Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giao an ly 8 TRỌN BỘ CỰC CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.64 KB, 65 trang )


Tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được các dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được các ví dụ về
chuyển động cơ học thường gặp.
- Nêu được hai ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
II. CHUẨN BỊ: Khối gỗ - xe con - khối gỗ làm mốc.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Tình huống học tập(5 phút)
- Giới thiệu khái quát chương trình vật lí 8.
- Lời mở đầu cho toàn chương : Hằng ngày chúng ta
luôn gặp các hiện tượng vật chuyển động, đứng yên,
vật nổi chìm…những câu hỏi đó sẽ lần lượt giải đáp
trong phần cơ học.
Ta cần thống nhất với nhau thế nào để biết một vật
chuyển động hay đang đứng yên ?
Hoạt động2: Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đang đứng yên (15phút)
-Làm sao biết một ô tô, chiếc thuyền trên sông, cái xe
đạp đang đi trên đường, một đám mây đang chuyển
động hay đứng yên ? ta có nhiều cách .
-Thông báo : trong Vật lí để biết một vật chuyển động
hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với
vật khác, nếu vị trí đó thay đổi thì vật đó đang chuyển
động.
-Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc.
-Khi nào ta nói vật chuyển động ? Cần chú ý nói rõ
vật chuyển động so với vật mốc cụ thể nào đã chọn
-Yêu cầu HS trả lời C2 và C3.
-Khi nào ta nói vật đứng yên ?
Thảo luận chung ở lớp :


-Nghe tiếng máy ô tô nhỏ dần.
-Thấy các thuỷ thủ chèo thuyền.
-Thấy xe đạp lại gần hay xa cái cây
bên đường.
- Đám mây có bóng chuyển động,
mưa.
Thảo luận chung ở lớp để trả lời
C3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động(10 phút)
- Đối với cùng một vật khi chọn vật mốc khác nhau
thì có thể đưa đến kết luận giống nhau hay không ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK và trả lời C4 và
C5.
- Từ những phân tích trên, hãy rút ra nhận xét và trả
lời C6.
Thảo luận nhóm.
-C4 So với ga thì hành khách đang
chuyển động. Vì vị trí của hành
khách so với nhà ga thay đổi.
-C5 So với tàu thì hành khách đang
đứng yên. Vì vị trí hành khách so
với tàu không đổi.

1

- Chuyển động và đứng yên có tính tuyệt đối không?
Vì sao ?
- Thông báo thuật ngữ tính tương đối.
-Một vật có thể chuyển động so
với vật này nhưng lại là đứng yên

so với vật khác.
Chuyển động và đứng yên có tính
tương đối vì tuỳ thuộc vào vật
chọn làm mốc.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp(5 phút)
- Yêu cầu HS xem hình 1.3 SGK xác định quỹ đạo
của máy bay, quả bóng bàn, đầu kim đồng hồ.
- Yêu cầu HS trả lời C9, tìm thêm một số ví dụ khác.
- Giới thiệu chuyển động dao động.
Một vài HS được chỉ định ở lớp.
- Chuyển động của một vật đang
rơi là chuyển động thẳng.
Hoạt động 5 :Vân dụng(5 phút)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C10 chú ý là
xe đang chạy.
- C11 chú ý xem vật mốc như là một điểm nhỏ.
Ô tô Tài xế
Người đứng Cột
điện
Ô tô
Tài xế
Người đứng
Cột điện
- Chuyển động ghi 1.
- Đứng yên ghi 0.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học (5 phút)
Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
sau :
1. Chuyển động cơ học là gì ? Căn cứ ?
2. Vì sao nói chuyển động có tính tương đối ?

3. Vì sao khi nói một vật chuyển động, thì phải nói rõ
so với vật mốc nào ?
BTVN: 1.1 – 1.6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

2

Tiết 2 VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Viết được và vận dụng được công thức v = s/t.
- Nêu được đơn vị đo vận tốc là m/s và biến đổi sang các đơn vị thường dùng khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị sẵn bảng 2.1 và bảng 2.2.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
1. Chuyển động cơ học là gì ? Căn cứ ?
2.Vì sao nói chuyển động có tính
tươngđối?
3. Vì sao khi nói một vật chuyển động, thì
phải nói rõ so với vật mốc nào ?
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(5 phút)
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động
nhanh hay chậm ? So sánh sự nhanh chậm
giữa hai vật chuyển động ? Trong cuộc
chạy thi làm thế nào để phân biệt được ai
về nhất nhì, ba …
- Người chạy nhanh hơn là người có vận

tốc lớn hơn ? Vận tốc là gì ? Đo vận tốc
như thế nào ?
- So sánh thời gian trên cùng một quãng
đường.
- So sánh quãng đường đi được trong cùng
một thời gian.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
- Yêu cầu HS tự đọc bảng 2.1 để trả lời
C1.Giải thích cách làm.
- So sánh thời gian đi hết một quãng đường
hoặc quãng đường đi được trong cùng một
thời gian.
- Trong Vật lí người ta chọn cách thứ hai,
gọi quãng đường đi được trong một giây là
vận tốc.
Yêu cầu HS làm C3, xem như là một kết
luận.
- Thảo luận nhóm , cùng 60m ai chạy ít thời
gian hơn thì nhanh hơn.
- HS tính và ghi vào bảng 2.1.
Quãng đường càng dài thì đi càng nhanh.
Hoạt động 4 : Lập công thức tính vận tốc ( 4 phút)
Tìm một công thức tính độ lớn của vận tốc
dựa vào quãng đường s và thời gian t đi hết
HS thảo luận nhóm tìm ra công thức v = s/t
và suy ra s = v.t và t = s/v.

3

quãng đường đó.

Hoạt động 5 : Tìm hiểu đơn vị đo vận tốc ( 5 phút)
- Căn cứ vào bảng 2.2 xem vận tốc có thể
có những đơn vị nào ?
- Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc là
m/s và km/h .
- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị bằng bài
tập C5.
- Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
m/s, m/phút, km/h ,km/s, cm/s.
Hoạt động 6 :Vận dụng (13 phút)
- Yêu cầu HS trả lời các câu C5, C6, C7,
C8.
- Lưu ý HS về đổi đơn vị đo các đại lượng
cho phù hợp. Hướng dẫn mẫu cho HS các
bước làm một bài tập vật lí.( Tóm tắt đề -
Vận dụng các công thức có liên quan –
Thay số để tìm kết quả - Nhận xét và biện
luận kết quả).
C5 đổi ra m/s rồi so sánh.
C7 đổi phút ra giờ rồi mới tính quãng đường.
Hoạt động 7 : Tổng kết bài học ( 5 phút)
1.Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi sau:
a) Vận tốc cho ta biết tính chất gì của
chuyển động.
b) Tính độ lớn của vận tốc theo công
thức nào ?
c) Đơn vị đo vận tốc hợp pháp là gì ?
BTVN: 2.1, 2.2, 2.3, 2.5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


4

Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
-Phát biểu định nghĩa chuyển động không đều và chuyển động đều căn cứ vào dấu
hiệu vận tốc, nêu được các ví dụ thường gặp trong thực tế.
-Mô tả được TN xác định vận tốc của bánh xe lăn trên máng nghiêng và máng
ngang, sử lí được các số liệu để xác định được vận tốc của bánh xe.
II. CHUẨN BỊ:
-Bánh xe – Máng nghiêng và ngang – Máy gõ nhịp – Bút màu để đánh dấu.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
a) Vận tốc cho ta biết tính chất gì của
chuyển động.
b) Tính độ lớn của vận tốc theo công thức
nào ?
c) Đơn vị đo vận tốc hợp pháp là gì ?
Hoạt động 2 :Tình huống học tập( 4 phút)
Một chiếc ô tô đi từ A đến B, vận tốc của ô
tô thay đổi thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở
A đến khi dừng lại ở B.
Nếu nói vận tốc của ô tô là 36 km/h là nói
vào lúc nào ?
Căn cứ vào vận tốc người ta chia ra 2 loại
chuyển động : đều và khôpng đều.
Thảo luận chung ở lớp.
-Khi lăn bánh ở A : nhanh dần v tăng dần.
-Trên đường đi : v thay đổi lúc nhanh lúc

chậm.
-Gần đến B : v giảm dần.
Hoạt động 3 : Dấu hiệu để nhận biết chuyển động đều hay không đều( 15 phút)
Yêu cầu HS tự đọc định nghĩa SGK, trả lời
câu hỏi :
-Căn cứ để xác định chuyển động đều hay
không đều ? Căn cứ như thế nào ?
-Biểu diễn TN với con quay Mắc xoen, nhờ
một HS ghi kết quả TN vào bảng như bảng
3.1 SGK (bổ sung thêm cột tính vận tốc)
Yêu cầu HS tính vận tốc trên mỗi quãng
đường và trả lời trên quãng đường nào bánh
xe chuyển động đều , chuyển động không
đều.
Yêu cầu HS trả lời C2
-Căn cứ vào vận tốc.
. v = const => chuyển động đều.
. v khác const => chuyển động không đều
–Theo dõi TN, ghi số đo các quãng đường
đi được.
Tính vận tốc trên mỗi quãng đường.
Nhận xét:
-AD: v tăng - chuyển động không đều.
-DE: v không đổi - chuyển động đều.
Làm việc cá nhân và phát biểu ở lớp.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu Vận tốc trung bình của chuyển động không đều(10 phút)

5

Chuyển động của bánh xe thế nào? Vận

tốc ? Chuyển động đều hay không đều ?
Vận tốc của đoạn BC là vận tốc nào ?
Thông báo cho HS đối với chuyển động
không đều vận tốc thay đổi liên tục. Nên vận
tốc này gọi là vận tốc trung bình.
Công thức tính vận tốc trung bình ? v
tb
= s/t
Trong chuyển động không đều trên mỗi
đoạn đường vận tốc có đặc điểm gì ?
Chú ý khi nói vận tốc trung bình phải nói rõ
trên quãng đường nào.
Nhanh dần, vận tốc tăng dần -> chuyển
động không đều.
Không phải vận tốc của chuyển động đều
cũng như của vận tốc không đều.
Mỗi đoạn đường vận tốc khác nhau.
Hoạt động 5 :Vận dụng( 8 phút)
Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6 Thảo luận khi có kết quả khác nhau.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học (5 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
2.Trả lời các câu hỏi sau:
a.Chuyển động đều và chuyển động không
đều có gì khác nhau ?
b.Công thức tính vận tốc trung bình ?
c.Tại sau khi nói vận tốc trung bình phải
nói rõ trên quãng đường nào ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

6


Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết ba yếu tố của lực: điểm đặt, phương chiều và độ lớn.
-Biểu diễn được lực bằng một véctơ.
II. CHUẨN BỊ:
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Chuyển động đều và chuyển động không
đều có gì khác nhau ?
b.Công thức tính vận tốc trung bình ?
c.Tại sau khi nói vận tốc trung bình phải
nói rõ trên quãng đường nào ?
Hoạt động 2 :Ôn lại những yếu tố đặc trưng của lực(10 phút)
-Lực tác dụng lên vật có thể gây kết quả gì ?
-Cho ví dụ chứng tỏ lực có độ lớn, đơn vị đo
lực là gì ?
-Chỉ ra phương và chiều của trọng lực tác
dụng lên quả cầu treo dưới sợi dây.
Một lực có mấy yếu tố ?
Dùng lời để diễn tả các yếu tố của trọng lực
của quả cầu 10N.
Làm vật biến dạng hay làm biến đổi
chuyển động của vật.
Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Điểm đặt - hướng (phương, chiều) và độ
lớn
Điểm đặt ở trọng tâm của vật.
Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống

dưới.
Độ lớn 10N.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực bằng hình vẽ (20 phút)
Thông boá thuật ngữ đại lượng véctơ. Một
đại lượng có hướng và độ lớn gọi là một đại
lượng vectơ. Lực là một đại lượng vectơ.
Độ dài, khối lượng có phải là một đại lượng
vectơ ? Vì sao ?
Yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời các câu hỏi
sau:
-Biểu diễn một vectơ lực bằng gì ?
-Gốc của vectơ lực ?
-Hướng của vectơ lực ?
-Độ lớn của vectơ lực theo tỉ xích cho trước.
Minh hoạ cho HS hình 4.3
Thảo luận chung ở lớp.
Không. Vì các đại lượng này không có
hướng.
Thảo luận nhóm và cử người phát biểu.
HS lúng túng với từ "tỉ xích".

7

Kí hiệu
F

và F khác như thế nào ?
Hoạt động 4 :Vận dụng( 7 phút)
1.Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân trả lời C2.
Vẽ trước hai vật để 2 HS lên vẽ lực tác

dụng lên hai vật trên.
2. Đại diện ba nhóm HS trả lời C3. Các HS
khác nghe và cho nhận xét.
Thảo luận chung ở nhóm.
HS nghe và đối chiếu trong SGK nhận xét
chỗ sai.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài học (3 phút)
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ rồi trả lời câu
hỏi:P
a.Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ.
b.Hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

8

Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết hai lực cân bằng có 3 điều kiện: cùng đặt vào một vật – có cường độ bằng
nhau - có phương cùng nằm trên một đường thẳng.
-Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, nếu đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, nếu đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính và giải thích cac hiện tượng có liên quan với
quán tính.
II. CHUẨN BỊ:
-Máy Atút
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Vì sao nói lực là một đại lượng
vectơ.Cho ví dụ về đại lượng vectơ.

b.Hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực.Biểu
diễn các lực tác dụng lên các vật ở hình 5.2
Hoạt động 2 :Tình huống học tập( 3 phút)
Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
thế nào ?
Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì vật như thế nào, đứng
yên hay chuyển động ?
Vật sẽ đứng yên.
HS bị lúng túng, không thảo luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu điều kiện để hai lực cân bằng(10 phút)
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Khi hai lực cân bằng thì các yếu tố của
chúng có quan hệ với nhau thế nào ?
-Điểm đặt.
-Cường độ.
-Phương và chiều.
Vẽ hai lực tác dụng lên quả cầu hình 5.a.
Quan sát kỹ hơn hai lực T và P phương của
hai lực này thế nào ?
Phất biểu đầy đủ thế nào là hai lực cân
bằng ?
Hai lực mạnh như nhau, cùng phương,
ngược chiều.
Thảo luận chung ở lớp:
-Điểm đặt trên cùng một vật.
-Có cùng cường độ.
-Cùng phương ngược chiều.
Phương cùng nằm trên cùng một đường
thẳng.

Hoạt động 4 : Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.(15
phút)
Dự đoán vật sẽ chuyển động như thế nào?
Gợi ý: Hai lực cân bằng có tác dụng như là
Thảo luận nhóm.

9

không có lực tác dụng vào vật, vật đứng
yên.
Nếu hai lực không cân bằng thì vật chuyển
động thế nào ? Vận tốc của vật? Lực không
cân bằng làm cho vận tốc của vật thay đổi.
Lực cân bằng làm cho vận tốc của vật không
đổi, như vậy vật chuyển động thế nào ?
TN kiểm tra
Yêu cầu HS quan sát và tính vận tốc của
vật .
Rút ra nhận xét.
Vật chuyển động thẳng đều.
Hs quan sát TN và trả lời các câu hỏi C2,
C3, C4 và C5.
Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 5 :Tìm hiểu về quán tính (10 phút)
Có thể làm cho xe đạp lập tức chạy nhanh
được không ? khi bóp phanh đột ngột thì xe
có dừng ngay lại không ? Vì sao ?
Tính chất không thể thay đổi vận tốc đột
ngột gọi là quán tính. (tính giữ nguyên
hướng và vận tốc chuyển động của vật)

Yêu cầu HS làm C6, C7, C8 nếu không kịp
cho về nhà làm tiếp.
Thảo luận ở lớp
Không thể đi nhanh ngay hoặc dừng ngay
lại được.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học (2 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a. Hai lực thế nào thì cân bằng nhau.
b. Nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
vật thế nào ?
c. Tại sao khi chịu tác dụng của lực thì vật
không thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

10

Tiết 6 LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được khi nào xuất hiện lực ma sát, các loại lực ma sát, tính cản lại chuyển
động của lực ma sát.
- Nêu được lực ma sát trượt có có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
- Nêu được vì dụ về sự có hại và có lợi của lực ma sát cách làm tăng hoặc giảm lực
ma sát
II. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: 1khúc gỗ - xe lăn - lực kế.
Lớp : tranh vòng bi.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

a. Hai lực thế nào thì cân bằng nhau. Nếu
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật thế
nào ?
b. Tại sao khi chịu tác dụng của lực thì vật
không thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
Cho ví dụ thực tế.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(3 phút)
Khi kéo một xe lăn trên mặt bàn theo hai
trường hợp : bình thường hoặc úp xe xuống
thì có gì khác nhau ? vì sao ? Cái gì đã cản
trở chuyển động của xe ? Lực này được gọi
là gì?
Khi kéo bình thường thì lực kéo nhỏ hơn.
Mặt bàn đã tác dụng lực cản trở chuyển
động của xe
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về lực ma sát (20 phút)
Khi nào có lực ma sát, lực ma sát có đặc
điểm gì ?
Khi nào có lực ma sát trượt? Ví dụ thực
tế,C1
Khi nào có lực ma sát lăn ? Ví dụ thực tế,
C2
Yêu cầu HS trả lời C3
Khi nào có lực ma sát nghỉ ? Cường độ của
lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì ? Vì sao ?
Yêu cầu HS trả lời C5.
Gợi ý: nhổ đinh bằng tay, cúc áo có trọng
lượng nhưng vẫn đứng yên trên áo.
Khi vật chuyển động trên mặt một vật
khác. lực ma sát cản lại chuyển động của

vật.
Vật trượt trên mặt vật khác.
Vật lăn trên mặt vật khác.
Về cường độ F
ms
trượt > F
ms
lăn
Vật chịu tác dụng của lực nhưng không
dịch chuyển. Cường độ của F
ms
nghỉ bằng
cường độ của lực tác dụng vì vật đứng yên
nên đây là hai lực cân bằng.

11

Hoạt động 4 : Tìm hiểu vai trò của lực ma sát trongđời sống và kỹ thuật(10 phút)
1.Ma sát có thể có hại,Yêu cầu HS trả lời
C6.
2.Ma sát có thể có ích,yêu cầu HS trả lời C7
Các bộ phận chuyển động, biện pháp : bôi
trơn, ổ bi, chuyển thành ma sát lăn.
Hoạt động 5 :Vận dụng(6 phút)
Yêu cầu HS trả lời C8 và C9
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học ( 2 phút)
1.Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Khi nào xuất hiện lực ma sát, chúng có tác
dụng gì ?

b.Có mấy loại lực ma sát ? Đặc điểm ?
c.Nêu một số ví dụ về lqực ma sát có lợi và
có hại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

12

Tiết 7 ÁP SUẤT
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được áp lực là gì, nêu được áp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện
tích bị ép tính bằng công thức p = F/S.
-Nêu được đơn vị của áp suất là Paxcan 1Pa = 1N/m
2
.
-Nêu cách làm tăng giảm áp suất thường gặp trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
-Nhóm HS: chậu đựng cát khô – 2 khối nặng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Khi nào xuất hiện lực ma sát, chúng có tác
dụng gì ?
b.Có mấy loại lực ma sát ? Đặc điểm ?
c.Nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và
có hại.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(3phút)
Để một viên gạch trên nền đất mềm và
chồng hai viên gạchthì trường hợp nào đất
lún nhiều hơn ? Tại sao máy kéo nặng hơn ô
tô du lịch nhưng vẫn đi được trên đất mềm

còn ô tô du lịch thì bị lún.
Phát biểu chung ở lớp.
Trường hợp hai viên.
HS lúng túng, không thảo luận.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu áp lực là gì ( 7 phút)
Lực tác dụng của viên gạch lên sàn nhà có
gì khác so với cán chổi lau nhà lên sàn nhà.
Trường hợp nào lực ép vuông góc với mặt
bị ép ?
Thông báo thế nào là áp lực.
Áp lực có đặc điểm và hướng như thế nào ?
Yêu cầu HS trả lời C1.
Thảo luận ở lớp
Viên gạch.
Áp lực đặt lên mặt bị ép, hướng vào và
vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về áp suất (20 phút)
Áp lực gây tác dụng gì lên bề mặt bị ép.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu
tố nào ?
HS làm TN như SGK/26 trả lời C2, lên bảng
vẽ các vectơ lực. So sánh độ lớn các áp lực -
diện tích bị ép - độ lún của của vật do áp
Biến dạng mặt bị ép.
Làm TN và thảo luận nhóm và phát biểu
kết luận.

13

lực.

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu
tố nào ? phụ thuộc như thế nào?
Yêu cầu HS trả lời C3.
Giới thiệu áp suất. Độ lớn của áp suất đo
bằng gì ? Công thức tính, các đại lượng
trong công thức ? Đơn vị của áp suất là Pa
xcan 1Pa = 1N/m
2
Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của
áp lực và diện tích bị ép.
Độ lớn của áp suất lên một đơn vị diện tích
bị ép. Công thức p= F/S => F = p.S và S =
F/p.
Hoạt động 5 : Vận dụng(7 phút)
Yêu cầu HS tự lực làm để trả lời C4 và C5.
Sau đó GV giải mẫu câu C5.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học (3 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Áp lực có đặc điểm gì ? Đơn vị của áp lực
b.Áp suất là gì ? Công thức tính, đơn vị ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

14

Tiết 8 ÁP SUẤT CHÂT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất lên thành bình, dưới mặt thoáng và
trong lòng chất lỏng.
-Nắm được công thức và các đại lượng trong công thức p = h.d.

-Nêu được trong lòng chất lỏng đứng yên, áp suất tại mọi điểm nằm trên cùng một
mặt phẳng nằm ngang có độ lớn bằng nhau.
-Nêu được đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong các bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên.
II. CHUẨN BỊ:
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a.Áp lực có đặc điểm gì ? Đơn vị của áp lực.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố
nào?
b.Áp suất là gì ? Công thức tính, đơn vị ?
Cách làm tăng giảm áp suất trong thực tế.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(2 phút)
Tại sao lặn sâu cảm thấy tức ngực, khó thở ?
Lặn sâu phải mặc đồ lặn ? Chống lại sức ép của nước.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên đáy bình (7 phút)
Giới thiệu TN1,lúc đầu màng cao su thế
nào ? Sau khi đổ nước thì màng cao su thế
nào ?
Yêu cầu HS trả lời C1,C2
Lúc đầu phẳng, sau khi đổ nước màng cao
su phồng to ra.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên thành bình (6 phút)
Chất rắn gây áp suất lên đáy bình còn chất
lỏng thì sao ? TN kiểm chứng.
Chất lỏng còn gây áp suất lên thành bình.
Các màng cao su ở thành bình phồng lên
khi đổ nước vào bình trụ.
Hoạt động 5 :Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên một mặt nằm tronglòng chất lỏng

( 5 phút)
Chất lỏng có gây áp suất lên các bề mặt các
vật nhúng trong chất lỏng không ?
Yêu cầu HS trả lời C3, vì sao đĩa không rời
ra.
Trả lời C4
Làm TN như H8.4
Nước gây áp suất lên đĩa D giữ cho đáy
không rời khỏi đáy ống trụ.

15

Hoạt động 6 : Công thức tính áp suất chât lỏng ( 5 phút)
Thành lập công thức từ p =F/S
Chú ý trong công thức h: là độ sâu tính từ mặt
thoáng tính xuống.
Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố
nào Tại các điểm có cùng độ sâu nằm trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang.
p = F/S = P/S = d.V/S = d.S.h/S = d.h
phụ thuộc vào d và h.
cùng chất lỏng (cùng d ) cùng độ sâu h
=> cùng p
Hoạt động 7 Tìm hiểu mực nướctrong các bình thông nhau(5 phút)
Yêu cầu HS làm C5. Gợi ý A và B nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang => p
A
= p
B
d.h
A

= d.h
B
h
A
= h
B
Mở rộng nếu bình thông nhau có nhiều nhánh thì mực nước cao bằng nhau không phụ
thuộc vào hình dạng của các nhánh. Mực nước nằm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang => khi chất lỏng đứng yên mực chất lỏng ở các nhánh luôn bằng nhau.
Hoạt động 8 : Vận dụng (5 phút)
Yêu cầu HS làm các câu C6 -> C9 Chuẩn bị cá nhân, thảo luận chung khi GV
yêu cầu
Hoạt động 7 : Tổng kết bài học (5 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Chất lỏng gây áp suất chỗ nào trong bình
chứa
b. Công thức tính áp suất chất lỏng. Đơn vị ?
c. Nêu tính chất của bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

16


Tiết 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I.MỤC TIÊU:
-Mô tả được một số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
-Nêu được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

-Mô tả được TN Tô ri xe li và áp suất khí quyển được đo bằng đơn vị mm thuỷ ngân.
II. CHUẨN BỊ:
GV : cốc đựng nước – bình nước - miếng bìa không thấm nước –tranh vẽ TN Tô-ri-
xe-li
Nhóm : vỏ hộp sữa -cốc nước - ống thuỷ tinh 3mm.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a.Chất lỏng gây áp suất chỗ nào trong bình
chứa, nêu TN chứng minh.
b. Công thức tính áp suất chất lỏng. Đơn
vị ?
c. Nêu tính chất của bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên và 2 ứng
dụng.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(3 phút)
Đổ đầy nước vào cốc và dốc ngược hiện
tượng xảy ra như thế nào ?
Nếu dùng một miếng bìa đậy lên cốc nước
đầy sao đó dốc ngược cốc xuống hiện tượng
xảy ra thế nào ?
Làm TN hình 9.1 cái gì giữ cho miếng bìa
sát vào cốc và nước không chảy ra.
Thảo luận chung
-Nước rơi xuống do tác dụng của trọng lực.
-Nhiều em nói nước rơi xuống do trọng lực.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển ( 12 phút)
1.Giới thiệu sự tồn tại của khí quyển và khí
quyển có trọng lượng như SGK.
2.Dự đoán có áp suất khí quyển.

3.TN kiểm chứng
-Lúc đầu vỏ hộp không bẹp vì sao ?
Khi hút áp suất trong hộp ? Vì sao bị bẹp
vào trong ?
-Yêu cầu HS làm TN như hình 9.3 SGK và
trả lời C2 và C3.
Có áp suất khí quyển.
Làm TN kiểm chứng
Mặt trong và ngoài đều có áp suất không
khí.
Áp suất bên trong giảm, áp suất bên ngoài
lớn hơn bên trong.
-Bịt đầu trên ống áp suất khí quyển đẩy
nước từ dưới lên giữ cho nước không rơi.

17

Giới thiệu TN với hai bán cầu Mácđơ buốc
-Buông ngón tay bịt ra khí quyển tác dụng
lên cả hai đầu ống, cân bằng nhau,chỉ còn
trọng lực kéo nước xuống.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu cách đo áp suất khí quyên( 15 phút)
Có thể dùng công thức p = d.h để tính áp
suất khí quyển không ? vậy làm thế nào ?
Thông báo TN Tô-ri-xe-li.
Yêu cầu HS tự tìm hiểu TN trong SGK.
Gọi HS mô tả lại TN, hiện tượng xảy ra với
cột thuỷ ngân úp ngược.
Áp suất tại A và B trong hình 9.5 như thế
nào ? vì sao ? Đó là những áp suất nào ?

Yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7.Suy ra độ lớn
của áp suất khí quyển
Lớp khí quyển có chiều cao rất lớn và
không có d xác định.
+Đổ đầy thuỷ ngân vào ống dài 1m.
+Lấy tay bịt miệng ống rồi úp ngược miệng
ống chìm vào chậu thuỷ ngân.
+Buông tay thuỷ ngân tụt xuống nhưng
không tụt ra hết còn 76cm.
p
A
= p
B
với p
A
= áp suất khí quyển và p
B
=
áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
p
B
= d.h = 136000 N/m
3
.0,76 m = 103360
N/m
2
Hoạt động 5 :Vận dụng (7 phút)
Yêu cầu HS giải các bài tập vận dụng C8,
C10 và C11
Làm việc cá nhân.

C11: p = h.d => h = p/d = 103360 N/m
2
:
10
4
N/m
3
= 10,336 m.Cột nước sẽ cao gần
10,34 m
Hoạt động 7 : Tổng kết bài học (3 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo
phương nào ?
b.Độ lớn của áp suất khí quyển bằng bao
nhiêu ? Đơn vị đo áp suất khí quyển thường
dùng là gì?
Nhắc HS chuẩn bị làm kiểm tra một tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

18

Tiãút 10 khäng coï

19

Tiết 11 LỰC ĐẨY ACSIMÉT (F
A
)
I.MỤC TIÊU:

- Nêu được hai hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của F
A
.
- Làm được TN đo F
A
.
- Viết được công thức tính F
A
.
II. CHUẨN BỊ:
-Nhóm : Lực kế 3N – Giá TN - Quả nặng – Cốc nước .
-GV : TN hình 10.3
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a.Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo
phương nào ? Cho 2 ví dụ minh họa.
b.Độ lớn của áp suất khí quyển bằng bao
nhiêu ? Cách xác định bằng TN Tô-ri-xe-li
Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là
gì?
Hoạt động 2 :Tình huống học tập( 10 phút)
Trọng lượng của thùng nước khi kéo từ đáy
giếng lên có thay đổi không ? Tại sao khi
kéo gàu nước lên khỏi mặt nước thì ta cảm
thấy nặng hơn ?
Yêu cầu HS làm TN hình 10.2. So sánh P
và P
1
vì sao số chỉ của lực kế lại giảm, kết

quả đó chứng tỏ điều gì ? ( giống như
trường hợp dùng tay nâng vật ).
Giới thiệu tên gọi là lực đẩy Ac-si- mét.
Nêu các yếu tố (điểm đặt, phương và
chiều )
Chỉ ra thêm một ví dụ chứng sự tồn tại của
F
A
Tất nhiên là không.
P
1
< P chứng tỏ quả nặng bị nước đẩy lên.
-Tác dụng lên vật chìm trong nước.
-Phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới
lên.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về độ lớn của Lực Ac-si-mét (20 phút)
F
A
phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
Kể chuyện và nêu dự đoán của Ac-si-mét.
Căn cứ vào đâu mà Ac-si-mét dự đoán như
thế.Yêu cầu HS đọc SGK và mô tả TN
(dụng cụ và các bước tiến hành)
Làm TN kiểm chứng
Một số HS nêu ý kiến:
-Phụ thuộc vào vật nhúng trong chất lỏng.
-Phụ thuộc vào chất lỏng.

20


-Lực P
1
cho biết gì ?
-Lực P
2
cho biết gì ?
-Thể tích nước tràn ra cho biết điều gì ?
Phân tích lực lúc này ?
Khi đổ phần nước tràn ra vào cốc, khi đó
lực?
Suy ra lực đẩy F
A
bằng lực nào?
Kết luận về dự đoán của Ac-si-mét.
-Công thức tính F
A
? HS thảo luận nhóm
thành lập công thức.
Vậy F
A
phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
Chú ý V không phải lúc nào cũng là thể
tích của vật.
Trọng lượng của quả nặng và cốc.
Trọng lượng của quả nặng và cốckhi quả
nặng được nhúng trong nước.(trọng lượng
biểu kiến)
Thể tích của vật
P
1

= P
2
+F
A
P
1
= P
2
+P
cl
=> F
A
= P
cl
F
A
= P
cl
P
cl
= d.V => F
A
= d.V
d: trọng lượng riêng của chất lỏng và V: thể
tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Hoạt động 4 :Vận dụng (8 phút)
Yêu cầu HS chuẩn bị C4,C5, C6.
Hướng dẫn cho HS cách làm C7(tương tự
như hình 10.3)
HS trình bày cách làm.

C4 : P
1
= F
k
+F
A
=> F
k
= P
1
C5 : V
1
= V
2
=> d.V
1
= d.V
2
=> F
A1
= F
A2
C6 :d
1
> d
2
=> V.d
1
> V.d
2

=> F
A1
> F
A2
Hoạt động 5 : Tổng kết bài học ( 2 phút)
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Khi nào xuất hiện lực đẩy Ac-si-mét ?
b.Nêu các yếu tố của lực đẩy Ac-si-mét, độ
lớn của lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào
các yếu tố nào ?
Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

21

Tiết 12 THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT
I.MỤC TIÊU:
-Viết được công thức tính đọ lớn lực đẩy Ac-si-mét, nêu đúng tên và đơn vị đo các
đại lượng trong công thức.
-Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở các dụng cụ đã có.
-Sử dụng được lực kế, bình chia độ…để làm TN.
II. CHUẨN BỊ:
-Nhóm HS : Lực kế 2,5 N - vật - cốc có thể tích đúng bằng thể tích của vật – Giá TN
– bình tràn - cốc thuỷ tinh.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: GV phân phối dụng cụ cho các nhóm HS( 5 phút)
Phân phối và giới thiệu dụng cụ TN
Hoạt động 2 :Mục tiêu của bài thực hành (5 phút)

Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành
Hoạt động 3 : Cơ sở lý thuyết, nêu phương án TN (5 phút)
Yêu cầu HS nêu công thức tính lực đẩy Ac-
si-mét.
Nêu phương án TN.
-Làm thế nào để xác định độ lớn của lực đẩy
Ac-si-mét bằng lực kế.
-Nêu cách xác định trọng lượng của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-So sánh kết quả đo được.
F
A
= d.V
F
A
= P
1
- P
2
P = d.V
Hoạt động 4 :Thực hành(25 phút)
Hướng dẫn HS làm thực hành, theo dõi và
hổ trợ các nhóm làm chậm.
-Treo cốc và vật vào lực kế.
-Nhúng vật chìm hoàn toàn vào nước.
-Hứng lượng nước tràn ra và đổ vào cốc.
tiến hành TN làm theo tài liệu và ghi vào
bảng báo cáo đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 5 :GV thu báo cáo và tổ chức thảo luận các kết quả TN( 5 phút)
Hướng dẫn thảo luận. Nộp báo cáo và thu dọn các dụng cụ TN

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

22

Tiết 13 SỰ NỔI
I.MỤC TIÊU:
-Giải thích được khi nào vật chìm, vật nổi, vật lơ lửng.
-Nêu được điều kiện nổi của vật.
-Giải thích đựoc các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
-Lớp : cốc thuỷ tinh đựng nước - quả cân - miếng gỗ nhỏ - bảng vẽ sẵn các hình
trong SGK
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động1 :Tình huống học tập(5 phút)
Viên gạch và miếng gỗ khi thả cả hai vào
nước thì vật nào chìm, vật nào nổi tại sao ?
Cho một ví dụ tương tự
Thế thì tại sao kim nhẹ hơn tàu rất nhiều
nhưng tàu lại nổi mà kim lại chìm tại sao ?
Viên gạch chìm còn miếng gỗ nổi vì viên
gạch nặng hơn miếng gỗ.
Lá nhẹ thì nổi còn hòn đá nặng thì chìm.
Không thảo luận.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu khi nào vật nổi khi nào vật chìm (15 phút)
Muốn biết vật chuyển động như thế nào
phải xét các lực tác dụng lên vật. Yêu cầu
HS trả lời C1.
vẽ các vectơ lực trên hình vẽ sẵn.
Trọng lượng P của vật và lực đẩy Ac-si-mét

F
A
đây là hai lực cùng phương thẳng đứng
nhưng có chiều ngược nhau.
vẽ và thảo luận để rút ra nhận xét.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu điều kiện để vật nổi trên mặt nước(10 phút)
Như trên đã thấy khi F
A
> P thì vật nổi
lên,khi đến mặt nước thì vật thế nào ?
Khi đó quan hệ giữa F
A
và P như thế nào ?
Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5
Vật sẽ không chuyển động nữa mà đứng yên
trên mặt nước.
Đây là hai lực cân bằng F
A
= P .
Hoạt động 4 :Vận dụng (10 phút)
Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C6,
hướng dẫn như sau:
-Công thức tính F
A
và P ?
Tìm điều kiện để vật nổi lên, lơ lửng và
chìm xuống.
Sử dụng kết quả của C6 để làm C8.
Hướng dẫn HS làm C9.
F

AM
? F
AN
(cùng V và d)
F
AM
? P
M
( vật M chìm )
F
AN
? P
N
( vật N lơ lửng )
F
A
= d
l
.V và P = d
v
V với V là thể tích của
vật.
Vật nổi F
A
> P => d
l
V >d
V
V => d
l

> d
V
.
Vật chìm F
A
< P => d
l
V <d
V
V => d
l
< d
V
.
Vật lơ lửng F
A
= P => d
l
V = d
V
V => d
l
= d
V
.
d
Hg
> d
thép
=> thép nổi trong thuỷ ngân.


23

Hoạt động 5 : Tổng kết bài học (5 phút)
1.Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a. Nêu điều kiện để vật nhấn trong nước nổi
lên, chìm xuống và lơ lửng.
b.Khi vật nổi câm bằng trên mặt nước ta có
kết luận gì ?
c. Nêu điều kiện để một vật đặc nổi hay
chìm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

24

Tiết 14 CÔNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về trường hợp lực thực hiện công và không thực hiện công.
-Nêu được công thức tính công, ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị
đo các đại lượng đó.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 13.1và 13.2.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a. Nêu điều kiện để vật nhấn trong nước nổi
lên, chìm xuống và lơ lửng.
b.Khi vật nổi cân bằng trên mặt nước ta có
kết luận gì ?

c. Nêu điều kiện để một vật đặc nổi hay
chìm.
Cho một ví dụ minh họa.
Hoạt động 2 :Tình huống học tập(3 phút)
Trong thực tế hằng ngày ta thường nói tới
từ "công' : Công cha như núi thái sơn – Có
công mài sắt có ngày nên kim - Trả công
vận chuyển hàng hoá.Các từ công này có
nghĩa giống nhau hay không? Ta chỉ xét
một loại công có liên quan với chuyển động
cơ học như vậy công cơ học là gì ?
Công cha mang ý nghĩa trân trọng.
Công mài sắt có liên quan với chuyển động.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về công cơ học (10 phút)
Yêu cầu HS tự đọc phần 1 và trả lời C1.
muốn có công cơ học phải có các yếu tố
nào ?
Lực và chuyển dời có liên hệ với nhau như
thế nào khi có công cơ học?
Yêu cầu HS hoàn thành kết luận C2.
Chú ý khi nói công phải nói rõ công của lực
nào hay công của vật nào sinh ra lực đó.
Công cơ học được gọi tắt là công.
Làm việc theo nhóm.
-Lực và chuyển dời.
Lực làm cho vật chuyển dời hay vật chuyển
dời do tác dụng của lực.
(1) lực (2) chuyển dời.

25

×