Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiếng Viêt 3 (lần 3) năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.68 KB, 3 trang )

trờng tiểu học
hồng hà
-----&----
kiểm tra định kỳ lần III
Năm học 2006 - 2007
Môn: tiếng việt lớp 3
(Thời gian làm bài phần đọc hiểu và phần B: 55 phút)
Họ và tên: ..............................................................Lớp: .....................................
Điểm Lời phê của thầy cô giáo Giáo viên chấm
đề bài
phần a: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng
Giáo viên kiểm tra các bài đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Hai Bà Trng (Đoạn 1 - câu hỏi 1)
- Chú ở bên Bác Hồ (câu hỏi 1)
- Nhà ảo thuật (Đoạn 4 - câu hỏi 4)
- Hội đua voi ở Tây Nguyên (Đoạn 2 - câu hỏi 2)
II. Đọc thầm và làm bài tập.
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn ma bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sơng của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
Vũ Duy Thông
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào câu trả lời đúng sau:


1. Suối do đâu mà thành?
Do sông tạo thành.
Do biển tạo thành.
Do ma và các nguồn nớc trên rừng núi tạo thành.
2. Em hiểu hai câu thơ sau nh thế nào?
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển
Suối và sông là bạn của nhau.
Suối, sông và biển là bạn của nhau.
3. Trong câu Từ cơn ma bụi ngập ngừng trong mây, sự vật nào đợc nhân hoấ
Mây
Ma bụi
Bụi
4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào đợc nhân hóa?
Suối, sông.
Sông, biển.
Suối, biển.
5. Trong khổ thơ 3, suối đợc nhân hoá bằng cách nào?
Tả suối bằng những từ ngữ chỉ ngời, chỉ hoạt động, đặc điểm của ngời
Nói với suối nh nói với ngời.
Bằng cả hai cách trên.
phần b: (10 điểm)
1. Chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Ngày hội rừng xanh (TV3-tập 2
trang 62)
2. Tập làm văn
Viết những điều em đã kể ở lớp về một ngời lao động trí óc thành một đoạn
văn (từ 7 đến 10 câu).
Gợi ý:
- Ngời đó là ai, làm nghề gì?

- Ngời đó hàng ngày làm những việc gì?
- Ngời đó làm việc nh thế nào?
(Trình bày sạch đẹp đợc 1 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×