Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

TIẾT 4, BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.41 KB, 5 trang )

Tuần 2 Bài 4
Tiết 4
Ngày soạn: 17.08.09
Ngày dạy: 18.08.09
I Mục tiêu bài học
- Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
II Trọng tâm:
- Khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen, hậu qủa chung và ý nghĩa của nó.
III Chuẩn bị
- Tranh phóng to sơ đồ các hình 4.1 – 2 sgk
- Hình ảnh về thể đột biến
IV. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra sĩ số - ổn định lớp
Ghi vắng vào sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ
CH1: Opêron là gì? Trình bày cấu trúc của opêron Lac ở E.coli
CH2: Trình bày hoạt động của ôpêrôn lac ở E.coli khi môi trường có và không có Lac
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
GV đặt vấn đề vào bài mới - HS đọc SGK trả lời cần
chú ý:
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen
1. Khái niệm :
- Đột biến gen là gì?
- Thế nào là thể đột biến? Đột
biến gen khác gì với thể đột
biến.
- Tác nhân đột biến là gì? Có
những loại tác nhân nào?
- Hãy kể tên các dạng đột


biến điểm?
- GV đưa hình yêu cầu học
sinh nhận diện dạng đột biến
gen, từ đó yêu cầu HS biểu
thị mối quan hệ giữa gen và
prôtein trên hình đó.
- Trong các dạng đột biến
trên, dạng nào gây hậu quả
lớn hơn? giải thích.
- nếu ĐB thêm hoặc mất 1
cặp nu ở đầu gen, giữa gen và
gần cuối gen thì trường hợp
ĐỘT BIẾN GEN
nào sẽ gây hậu qủa nhiêm
trong hơn? Vì sao?
- Nguyên nhân ĐB gen?
- Giáo viên yêu cầu HS quan
sát hình 4.0 và nội dung a
SGK tang 20 trình bày cơ chế
phát sinh đột biến gen do sự
kết cặp không đúng trong tái
bản ADN:
- Các tác nhân từ môi trường
gây đột biến gen theo cơ chế
nào?
* Như vậy ĐBG được hình
thành sau lần nhân đôi lần
thứ mấy?
- ĐBG có hậu qủa như thế
nào? Cho vài VD về hậu qủa

của ĐBG?
- Tại sao nhiều đột biến điểm
như đột biến thay thế cặp nu
lại hầu như vô hại đối với thể
mang đột biến?
- Vai trò và ý nghĩa của ĐBG
với tiến hóa và trong thực
tiễn?
+ Biến đổi nhỏ, liên quan
tới một hoặc một số cặp
nu.
- Hs trả lời,
- Do tác nhân vật lí, hoá
học, sinh học.
- HS nêu các dạng đột
biến.
- HS viết sơ đồ: AND 
mARN  protein,  biến
đổi trong AND sẽ thay đổi
ở prôtein.
Từ khẳng định trên HS
suy luận hậu qủa và giải
thích : ĐB thay thế 1 cặp
nu chỉ làm thay đổi 1
côđôn  có thể thay đổi 1
a.a. ĐB mất hoặc thêm sẽ
làm thay đổi tất cả các
côđôn từ nơi xảy ra ĐB
cho đến cuối gen.
- HS tái hiện kiến thức trả

lời.
- HS quan sát hình và
nghiên cứu nội dung SGK
trả lời cần chú ý: sự kết
cặp không đúng ở vị trí
xác định trong nhân đội
AND
- HS nghiên cứu SGK
trang 21, phân tích hình
4.2 trao đổi nhóm , thống
nhất ý kiến. CHú ý tác
nhân lí hóa làm thay đổi
các nu trong qua trình tái
* Đột biến gen: là những biến đổi nhỏ
xảy ra trong cấu trúc của gen thường liên
quan đến một cặp nu ( được gọi chung là
đột biến điểm) hoặc một số cặp nu.
* Thể đột biến: là những cá thể mang
gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu
hình.
* Tác nhân gây đột biến: là các nhân tố
gây nên đột biến, bao gồm:
- Tác nhân hoá học (5BU)
- Tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tử
ngoại..)
- Tác nhân sinh học (virut trong cơ
thể...)
2. Các dạng đột biến gen
a. Đột biến thay thế một cặp nu:
- Một cặp nu trong gen bị thay thế bằng

một cặp nu khác có thể làm thay đổi
trình tự a.a trong pr và thay đổi chức
năng của pr.
VD: A-T -> G-X
A – T - > T – A
b.Đột biến thêm hoặc mất một cặp
nuclêôtit.
- Khi đột biến thêm hay mất một cặp
nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di
truyền được đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột
biến -> thay đổi trình tự a.a trong pr ->
thay đổi chức năng của pr.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đột biến gen.
1. Nguyên nhân:
- Do ngoại cảnh; tác động tác nhân vật lí,
hoá học, sinh học bên ngoài
- Do rối loạn sinh lí, hoá sinh của tế bào
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân
đôi AND
- Các nu tồn tại ở 2 dạng thường và
hiếm.
- Dạng hiếm có vị trí liên kết hiđrô bị
thay đổi nên kết cặp không đúng trong
nhân đôi đẫn đến phát sinh ĐBG
VD: G – X  A-T
b) Tác động của các tác nhân gây đột
biến
- Tác động của các tác nhân vật lí;

Ví dụ: Tia tử ngoại (UV) có thể làm 2
timin trên cùng mạch ADN liên kết với
nhau  đột biến mất hoặc thêm cặp nu.
-Tác động của tác nhân hoá học
bản gây đột biến.
 ở lần tái bản thứ 2
- HS trao đổi nêu VD:
bệnh bạch tạng ở người,
Lợn bị dị dạng ở chân và
đầu…
 Nếu tạo ra côđôn mới
nhưng đều xác định 1 aa,
nên pro không thay đổi.
-VD: Tạo nhiều giống hoa
đẹp. Tạo chủng VSV để
sản xuất vacxin
VD: 5 – BU là chất đồng đẳng của T gây
đột biến thay thế A-T  G – X
- Tác nhân sinh học: VD như các virut
viêm gen B.
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến
gen
1. Hậu quả của đột biến gen
- Có lợi, có hại, trung tính.
- Mức độ gây hại của ĐBG phụ thuộc
vào điều kiện môi trường cũng như tổ
hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
- Đối với tiến hoá: Cung cấp nguyên liệu
cho tiến hoá

- Đối với chọn giống: Cung cấp nguyên
liệu cho chọn giống
4 Củng cố bài học
- Đột biến gen là gì? Hãy trình bày các dạng đột biến gen và cơ chế phát sinh?
5. Bài về nhà:
* Làm câu hỏi trong sgk
*Một đoạn gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ – TAX TGX ATT AGG XXT XAX – 5’
a Xác định trình tự của nuclêôtit trên mARN?
b Xác định trình tự các a.a trên phân tử pr do đoạn gen quy định.
c Khi xảy ra đột biến thay thế A bằng G ở côđon thứ 3 thì trình tự a.a trên pr thay đổi ntn?
d Nếu mất đi 1nuclêôtit thứ 9 thì trình tự và thành phần của a.a trên pr thay đổi như thế nào?
* Đọc trước bài đột biến gen
6. Tư liệu bổ sung


×