
o
cao 400
0
C .
H. Có hiện tợng gì xảy ra không ?
HS.xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và
nớc .
H. Vậy sau p ta thu đợc sản phẩm gì ?
HS.Thu đợc H
2
và nớc.
- Viết PTPƯ .
- Cho học sinh vận dụng làm bài tập
viết PTHH của hiđro với FeO , Fe
2
O
3
,
ZnO , HgO .....
- GV: Trong các p trên hiđro đã chiếm
oxi của các hợp chất ta nói hiđro có
tính khử .(chất khử)
H.Qua 2 tính chất hoá học của hiđro
em có nhận xét gì ?
- GV: treo tranh ứng dụng chảu hiđro
H. Hiđro có những ứng dụng gì .
H. Những ứng dụng đó dựa trên tính
2. Tác dụng với CuO
- ở nhiệt độ thờng không có hiện tợng
gì
- ở 400
o
C xuất hiện
+ Chất rắn màu đỏ
+ Nớc
PTPƯ :
t
o
H
2
+ CuO -> H
2
O + Cu
-Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi
trong hợp chất CuO => Hiđro có tính
khử .
*KL : ( sgk)
III. ứng dụng của hiđro
( SGK )
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 19 -
Giáo án Hóa Học 8
nào ?
D.Củng cố.
Hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau ?
a. Hiđro có hàm lợng lớn trong không khí
b. Hiđro là khí nhẹ nhất
c. Hiđro sinh ra trong quá trình phản ứng giữa Zn với HCl
d. khí Hiđro có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
e.Trong các p H
2
có tính khử vì chiếm oxi của chất khác.
E.Về nhà
Làm các bài tập trong SGK.
Tiết49 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy
1-Kiến thức:
* Nắm đợc các khái niện sự khử , sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá. .*
*Hiểu đợc phản ứng oxi hoá khử và tầm quan trọng của nó .
2-Kĩ năng:
* Phân biệt đợc các khái niệm .
+ Phân biệt đợc phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Bảng phụ hoặc đầu Projector
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra . Hoàn thành các p sau bằng cách chọn chất phù hợp vào
chỗ( )
KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+
H
2
+ O
2
->
CuO + H
2
-> +
2-Đặt vấn đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
.
I. Sự khử , sự oxi hoá
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 20 -
Phản ứng oxi hóa khử
Giáo án Hóa Học 8
GV : Phân tích phản ứng .
CuO + H
2
-> Cu + H
2
O
H.Trong phản ứng trên quá trình từ
CuO đến Cu có sự thay đổi gì?
HS.Có sự tách Oxi ra khỏi hợp chất.
GV.Quá trình đó gọi là sự khử CuO
H.Vậy thế nào là sự khử ?
HS.Quá trình tách oxi ra khỏi hợp
chất gọi là sự khử.
H.Thế nào là sự oxi hóa?
HS. Quá trình một chất tác dụng với
oxi gọi là sự oxi hoá.
H.Dựa vào bài trớc cho biết trong p
trên chất nào là chất khử ? Chất nào là
chất oxi hoá ?
- GV cho một số p yêu cầu học sinh
xác định chất khử , chất oxi hoá .
- Cho p : C + O
2
-> CO
2
2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O
H.Hãy xác định sự khử , sự oxi hoá ,
chất khử , chất oxi hoá ?
HS.Xác định dựa vào các khái niệm
đã học.
H.Sự khử và sự oxi hóa là hai quá
trình diến ra với chiều nh thế nào?
HS.Chúng diễn ra ngợc nhau.
GV.Dù hai quá trình đó diễn ra ngợc
nhau nhng chúng không tồn tại độc
lập mà lại diễn ra đồng thời trong
cùng một p.Và những p đó gọi là p O
K.
H.Vậy thế nào là p oxi hoá khử ?
HS.Phát biểu theo nội dung phân tích
trên..
Xét phản ứng .
CuO + H
2
-> Cu + H
2
O
+ Quá trình tách nguyên tử oxi ra khói
hợp chất CuO -> Cu gọi là sự khử
CuO
(Quá trình từ oxi đơn chất thành oxi
trong hợp chất cũng gọi là sự khử.
+ Quá trình một chất tác dụng với oxi
gọi là sự oxi hoá.
II. Chất khử và chất oxi hoá
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất
khác
- Chất oxi hoá là chất nhờng oxi cho
chất khác
III. Phản ứng oxi hoá - khử
sự khử
CuO + H
2
-> Cu + H
2
O
sự oxi hoá
III. Tầm quan trọng của phản ứng
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 21 -
Giáo án Hóa Học 8
- Cho học sinh đọc sgk để thấy đợc
tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá
khử
+ Lợi ích
+ Tác hại
-Xem phần đọc thêm
oxi hoá khử
D.Củng cố
- Thế nào là sự khử , sự oxi hoá
- Trình bày định nghĩa phản ứng oxi hoá khử,
- Lấy ví dụ :
* Kiểm tra đánh giá
Xác định sự khử , sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá trong các phản ứng sau .
a) Mg + CO
2
-> Mg + CO
b) FeO + CO -> Fe + CO
2
c) ZnO + H
2
-> Zn + H
2
O
d) 2Al + Fe
2
O
3
-> Al
2
O
3
+ Fe
Giáo viên lu ý cách xác định đơn giản nh sau:
Nếu một chất tham gia là chất oxi hóa thì quá trình chuyển đổi của chất
tham gia thành sp là quá trình diễn ra sự khử và ngợc lại.
E.Về nhà
Học thuộc nội dung các khái niệm,làm bài tập trong SGK.
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 22 -
Giáo án Hóa Học 8
Tiết50 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Học sinh biết cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm . Hiểu
đợc phơng pháp điều chế khí hiđro trong công nghiệp .
* Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế .
2-Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phản ứng .
+ Làm các bài toán tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất Zn , HCl ,
2-Dụng cụ: Giá ống nghiệm , chậu nớc .
C. Tổ chức dạy học
1-Kiểm tra .
2-Đặt vấn đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV giới thiệu nguyên liệu và phơng
pháp điều chế khí hiđro trong phòng
thí nghiệm .
- GV làm thí nghiệm điều chế khí
hiđro . yêu cầu
+ Học sinh nhận xét hiện tợng .
+ Đa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống
dẫn khí -> Nhận xét hiện tợng
NX:
- Khí thoát ra không làm cho tàn đóm
bùng cháy -> Không phải là khí oxi
- Khí đó cháy trong không khí với
nhọn lửa màu xanh nhạt => Đó là khí
hiđro
I. Điều chế khí hiđro
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Nguyên liệu
- Kim loại : Zn , Al
- Axit : HCl , H
2
SO
4
loãng
b. Hiện tợng
- Mảnh Zn tan dần xuất hiện các bọt
khí
- Khí hiđro cháy với nhọn lửa màu
xanh nhạt
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 23 -
điều chế Hiđrô -phản ứng thế
Giáo án Hóa Học 8
+ Lấy một giọt dung dịch trong ống
nghiệm cô cạn
NX: Có một chất rắn màu trắng => đó
là muối kẽm clorua ZnCl
2
Viết PTPƯ
- GV: Để điều chế khí hiđro trong
PTN ngời ta có thể thay Zn bằng Fe ,
Al .... và thay HCl bằng H
2
SO
4
,,
Dựa vào tính chất của hiđro em có thể
thu hiđro bằng những cách nào?
Trình bày từng cách thu
- Khi thu khí hiđro có gì giống và
khác với thu khí oxi ? vì sao
- GV: Giới thiệu điều chế hiđro trong
công nghiệp bằng cách điện phân nớc
- Cho học sinh quan sát sơ đồ điện
phân nớc.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào các
phản ứng trên .
H. Em có nhận xét gì về loại chất
tham gia phản ứng?
HS.Xảy ra giữa đơn chất và hợp chất.
H. Các nguyên tử Zn , Al , Fe đã thay
thế nguyên tử nào của axit?
Các phản ứng hoá học nh vậy gọi
là phản ứng thế .
Vậy phản ứng thế là gì ?
H. Nêu cách điều chế khí hiđro trong
PTN?
- ĐN phản ứng thế , lấy ví dụ
- Cô cạn dung dịch sẽ thu đợc chất rắn
màu trắng đó là : ZnCl
2
c. PTPƯ
Zn + 2HCl -> ZnCl
2
+ H
2
2. Trong công nghiệp
Điện phân nớc .
2H
2
O -> 2H
2
+ O
2
II. Phản ứng thế
( SGK)
D.Củng cố
Hãy hoàn thành các PTPƯ sau và phân loại chúng .
a) P
2
O
5
+ H
2
O -> H
3
PO
4
b) Cu + AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ Ag
c) Mg(OH)
2
-> MgO + H
2
O
d) Na
2
O + H
2
O -> NaOH
e) Zn + H
2
SO
4
-> ZnSO
4
+ H
2
E.Về nhà
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 24 -
Giáo án Hóa Học 8
Làm các bài tập trong SGK,ôn tập kiến thức chơng Hiđrô.
Tiết51 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy
1-Kiến thức:
* Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản nh : Tính chất vật lí , hoá học
của hiđro , điều chế , ứng dụng của hiđro .
* Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế , phản ứng oxi hoá khử .
2-Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phản ứng .
+ Làm các bài toán tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất
2-Dụng cụ:
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Đặt vấn đề.
3-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Cho học sinh nghiên cứu 7 nội dung
kiến thức trong sgk
Y/C :
- Nhắc lại các nội dung
- Viết các PTHH liên quan
- Giải thích các nội dung
Gọi học sinh lên bảng viết PTHH biểu
diễn phản ứng của hiđro với O
2
,
Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, PbO
- Sau đó gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên bổ sung
I . Kiến thức cần nhớ .
II . Bài tập
1. Bài 1.
Viết PTPƯ của H
2
với các đơn chất O
2
, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, PbO
Giải :
2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O ( 1 )
3H
2
+ Fe
2
O
3
-> 2Fe + 3H
2
O ( 2 )
4H
2
+ Fe
3
O
4
-> 3Fe + 4H
2
O ( 3 )
Phạm Long Tân THCS Cao Minh
- 25 -
Bài luyện tập 6