Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bai 22: Kim loai kiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.2 KB, 29 trang )

Bài 22 (1 tiết- tiết 34 )
Kim loại kiềm
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
Biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, số oxi hoá, năng lợng ion hoá..., một số ứng dụng của
kim loại kiềm trong sản xuất.
Hiểu:
- Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tơng đối thấp, khối lợng riêng tơng đối nhỏ, độ cứng
nhỏ.
- Tính chất hoá học đặc trựng của kim loại kiềm là tính khử mạnh.
- Phơng pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối khan hoặc hiđroxit nóng chảy.
2. Kĩ năng
- Biết thực hiện các thao tác t duy logictheo trình tự:
Vị trí, cấu tạo nguyên tử tính chất chung phơng pháp điều chế.
- Dự đoán tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm, căn cứ vào vị trí, cấu tạo, thế điện cực
chuẩn... của kim loại kiềm.
- Kiểm tra dự đoán băng cách nhờ lại kiến thức đã biết, khai thác các thông tin ở bài học qua kênh chữ,
kênh hình, bảng số liệu, quan sát một số thí nghiệm, băng hình...
- Rút ra kết luận về tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm. Viết đợc các PTHH dạng khái
quát với kim loại kiềm.
II. Chuẩn bị
1.Dụng cụ
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại kiềm phóng to.
- Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy (điều chế natri), sơ đồ phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng
điện phân.
- Đĩa hình về 1 số phản ứng của nảtti và kim loại kiềm khác (nếu có)
- Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, dụng cụ điều chế khi Clo, bình thu khí Clo, phễu thuỷ tinh,
tấm kính, muôi sắt.
2. Hoá chất:
- HCl đặc và MnO


2
, nc cất, dung dịch phenolphthalein, dung dịch AgNO
3
, cồn
III.hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 (khoảng 5 phút)
GV yêu cầu HS:
- Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí nhóm kim
loại kiềm, đọc tên các nguyên tố trong nhóm.
- Viết cấu hình electron của Na, Li, K.. và cho
biết đặc điểm của lớp electron ngoài cùng và
khả năng cho, nhận electron của nguyên tử.
- Quan sát bảng trong SGK và cho biết năng l-
ợng ion hoá, thế điện cực chuẩn E
0
,
mạng tinh
thể của một số kim loại kiềm, rút ra nhận xét.
- Suy đoán tính chất hoá học đặc trng của kim
loại kiềm.
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần
hoàn
HS; Tìm hiểu trong bảng tuần hoàn
2. Cấu tạo của kim loại kiềm
HS nêu:
* Cấu hình electron .
- Nguyên tử chỉ có 1 e ở lớp ngoài cùng
thuộc phân lớp s

* Năng lơng ion hoá thứ nhất có giá trị nhỏ
nhất trong các kim loại và giảm dần Li đến
Các.
*Cấu tạo đơn chất: Các đơn chất có mang
tinh thể lập phơng tâm khối, không bền.
* Số oxi hoá: Nguyên tử kim loại kiềm dễ
dang tách 1e để trở thành ion dơng có điện
tích 1 +.
Hoạt động 2 (khoảng 5 phút).
GV yêu cầu HS phát biểu, 2-3 HS nhận xét, bổ
2. Tính chất vật lí
HS làm việc cá nhân
Copyright
â
by DoanhPham
sung và hoàn thiện.
- Quan sát bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất
vật lí của kim loại kiểm, mục nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, khối lơng riêng, độ cứng,
thể điện cựcchuẩn.
- Đọc 1 số thông tin trong bài về tính chất vật
lí.
- Rút ra nhận xét và phát biểu ý kiến.
Hoạt động 3 (khoảng 15 phút)
* GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hoá học
của kim loại kiểm theo quy trình sau:
Dự đoán tính chất hoá học Kiểm tra dự đoán
Kết luận
* Chú ý: Không thực hiện phản ứng của kim
loại kiềm với axit vì phản ứng rất mãnh liệt,

gây nổ.
* GV có thể cho nhóm HS quan sát một số thí
nghiệm: natri phản ứng với nớc (nhận biết sản
phẩm tạo thành bằng dung dịch phenolphltalein
và đốt chát khí H
2
); natri cháy trong khí Clo
(nhận biết sản phẩm tạo thành bằng dung dịch
AgNO
3
).
* Kết luận: Sau khi kiểm tra dự đoán, HS có kết
luận về tính chất đặc trng của kim loại kiềm.
* GV tổ chức cho HS làm việc, tổ choc thảo
luận và GV hoàn thiện
3. Tính chất hoá học
HS làm việc cá nhân (hoặc theo nhóm) và
thảo luận toàn lớp:
- Dự đoán tính chất hoá học của kim loại
kiểm, dựa vào những đặc điểm về vị trí, cấu
tạo nguyên tử.
- Kiểm tra dự đoán: Đọc các thông tin trong
bài học, nhớ lại một số phản ứng đã biết về tác
dung của kim loại kiềm và phi kim, với dung
dịch axit, với nớc. Viết PTHH dới dạng tổng
quát.
1. Tác dụng với phi kim
MClClM
OMOM
22

24
2
2
2
+
+
Đặc biệt: Na cháy trong oxi khô tạo thành
peoxit Na
2
O
2
, chất này phản ứng với nớc tạo
thành NaOH và H
2
O
2
có tính oxi hoá mạnh.
2. Tác dụng với axit
Khử dễ dàng ion H
+
trong dung dịch axit
tạo thành khí H
2
. Phản ứng mãnh liệt, gây
nổ:
++
++
2
222 HMHM
3. Tác dụng với nớc

Khử đợc nớc dễ dàng, tạo thành dung dịch
bazơ H
2
:
2M + 2H
2
O 2MOH + H
2



Hoạt động 4 (khoảng 15 phút)
GV hoàn chỉnh kết luận nh SGK.
GV yêu cầu HS:
- Suy đoán phơng pháp chung điều chế kim loại
kiềm. Xét chọn phơng pháp cụ thể có thể điều
chế kim loại trên cơ sở: phơng pháp chung điều
chế kim loại, tính chất đặc trng của kim loại
kiềm và lý thuyết về điện phân.
IV. ứng dụng và điều chế
1. ứng dụng
- HS nghiên cứu nội dung bài học.
- Tóm tắt một số ứng dụng của kim loại kiềm.
- Tìm thêm thí dụ cụ thể khác.
2. Điều chế
- Quan sát hình 5.1 (GSK) để hiểu đợc quán
trình điện phân NaCl nóng chảy điều chế
natri.
Viết sơ đồ điện phân, phản ứng ở mỗi điện cực
và phơng trình điện phân.

Copyright
â
by DoanhPham
- Kim loại: Phơng pháp điều chế kim loại kiềm
chỉ có thể làm phơng pháp điện phân nóng
chảy và không thể có phơng pháp nào khác.
GV nhận xét và kết luận.
HS báo cáo kết quả thảo luận.
* Nguyên tắc: Do có tính khử rất mạnh nên
phơng pháp duy nhất điều chế kim loại kiềm
là phơng pháp điện phân nóng chảy.
M
+
+ e
đpnc
M
* Điều chế kim loại Na:
- Nguyên liệu: NaCl tinh kiết
- Phơng pháp: Điện phân nóng chảy trong
bình điện phân có cực dơng làm bằng than
chì, cực ấm bằng thép.
- Các phản ứng hoá học xảy ra khi điện phân
NaCl nóng chảy có màng ngăn:
Cực âm (catot) Na
+
Cl
-
Cực dơng (atot)
Na
+

+ e Na 2Cl
-
Cl
2
+ 2e
2NaCl
đpnc
2Na + Cl
2
Hoạt động 5 (khoảng 5 phút)
Củng cố
GV yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài học và làm một số bài tập.
Thí dụ:
1. Tính chất hoá học đặc trng của kim loại kiềm làm gì? Hãy giải thích và viết các PTHH minh
hoạ với kim loại kali.
2. Hãy viết PTHH biểu diễn các chuyển đồi sau (M : kim loại kiềm)
M M
2
O MOH M
2
CO
3
MHCO
3
MCl MOH
3. Có thể điều chế kim loại Na bằng cách nào sau đây
A. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà
B. Điện phân dung dịch NaOH
C. Điện phân nóng chảy NaOH rắn
D. Điện phân NaCl rắn.

Hãy giải thích.
Tuỳ điều kiện, GV ghi câu hỏi vào bảng phụ, bản trong hoặc dùng máy vi tính để chiếu lên màn
hình.
Có thể cho mỗi dãy bàn làm các bài tập riêng, 2 HS lên bảng làm bài. GV thu vài bài của HS để
chữa và đánh giá, cho điểm.
GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau, ra bài tập ở SGK và SBT.
IV. Hớng dẫn giải bài tập trong SGK
1. a) Bán kính nguyên tử tăng dần vì: số lợng electron tăng, lực hút giữa hạt nhân và nguyên tử giảm.
b) Năng lợng ion hoá giảm vì: số lợng electron tăng, số electron ngoài cùng đều là 2 electron nên lực hút
giữa hạt nhân và electron ngoài cùng giảm, do đó năng lợng cần để tách e ra khỏi nguyên tử giảm.
c) Thế điện cực chuẩn E
0
(M
2+
/M) giảm vì tính oxi hoá của các ion kim loại giảm, tính khử của các kim
loại tăng.
d) Tính khử tăng vì E
0
(M
2+
/M) giảm.
2. a) Ba
2+
/Ba, Sr
2+
/Sr, Ca
2+
/Ca, Mg
2+
/ Mg, Be

2+
/ Be.
b) He: 1s
2
2 s
2
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
3
c) HS tự vẽ đồ thị và rút ra nhận xét.
Copyright
â
by DoanhPham
d) Kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2, nguyên tử dễ dàng tác 2e trong phản ứng hoá học.
3. Năng lợng ion hoá ảnh hởng tới tính khử của nguyên tử kim loại kiềm thổ. Năng lợng ion hoá của kim
loại kiềm thổ nhỏ nên tính khử mạnh.
Thế điện cực chuẩn E
0
(M
2+
/M) ảnh hởng tới tính khử của kim loại kiềm thổ. E
0
(M
2+
/M) của kim loại

kiềm thổ có giá trị nhỏ nên kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
4.b và d đúng.
5. áp dụng phơng trình trạng thái
T
VP
T
VP
.
.
0
00
=
Thể tích khí ở đktc
6,5
298
11,6.273
0
==
V
(lít) (0,25 mol)
M + 2H
2
O M(OH)
2
+ H
2
1 mol 1 mol
M
10
mol 0,25 mol

M = 40 (g), vậy kim loại M là canxi.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều kim loại khác, giảm dần (180
o
C


29
o
C)
- Khối lợng riêng nhỏ, tăng dần (0,53 1,90g/cm
3
)
- Độ cứng nhỏ giảm dần(0,6 0,2) so với độ cứng của kim cơng là 10.
- Thế điện cực chuẩn E
0
có giá trị rất thấp.
Copyright
â
by DoanhPham
*
Hoạt động của HS:
Kết luận:
- Kim loại kiềm có tính khử mạnh, do:
+ Chỉ có 1e ở phân lớp ns ngoài cùng, nặng lợng ion hoán I
1
rất nhỏ nên nguyên tử rất
dễ mất 1e: M M
+
+ 1e
+ Thế điện cực chuẩn E

0
(M
+
/M) có giá trị âm, nhỏ.
+ Kim loại kiềm thể hiện tính khử khi phản ứng với phi kim, dung dịch axit và nớc.
+ Khử đợc các phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
Kết luận:
Copyright
â
by DoanhPham
- Củng cố kiến thức về pin điện hoá và điện phân
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tợng xảy ra, kết luận.
II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho 1 nhóm thực hành
1. Dụng cụ thí nghiệm
- Cốc Thuỷ tinh: 4
- Lá kẽm: 2
- Lá Đồng: 1
- Lá chì:1
- Cầu muối: 2
(ống thuỷ tinh hình chữ U, đờng kính chừng 8 mm, bên trong chứa chất keo tẩm dung dịch muối
hoặc thay bằng 1 đoạn bấc đèn tẩm dung dịch muối)
- Vôn kế điện tử: 1
- Dây dẫn điện kèm chốt cắm và kẹp cá sấu: 4
- Điện cực graphit: 2
- Tấm bìa đậy miệng cốc thuỷ tinh có 2 lỗ tròn cắm điện graphit: 1
- Tấm bìa đậy miệng cốc thuỷ tinh có 2 lỗ dẹt cắm điện cực nh Zn, Cu, Pb: 2
- Biến thế kiêm chỉnh lu:
2. Hoá chất
- Dung dịch ZnSO
4

1M
- Dung dịch CuSO
4
1M
- Dung dịch Pb (NO
3
)
2
1M
- Dung dịch NHNO
3
(hoặc KCL) bão hoà
- Dung dịch CuSO
4
loãng
III. Gợi ý thực hành của học sinh
Nên chia số HS trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 HS để tiến hành thí nghiệm
* Thí nghiệm 1. Suất điện động của các pin điện hoá Zn-Cu và Zn -Pb
a). Tiến hành Thí nghiệm nh SGK, GV lu ý:
- Chì và các hợp chất của chì rất độc khi ăn phải, HS phải rửa tay sạch sẽ sau khi thí nghiệm.
- Có thể thay các dung dịch điện phân bằng các dung dịch khác, nh CuCl
2
, ZnCl
2
, Cu(NO
3
)
2
,
Zn(NO

3
)
2

- Có thể thay các dung dịch bão hoà bằng các dung dịch khác, nh KCl
- Khi cần thiết, có thể dùng đoạn bấc đèn hoặc dùng bằng giấy lọc gấp lại (có chiều rộng 1 cm), tẩm
dung dịch muối NH
4
NO
3
hoặc KCl để thay cầu muối ống thuỷ tinh.
- Dung dịch điện li đợc pha phải có nồng độ mol chính xác.
b). Quan sát và ghi số đo suất điện động của pin
- Khi dùng các điện cực Zn-Cu và các dung dịch ZnSO
4
1M, CuSO
4
1M, dung dịch cầu muối KCl,
suất điện động của pin khoảng 1,1 V.
- Khi dùng các điện cực Zn -Pb và các dung dịch ZnSO
4
1M, Pb (NO
3
)
2
1M, dung dịch cầu muối
KCl, suất điện động của pin khoảng 0,6 V.
Nhận xét:
- Suất điện động của pin điện hoá Zn-Cu lớn hơn của suất điện động của pin điện hoá Zn -Pb.
- Yếu tố ảnh hởng đến suất điện động của pin điện hoá là bản chất cặp o xi hoá - khử của kim loại.

Ngoài ra còn phải tính đến nồng độ các dung dịch muối và nhiệt độ.
* Thí nghiệm 2. Điện phân dung dịch CuSO
4
, các điện cực bằng graphit
a). Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm nh hình 4.4 (bài 16,SGK), GV lu ý:
- Dùng Dung dịch CuSO
4
loãng
- Có thể tận dụng lõi than của pin khô cũ đã rửa sạch thay điện cực graphit.
- Có thể điều chỉnh dòng điện bằng cách tăng hiệu số điện thế nguồn điện chiều từ 1V đến 2V,3V,
6V.
b). Quan sát hiện tợng xảy ra
- Trên anot xuất hiện các bọt khí.
- Lớp vảy đồng bám ngày càng dầy trên catot
c. Giải thích
Khi tạo nên 1 hiệu thế điện giữa hai điện cực, các ion SO
4
2-
di chuyển về anot, các ion Cu
2+
di
chuyển về catot
Copyright
â
by DoanhPham
- ở catot: Các ion Cu
2+
bị khử thành Cu (bám trên catot)
- ở anot: Phân tử H
2

O bị oxi hoá sinh ra khí oxi.
Phơng trình điện phân dung dịch CuSO
4
2CuSO
4
+ 2H
2
O
điện phân
2 Cu + O
2
+ 2H
2
SO
4
IV. Nội dung tờng trình thí nghiệm
1. Họ và tên HS .. lớp .
2. Tên bài thực hành: Dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại
3. Nội dung tờng trình:
a) Trình bày cách lắp ráp và ghi suất điện động các pin điện hoá Zn - Cu và Zn - Pb. So sách suất
điện động của các pin điện hoá trên. Nhận xét các yếu tố ảnh hởng đến suất điện động của pin điện hoá.
b) Trình bày cách tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch phân dung dịch CuSO
4
, các điện cực
bằng graphit. Nêu hiện tợng quan sát đợc và giải thích.
Copyright
â
by DoanhPham
bài 26 (1 tiết- tiết 40)
nớc cứng

I. Mục tiêu của bài học.
1. Kiến thức
Hiểu
- Nớc cứng có chứa nhiều cation Ca
2+
, Mg
2+
.
- Nớc có tính cứng tạm thời có chứa anion HCO
-
3
và các cation Ca
2+
, Mg
2+
.
- Nớc có tính cứng vĩnh cửu có chứa anion Cl
-
,

SO
2-
4
và các cation Ca
2+
, Mg
2+
.
- Phơng pháp kết tủa để làm mềm nớc.
Biết

- Tác hại của nớc cứng: gây trở ngại cho đời sống và các ngành sản xuất.
- Phơng pháp trao đổi ion để làm mềm nớc.
2. Kỹ năng
- Phân biệt đợc nớc cứng có tính cứng tạm thời và nớc có tính cứng vĩnh cửu.
- Biết cách xử lí nớc có tính cứng tạm thời và nớc có tính cứng vĩnh cửu bằng phơng pháp kết tủa.
II. Chuẩn bị
1. Dụngcụ
- ống nghiệm chịu nhiệt hoặc bát sứ, đèn cồn.
- ống nghiệm thờng.
2. Hoá chất
- Dung dịch Ca (HCO
3
)
2
, Mg (HCO
3
)
2
.
- Nớc vội trong, Dung dịch xà phòng.
- Dung dịch Na
2
CO
3
, Dung dịch CaCl
2
.
- Nớc cất.
III. hoạt động dạy học
Mở bài: Trong thực tế, ở nhiều vùng, khi giặt quần áo bằng xà phong có rất ít bọt và vết bẩn trên quần áo

sạch. Trong đáy ấm đun nớc hoắc phích đựng nớc sôi thờng có cặn trắng. Tại sao lại có hiện tợng này?
Nội dung bài nớc cứng sẽ giúp chúng ta giải đáp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Theo yêu cầu GV, HS đọc nội dung bài học và
trả lời câu hỏi:
- Thế nào là nớc cứng?
- Có mấy loại nớc cứng, thành phần hoá học
của chúng nh thế nào?
I Nớc cứng
Nớc cứng là nớc có chứa nhiều cation Ca
2+
,
Mg
2+
.
II. phân loại nớc cứng
HS báo cáo kết quả, thảo luận và rút ra kết
luận.
- Nớc có tính cứng tạm thời có chứa anion
HCO
-
3
.
- Nớc có tính cứng vĩnh cửu có chứa anion
Cl
-
,

SO

2-
4
.
Hoạt động 2 (khoảng 10 phút)
- GV nêu vấn đề: để nghiên cứu tác hại
của nớc cứng nh thế nào, hãy nghiên cứu
thí nghiệm đối chứng sau đây.
ống nghiệm
1
Đựng dung
dịch
Ca (HCO
3
)
2
ống nghiệm 2
Đựng nớc cất
III. Tác hại của nớc cứng
Nhận xét: Nếu giặt quần áo bằng nớc cứng thì
không sạch.
Copyright
â
by DoanhPham
Cho dung
dịch nớc xà
phòng voà
và lắc nhẹ.
Hiện tợng:
Không hoặc
có nhiều bọt

Có nhiều bọt
- Để tìm hiểu rõ hơn tác hại của nớc cứng. GV
yêu cầu HS đọc và tóm tắt thông tin trong bài
học, trả lời câu hỏi.
- Nớc cứng gây nhiều tác hại cho đời sống.
Thí dụ dùng nớc cứng để tắm giặt sẽ
không sạch, làm quần áo chóng hỏng.
- Nớc cứng gây tác hại cho các ngành sản
xuất. Thí dụ: tạo cặn, lãng phí nhiên liệu,
tắc đờng ống nớc nóng
Hoạt động 3 (khoảng 20 phút)
GV nêu câu hỏi:
Làm thế nào để làm mềm nớc cứng?
GV nêu vấn đề:
- Từ khái niệm nớc cứng, nớc mềm, hãy
thử nêu nguyên tắc làm mềm nớc.
- Từ tính chất của các chất cụ thể, thành
phần hoá học của nớc có tính cứng tạm thời và
vĩnh cửu, hãy thử nêu biện pháp cụ thể băng
phơng pháp hoá học để làm mềm nớc có tính
cứng tạm thời và vĩnh cửu.
a) Làm mềm nớc có tính cứng tạm thời
Thí nghiệm 1
- Lấy 2 ống nghiệm 1 và 2 đựng 3 4ml
dung dịch Ca(HCO
3
)
2
(nớc có tính cứng tạm
thời).

- Đun sôi ống nghiệm 1, để nguội, gạn
lấy nớc lọc vào ống nghiệm 3.
- Cho dung dịch xà phòng vào ống
nghiệm 2 và 3 rồi lắc mạnh. Nêu hiện tợng,
giải thích và rút ra biện pháp làm mềm nớc có
tính cứng tạm thời.
Thí nghiệm 2
- Lấy 2 ống nghiệm 1 và 2 đựng 3 4ml
dung dịch Ca(HCO
3
)
2

- Nhỏ từ từ nớc vôi trong vào ống nghiệm
1 cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Lọc lấy phần
nớc trong vào ống nghiệm 3.
- Cho dung dịch xà phòng vào ống
nghiệm 2 và 3 rồi lắc mạnh. Nêu hiện tợng,
giải thích và rút ra biện pháp làm mềm nớc có
tính cứng tạm thời. Viết PTHH (nếu đợc)
GV nêu câu hỏi: Nếu ding dung dịch
Na
2
CO
3
thay cho nớc vôi trong có đợc không?
Hãy giải thích và viết PTHH. Rú ra nhận xét.
Để làm mềm nớc có tính cứng tạm
thời cần đun sôi nớc hoặc ding nớc vôi
trong hoặc dung dịch Na

2
CO
3
(vừa đủ) cho
vào nớc cứng trớc khi ding sẽ thu đợc nớc
mềm.
HS viết PTHH
b) Làm mềm nớc có tính cứng vĩnh cửu
Thí nghiệm 3
- Lấy 2 ống nghiệm 1 và 2 đựng 3 4ml
dung dịch CaCl
2
(hoặc CaSO
4
).
IV. các biện pháp làm mềm nớc
cứng
1. Phơng pháp kết tủa
HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi, thảo luận
để đi đến thống nhất.
HS tiến hành một số thí nghiệm nh bài
học để kiểm tra dự đoán
a) Làm mềm nớc có tính cứng tạm thời
Ca(HCO
3
)
2


o

t
CaCO
3

+ H
2
O + CO
2

Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2


2CaCO
3

+2 H
2
O
b) Làm mềm nớc có tính cứng vĩnh cửu
Ca
2+
+ CO
3
2-



CaCO
3

3 Ca
2+
+ 2 PO
4
3-


Ca
3
(PO
4
)
2

2. Phơng pháp trao đổi ion
HS đọc nội dung bài học và tóm tắt nội dung.
Copyright
â
by DoanhPham
- Nhỏ từ từ dung dịch Na
2
CO
3
(hoặc
Na
3

PO
4
) vào ống nghiệm 1. Lọc lấy phần nớc
trong rồi cho vào ống nghiệm 3.
- Cho một ít dung dịch xà phòng vào ống
nghiệm 2 và 3, lắc mạnh. Nêu hiện tợng, giải
thích và rút ra nhận xét
Kết luận:
Để làm mềm nớc có tính cứng vĩnh
cửu có thể ding dung dịch Na
2
CO
3
hoặc
Na
3
PO
4

HS viết PTHH
Hoạt động 4 (khoảng 5 phút)
Củng cố và đánh giá
GV yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài
học và làm bài tập 1, 2 (SGK).
HS về nhà làm bài tập 3, 4 (SGK)
IV. Hớng dẫn giải bài tập trong SGK
1. a) B, C đúng; b) C đúng
2. Có thể nhận biết nh sau:
- Đun sôi 3 ống nghiệm đựng 3 loại nớc. Nếu có kết tủa, đó à nớc có tính cứng tạm thời. Còn lại là nớc có
tính cứng vĩnh cửu và nớc ma.

- Dùng dung dịch Na
2
CO
3
sẽ nhận biết đợc nớc có tính cứng vĩnh cửu, còn lại là nớc ma.
3. Viết PTHH và tính khối lợng Na
2
CO
3
.
Số mol Na
2
CO
3
= số mol CaSO
4
= 6.10
-5
(mol); Khối lợng Na
2
CO
3
= 636.10
-5
gam = 6,36 mg.
4. Viết các phơng trình điện li của các muối. Chú ý 2 muối Ca (HCO
3
)
2
và Mg(HCO

3
)
2
phân li hoàn
toàn, với khối lợng 54,4 mg/l, CaSO cũng phân li hoàn toàn.
Nồng độ mol Ca (HCO
3
)
2
:

)/(10.69,010.
162
5,112
33
lmol

=
;
Nồng độ mol Mg (HCO
3
)
2
:
)/(10.08,010.
146
9,11
33
lmol


=
Nồng độ mol CaSO
4
:
)/(10.4,010.
136
4,54
33
lmol

=
Khối lợng Ca
2+

trong lít nớc: 1,09.40=43,6 (mg/l )
Khối lợng Mg
2+
trong lít nớc: 0,08.24=1,92 (mg/l )
Tổng khối lợng cả hai ion là: 45,52mg/l
Copyright
â
by DoanhPham
Bài 30 (1 tiết- tiết 44)
Bài thực hành số 5
Tính chất của kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về một số tính chất hoá học của Na, Mg, Al và hợp chất của Ai.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thao tác, quan sát và giải thích hiện tợng trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho 1 nhóm thực hành

1. Dụng cụ thí nghiệm 2. Hoá chất
- Cốc Thuỷ tinh 500ml: 3 - Na
- ống hình trụ có đế: 1
- Mg sợi hoặc băng dia
- ống nghiệm: 5
- Al lá
- Phễu thuỷ tinh cỡ nhỏ: 1 - Dung dịch CuSO
4
đặc
- ống hút nhỏ giọt: 3 - Dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
đặc
-Giá đế ống nghiệm: 1 - Dung dịch NaOH
- Đũa thuỷ tinh: 1 - Dung dịch H
2
SO
3
hoặc HCl
- Kẹp kim loại: 1
III. hoạt động thực hành của học sinh
Chia số HS trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 HS để tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1. Phản ứng của Na, Mg, Al với nớc.
Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm a) và b) nh SGK đã viết
1)Na tác dụng với nớc ở nhiệt độ thờng
Hình 5.1
- Cần đặt ống hình trụ trong cốc thuỷ tinh 500ml. Đổ nớc vào cốc cho đến khi mực nớc dâng lên

trong ống hình tru chỉ cách mép dới của nút cao su chứng 1 cm (hình 5.1.a) nhằm mục đích:
+ Đảm bảo an toàn hơn do sự tạo thành hỗn hợp khí nổ (hiđrô mới tạo thành và oxi của không khí
có săn trong ống hình trụ) giảm đi nhiều.
+ Tiết kiệm hoá chất.
- ống đốt hiđro phải có đầu vuốt nhọn.
- Để đơn giản hơn, ta có thể thực hiện phản ứng trong một ống nghiệm (hình 5.1.b). Đặt ống nghiệm
trên giá để ống nghiệm và rót nớc vào ống cho đến khi mực nớc cách mép dới nút cao su chừng 1cm.
Dùng kẹp sắt cho vao ống ghiệm miếng Na bằng ẵ hạt ngô. Một tay đậy nhanh miệng ống bằng nút
cao su có ống dẫn khí xuyên qua, tay kia đa que đóm đnag cháy gần đầu ống dẫn khí. Có tiếng nổ bép và
ngọn lửa hđrô cháy.
2) Mg tác dụng với nớc ở nhiệt độ thờng
Có thể thực hiện phản ứng nh hình 5.1.c. Cách làm nh sau:
- Đặt vào cốc nớc đoạn dây (băng) Mg đã đợc làm sạch và đợc uốn theo hình lò xo. úp 1 ống nghiệm
đã chứa đầy nớc lên đoạn dây Mg nói trên (hình 5.1.c).
Hớng dẫn HS quan sát có rất ít bọt li ti H
2
xuất hiện trên mặt dây Mg rồi nổi lên tụ lại ở đáy ống
nghiệm úp ngợc. Hiện tợng xảy ra chem..
Thay kim loại Mg bằng kim loại Al, phản ứng hoá học xảy ra không rõ vì ở nhiệt độ th ờng tuy Al
có thể khử đợc nớc giải phóng H
2
nhng phản ứng nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)
3
không tan trong n-
ớc đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nớc.
Thí nghiệm 2. Phản ứng của Al với dung dịch CuSO
4
.
a)Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm
Thực hiện nh SGK, GV lu ý:

- Có thể nhúng lá Al vào dung dịch HCl loãng rồi rửa bằng nớc sạch để làm mất lớp Al
2
O
3
phủ
ngoài lá nhôm.
- Cần dung dịch CuSO
4
đặc.
Copyright
â
by DoanhPham

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×