Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu quang hình lớp 12_Bài toán Bessel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.04 KB, 2 trang )

Nguyễn Hữu Tình Phone: 0983 210274 ĐHSP Hà Nội II
Bài toán bessel-Nguyên lý thuận nghịch
Q62 (ĐH Thuỷ Lợi 97):
Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự f. Khoảng cách L giữa vật sáng nhỏ AB và màn ảnh M đợc
giữ không đổi (AB đặt song song với màn M).
1. Tìm những vị trí đặt thấu kính để có thể thu đợc ảnh rõ nét của AB trên màn M
2. Từ kết quả của bài toán suy ra các cách xác định tiêu cự của một thấu kính hội tụ. Hãy cho biết
cách nào chính xác hơn? Tại sao?
Q63 (ĐH Thái Nguyên 98):
Một vật AB đặt cách xa màn ảnh một đoạn x cố định. Giữa vật và màn ta đặt một thấu kính
L và tìm đợc hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau một đoạn l
= 75cm. Thấu kính L là hội tụ hay phân kỳ? Tại sao? Biết tiêu cự của thấu kính có độ lớn |f| =
20cm. Hãy tìm khoảng cách x giữa vật AB và màn.
Q64 (ĐHXD 98):
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. Trớc thấu kính ngời ta dịch chuyển một vật
sáng nhỏ AB sao cho vật sáng AB luôn luôn vuông góc với trục chính của thấu kính.
1. Xác định khoảng cách ngắn nhất từ vật sáng AB đến ảnh thực của nó.
2. Vật đặt tại vị trí thứ nhất cho ảnh thực lớn gấp 6 lần vật. Khi dịch chuyển vật một đoạn x so với
vị trí thứ nhất ảnh thu đợc cũng là thật và lớn gấp 2 lần vật. Xác định độ dịch chuyển x của vật.
Q65 (ĐH D ợc 2K):
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm và có quang tâm O. Một điểm sáng S đặt trên trục
chính của thấu kính. Gọi d là khoảng cách OS, d là khoảng cách OS từ thấu kính đến ảnh S của
nguồn sáng.
1. Lấy chiều truyền ánh sáng là chiều dơng. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d vào d. Giải
thích và xét cho cả trờng hợp vật ảo?
2. Nếu nguồn sáng S đặt trớc thấu kính và cách thấu kính 15cm thì ảnh S của S cách thấu kính
bao nhiêu?
3. Với thấu kính nói trên, khi nào thì khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật của vật ấy là nhỏ
nhất?
Q66 (ĐHKHTN 2K):
Cho xy là trục chính của thấu kính hội tụ có


quang tâm O, nguồn sáng điểm S nằm trên xy,
Trớc thấu kính một đoạn SO = 30cm.
1. Màn hứng ảnh M đặt sau thấu kính , vuông góc với trục chính tại điểm H
0
sao cho OH
o
=
50cm. Trêm màn M ngời ta thu đợc một vòng tròn sáng có dờng kính d
o
. Khi từ từ dịch màn M
từ vị trí H
o
đến vị trí H
1
thì thấy vòng sáng trên M có đờng kính giảm liên tục từ d
o
đến d
1
=
d
o
/2. Biết H
o
H
1
= 5cm, hãy tính tiêu cự f của thấu kính.
2. Cố định S, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn. Tìm vị trí của thấu kính sao cho
vết sáng trên màn có đờng kính nhỏ nhất nếu:
a. Màn đặt cố định tai H
o

.
b. Màn đặt cố định tại H
2
(H
o
H
2
= H
o
H
1
)
Q67 (HVNH 01):
Một vật sáng mảnh AB và màn quan sát E đợc giữ cố định, cách nhau một khoảng L =
100cm và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (L). Di chuyển thấu kính (L)trong
1
S
S
H
2
M
H
1
y
x
Nguyễn Hữu Tình Phone: 0983 210274 ĐHSP Hà Nội II
khoảng giữa vật và màn, ngời ta nhận thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau một khoảng
a = 20cm đều cho ảnh rõ nét trên màn.Tính tiêu cự f của thấu kính. Giá trị của f phải bằng bao
nhiêu để chỉ có một vị trí duy nhất của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
Q68 (ĐH AN 97):

Một thấu kính hội tụ tạo nên trên màn quan sát E một ảnh của một chiếc đèn, mà kích thớc
của ảnh này lớn gấp hai lần kích thớc đèn. Sau khi thấu kính đợc dịch chuyển 36cm lại gần màn E
thì nó cho một ảnh có kích thớc giảm đi hai lần so với kích thớc đèn.
1. Vẽ hình cho hai trờng hợp trên.
2. Hãy tính tiêu cự của thấu kính.
Q69 (ĐHTL 98):
Có ba điểm A, B, C nằm trên quang trục chính
xy của một thấu kính. AB = 36cm, AC = 45cm.
Nếu đặt điểm sáng tại A thì ta thu đợc ảnh
thật của nó tạo bởi thấu kính ở C. Nếu đặt điểm sáng tại B thì ảnh ảo của nó tạo bởi thấu kính cũng
ở C.
1. Xác định :
a. Loại thấu kính (có giải thích).
b. Khoảng cách từ các điểm A, B đến thấu kính.
c. Tiêu cự của thấu kính.
2. Với thấu kính trên để thu đợc ảnh thật của một vật phẳng nhỏ cao gấp 5 lần vật, thì vị trí đặt
vật ở đâu?
Q70 (ĐH Hàng Hải 98):
Cho xy là trục chính của một thấu kính hội tụ. Điểm sáng
đặt tại A cho ảnh tại B,
điểm sáng đặt tại B cho ảnh tại C. Xác định vị trí và tiêu cự của thấu kính, biết AB = 2cm, AC =
6cm.
Q71 (ĐHSP HCM 2K):
Trên trục chính xy của một thấu kính hội tụ có ba điểm A, B,
C nh hình vẽ. Một điểm sáng S khi đặt ở A qua thấu kính cho
ảnh
ở B, khi đặt ở B thì cho ảnh ở C. Hỏi thấu kính phải đặt trong khoảng nào?
Q72 (ĐHSPII 2K):
Có ba điểm A, B, C đặt trên trục chính của một thấu
kính. Nếu đặt điểm sáng ở A ta thu đựoc ảnh ở B, nếu

đặt điểm
sáng ở B ta thu đợc ảnh ở C. Xác định loại thấu kính, vị trí đặt thấu kính và tiêu cự của thấu kính.
Cho AB = 8cm, BC = 24cm.
Q73
Đặt vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính xx của một thấu kính, ta thu đợc ảnh ngợc
chiều AB = 1cm và cách AB một khoảng 2,25m. Bằng cách vẽ hình, hãy xác định vị trí,tiêu cự
của thấu kính và chỉ rõ thấu kính thuộc loại gì?
2
x
yA
B C
x
yC
B A
x
yC
A B
x
yA
B C

×