Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Vật lý 9 kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.49 KB, 97 trang )

Giáo án Vật Lý 9 Năm học 2008- 2009
Ngày 20 tháng 8năm2008
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn
I Mục tiêu :
-Nêu đợc cách bố trí tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
-Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U và I từ số liệu thực nghiệm
-Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
II Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh :
- Một dây điện trở bằng Ni kê lin dài 1m , đờng kính 0,3mm
- Một Ampe kế có giới hạn đo 1,5A. ĐCHNN 0,1A
-Một vôn kế có giới hạn đo 6V.ĐCNN là 0,1V
- Một công tắc ,một nguồn điện 6V ,7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm
III Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động 1 : ôn lại kiến thức liên quan
đến bài học
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua một
bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì ?
? Để đo hiệu điện thếgiữa hai đầu bóng
đèn cần dùng dụng cụ gì ?
Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó?
Giáo viên củng cố kiến thức chuyển sang
bài mới
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc
của c ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đòp hình 1.1
GV theo dõi ,kiểm tra , giúp đỡ các


nhóm mắc mạch điện
- Y/c đại diện 1 vài nhóm trả lời câu C
1
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cờng độ
dòng điện
(A)
1
2
3
4
Hoạt động của trò
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV .Vẽ
sơ đồ cách mắc các dụng cụ đó trong
mạch
I Thí nghiệm :
1) Sơ đồ thí nghiệm hình 1.1
- Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 nh
SGK
- Tiến hành thí nghiệm
+ Các nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ hình 1.1
+ Tiến hành đo ,ghi kết quả vào bảng
1 trong vở
+ Thảo luận nhóm trả lời câu C
1

- Từ kết quả thi nghiệm : Khi tăng ( hoặc
giảm ) hđt bao nhiêu lần thì cờng độ
dòng điện qua dây dẫn đó cũng tăng
(hoặc giảm ) bấy nhiêu lần .
II Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c -
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
1
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để
rút ra kết luận
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U có đặc điểm gì ?
- Y/c HS trả lời câu C
2
: Hớng dẫn HS
xác định các điểm biểu diễn -> vẽ đờng
thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời gần tất
cả các điểm biểu diễn .
- Y/c đại diện vài nhóm nêu kết luận về
U và I
Hoạt động 4 : Củng cố vận dụng H -
ớng dẫn học ở nhà
Qua bài học em cần ghi nhớ điều gì ?
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và
U có đặc điểm gì ?
Y/c HS trả lời câu C
5
-Y/c HS trả lời câu C
3
, C
4

GV gợi ý cách làm
H ớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1.1 ..-> 1.4 sách bài
tập
Đọc phần có thể em cha biết
Nghiên cứu bài : Điện trở dây dẫn - Định
luật Ôm
- Từng HS đọc phần thông báo về dạng
đồ thị sgk để trả lời câu hỏi của giáo viên
Từng HS làm câu C
2
-Thảo luận nhóm ,nhận xétdạng đồ thị ,
rút ra kết luận về mối quan hệ giữa cờng
độ dòng điện và hiệu điện thế .
IV Vận dụng
Từng HS chuẩn bị câu trả lời của GV
- HS trả lời câu C
5
: Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hđt đặt
vào hai đầu dây dẫn .
C
3
U = 2,5V I = 0,5A
U = 3,5V I = 0,7A
U = 5,5V I = 1,1A
C
4
Các giá trị còn thiếu :
0,125A ,4V 0,3A , 5,0V

HS dọc phần có thể em cha biết
V. Rút kinh nghiệm

.
.
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
Tiết 2 Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm
I Mục tiêu :
2
-Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải
bài tập .
- Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm
- Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản .
II Chuẩn bị
Đối với GV : kẻ bảng giá trị
U
I
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Tạo tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ :
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U ?
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
GV đặt vấn dề vào bài nh sách giáo khoa .

Hoạt động 2 : Xác định thơng số

U
I
đối với mỗi dây dẫn
GV : theo dõi ,kiểm tra ,giúp đỡ những
HS yếu ,tính toán cho chính xác
- Y/c HS trả lời câu C
2
và cho cả lớp thảo
luận .
GV : Cho HS tìm hiểu khái niệm điện trở
? Tính khái niệm điện trở bằng công thức
nào ?
- Khi tăng U giữa hai đầu dây dẫn lên 2
lần thì R tăng lên mấy lần ?
Hãy đổi các đơn vị sau :
0,5M

= .... .. .. K

=.. .. .. ..

Nêu ý nghĩa của điện trở ?

Hoạt động 3 Định luật Ôm Hệ
thức của định luật
Y/c 2HS đọc định luật trớc lớp .
? Viết công thức suy diễn của đl ?
I Điện trở của dây dẫn

1) Xác định th ơng số
U
I
đối với mỗi dây
dẫn
Từng học sinh dựa vào bảng 1 và bảng 2
ở bài 1 tính thơng số
U
I
đối với mỗi dây
dẫn
Từng HS trả lời câu C
2
và thảo luận với
cả lớp
2) Điện trở
HS đọc phần thông báo về khái niệm điện
trở trong sgk
R =
U
I
Ký hiệu trong sơ đồ :
Đơn vị :

( Ôm ) Hoặc K

(ki lô Ôm)
Mê ga Ôm M

1K


= 1000

; 1M

=1000K

=1000000

III Định luật Ôm
3
I =
U
R
=> R =
U
I
; U = I R
+ Nêu các đơn vị đo của từng đại lợng
trong công thức ?
Hoạt động 4 Vận dụng- củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau :
+ Công thức R =
U
I
dùng để làm gì ? .Từ
công thức có thể nói rằng U tăng
( giảm )lên bao nhiêu lần thì R cũng tăng
hoặc giảm bấy nhiêu lần đợc không ?
+ Yêu cầu HS trả lời câu C

3
, C
4

? Tính cờng độ dòng điện qua mỗi dây
nh thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về điện trở của dây
dẫn với cờng độ dòng điện qua dây ? .
1) Hệ thức của định luật : I =
U
R
U là hiệu điện thế (V)
R là điện trở

I là cờng độ dòng điện (A)
2) Phát biểu định luật Ôm
-Từng HS phát biểu định luật ghi vào vở
III . Vận dụng
+Từng HS trả lời câu hỏi HS đa ra
+ Hai HS lên bảng cùng lúc làm câu C
3

và câu C
4
.
Câu C
3
:
I = 0,5A Từ công thức định luật Ôm
R = 12


I =
U
R
=>
U = ? U = I.R = 6V
Vây hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là
6V .
Câu C
4
: U
1
= U
2
=U
R
2
= 3R
1

So sánh I
1
và I
2
?
Vì I
1

1
1

R
:
, I
2

2
1
R
:
.
1 1 2 1
2 1 1
2
1
3
1
. 3
1
1
I R R R
I R R
R
= = = =
=> I
1
=3I
2

HS cả lớp làm bài 2.1 , 2.2 SBT
H ớng dẫn về nhà :

- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2.3 , 2.4 sách bài tập
- Đọc phần có thể emcha biết .
- Chuẩn bị tiết thực hành : Mẫu báo cáo thực hành bài 3 . Trả lời câu hỏi chuẩn bị
trang 10
- Tìm hiểu lại qui tắc dùng ampe kế và vôn kế
Ngày 23 tháng 8 năm 2008
Tiết 3 : Thực hành
Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế
I . Mục tiêu :
+ Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức điện trở
4
+ Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế .
+ Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị trong thực hành thí
nghiệm . có ý thúc hợp tác trong hoạt động tập thể .
II . Chuẩn bị :
Đối với học sinh : Một dây dẫn có điện trở cha biết giá trị
- Nguồn điện có thể điều chỉnh hiệu điện thế từ 0 đến 6V
- Một Ampe kế có GHĐ ( 1A 3A ) , ĐCNN là 0,1A .
- Một Vôn kế có GHĐ: 6V 12V , ĐCNN là 0,1V.
- Một công tắc , 7 đoạn dây nối , mỗi dây dài 30cm
- Mỗi HS chuẩn bị một báo cáo thực hành . Trả lời các câu hỏi chuẩn bị ở phần I
Đối với GV :
- Chuẩn bị bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm của 4 nhóm
- Chuẩn bị một đồng hồ đa năng .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập :
? Nêu cách tính điện trở ? công thức ?
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn ,

một Vô kế , một Ampe kế , khoá , một
nguồn điện
Hoạt động 2 :Mắc mạch điện theo sơ đồ
và tiến hành đo
GV theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các
nhóm mắc mạch điện . Đặc biệt là khi
mắc Vôn kế và Ampe kế
-Theo dõi giúp đỡ , nhắc nhỡ tất cả các
HS phải tham gia hoạt động . Lu ý cách
đọc kết quả đo , đọc trung thực ở các lần
đo khác nhau
-Tính chỉ số điện trở của dây dẫn đang
xét trong mỗi lần đo
-Tính trị số trung bình cộng của điện trở
trong 5 lần đo
R =
1 2 3 4 5
5
R R R R R+ + + +
=
?
Nhận xét nguyên nhân gây ra sự sai số
trong phép đo
Yêu cầu các nhóm thu báo cáo thực hành
GV nhận xét kết quả , tinh thần thái độ
học tập thực hành của lớp
1)- Vẽ sơ đồ mạch điện
+ Từng HS vẽ sơ đồ có thể trao đổi
nhóm với nhau
II) Tiến hành thí nghiệm

a) C ác nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ
b) Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng
Kết quả
Lần đo
Hiệu
điện thế
U(V)
Cờng độ
dòng
điện I(A
Điện trở
R (

)
1 0 0
2
3
4
5
Cá nhân hoàn thành báo cáo thực hành
mục a , b
Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét
Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá thái độ học tập của học sinh .
GV thu báo cáo thí nghiệm thực hành
+ Nhận xét rút kinh nghiệm về :
5
-Các thao tác thí nghiệm
- Thái độ học tập của các nhóm
- ý thức kĩ luật .

Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà .
- Ôn lại kiến thức về đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song
- Ôn lại nội dung , công thức định luật Ôm
- Qui tắc dùng vôn kế và ampe kế
Ngày 24 tháng 8 năm 2008
Tiết 4 : đoạn mạch nối tiếp
I ) Mục tiêu : suy luận để xây dựng đợc công thức điện trở tơngđơng của đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm 2 điện trở : R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
1
2
U
U
=
1
2
R
R
từ các kiến thức đã
học
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm , tiến hành thí nghiệm , kiểm tra lại các kiến thức
đã học suy ra từ lý thuyết .
- Vận dụng đợc kiến thức đã học giải thích mmột số hiện tợng , giải bài tập về đoạn
mạch mắc nối tiếp .
II) Chuẩn bị :

- 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6

, 10

, 16

- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A , ĐCNN 0,1A
- 1 Vôn kế có GHĐ 6V , ĐCNN 0,1V
Một nguồn điện , một công tắc , một khoá K , 7 đoạn dây dẫn mỗi đoạn dài 30cm
III ) Tổ chức hoạt đọng dạy học .
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ , tổ chức tình huống học tập .
Hoạt động của thầy
? Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp cờng độ dòng điện qua mỗi điện
trở có mối quan hệ nh thế nào với cờng độ
dòng điện mạch chính ?
? Hđt giữa 2 đầu của đoạn mạch mắc nối
tiếp có mối liên hệ nh thế nào với hiệu
điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở ?
Hoạt động của trò
HS1 trả lời và viết đợc công thức
I = I
1
+ I
2
HS2 trả lời và viết đợc công thức
U = U
1
+ U
2


Hoạt động 2 : Nhận biết đợc đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
Y/c học sinh trả lời câu C
1
và cho biết 2
điện trở có mấy điểm chung ?
Hớng dẫn HS trả lời , vận dụng kiến thức
định luật Ôm trả lời câu C
2
. C/m công
thức
1 1
2 2
U R
U R
=
Cách 1 : I
1
=
1
1
U
R
. I
2
=
2
2
U
R


I ) C òng độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp
HS quan sát sơ đồ hình 4.1 trả lời câu C
1
Hai điện trở R
1 ,
, R
2
có 1 điểm chung
R
1
nt R
2
I = I
1
+ I
2
= .. .. ..I
n
U = U
1
+ U
2
+ .. ...U
n
6
I
1
= I

2
=
1 2 1 1
1 2 2 2
U U U R
R R U R
= => =

? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp điện trở
có mối quan hệ nh thê nào với hiệu điện
thế giữa 2 đầu điện trở đó ?.
Từng HS làm câu C
2
theo 2 cách khác
nhau . Hai HS lên bảng trình bầy
HS suy nghỉ phát biểu thành lời . GV
nhận xét .
Hoạt đông 3 : Xây dụng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp
? Thế nào là điện trở tơng đơng của một
đoạn mạch ? .
GV hớng dẫn HS xây dựng công thức R


= R
1
+ R
2
.
? Nừu có n điện trở mắc nối tiếp với nhau

thì điện trở tơng đơng tính nh thế nào ?
II) Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch
mắc nối tiếp
1 ) Điện trở tơng đơng .
Từng HS đọc phần khái niệm điện trở t-
ơng dơng SGK . Cá nhân làm câu C
3

Một em lên bảng trình bày
U
AB
= U
1
+U
2
= I R + I R
2
Hay I R

= I R
1
+ I R
2

R

= R
1
+R
2

Nừu có n điện trở mắc nối tiếp thì
R

= R
1
+R
2
+.. ... ...+ R
n
Hoạt động 4 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
GV hớng dẫn HS làm TN trong SGK theo
dõi , giúp đỡ những HS yếu kém mắc sơ
đồ
Y/c mỗi nhóm nêu kết luận , gv nhận xét
kết luận của từng nhóm và kết luận
chung .
2) Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến
hành thí nghiệm theo hớng dẫn trong
SGK
- Thảo luận rút ra kết luận
- Từng HS trả lời câu C
4
, C
5
Hoạt động 5 : Vận dụng - củng cố .
? Cần mấy công tắc để điều khiển mạch
điện nối tiếp ?
? Trong sơ đồ có thể chỉ mắc 2 điện trở có
trị số thế nào nối tiếp nhau ? . Nêu cách

tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
AC ? .
- Y/c HS làm bài 4.3 sách bài tập
- Tính cờng độ dòng điện qua Ampe kế
nh thé nào ?
I =
U
Rt
? Tính U của toàn mạch nh thế nào ?
U = I.R

? Có mấy cách tăng cờng độ dòng điện
R
1
R
2
R
3
R
12
=R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40

R
AC
= R
12

+R
3
=60

Bài 4.3
a) I =
U
Rt
=
12
0,4
1 2 30
U
A
R R
= =
+
U = I R
1
= 0,4 . 10 = 4V
Vởy Ampe kế chỉ 0,4A , Vôn kế chỉ
4V
b) Cách 1 : Chỉ mắc điện trở R
1
=10

vào mạch giữ nguyên hiệu điện thế
ban đầu
7
trong mạch ?. Cách 2 : Giữ nguyên R tăng U của

mạch gấp 5 lần .
H ớng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 4.1 , 4.2 , 4.4 , 4.5 , 4.6 , 4.7 sách bài tập trang 7 ,8
Học theo sách giáo khoa và vở ghi . Đọc phần có thể em cha biết
Ngày 24 tháng 8 năm 2008
Tiết 5 : đoạn mạch song song
I ) Mục tiêu :
-Xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song
1 1 1
1 2Rtd R R
= =
và hệ thức
1 2
2 1
I R
I R
=
từ những kiến thức đã học
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết đối với đoạn mạch mắc song song
- Vận dụng đợc kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế và giải các bài
tập về đoạn mạch song song
II) Chuẩn bị :
- ba điện trở mẫu có giá trị lần lợt là 6

, 15

, 10


- Một ampe kế có GHĐ 1,5A . ĐCNN là 0,1A
- Một vôn kế có GHĐ 6V. ĐCNNlà 0,1V
- 9 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài 30cm
III ) Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - đặt vấn đề vào bài
? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắ
song song , hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện có quan hệ với nhau nh thế nào ?
? Cờng độ dòng điện mạch rẽ với mạch
chính có mối quan hệ với nhau ntn?
GV đặt vấn đề vào bài nh SGK .
HS1 trả lời : U = U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2

Cờng độ dòng điện mạch chính bằng
tổng cờng độ dòng điện mạch rẽ
Hoạt động 2 : Nhận biết đợc đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
Yêu cầu HS trả lời câu C
1
và cho biết 2
điện trở R
1
và R
2

có mấy điểm chung ? .
-? Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch này nh thế nào ?. có đặc
điểm gì ?
- Hệ thức : I = I
1
+ I
2
và U = U
1
= U
2
vẫn
đúng với trờng hợp 2 điện trở mắc song
song
-GV hớng dẫn HS vận dụng các kiến thức
cũ và hệ thức định luật Ôm trả lời câu C
2
---Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
,
R
2
mắc song song cờng độ dòng điện
1.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song
Sơ đồ cho biết R
1
// R
2

, Ampe kế đo c-
ờng độ dòng điện mạch chính , vôn kế đo
hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch , hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
HS vận dụng hệ thức 1 và 2 chứng minh
8
mạch rẽ có mối quan hệ nh thế nào với
điện trở của chúng
công thức
1 2
2 1
I R
I R
=
Từ U
1
= U
2
ta có I
1
.R
1
= I
2
.R
2
=>
1 2
2 1
I R

I R
=
Cá nhân phát biểu thành lời
Hoạt động 3: Xây dựng công thức R

của đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
, R
2
mắc
song song
GV hớng dẫn HS xây dựng công thức 4
Viết đợc hệ thúc liên hệ giữa I với I
1
, I
2

theo U , R

, R
1
, R
2

Vận dụng hệ thức 1, 2 => hệ thức 4
? Nếu có n điện trở mắc song song thì
điện trở tơng đơng đợc tính nh thế nào ?
II ) Công thức tính điện trở t ơng đ ơng
của đoạn mạch mắc song song
Từng HS làm việc cá nhân xây dựng công

thức 4
Theo hệ thức một I = I
1
+I
2

Hay
1 2
U U U
Rtd R R
= +
mà U = U
1
= U
2
Chia hai vế cho U ta đợc :
1 1 1 1. 2
1 2 1 2
R R
hayRtd
Rtd R R R R
= + =
+
Nếu có n điện trở mắc song song thì
1 1 1 1
.......
1 2Rtd R R Rn
= + + +

Hoạt động 4 : Thí nghiệm kiểm tra

GV hớng dẫn HS làm TN nh SGK theo
dõi kiểm tra các nhóm mắc mạch điện
heo sơ đồ
Yêu cầu một vài HS đại diện nhóm phát
biểu kết luận
2) Thí nghiệm kiểm tra
Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
thí nghiệm theo hớng dẫn của sách giáo
khoa
Thảo luận nhóm rút ra kết luận
3) Kết luận : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố vận dụng
9
? Nhìn vào sơ đồ hình 4.1 em cho biết
cần mấy công tắc điều khiển mạch điện
trên ? .
? Đèn và quạt đợc mắc nh thế nào vào
mạch có nguồn 220V ? . Vẽ sơ đồ .
? Nếu đèn không hoạt động thì quạt có
hoạt đọng không ?.vì sao ?
GV yêu câu HS làm câu C
5

GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày
IV) Vận dụng
Từng HS trả lời câu C
4

+Đèn và quạt đợc mắc // vào nguồn 220V
để chúng hoạt động bình thờng .

Sơ đồ mạch điện
- Nếu đèn không hoạt động , quạt vẫn
hoạt động bình thờng
- Từng cá nhân hoàn thành câu C
5

R
12
=
30
15
2
=
R

=
1. 2
1 2
R R
R R+

R

=
15.30 15.30
10( )
15 30 45
= =
+
Vậy R


nhỏ hơn mổi điện trở thành phần
H ớng dẫn học ở nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Trả lời câu C
1
=> C
5
sách giáo khoa .
- Làm bài tập 5.1 , 5.2 => 5.6 sách bài tập .
Ngày28 tháng 8 năm 2008
Tiết 6 : Bài tập vận dụng định luật Ôm
I.Mục tiêu :
- Vận dụng kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoận mạch nhiều
nhất 3 điện trở .
- Rèn luyện kĩ năng t duy , lập luận , phân tích
II) Chuẩn bị :
-Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế, cờng độ dòng điện định mức của một số đò
dùng diện gia đình. Nguồn điện 110V, 220V
III) Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ:
1) Phát biểu định luật Ôm, viết công thức của định luật.
2) Điện trở là gì, đơn vị đo, công thức tính điện trở.
GV: Vào bài nh SGK.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
10
GV: Vẽ nhanh sơ đồ lên bảng, yêu cầu HS
tóm tắt bài toán.
? Hãy cho biết R

1
, R
2
đợc mắc với nhau
nh thế nào ?.
? Am pe kế, vôn kế đo những đại lợng nào
trong mạch.
? Khi biêt U giữa hai đầu đoạn mạnh, c-
ờng độ dòng điện mạch chính. Tính điện
trở tơng đơng của mạch nh thế nào ?.
? Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi
biết R

và R
1
R

.
GV: Hớng dẫn học sinh tìm cách giải
khác: Tính U
2
của R
2
.
Tính R
2

Hớng dẫn HS giải bài 2:

? R
1,
, R
2
đợc mắc với nhau nh thế nào?
? Am pe kế A, A
1
, đo cờng độ dòng điện
qua những dụng cụ nào ?.
? Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
? Tính I
2
chạy qua R
2
dựa vào công thức
nào ?
GV hớng dẫn học sinh tìm cách giải khác.
- Từ kết quả câu a tính R

=
U
I
Biết R

, R
1

, => R
2
GV hớng đẫn HS làm bài tập 3
? Các điện trở R
1
, R
2
và R
3
đợc mắc với
nhau nh thế nào ? .
? Viết công thức tính R

theo R
1
, R
MB
Giải bài 1:
HS đọc đề bài tóm tắt đề tìm những
đại lợng đã biết và cha biết
I = 0,5 A , U = 6V , R
1
= 5

.
Tính R

= ?
R
2

= ?
Cá nhân suy nghĩ trả lời câu a.
Từng HS suy nghỉ trả lời câu b. Thảo
luận nhóm tìm ra các giải khác đối với
câu b.
Giải bài 2:
HS nghiên cứu vẽ sơ đồ mạch điện, tóm
tắt bài toán.
I
1
= 1,2 A, R
1
= 10

.
R
1
// R
2
, I = 1,8A
Tính U
AB
= ?
R
2
= ?
Từng cá nhân HS chuẩn bị trả lời câu
hỏi của GV.
Một em lên bảng trình bày câu a
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R

1

U
1
= I
1
.R
1
= 1,2 .10 =12V
I
2
=
2
1 0,6
2
U
I I A
R
= =

=> R
2
=
2 12
20
0,6
U
I
= =


Giải bài 3
HS đọc đề bài , vẽ sơ đồ hình 6.3 vào vở
. R
1
nt ( R
2
//R
3
)
11
?Viết công thức tính cờng độ dòng điện
qua R
1
I
1
=
1
UAB
R

Viết công thứctính U
MB
? . Từ đó tính I
2
, I
3
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch .
R

=R

1
+ R
MB
= R
1
+
2 3
2 3
.R R
R R+

=> R

= ?
U
1
= I .R
1
= >U
MB
=I .R
MB
1. => I
2
=
2
MB
U
R
. I

3
=
3
MB
U
R

Hoạt động 4: Củng cố vận dụng
Gvcho HS làm bài tập 6.1 SBT Bài tập 6.1 SBT
? Khi R
1
nt R
2
so sánh R

với R
1
,R
2
Khi R
1
nt R
2
thì R

= 40

=>
Khi R
1

// R
2
so sánh R

với R
1 ,
R
2
? R

>R
1
, R

> R
2
? So sánh R

ở 2 trờng hợp trên ? b) Khi R
1
// R
2
=> R

= 10

GV cho HS làm bài tập 6.5 SBT vậy R

< R
1

R

<
c)
1
2
40
4
10
ttd
td
R
R
= =
Bài 6.5 : Từng HS vẽ sơ đồ , gv yêu cầu
? Có bao nhiêu cách mắc ? hai HS lên bảng trình bày
Y/C hai HS lên bảng vẽ các cách mắc
GV nhận xét củng cố . R
1
R
2
R
3
Hớng dẫn học ở nhà
-Làm tiếp bài 6.2 , 6.4 . Xem lại các bài tập đã chữa .
Ngày 03 tháng 9 năm 2008
Tiết 7 : sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I.Mục tiêu :
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn

- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố chiều dài , tiết diện ,
và vật liệu làm dây dẫn
- Suy luận và tién hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn .
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện, cùng làm từ một chất thì tỉ lệ
thuận với chiều dài của dây dẫn .
12
I) Chuẩn bị :
- Nguồn điện , công tắc , Ampe kế có GHĐ là 1,5A , ĐCNN là 0,1A
- Vôn kế có GHĐlà 10V , ĐCNN là 0,1V
- Ba dây điện trở làm cùng một chất , có cùng tiết diện chiều dài lần lợt là l , 2l ,3l .
8 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm .
- Đói với cả lớp một đoạn dây đồng có vỏ cách điện dài 80cm tiết diện 1mm
2
,
- Một đoạn dây thép dài 50cm tiết diện 3mm
2
.Một cuộn dây hợp kim dài 10m , tiết
diện 0,1mm
2
II) Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra tạo tình
huống học tập ( 8 phút )
Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và
các loại dây dẫn thờng đợc sử dụng
? Dây dẫn thờng dùng để làm gì ?
? Quan sát mạng điện trong nhà cho biết
mạng điện đó dùng những loại dây dẫn gì
?
? Các vật liêu nào thờng dùng làm dây

dẫn ? (GV đa ra 3 đoạn dây dẫn mẫu cho
HS quan sát và đặt vấn đề vào bài nh SGK
.
Các nhóm thảo luận dựa vào hiểu biết và
khái niệm đã đợc học ở phần công nghệ
lớp 8
-Cho dòng điện chạy qua
-Công dụng : Đa dòng điện đến các dụng
cụ dùng điện nh ti vi , tủ lạnh ,bóng đèn ,
các động cơ điện vv.
HS Các vật liệu thờng để làm dây dẫn
nh đồng , nhôm ,sắt , hợp kim ..
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ?
? Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu
điện thế U , thì có dòng điện chạy qua
dây dẫn không ? .
GV cho HS quan sát hình 7.1 SGK và cho
các nhóm quan sát trực tiếp các đoạn dây
dẫn đã chuẩn bị
? Dự đoán xem điện trở của các đoạn dây
này có nh nhau không ? .
? Những yếu tố nào ảnh hởng tới sự khác
nhau của điện trở các dây dẫn .
? Để xác định sự phụ thuộc của các điện
trở vào một trong các yếu tố ta phải làm
nh thế nào ?
I . Xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố khác nhau .
a) Các nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi
của GV

-Khi có U giữa hai đầu dây dẫn thì có I
chạy qua => xác định dây dẫn đó có một
điện trở . Để xác định điện trở đó ta dựa
vào công thức R =
U
I
.
b) HS quan sát các đoạn dây dẫn nhận xét
và dự đoán : - Chiều dài ( l m )
- Tiết diện ( S m
2
)
- Vật liệu làm dây dẫn

- Các nhóm thảo luận nêu kết luận nh
SGK
Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
GV đề nghị các nhóm nêu dự đoán theo
yêu cầu câu C
1
- Các dây có chiều dài l , 2l , 3l có tiết
II . Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn
1) Dự kiến cách là m
13
diện nh nhau và làm cùng một chất .
GV : Theo dõi và giúp đỡ và kiểm tra các
nhóm tiến hành thí nghiệm
Kiểm tra việc mắc mạch điện , cách đọc ,
cách ghi kết quả trong những lần làm thí

nghiệm
Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1
tính các giá trị R
1
, R
2
, R
3
. Đối chiếu
với dự đoán câu C
1

? Qua TN em rút ra kết luận gì ?
- HS đọc phần dự kiến nêu dự kiến
cách làm nh yêu cầu câu C
1
:
- Dây có chiều dài lm có điện trở R

Dây có chiều dài 2l có điện trở 2R. Dây
có chiều dài 3l có điện trở 3R
2) Thí nghiệm kiểm tra
Từng nhóm làm thí nghiệm ,mắc mạch
điện nh sơ đồ hình 7.3 (a ,b , c )
- Xác định các giá trị U
1
,I
1
,R
1

đối với
dây dẫn dài l tiếp tục với dây dài 2l ,
3l ghi kết quả vào bảng 1 . Tính R
- Đối chiếu kết quả với dự đoán
HS nêu kết luận và ghi kết luận vào vở .
Hoạt động 4 : Củng cố - Vận dụng
GV : Gợi ý trong hai trờng hợp , mắc
bóng đèn bằng dây ngắn và dây dài cùng
một chất thì trờng hợp nào đoạn mạch có
điện trở lớn hơn ?
GV yêu cầu HS làm câu C
3

? điện trở cuộn dây đợc tính nh thế nào ? .
Theo công thức nào ?
Gọi một HS đọc có thể em cha biết
III . Vận dụng
Từng học sinh trả lời câu C
2
: Với U không
đổi nếu mắc bóng đèn bằng dây dẫn càng
dài thì điện trở của mạch càng lớn theo
định luật Ôm I nhỏ => bóng đèn sáng yếu
hoặc có thể không sáng
Từng HS làm câu C
3
: Điện trở cuộn dây
R =
20
U

I
=
. => chiều dài cuộn dây là
l =
20
.4 40( )
2
m=
H ớng dẫn học ở nhà :
-Làm tiếp câu C
4
. Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm bài tập từ 7.1 đến 7.4 sách bài tập
- Đọc và tìm hiểu bài 8 .
Ngày 05 tháng 9 năm 2008
Tiết 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I . Mục tiêu :
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn cùng loại , có cùng chiều dài thì điện trở của chúng
tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
- Bố trí đợc TN kiểm tra mối liên hệ giữa điện trở và tiết diện của dây .
- Nêu đợc điện trở các dây dẫn có cùng chiều dài làm cùng một chất thì tỉ lệ nghịch
với tiết diện của dây .
II . Chuẩn bị :
- Hai doạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại , cùng chiều dài ,có tiết diện lần lợt là S
1
, S
2 ,
, nguồn điện 6V , một công tắc , một ampe kế . một vôn kế . 7 đoạn dây nối
mỗi đoạn dài 30cm
- Hai chốt kẹp nối dây dẫn , bảng điện

14
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra - Tạo tình huống học tập
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
? Các dây dẫn có cùng tiết diện làm cùng từ một chất có điện trở phụ thuộc nh thế
nào vào chiều dài của dây ?
? Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 7.2 :
Điện trở của cuộn dây : R =
30
240
0,125
U
I
= =
Mỗi mét dây có điện trở là : r =
240
2
120
R
l
= =
Hoạt động 2 : Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Đề nghị HS nhớ lại kiến thức bài 7 để xét
sự phụ thuộc của điện trở R vào tiết diện
cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào ?
? Quan sát các mạch điện trong hình 8.1
trả lời câu C
1
GV giới thiệu các điện trở R
1

, R
2
R
3

trong các mạch điện hình 8.2 SGK . Yêu
cầu HS trả lời câu C
2
, GV ghi nhanh lên
bảng kết luận của học sinh
I . Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của dây dẫn
- Các nhóm thảo luận nêu cần sử dụng
các dây có tiết diện nh thế nào : S , 2S
, 3S , làm từ một loại vật liệu
- HS tìm hiểu các điện trở hình 8.1 có
đặc điểm gì ? Đợc mắc với nhau nh
thế nào và trả lời câu C
1

R
2
=
2
R
R
3
=
3
R

Tùng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu
câu C
2
Tiết diện tăng gấp 2 lần thì R giảm đi 2
lần R
2
=
2
R
. Tiết diện tăng gấp 3 lần
thì R giảm đi 3 lần R
3
=
3
R
Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu ở câu C
2

- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm tiến
hành thí nghiệm . Kiểm tra việc mắc
mạch điện , đọc , ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng lần thí nghiệm
Các nhóm hoàn thành bảng một yêu cầu
đối chiếu kết quả với dự đoấn
II.) Thí nghiệm kiểm tra
a)Từng nhóm HS mắc mạch điện nh sơ
đồ hình 8.3
K + -

R

1
S
1
- Tiến hành , ghi các kết quả đo vào
bảng
b) Làm tơng tự với dây có tiết diện S
2
15
? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 4 : Củng cố - vận dụng
Yêu cầu các nhóm làm câu C
3
, C
4

Đ ọc có thể em cha biết

Tính tỉ số
2
1 2
2
2
1
S d
S
d
=
Và so sánh với
1
2

R
R
HS nêu và ghi kết luận vào vở
III. Vận dụng
Từng nhóm trả lời câu C
3 ,
, C
4
, các nhón
khác nhận xét rút ra kết luận chung
Một em đọc phần có thể em cha biết
H ớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK và kết kuận rút ra đợc sau bài học
- Làm bài tập từ 8.1 đến 8.5 SBT
- Trả lời tiếp câu C
5 ,
, C
6
SGK
Ngày05 tháng 9 năm 2008
Tiết 9 : sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn
I . Mục tiêu :
- Bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ điện trở của dây dẫn có cùng
chiêù dài , cùng tiết diện , làm từ các chất liệu khác nhau .
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào bảng điện trở
suất của chúng . Vận dụng công thức R =
l
S
.


để tính đợc một đai lợng khi biết
các đại lợng còn lại
- Có kĩ năng mắc mạch điện , sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn . Sử
dụng tốt bảng điện trở suất của một số chất .
II . Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : Một cuộn dây inốc có tiết diện S =0,1mm
2
, l = 2m
Một cuộn dây Nikêlin có S = 0,1mm
2
, l =2m
Một dây Nicrôm có S = 0,1mm
2
, l =2m
Ampe kế có GHĐlà 1,5A , ĐCNN là 0,1A
Một vôn kế có GHĐlà 6V , ĐCNN là 0,1V
7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm, 2chốt kẹp dây dẫn
Giáo viên : Tranh vẽ phóng to bảng điện rở suất của một số chất
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập .
Kiểm tra bài cũ :
1) Học qua bài 7 ,8 em hãy cho biết điện trở của một dây dẫn phụ thuộc nh thế nào
vào chiều dài , tiết diện dây làm từ cùng một chất .?
2)Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành hí
nghiệm nh thế nào ?
3)GV đặt vấn đề vào bài nh SGK
16
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
hay không ?

GV yêu cầu học sinh nêu phơng án tiến
hành thí nghiệm kiểm tra
- YC HS làm thí nghiệm theo nhóm
thực hiện từng bớc a , b , c , d của
phần 1 TN trang 25 SGK
- Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét thí
nghiệm => Kết luận từ kết quả thí
nghiệm
I . Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn .
HS nêu đợc các dụng cụ TN cần thiết
Tiến hành TN theo nhóm , thảo luận
nhóm nhận xét sự phụ thuộc của R vào
vật liệu làm dây dẫn
Nêu đợc kết luận : Điện trở dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK về
điện trở suất trả lời câu hỏi .
? Điện trở suất của một vật liệu là gì ? kí
hiệu , đơn vị ?
GV treo bảng điện trở suất của một số
chất ở 20
0
C . Gọi HS tra bảng trả lời điện
trở suất của một số chất mà GV yêu cầu ,
ý nghĩa của con số đó .?
Dựa vào mối quan hệ giữa
R và S của dây dẫn tính điện trở của dây
Công xtantan

II . Điện trở suất Công thức tính điện
trở
1) Điện trở suất
HS đọc thông báo mục 1 SGKtrả lời
Ký hiệu :

, đọc là rô
Đơn vị :
m
( Ôm , mét )
Dựa vào bảng điện trở suất HS biết tra
bảng , dựa vào khái niệm điện trở suất
giải thích đợc ý nghĩa con số
C
2


= 0,5 .10
-6
m
có nghĩa là : Một
dây nhôm dài 1m tiết diện 1m
2
có điện trở
0,5.10
-6

l = 1m , S = 1mm
2
=> R = 0,5


Hoạt động 4 :Xây dựng công thức tính điện trở
Hớng dẫn học sinh trả lời câu C
3
Y/c học
sinh thực hiện theo các bớc hoàn thành
bảng 2 trang 26 => công thức
GV yêu cầu HS ghi công thức tính R và
giải thích ý nghĩa các đại lợng trong
công thức
2) Công thức tính điện trở .
HS hoàn thành bảng 2 theo hớng dẫn của
GV
R =
.
l
S

=> S =
l
R

. l =
.R S

Hoạt động 5 : Vận dụng củng cố - H ớng dẫn học ở nhà
17
Yêucầu HS làm bài tập 9.1, giải thích lý
do chọn phơng án đúng
Hớng dẫn HS hoàn thành câu C

4
? Tính R vận dụng vào công thức
nào ? .Đại lợng nào đã biết , đại lợng nào
cha biết phải tính S nh thế nào ?
S =
( )
2
3
2
10
. 3,14.
4 4
d


=
Từ kết quả câu C
4
-> R của dây đồng
trong mạch điện trên là rất nhỏ vì vậy
ngời ta bỏ qua điện trở của dây nối trong
mạch điện .
H ớng dẫn về nhà : Đọc phần có thể em
cha biết . làm bài tập : 9 SBT
III . Củng cố- vận dụng .
Cá nhân hoàn thành bài 9.1 . Chọn ph-
ơng án C vì Ag có điện trở suất nhỏ nhất
trong 4 kim loại đã cho
Câu C
4

:
L = 4m , d = 1mm = 10
-3
m

= 1,7 .10
-8
m
áp dụng công thức R=
l
S

R = 1,7 .10
-8

( )
2
3
44
0,087
3,14. 10

=
Học sinh nhận xét về tác dụng của dây
đồng , trả lời câu C
5
, C
6



Ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tiết 10 : Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
I Mục tiêu :
- Nêu đợc biến trở là gì . Nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch điện , điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch
- Có kỹ năng mắc sơ đồ mạch điện , sử dụng biến trở ,có thái độ ham hiểu biết ,sử
dụng an toàn điện .
II . Chuẩn bị :Mổi nhóm HS : Một biến trở có con chạy 20

-2A .Một nguồn điện
3V .1 bóng đèn 2,5V- 1W , 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu , 1công tắc , 7 đoạn
dây nối ,bảng một số điện trở kĩ thuật
Giáo viên: Một số loại biến trở tay quay , con chạy chiết áp
Tranh vẽ phóng to các loại biến trở
III . Tổ chức hoạt độNG dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ tạo tình huống học tập
Kiểm tra :
1)Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ? và phụ thuộc nh thế nào ? Viết
công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó .
2)Từ công thức trên em hãy nêu cách làm thay dổi điện trở của một dây dẫn ?
(Thay đổi chiều dài hoặc thay đổi tiết diện )
? Cách thay đổi nào dễ thực hiện ? . (thay đổi chiều dài )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
GV treo tranh vẽ các loại biến trở kết hợp
yêu cầu HS quan sát hình 10.1trả lời câu
C
1
.
GV đa ra các loại biến trở cho HS nhận
I . Biến trở .

1) Tìm hiểu cấu tạo Hoạt động của
biến trở
+ HS quan sát tranh nêu đợc các loại biến
18
dạng , gọi tên .
+ Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm đọc
số liệu trả lời câu C
2
:
- Cấu tạo chính của biến trở ?
- Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây
của biến trở , chỉ ra con chạy của biến
trở
+Nếu mắc 2 đầu A ,B của cuộn dây này
vào mạch điện khi di chuyển con chạy
biến trở thì có thay đổi điện trở của mạch
điện không ?
+ Muốn biến trở này thay đổi đợc R thì
phải mắc nó vào mạch nh thế nào ?
trở : Biến trở có con chạy . biến trở có tay
quay , biến trở than .
+ Nhận dạng các loại biến trở .
+ HS tham gia thảo luận nhóm trả lời chỉ
ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây biến trở
này là A,B .
+ Nếu mắc 2 đầu cuộn dây này vào mạch
thì không làm thay đổi đợc điện trở trong
mạch .
+ Cá nhân hoàn thành câu C
4


Hoạt động 3 : Sử dụng biến trở để diều chỉnh cờng độ dòng điện
GV yêu cầu HS quan sát biến trở cho biết
số liệu ghi trên biến trở , ý nghĩa con số
đó .
Y/C cá nhân hoàn thành câu C
5

GV có thể làm thí nghiệm đó với biến trở
có tay quay , chiết áp cho HS quan sát và
nêu nhận xét về cờng độ dòng trong mạch
khi thay đổi trị số biến trở . Qua thí
nghiệm HS biết biến trở là gì ? Biến trở
dùng để làm gì ?
GV liên hệ thực tế : Một số thiết bị điện
sử dụng trong gia đình sử dụng biến trở
thannh trong rađiô,tivi ,đèn để bàn
1) Sử duụng biến trở để điều chỉnh c-
ờng độ dòng điện
-HS quan sát biến trở của nhóm đọc số
liệu ghi trên biến trở , Nêu ý nghĩa của số
20

2A ( điện trở lớn nhất của biến
trở là 20

, Cờng độ dòng tối đa cho
phép qua biến trở đó là 2A )
-Cá nhân hoàn thành câu C
5

. : Mắc mạch
điện theo sơ đồ , Trao đổi trả lời câu C
6
.
Làm TN : Theo dõi độ sáng của đèn khi
di chuyển con chạy => R thay đổi => I
thay đổi
Kết luận : Biến trở là điện trở có thể thay
đổi trị số điện trở , Có thể dùng để điều
chỉnh trong mạch
Hoạt động4 : Nhận dạng2 loại biến trở dùng trong kỹ thuật
Hớng dẫn cả lớp trả lời câu C
7
.
GV có thể gợi ý : Lớp than hay lớp kim
loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ -> R
lớn hay nhỏ
Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở
dùng trong kĩ thuật của nhóm mình kết
hợp với câu C
8
nhận dạng hai loại điện trở
II . Các điện trở dùng trong kĩ thuật
Cá nhân HS đọc và trả lời câu C
7
: Yêu
cầu nêu đợc điện trở dùng trong kĩ thuật
đợc chế tạo bằng một lớp than hay lớp
kim loại mỏng có S rất nhỏ -> có kích th-
ớc rất nhỏ và có thể có R rất lớn .

Quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ
thuật , nhận dạng đợc 2 loại điện trở qua
19
dùng trong kĩ thuật .
GV nêu ví dụ cụ thể về cách đọc trị số 2
loại điện trở dùng trong kĩ thuật
dấu hiệu :
- Có trị số ghi ngay trên điện trở
- Trị số đợc thể hiện bằng các vòng
màu trên điện trở
Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố H ớng dẫn về nhà
Yêu cầu cá nhân hoàn
thành câu C
9
Yêu cầu HS làm bài 10.2
GV : Gọi một HS lên bảng
chữa . Thu một số vở của
HS chấm điểm
III .Vận dụng
HS dựa vào điện trở dùng trong kĩ thuật của nhóm
mình hoàn thành câu C
9
, đọc giá trị điện trở ngay trên
điện trở
Cá nhân hoàn thành bài 10.2
Biến trở ( 50

- 2,5 A)

= 1,1 .10

6
m

. l = 50m .
Giải thích ý nghĩa con số ?
b) U
max
=? C) S = ?
Bài giải :
a)ý nghĩa con số 50

là điện trở lớn nhất của biến trở
, 2,5A là cờng độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu
đợc .
b) hiệu điện thế lớn nhất đợc phép đặt lên 2 đầu biến
trở là : U
max
=I
max
R
max
=2,5 .50= 125(V)
c) Từ công thức
4 6 2 2
50
1,1.10 1,1.10 1,1
50
l l
R S S m mm
S R




= => = = => = =
H ớng dẫn về nhà
- Đọc phần có thể em cha biết .
- Ôn các bài đã học .
- Làm bài tập 10 sách bài tập .
Ngày 5 tháng 10 năm 2007
Tiết 11 : Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức điện trở của
dây dẫn
Mục tiêu :
20
- Vận dụng công thức định luật Ôm và công thức điện trở để tính các đại lợng có
liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp , song song và
hỗn hợp .
- Có kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức . Giải các bài tập theo đúng các bớc giải .
Có thái độ trung thực , kiên trì , ham học hỏi .
II . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Ôn tập phần kiến thức cũ có liên quan
Kiểm tra bài cũ :
1)Phát biểu và viết công thức định luật
Ôm , giải thích ý nghĩa từng đại lợng
trong công thức ghi rõ đơn vị của từng đại
lợng ? .
2) Viết công thức tính điện trở của một
dây dẫn ? . Từ công thức hãy phát biểu
mối liên hệ giữa điện trở R với các đại l-
ợng đó ? .
Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi . HS

khác ôn lại kiến thức cũ -> nhận xét câu
trả lời của bạn .
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
Yêu cầu một HS đọc đề bài , lên bảng tóm
tắt đề bài , bài tập 1 .
GV : Hớng dẫn HS cách đổi đơn vị điện
tích theo số mũ cơ số 10 để tính toán gọn
hơn đỡ nhầm lẫn :
1m
2
= 10
2
dm
2
=10
4
cm
2
=10
6
mm
2
.Ngợc lại
: 1mm
2
= 10
-6
m
2
, 1cm

2
= 10
-4
m
2
1dm
2
= 10
-2
m
2
Hớng dẫn HS chữa bài 1 .Yêu cầu bài vào
vở nếu sai .
GV : Kiểm tra cách trình bày bài vào
trong vở của một số HS , nhắc nhở cách
trình bày
GV : chốt vấn đề chuyển sang bài 2.
I ) Bài 1
Cá nhân nghiên cứu và giải bài tập 1 .Yêu
cầu thấy đợc mối liên hệ giữa các đại l-
ợng đã biết và cha biết . Vận dụng công
thức
l
R
S

=
và I =
U
R

. Từ đó xác định
đợc các bớc giải .
Tóm tắt :
L=30m , S = 0,3mm
2
=0,3.10
-4
m
2
6
1,1.10 m


=
, U = 220V
I = ?
Bài giải : áp dụng công thức
R =
( )
4
4
30
1,1.10 110
0,3.10
l
S



= =

Vậy điện trở của dây Nỉcôm là 110

áp dụng công thức I =
U
R
thay số ta có :
I =
( )
220
2
110
A=
Hoạt động 2 : Giải bài tập 2
+ Yêu cầu HS đọc đề ghi tóm tắt đề bài
vào vở .

GV hớng dẫn HS phân tích đề , một
Em lên bảng giải câu a .
+HS tìm hiểu , phân tích đề bài ., cá nhân
làm câu a .
R
1
= 75

, I = 0,6A , U = 12V
I
1
= 0,6A . R
1
= 75


,
I
1
= I
2
=I = 0,6A
21

+ Để bóng đèn sáng bình thờng cần có
a . Để đèn sáng bình thờng => R
2
= ?
điều kiện gì ?
R
1
nt R
2
. Đèn vẫn sáng bình thờng
+ Để tính đợc R
2
cần biết gì ?
GV goi một HS lên bảng chữa phần a +
Ngoài cách trên còn cách tính R
2
nào ?
+ Tơng tự yêu cầu HS giải câu b : Tính
b .R
b
= 30


S = 1 mm
2
= 10
-6
m
2
chiều dài dây làm biến trở ?
R =
U
I
=
12
0,6
V
A
= 20

Mà R = R
1
+R
2
=> R
2
= R - R
1
=12,5


Cách 2 : I =

U
R
=> U = I.
U
1
= I.R
1
, U
2
= I.R
2

U = U
1
+ U
2
= > U
2
= U -U
1
= 7,5V

1 1
2 2
U R
U R
=
=> R
2
=12,5



= 0,4 .10
-6

m => l = ?
áp dụng công thức R =
l
S

=>
l =
l
S

l = 75m Vậy chiều dài dây dẫn là 75m
Hoạt động 3: Giải bài tập 3
Gv yêu cầu hs đọc và làm phần a bài 3:
Gv có thể gợi ý: Dây nối từ M tới A,từ N
tới B đợc coi là 1 điện trở
d
R
mắc nt với 1
đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
d
R
nt(R
1
//R
2

)
điện trở đoạn mạch MN đợc tính nh với
mạch hỗn hợp ta đã biết cách tính nh bài
trứoc

Cho HS hoàn thành ý b bài 3
Gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách khác
nhau
Yêu cầu HS ở các nhóm nhận xét cách
làm của bạn .
GV chốt vấn đề .
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập 11 sách bài tập
Gợi ý bài 11.4 ( cách phân tích mạch
điện)
Bài 3:
Tóm tắt:
R
1
=600

;R
2
=900

;
l=200m;S=0,2mm
2
;


=1,7.10
-8

m;
a) áp dụng công thức
K=

.
l
S
=1,7.10
-8
.
6
200
0,2.10

=17

Điện trở của
d
R
là 17

.
Vì R
1
//R
2


R
12
=
1 2
1 2
.R R
R R+
= 360

Coi R
d
nt (R
1
// R
2
) = > R
MN
= R
12
+ R
d
R
MN
= 377

Vậy điện trở đoạn mạch là
377

c) I=
U

R
=> I
MN
=
220
377
MN
MN
U
R
=
U
AB
=I
MN
.R
12
=
220
360
377


210V
Vì R
1
// R
2
=> U
1

=U
2
=210V
22
Ngày 7 tháng 10 năm 2007
tiết 12 Công suất điện
mục tiêu :
Nêu đợc ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện . Vận dụng công thức
P = U.I để tính đợc các đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
Có kỹ năng thu thập thông tin , có thái độ trung thực cẩn thận , yêu thích môn học
II ) Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm : -1 bóng đèn loại 12V -3W hoặc 6V - 3W
-1 bóng đèn 6V - 6W , 12V - 6W
- Nguồn điện 12V , hoặc bộ chỉnh lu điện thế , một công tắc ,
một biến trở 20

- 2A , một Ampe kế , một vôn kế
Giáo viên:- Một bóng đèn 220V -100W , 220V -25W đợc lắp trên bảng điện , một
máy sấy tóc , quạt trần ở lớp học .
- Bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thông thờng .
III ) tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập .
GV bật công tắc 2 bóng đèn 220V 100W
và 220V - 25W gọi HS nhận xét độ sáng
của đèn ?
Các dụng cụ điện khác nh quạt điện , nồi
cơm điện .. .. cũng có thể hoạt động mạnh
yếu khác nhau . Vậy căn cứ vào đâu để
xác định độ mạnh yếu khác nhau đó ?
HS nhận xét 2 bóng đèn này đợc sử dụng

cùng một hiệu điện thế 220Vnhng độ sáng
của đèn khác nhau
Hoạt động 2 : Tìm hiểu công suất định mức của một số dụng cụ điện
GV cho HS quan sát một số dụng cụ
điện :bóng đèn, máy sấy tóc .. . Gọi HS
đọc số đợc ghi trên các dung cụ đó ->
GV ghi bảng một số ví dụ mà HS có thể
đọc trên các dụng cụ mà các em đã chuẩn
bị .
Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn ở
TN ban đầu trả lời câu C
1
.
GV thử lại độ sáng của 2 đèn để chứng
minh với cùng một HĐT đèn 100W sáng
hơn đèn 25W .
GV ? ở lớp 7 các em đã biết số Vôn có ý
nghĩa nh thế nào ? lơp 8 số Oát là đơn vị
của đại lợng nào ? .
? Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý
nghĩa gì ?
I ) Công suất định mức của các dụng cụ
điện
1 . Số vôn và số Oát tren các dụng cụ
điện .
HS quan sát và đọc các số ghi trên một số
dụng cụ điện : Bóng đèn , quạt điện , nồi
cơm điện ..
HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn và làm TN
trả lời câu C

1
: Với cùng một hiệu điện thế
đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn ,
đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn
2)ý nhĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng
cụ điện
HS đọc: số Oát ghi trên chỉ công suất định
mức của dụng cụ đó .
Khi dụng cụ điện đợc sử dụng với đúng
HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng
công suất định mức .
23
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các con số
ghi trên các dụng cụ điện ở phần 1 .
Hớng dẫn HS trả lời câu C
3
-> Hình thành
mối quan hệ giữa mức độ hoạt động
mạnh yếu của mỗi dụng cụ điện với
cônng suất .
GV treo bảng công suất của một số dụng
cụ điện thờng dùng . Yêu cầu HS giải
thích con số ứng với một hai dụng cụ điện
trong bảng .
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa con số ghi
trên các dụng cụ điện : Đèn ghi 220V
100W , ( HĐT định mức là 220V , công
suất định mức là 100W ) .
Khi đèn sử dụng ở HĐT 220Vthì công
suất của đèn đạt đợc là 100W khi đó đèn

sáng bình thờng
Cá nhân trả lời câu C
3
: Cùng một bóng
đèn , khi sáng mạnh thì có công suất
lớn .Cùng một bếp điện , lúc nóng ít hơn
thì công suất nhỏ hơn .
HS đọc tham khảo bảng công suất điện
một số điện thờng dùng và biết khai thác
số liệu trong bảng .
.
Hoạt động 3 : Tìm công thức tính
công suất điệnGV chuyển ý : Nh phần
đầu mục II sách giáo khoa .
Nêu các bớc tiến hành TN đã thống nhất .
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN , ghi kết
quả vào bảng 2 .
Yêu cầu trả lời câu C
4
Công thức tính công suất điện .
Yêu cầu HS vận dụng định luật Ôm để trả
lời câu C
5
Hoạt động 4 : Củng cố H ớng dẫn
học ở nhà - Vận dụng
Yêu cầu HS hoàn thành câu C
6
theo hớng
dẫn của GV :
- Đèn sáng bình thờng khi nào ?

- Để bảo vệ đèn cầu chì đợc mắc nh thế
nào ?
II ) Công thức tính công suất điện .
1) Thí nghiệm :
HS nêu đợc mục tiêu TN : Xác định đợc
mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ P của
một dụng cụ điện với HĐT ( U ) đặt vào
dụng cụ đó và cờng đọ dong điện ( I )
chạy qua nó .
ĐọC SGK phần TN nêu đợc các bớc tiến
hành thí nghiệm .
Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN .
2) Công thức tính công suất điện .
HS ghi công thức P = U.I và giải thích kí
hiệu , đon vị của các đại lợng trong công
thức vào vở .
Trả lời câu C
5
: ghi các công thức suy diễn
vào vở P = UI -> U =
P
I
-> I =
P
U
Cá nhân hoàn thành câu C
6
: Đèn sáng
bình thờng khi đèn đợc sử dụng ở HĐT
định mức U = 220V , khi đó công suất

đèn bằng công suất định mức 75W
áp dụng công thức P = UI I =
24
Tơng tự yêu cầu HS hoàn thành câu C
7
,
C
8
75
0,34
220
P W
A
U V
= =
Hoặc R =
2
U
P
hoặc
R =
645
U
I
=
Có thể dùng cầu chì loại 0.5A vì nó đảm
bảo cho đèn hoạt độn bình thờng , và sẽ
nóng chảy , tự động ngắt mạch điện khi
đoản mạch .
Hớng dẫn về nhà :

- Học và làm bài tập 12 SBT .
- GV hớng dẫn bài 12.7 : Công thức đã học ở lớp 8 A = F S
- Công thức tính công suất ở lớp 8:P =
A
t
( Công thức này áp dụng cho mọi cơ cấu
sinh công )
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Tiết 13 điện năng công của dòng điện
Mục tiêu :
- Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng
- Nêu đợc dụng cụ đo điện năng là công tơ điện
- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ
điện nh bàn là điện ,đèn điện nồi cơm điện .. ..
- Vận dụng công thức A = P.t = Uitđể tính một đại lợng khi biết các đại lợng khác
II ) chuẩn bị :
- Tranh phóng to các dụng cụ dùng điện hình 13 .1 . Công tơ điện
- Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ .
I) Tổ chức hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập
Gọi một HS lên bảng chữa bài 12.1 và
12.2 SBT.
? Tính cờng độ dòng điện qua đèn nh thế
nào ?
Học sinh lên bảng chữa bài 12.1 chọn câu
B .
Bai 12 .2
a)
Bóng đèn ghi 12V 6W có nghĩa là đèn
đợc dùng ở HĐT đinh mức 12V, khi đó

công suất là 6W vì đèn sáng bình thờng
b) áp dụng công thức P = UI
I =
6
0,5
12
P W
A
U V
= =
-> Cờng độ dòng định
mức của đèn là 0,5A
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×