Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TIET 3, BAI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.54 KB, 3 trang )

Tuần 2 Bài 3
Tiết: 03
Ngày soạn:16. 08.09
Ngày dạy: 17.08.09
I Mục tiêu bài học
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ
- Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động của g en ở sinh vât nhân sơ.
II Trọng tâm
- Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
III Chuẩn bị
- Tranh phóng to sơ đồ các hình 3.1 – 2a,b sgk
- Bản trong hình 3.1 3.2 sgk
IV. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra sĩ số - ổn định lớp
- Ghi vắng vào sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ
CH1: Phiên mã là gì? Trình bày cơ chế phiên mã.
CH1: Trình bày 2 giai đoạn của dịch mã?
3. Bài mới
Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm để phù hợp với sự phát triển của cơ
thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường, chỉ có một số gen hoạt động để tổng hợp Pr cần thiết
vào lúc thích hợp, còn phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu. Vậy làm
thế nào để tế bào nhận biết được thời điểm nào thì cho gen nào hoạt động hay không hoạt động? Chính
vì vậy cần có sự điều hoà hoạt động gen.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Thế nào là điều hoà hoạt
động gen?
- Vì sao phải điều hòa hoạt
động gen?
- Để điều hoà hoạt động của


gen, cơ thể sinh vật có các cấp
độ điều hoà nào?
* Điều hòa hoạt động gen ở tế
bào nhân thực rất phức tạp,
nội dung SGK chỉ giúp chúng
ta tìm hiểu điều hòa phiên mã
ở sinh vật nhân sơ. Do ở sinh
vật nhân sơ, quá trình điều
hoà xảy ra chủ yếu ở mức độ
phiên mã.
HS đọc SGK nêu được:
- Khái niệm.
 Cho phù hợp với hoạt động
sống của tế bào, cơ thể.
- HS hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi: nêu được 3 cấp độ điều
hòa hoạt động gen.
I. Khái quát về điều hoà hoạt
động gen
1. Khái niệm : điều hoà hoạt động
gen chính là điều hoà lượng sản
phẩmcủa gen được tạo ra, giúp tế
bào điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin
cần thiết vào lúc cần thiết.
2. Các cấp độ điều hoà hoạt
động của gen:
- Điều hoà phiên mã (điều hoà số
lượng mARN được tổng hợp trong
tế bào)
- Điều hoà dịch mã (điều hoà

lượng prôtêin được tạo ra)
- Điều hoà sau dịch mã ( làm biến
đổi pr sau khi tổng hợp để có thể
thực hiện được chức năng nhất
định)
ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
- Thế nào là ôpêrôn? thường
có ở nhóm sinh vật nào?
- Quan sát hình và đọc ghi
chú ở hình 3.1 sgk và mô tả
cấu trúc của opêron Lac ở
vikhuẩn E.coli. Vai trò của
từng thành phần?
- Quan sát sơ đồ hình 3.2a sgk
.Mô tả hoạt động của opêron
lac khi môi trường không có
Lactozơ
- Cho đại diện nhóm trình
bày. GV nhận xét đánh giá và
yêu cầu khái quát kiến thức.
- Khi môi trường có Lactôzơ
thì điều gì xảy ra?
- Khi nào thì các gen Z, Y, A
lại bị ức chế trở lại?
-Yếu tố gây sự điều hoà phiên
mã dịch mã là gì?
- Điều hoà phiên mã có ý
nghĩa gì?
II. Điều hoà hoạt động của gen ở
sinh vật nhân sơ

1. Mô hình cấu trúc của ôpêrôn
Lac
- KN Ôpêrôn: là cụm các gen cấu
trúc có liên quan về chức năng
thường được phân bố liền nhau
thành từng cụm có chung một cơ
chế điều hoà
* Ôperôn Lac ở E.Coli bao gồm:
-Cụm các gen cấu trúc Z, Y, A
kiểm soát tổng hợp các enzim
tham gia vào các phản ứng phân
giải đường lactozzơ.
- Vùng vận hành (O): là trình tự
các nuclêôtit đặc biệt, tại đó các
prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn
cản quá trình phiên mã.
- Vùng khởi động (P) nằm trong
vùng khởi đầu của gen, nơi enzim
ARN polimeraza bám vào và khởi
đầu phiên mã.
- Gen điều hoà R nằm ngoài
opêron có vai trò điều hòa hoạt
động các gen của operon. Gen
điều hoà kiểm soát tổng hợp pr ức
chế. Pr này có ái lực với vùng vận
hành O -> ngăn cản phiên mã các
gen trong opêron.
2. Sự điều hoà hoạt động của
opêron Lac.
* Khi môi trường không có

lactôzơ.
- Gen điều hoà quy định tổng hợp
pr ức chế.
- Pr này liên kết với vùng vận
hành.
 Gen cấu trúc không hoạt động
ngăn cản quá trình phiên mã.
* Khi môi trường có lactôzơ.
- Lactozơ đóng vài trò như chất
cảm ứng, gắn với pr ức chế làm
biến đổi cấu hình không gian 3
chiều của pr ức chế.
- Pro ức chế không liên kết được
với vùng vận hành O  ARN
polimeraza liên kết với vùng khởi
động P để phiên mã.
- Phân tử mARN của gen cấu trúc
(Z, Y, A)dịch mã tạo ra các enzim
phân giải đường lactôzơ.
- Khi đường lactôzơ được phân
giải hết thì pr ức chế liên kết với
vùng vân hành, qúa trình phiên mã
bị dừng lại..
4 Củng cố bài học
Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố bài học.
5 Bài về nhà :
- Làm câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài đột biến gen

×