Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án Sinh 6 Kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.22 KB, 82 trang )

Sinh học 6 Kỳ I
Ngày soạn: 23/08/2008
Bài 1: đặc điểm chung của cơ thể sống
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt đợc vật sống và vật không sống, nêu đợc những đặc điểm chủ
yếu của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bớc đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thơng và bảo vệ thực vật
B.Ph ơng pháp :
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.)
Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức: (1 ) 6A...........; 6B.............
II. Kiểm tra bài cũ: (5 )
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới:
1, Đặt vấn đề:( 1) Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật:
Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta,
chúng boa gồm vật sống và vật không sống.
2, Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
HĐ1:
GV yêu cầu hs quan sát môi tr-
ờng xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con
vật đồ vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật


cho hs thảo luận (Cây đậu, con
gà, hòn đá)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử
nhóm trởng, th kí, giao nhiệm vụ
cho từng nhóm, nhóm trởng điều
hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện
sống gì.
1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
* Vật sống thì lớn lên và
sinh sản
* Vật không sống thì không
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
16
?Hòn đá có cần điều kiện giống
2 loại trên không.
? Qua thảo luận em rút ra đặc
điểm giống nhau và khác nhau
giữa vật sống và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện
nhóm trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu
thông tin mục 2, các nhóm hoàn
thành lệnh sau mục 2 rồi điền
vào phiếu học tập
HS đại diện các nhóm báo cáo

kêt quả, bổ sung, gv nhận xét,
kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy
cho biết cơ thể sống có đặc điểm
gì chung.
HS trả lời, GV kết luận
lớn lên
2.Đặc điểm chung của cơ thể
sống.
(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy
rôky)
- Cơ thể sống có những đặc
điểm quan trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi
trờng (lấy chất cần thiết và
loại bỏ chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
3. Kết luận chung, tóm tắt: ( 1) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5)
1. Chọn câu đúng trong các câu dới đây tơng ứng với cơ thể sống:
A. Đất
B. Chim
C. Cát
D. Con ngời
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (1 )
Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
Xem trớc bài mới
Kẻ phiếu học tập


Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
Ngày soạn:25/08/2008
Tiết 2: Bài 2: nhiệm vụ của sinh học
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đợc một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên đợc 4
nhóm sinh vật chính.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trớc bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức: (1 ) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5)
? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.(1 )
Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự
nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
13
HĐ1:
-HS thực hiện lệnh mục a
SGK, các nhóm thảo luận,
rồi hoàn thành phiếu học tập

-GV gọi đại diện các nhóm
trình bày kết quả, nhóm
1. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh
vật:
(Bảng phụ )
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong
phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
15
khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có
nhận xét gì về sự đa dạng
của giới sinh vật và vảitò
của chúng?
HS trả lời, gv kết luận
Gv yêu cầu hs xem lại bảng
phụ, xếp loại riêng những ví
dụ thuộc TV, ĐV và cho
biết ?
? Các loại sinh vật thuộc
bảng trên chia thành mấy
nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa
vào bảng, nội dung thông tin
và quan sát hình 2.1SGK,
đại diện báo cáo kết quả,

GV kết luận
HĐ 2:
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ
yếu của sinh học, các phần
mà hoc sinh đợc học ở
THCS.
HS đọc thông tin mục 2
SGK, tìm hiểu và cho biết:
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
? nhiệm vụ thực vật học là gì
?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận
xét
môi trờng khác nhau, có mối quan
hệ mật thiết với nhau và với con ng-
ời.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
Thực
vật
Động
vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm:
Nấm
Vkhuẩ
n.
2. Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu
đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các
điều kiện sống của sinh vật, cũng nh
các mối quan hệ giữa các sinh vật với

nhau và với môi trờng. Từ đó biết
cách sử dụng hợp lí chúng để phục
vụ đời sống của con ngời
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá. (5 )
- Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
V. Dặn dò: (1 )
- Học bài cũ, làm bài tập 3 SGK
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
- Xem trớc bài mới: chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK

Ngày soạn:06/08/ 2008
Tiết 3:
Bài 3: đại cơng về giới thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đặc điểm chung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực
vật. HS phân biệt đợc thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc
điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt
động nhóm.
- Bớc đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thơng thiên nhiên, bằng cách
bảo vệ chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vờn cây, sa mạc.
- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo

Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không
có hoa)
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
HS:- Su tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các
môi trờng khác nhau.
- Chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh
vật có hại mà em biết ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1 )
Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung?
Nhng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy
chúng khác nhau nh thế nào? Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn
đề này.
2. Triển khai bài
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
16
HĐ 1:
- GV cho HS quan sát H 3.1-
4SGK, GV treo tranh lên bảng
cho học sinh quan sát yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện
lệnh mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình

bày kết quả, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK,
các nhóm hoàn thành phiêu học
tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài
học sinh điền kết quả vào, HS
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, gv kết luận
I. Đặc điểm chung của thực
vật.
1. Sự đa dạng và phong phú
của thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất
phong phú và đa dạng, chúng
sống khắp nơi trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng
250.000- 300.000 loài, ở Việt
Nam có khoảng 12.000 loài, có
nhiều dạng khác nhau, thích nghi
với từng môi trờng sống
2. Đặc điểm chung của thực
vật.

Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
15
- HS nghiên cứu các hiện tợng ở
mục 2 SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện

tợng trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận
xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu
thồng tin mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận
xét 2 hiện tợng trên, em rút ra
thực vật có đặc điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi
nhớ SGK:
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình
4.1 và đối chiếu với bảng bên
cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu
cầu HS xác định các cơ quan
của cây, nêu chức năng chủ yếu
của các cơ quan đó.
- HS quan sát vật mẫu, tranh
ảnh, các nhóm tiến hành thảo
luận.
? Xác định cơ quan sinh sản và
cơ quan sinh dỡng của cây rồi
tách thành 2 nhóm.
- HS đại diện các nhóm trả lời,
bổ sung, GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
4.2 SGK, các nhóm thảo luận
hoàn thiện bảng 4.2

- GV treo bảng phụ, HS các
nhóm lên bảng điền kết quả vào,
các nhóm nhận xét và bổ sung
HS tìm hiểu thông tin mục 1
SGK, đồng thời kết hợp bảng
(Bảng phụ)
-Tuy thực vật đa dạng nhng
chúng có một số đặc điểm
chung:
+ Tự tổng hợp đợc chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di
chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích
thích từ môi trờng ngoài.
II. Có phải tất cả các thực vật
điều có hoa?
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
(Bảng phụ 4.1 câm)
(Bảng phụ 4.2)
- Thực vật đợc chia làm 2 nhóm:
TV có hoa và TV không có hoa.
-Thực vật có hoa: Đến một thời
kì nhất định trong đời sống thì
ra hoa, tạo quả, kết hạt
-Thực vật không có hoa: Cả đời
chúng không bao giờ có hoa.
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I

trên cho biết:
? Đặc điểm của thực vật có hoa
và thực vật không có hoa?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết
luận
- Để củng cố gv yêu cầu HS làm
bài tập sau mục 1 SGK.

- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm hoàn thiện lệnh mục 2
SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời
kết thúc trong vòng 1 năm?
? Kể tên một số cây lâu năm,
Trong vòng đời có nhiều lần ra
hoa kết quả.
- HS trả lời, bổ sung từ đó các
em rút ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
quan: cơ quan sinh dỡng và cơ
quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dỡng : Rễ, thân,
lá có chức năng nuôi dỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản : Hoa, quả,
hạt có chức năng duy trì và phát
triển nòi giống.
2.Cây một năm và cây lâu
năm.
- Cây một năm : Có vòng đời
kết thúc trong vòng 1 năm

- Cây lâu năm: Sống nhiều năm,
ra hoa tạo quả nhiều lần trong
đời.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1. Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
A. TV rất đa dạng và phong phú
B. TV sống khắp nơi trên trái đất
C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả
năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trờng.
2. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
A. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú
3. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
C. Cây na, cây táo, cây su hào.
D. Cây đa, cây si, cây bàng.
4. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa,
tạo quả và kết hạt.
C. Cả a & b
D. Câu a & b đều sai.
V. Dặn dò: (1 )

Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới: Kính lúp , kính hiển vi và cách sử dụng.
HS chuẩn bị phiếu học tập.

Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
Ngày soạn : 08/ 09/ 2008 Chơng I: tế bào thực vật
Tiết 4:
Bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử
dụng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
B. Ph ơng pháp: Quan sát, giải thích
C. Chuẩn bị:
GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK
HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây nh: cành, lá
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định : (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa
và thực vật không có hoa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:( 1)
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính
hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

14
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông
tin mục 1 SGK, đồng thời phát
một nhóm 1 kính lúp.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu
hỏi:
? Trình bày cấu tạo của kính
lúp.
1. Kính lúp và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim
loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
18
? Kính lúp có tác dụng gì.
- HS các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét , kết luận.
- HS quan sát hình 5.2, rồi cho
biết:
? Cách quan sát mẫu vật bằng
kính lúp nh thế nào.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông
tin mục 2 SGK, phát cho một
nhóm 1 kính hiển vi (tranh) cho

biết:
? Kính hiển vi có cấu tạo gồm
mấy bộ phận chính.
? Hãy kể tên các bộ phận đó.
? Kính hiển vi có tác dụng gì.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV trình bày cách sử dụng
kính hiển vi
ngoài có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to
ảnh của vật từ 3-20 lần
b. Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di
chuyễn kính sao cho nhìn rỏ vật
nhất quan sát
2.Kính hiển vi và cách sử
dụng.
a. Cấu tạo:
Gồm 3 bộ phận chính: Chân
kính, thân kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
+ ống kính:
Thị kính (nơi để mắt quan
sát, có chia độ)
Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng

đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc
nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để
quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra
còn có gơng phản chiếu, để tập
trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại
vật thật từ 40- 3000 lần (kính
điện tử 10.000- 40.000 lần)
b. Cách sử dụng.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn
kính
- Điều chỉnh ánh sáng bằng g-
ơng phản chiếu.
- Sử dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (4)
? Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
? Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới Quan sát TBTV, chuẩn bị hành tây & cà chua
chính.

Ngày soạn:13/ 08/ 2008

Tiết 5:
Bài 6: quan sát tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS làm đợc một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua
chín)
- Rèn luyện kĩ năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho
học sinh.
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi.
B. Ph ơng pháp : Thực hành, vấn đáp gợi mở
C. Chuẩn bị:
GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanh mêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trớc bài, vở bài tập, bút chì.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định : (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:( 1 )
Các bộ phận của thực vật đợc cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm
nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
16
15

HĐ1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình

6.1, đồng thời GV trình bày các
bớc làm tiêu bản tế bào vảy
hành.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu
bản theo các bớc đả hớng dẫn.
- GV theo dõi giúp HS hoàn
thiện các bớc làm tiêu bản.
- GV hớng dẫn cách quan sát và
chọn TB đẹp để vẽ.
- So sánh kết quả, đối chiếu với
tranh.
HĐ 2:
- GV trình bày các bớc tiến hành
làm tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu
bản nh đã hớng dẫn
- GV hớng dẫn cách sử dụng
kính hiển vi và quan sát.
- Nhóm trởng điều chỉnh kính để
quan sát rõ TB, các thành viên
1. Quan sát tế bào biểu bì vảy
hành dới kính hiển vi:
a. Tiến hành:
- Dùng kim mũi mác lột vảy
hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng
hồ có đựng nớc cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt
sẵn 1 giọt nớc. Đặt mặt ngoài
TB vảy hành sát bản kính, đậy lá
kính, thấm bớt nớc

- Đặt và cố định tiêu bản trên
bàn kính rồi quan sát.
b. Quan sát và vẽ hình:
- Thực hiện các bớc sử dụng
kính hiển vi đã học.
- Chon những TB rõ nhất rồi vẽ
hình.
- So sánh đối chiếu với h 6.2
SGK
2. Quan sát tế bào thịt quả cà
chua chín:
a. Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng
kim mũi mác cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn
1giọt nớc, đa kim mũi mác vào
sao cho TB tan đều trong nớc,
đậy lá kính, thấm bớt nớc.
- Đặt và cố định tấm kính trên
bàn kính.
b. Quan sát, vẽ hình:
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
lần lợt quan sát, rồi vẽ hình vào
vở bài tập.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
cuối bài.
- Thực hiện các bớc sử dụng
kính hiển vi nh đã học
- Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.

- So sánh đối chiếu kết quả với
hình 6.3 SGK
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5)
- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.
- Hớng dẫn cách lau kính.
V. Dặn dò: (1)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trớc bài mới cấu tạo TBTV

Ngày soạn:15/ 09/ 2008
Tiết 6:
Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Các cơ quan của thực vât đều đợc cấu tạo bắng tế bào, những thành
phần chủ yếu của tế bào, khái niệm về mô.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
cho HS.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật.
B. Ph ơng pháp : Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 7.1-5 SGK
HS: Su tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )? Trình bày các bớc tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy
hành.

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 ) Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những
khoang hình đa giác xết sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ
quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để biết đợc hôm nay chúng
ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10
16
HĐ 1:
- GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu
cầu HS quan sát, các nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo TB rễ, thân, lá của
cây.
?Nhận xét hình dạng TBTV.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung, GV kết luận, giải thích
(ngay trong một cơ quan cũng
có nhiều TB khác nhau)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ
mục 1 SGK.
? Qua bảng phụ hãy nhận xét
kích thớc TBTV.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình
7.4 và tìm hiểu thông tin mục 2
SGK.

- Các nhóm thảo luận trả lời câu
1. Hình dạng và kích thớc của
tế bào.
- Các cơ quan của TV đều đợc
cấu tạo bằng TB
- TBTV có hình dạng khác
nhau: hình nhiều cạnh, hình
trứng, hình sợi, hình sao...
- TBTV có kích thớc khác nhau.
VD: Bảng phụ SGK
2. Cấu tạo tế bào:
* TBTV gồm:
- Vách TB (chỉ có ở TV), tạo
thành khung nhất định.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
5
hỏi:
? TBTV gồm những phân nào.
? Nêu cấu tạo từng phần của
TBTV, chức năng của chúng.
- HS trả lời, GV gọi một số HS
lên bảng chỉ vào tranh các bộ
phận của TBTV.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3:
- GV yêu cầu HS quan sát hình
7.5 SGK .
- Các nhóm thảo luận hoàn
thành lệnh mục 3 SGK.

- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ
cuối bài.
- Màng sinh chất: bao bọc chất
TB.
- Chất TB: là chất keo lỏng,
chứa các bào quan nh: lục lạp,
không bào
- Nhân: Có cấu tạo phức tạp, có
chức năng điều triển mọi hoạt
sống của TB.
3. Mô:
- Mô là nhóm TB có hình dạng
cấu tạo giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thờng gặp:
+ Mô phân sinh ngọn.
+ Mô mềm.
+ Mô nâng đỡ.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: ( 5)
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài
T
H

C V

T
N H Â N T

ế
B
à
O
K H Ô N G
B
à
O
M
à
N G S I N H C H

T
C H

T T
ế
B
à
O
* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.
1. Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ
ngoài ánh sáng.
2. Chín chữ cái: một thành phần của TB, có chức năng điều khiển mọi
hoạt động sống của TB.
3. Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.
4. Mời hai chữ cái: Bao bọc chất TB.
5. Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần
khác.
V. Dặn dò: (1)- Học bài cũ và trả lời những câu hỏi sau bài.

- Đọc mục em có biết cuối bài.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
- Xem trớc bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB.
Ngày soạn:20/09/ 2008
Tiết 7:
Bài 8: sự lớn lên và phân chia tế bào
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm:
- HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB (TB ở mô phân sinh
ngọn mới có khả năng phân chia)
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và
hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
HS: Xem trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lợng TB
qua quá trình phân chia và tăng kích thớc của từng TB. Vậy TBTV lớn
lên và phân chia nh thế nào, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
11

20
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội
dung thông tin và quan sát hình
8.1 SGK.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu
hỏi phần lệnh sau phần 1 SGK.
? TB lớn lên h thế nào.
? Nhờ đâu TB lớn lên đợc.
- HS đại diện các nhóm trả lời,
bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
1. Sự lớn lên của tế bào:
- TB non có kích thớc nhỏ sau
đó to dần lên đến 1 kích thớc
nhất định thành TB trởng thành.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB
lớn dần lên.
2. Sự lớn lên và phân chia tế
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội
dung thông tin mục 2 và quan
sát hình 8.2 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi phần lệnh mục 2 SGK.
? TB phân chia nh thế nào.
? Các TB ở bộ phận nào có khả
năng phân chia.

? Các cơ quan của thực vật nh
rễ, thân, lá lớn lên bằng cách
nào.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em việc phân chia TB có
tác dụng gì.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV trình bày mối quan hệ giữa
sự lớn lên và phân chia TB bằng
sơ đồ sau:

S trởng P
chia
TB non TBTT
TB non mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ
SGK.
bào:
- TB sinh ra rồi lớn lên tới một
kích thớc nhất định sẽ phân chia
thành 2 TB con đó là sự phân
bào.
- Quá trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia
+ Vách TB ngăn đôi thành 2
phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới

- Các TB ở mô phân sinh mới có
khả năng phân chía
- TB phân chia và lớn lên giúp
cây sinh trởng và phát triển.
.3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân
sinh) để điền vào chỗ trống trong các câu sau;
1. Tế bào đợc sinh ra, rồi(a)đến một kích thớc nhất định
sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự(c).
2. Cơ thể thực vật(a)do sự tăng số lợng tế bào qua quá
trình(b).và tăng kích thớc của từng tế bào do sự(a)
của tế bào
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
3. Các tế bào ở mô(d).có khả năng(b)
4. Tế bào(b)và(a)..giúp cây sinh tr-
ởng và phát triền.
5. Tế bào(a).đến một kích thớc nhất định thì(b)
..
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
Xem trớc bài mới (HS chuẩn bị rễ cây lúa, bởi)

Ngày soạn:22/09/2008
Tiết 8: Chơng II: rễ
Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nhận biết đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt đợc cấu
tạo và chức năng các miền của rễ.

- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động
nhóm.
- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm.
- Tranh hình 9.1-3 SGK.
HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm.
- Xem trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5 )
? Quá trình phân chia TBTV đợc diễn ra nh thế nào? Sự lớn lên và phân
chia có ý nghĩa gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan,
không phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ
nào, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
16
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát vật
mẫu, tranh hình 9.1 SGK, đồng
thời tìm hiểu thông tin cho biết:

? Có những loại rễ nào.
- HS trả lời, GV nhận xét , kết
luận.
- GV yêu cầu HS các nhóm
hoàn thiện phần lệnh 2 mục 1
SGK.
- HS đại diện các nhỏm trả lời,
bổ sung.
- GV kết luận
- Qua phần trên em hãy cho
biết:
? Rễ cọc và rễ chùm có đặc
điểm gì.
? Những cây trong hình 9.2 cây
nào thuộc rễ cọc, cây nào thuộc
rễ chùm.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình
9.3 và đối chiếu với bảng sau
mục 2 SGK.
- Các nhóm trao đổi thảo luận
theo câu hỏi:
? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên
mỗi miền.
? Chức năng của mỗi miền.
- HS đại diện các nhóm trả lời,
bổ sung.
1. Các loại rễ:

Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính:
Rễ
chùm
+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm
sâu xuống đất và nhiều rẽ con
mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ
bé hơn.
VD: Cam, bởi, ổi, đào
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to,
dài gần bằng nhau, thờng mọc
toả ra từ gốc thân.
VD: Lúa, ngô, hành, ném,
hành
2. Các miền của rễ:
Rễ gồm 4 miền:
+ Miền trởng thành(mạch dẫn)
dẫn truyền.
+ Miền hút(lông hút) hấp
thụ nớc và muối khoáng.
+ Miền sinh trởng(nơi TB phân
chia) Làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ che chở
cho đầu rễ 3
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
cuối bài.
.3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK

IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài ngời ta chia rễ làm mấy loại.
a, Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
b, Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
c, Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
d, Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
2. Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
a, Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nớc.
b, Xới đất tơi xốp.
c, Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
d, Cả a, b và c.
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.

Ngày soạn: 27/ 09/ 2008
Tiết 9
Bài 10: cấu tạo miền hút của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của
rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động
nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tợng có
liên quan tới rễ cây.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
Trờng THCS Quản Bạ

Sinh học 6 Kỳ I
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK
- Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
HS: Xem trớc bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II. Bài cũ: (5)
? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1)
Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất
quan trọng. Nhng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp
với việc hút nớc và muối khoáng hoà tan trong đất nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
20
11
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát cấu
tạo TB lông hút và lát cắt ngang
TB lông hút, đồng thời tìm hiểu
thông tin SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi phần lệnh sau mục 1 SGK
? Cấu tạo miền hút gồm những
mấy phần.
? Vì sao nói mỗi lông hút là một
TB. HS đại diện các nhóm báo
cáo kết quả, bổ sung.

- GV nhận xét, kết luận.
- GV lu ý: Mỗi lông hút là một
TB vì lông hút có đủ các thành
phần của 1 TBTV.
HĐ 2:
- HS tìm hiểu bảng cấu tạo và
chức năng, so sánh với hình 10.2
và hình 7.4
- Các nhóm thảo luận trả lời câu
1. Cấu tạo miền hút của rễ.
Miền hút gồm 2 phần: Võ và
trụ giữa
+ Vỏ: Gồm biểu bì và thịt vỏ
Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình
đa giác xếp sát nhau, một số
TB keo dài thành lông hút
Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB
có độ lớn khác nhau
+ Trụ giữa: Gồm bó mạch và
ruột.
Bó mạch gồm mạch gỗ và
mạch rây.
- Mạch gỗ: Gồm những TB có
vách hoá gỗ dày, không có chất
TB.
- Mạch rây: Gồm những TB
có vách mỏng
Ruột gồm những TB có vách
mỏng
2. Chức năng của miền hút.

- Biểu bì che chở hút nớc và
muối khoáng.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
hỏi.
? Chức năng các phần của miền
hút.
? TB lông hút có tồn tại suốt đời
không.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ
lông hút vào trụ giữa.
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ: vận chuyễn nớc và
muối khoáng từ rễ lên lá
+ Mạch rây: vận chuyễn chất
hữu cơ đi nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1, Vì sao nói: Mỗi lông hút là một TB ?
a, Vì lông hút là TB biểu bì kéo dài ra.
b, Vì mõi lông đều cấu tạo bởi: Vách TB, màng sinh chất, chất TB,
nhân và không bào.
c, Cả a và b đều đúng
d, Cả a và b đều sai
2, Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng nh thế nào ?
a, Là TB biểu bì kéo dài ra ở miền hút

b, Có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
c, Chuyễn nớc và muối khoáng đi nuôi cây
d, Cả a và b
V. Dặn dò: (1 )
Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài 1

Ngày soạn:29/09/2008
Tiết 10:
Bài 11: sự hút nớc và muối khoáng của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
- HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định đợc vai trò của nớc và một số
loại muối khoáng chính đối với cây.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết
và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phơng
mình.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK
- Bảng báo cáo kết quả..
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định: (1) 6A...........; 6B.............
II, Bài cũ: (5)
? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nớc và
muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nớc và muối khoáng nh thế
nào? Chúng ta nghiên cứu bài ọc hôm nay.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS đọc phần thí
nghiệm, quan sát hình 11.1 SGK
Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi phần lệnh sau thí nghiệm 1
SGK.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết
quả thí nghiệm đã làm ở nhà về
lợng nớc chứa trong các loại
cây, quả và hạt.
- HS tìm hiểu thông tin SGK,
các nhóm thảo luận trả lời câu
I.Cây cần n ớc và các loại
muối khoáng.
1.Nhu cầu n ớc của cây .
a. Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém do
thiếu nớc.

b. Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành:
* Kết quả:- Cây, quả, hạt, củ tơi
có khối lợng nặng hơn cây, quả,
hạt,củ đã khô.
c. Kết luận:
Trờng THCS Quản Bạ
Sinh học 6 Kỳ I
hỏi phần lệnh cuối mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo
kết quả, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm
3, tìm hiểu nội dung thông tin
rồi trả lời câu hỏi sau phần thí
nghiệm.
- HS trả lời, GV kết luận.
- HS tìm hiểu thông tin, các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
cuối mục 2 SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ
sung
- GV nhận xét, kết luận
- Nớc cần thiết cho cây, không
có nớc cây sẽ chết.
- Nớc cần nhiều hay ít phụ
thuộc vào loại cây, giai đoạn
sống, các bộ phận khác nhau cả
cây.
2. Nhu cầu cần muối khoáng

của cây.
a. Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.
b. Kết luận:
- Rễ cây chỉ hấp thụ đợc các
loại muối khoáng hoà tan trong
nớc.
- Muối khoáng giúp cây sinh tr-
ởng và phát triển.
- Cây cần nhiều loại muối
khoáng khác nhau: muối đạm,
lân, kali
triển tốt cần cung cấp đủ nớc và
muối khoáng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 )
Chọn những từ thích hợp (a, nớc; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối
khoáng) điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a, Nhu cầu..vàlà khác nhau đối với từng
loại cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
b, Nớc và muối khoáng trong đất đợc.hấp thụ
chuyễn qua tới..đi đến các bộ phận khác
của cây.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài.

V. Dặn dò: (1)
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.

- Đọc phần em có biết
Trờng THCS Quản Bạ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×