Giáo án Vật lý lớp 9
Ngày soạn tháng năm 2008
Ngày giảng tháng năm 2008
Tiết 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức điện trở để giải bài tập
- Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây
dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận , kiên trì trong học tập .
II/ chuẩn bị:
Giáo viên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số
I
U
theo SGV
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập :
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó .
HS2: Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trớc hãy xác định thơng số
I
U
. Từ kết quả thí
nghiệm hãy nêu nhận xét .
ĐVĐ : Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng 1 bỏ qua sai số thì thơng số
I
U
có giá trị nh
nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có nh vậy không ? Bài hôm nay ta xét.
Hoạt động 2: Điện trở của dây dẫn
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu từng HS dựa vào bảng 2 xác
định thơng số
I
U
với dây dẫn -> Nêu nhận
xét và trả lời câu C2
- Giáo viên hớng dẫn HS thảo luận để trả
lời câu C2
- Yêu cầu học sinh trả câu C2 và ghi vở:
+ Với mỗi dây dẫn thì thơng số
I
U
có giá
trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thơng số
I
U
có giá trị khác nhau.
- Giáo viên gọi học sinh đọc thông báo và
trả lời : Nêu công thức tính điện trở .
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu điện trở trong
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số
I
U
đối với mỗi dây
dẫn
- HS tính thơng số
I
U
với số liệu ở bảng 2
để rút ra nhận xét. trả lời câu C2
2. Điện trở :
- HS đọc thông báo mục 2 và nêu đợc
công thức tính điện trở R =
I
U
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
1
Giáo án Vật lý lớp 9
sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở .
- Dựa vào công thức hãy vẽ sơ đồ xác định
điện trở và cách tính điện trở .
- Hớng dẫn học sinh cách đổi đơn vị điện
trở.
- So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và
2 Nêu ý nghĩa của điện trở.
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng
các dụng cụ đo xác định điện trở của một
dây dẫn. HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở của
mình và nhận xét hình vẽ của bạn trên
bảng.
- Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện trở của
2 dây và nêu đợc ý nghĩa của điện trở là
biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 3: phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm
- Giáo viên hớng dẫn HS từ công thức
R =
I
U
I =
R
U
và thông báo đây chính
là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa
vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu
định luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật
Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu và ghi rõ
đơn vị của từng đại lợng trong biểu thức
đồng thời ghi nhớ định luật Ôm tại lớp.
II. Định luật Ôm
HS ghi biểu thức định luật Ôm : R =
I
U
vào vở và 2 đến 3 HS phát biểu định luật
Ôm.
Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nhà
- Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1- Câu C3 (Tr8.SGK)
+ Đọc và tóm tắt C3 ? Nêu cách giải ?
2- Từ công thức R =
I
U
, một HS phát biểu
nh sau :Điện trở của 1 dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với cờng
độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó . Phát
biểu đó đúng hay sai ? Tại sao ?
- Giáo viên gọi 1 HS lên bảng trả lời (để
đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời câu
C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2.
- Gọi HS dới lớp nhận xét câu trả lời của
bạn giáo viên sửa chữa nếu cần và đánh
giá cho điểm HS.
- Yêu cầu HS trả lời đợc :
1. Câu C3
1đại diện HS đọc và tóm tắt
1đại diện HS nêu cách giải
Tóm tắt Bài giải
R = 12
I = 0.5A
U = ?
áp dụng biểu thức: ĐL Ôm
I =
R
U
U = I.R
Thay số : U = 12
. 0.5A
= 6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây tóc đèn là 6V
Trình bày đầy đủ các bớc, đúng
(8 điểm)
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số U/I là không
đổi đối với một dây dẫn do đó không thể
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
2
Giáo án Vật lý lớp 9
- Yêu cầu HS trả lời C4
nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I.
(2 điểm)
C4 : Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai
đầu dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R.
Nên R
2
= 3R
1
thì I
1
= 3I
2
.
* Hớng dẫn về nhà :
- Ôn lại bài 1và học kĩ bài 2.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr.10-SGK) cho bài sau vào vở.
- Làm bài tập 2 (SBT)
Ngày soạn tháng năm 2008
Ngày giảng tháng năm 2008
Tiết 3: Thực hành : Xác định điện trở của một
dây dẫn bằng Am pe kế và Vôn kế
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở .
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một
dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, am pe kế
Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ:
Cẩn thận , kiên trì, trung thực , chú ý an toàn trong sử dụng điện
Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học
II/ chuẩn bị:
Giáo viên : Một đồng hồ vạn năng
Mỗi nhóm học sinh : 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị . 1 bộ nguồn điện 4 pin,
1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối.
III/ tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu lớp báo cáo bài tập làm tại nhà và
chuẩn bị bài .
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó nh thế nào
với dây dẫn đó?
+ Muốn đo cờng độ dòng điện chay qua dây
dẫn dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế
nào?
+ Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định
điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am
pe kế
- Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học
- Lớp trởng báo cáo bài tập làm tại nhà.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời theo
yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện
thí nghiệm vào vở.
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
3
Giáo án Vật lý lớp 9
sinh trong vở.
- Gọi học sinh nhận xét trả lời của bạn và cho
điểm.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- Giáo viên chia nhóm , phân công nhóm trởng
để nhóm trởng phân công nhiệm vụ các thành
viên trong nhóm.
- Giáo viên nêu yêu cầu chung của tiết thực
hành về thái độ học tập , ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ cho từng nhóm
- Yêu cầu các nhóm tiến hành theo thí nghiệm
của mục II SGK
- Giáo viên theo dõi , giúp học sinh mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc , đặc biệt cách
mắc vôn kế , am pe kế trớc khi đóng công tắc.
Lu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực nhiều
lần đo khác nhau.
- Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia thực
hành.
- Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi
trong nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra
sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính đ-
ợc trong mỗi lần đo
- Nhóm trởng lên nhận dụng cụ thí
nghiệm , phân công bạn ghi chép kết
quả và ý kiến thảo luận của nhóm .
- Cả nhóm tiến hành thí nghiệm .
- Tất cả học sinh trong nhóm đều tham
gia mắc thí nghiệm , kiểm tra cách
mắc.
- Đóng công tắc, đọc kết quả đo đúng
qui tắc
- Cá nhân học sinh báo cáo thực hành
theo mục a), b)
- Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c)
Hoạt động 3: Tổng kết , đánh giá thái độ học tập của học sinh
- Giáo viên thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét , rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm
+ Thái độ học tập của nhóm
+ ý thức tổ chức kỉ luật
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
Ôn lại kiến thức về mạch song song, nối tiếp đã học ở lớp 7.
Ngày soạn tháng năm 2008
Ngày giảng tháng năm 2008
Tiết 4 : đoạn mạch nối tiếp
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp: R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ kiến thức đã học
Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
4
Giáo án Vật lý lớp 9
Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và bài tập về đoạn
mạch nối tiếp
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ đo điện : Vôn kế, Am pe kế
Kĩ năng bố trí , tiến hành lắp ráp thí nghiệm
Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liên quan
trong thực tế
Yêu thích môn học
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm học sinh :
3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10, 16
1 am pe kế có giới hạn đo 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 vôn kế có giới hạn đo 6V và ĐCNN 0,1V
1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn
2. Giáo viên :
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 ( trang 12 - SGK )
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm ? Chữa bài tập 2.1 SBT
Giáo viên đánh giá cho điểm
Đặt vấn đề: Trong phần diện ở lớp 7 ta đã
tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp 2 bóng đèn.
Khi thay thế 2 điện trở nối tiếp bằng 1 điện
trở liệu dòng điện chạy qua mạch có thay
đổi không ?-> Bài mới
HS: 1) Phát biểu định luật và viết biểu
thức
R
U
I
=
( 4 điểm )
2) Bài 2.1 ( trang 5 SBT )
a) Từ đồ thị xác định đúng giá trị cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn khi hiệu điện
thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V:
I
1
= 3mA; I
2
= 2mA; I
3
= 1mA (3 điểm)
b) R
1
> R
2
> R
3
giải thích bằng ba cách,
mỗi cách 1 điểm
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức cũ
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp , cờng độ dòng điện qua mỗi đèn
có mối quan hệ nh thế nào ? với cờng độ
dòng điện mạch chính ?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
liên hệ nh thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi bóng đèn?
- Giáo viên ghi tóm tắt:
Đ
1
nt Đ
2
I
1
= I
2
= I (1)
U
1
+ U
2
= U (2)
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp :
1. Nhớ lại kiến thức cũ:
HS trả lời học sinh khác nhận xét bổ xung
nếu cần.
- Yêu cầu học sinh trả lời C1
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
5
Giáo án Vật lý lớp 9
- Giáo viên thông báo các hệ thức (1) và
(2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp
- Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa U, I
trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
nối
tiếp R
2
- Học sinh trả lời câu C2?
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bầy
- Cho cả lớp nhận xét và giáo viên chữa
- HS quan sát hình 4.1 trả lời câu C1:
Trong mạch điện hình 4.1 có R
1
nối tiếp R
2
nối tiếp (A)
- HS ghi trả lời câu C2:
áp dụng biểu thức định luật Ôm ta có:
Hoặc I
1
= I
2
2
1
2
1
2
2
1
1
R
R
U
U
hay
R
U
R
U
=
=
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch nối
tiếp.
- Giáo viên thông báo khái niệm điện trở t-
ơng đơng Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp đợc tính
nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C3:
+ Viết biểu thức liên hệ giữa U
AB
, U
1
và
U
2
+ Viết biểu thức trên tính theo I và R tơng
ứng.
- Công thức (4) đợc chứng minh bằng lí
thuyết để khẳng định công thức chúng
ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra
- Với những dụng cụ thí nghiệm các em
hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm
tra công thức.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm và báo cáo kết quả thí nghiệm .
- Qua kết quả thí nghiệm ta có thể kết luận
gì?
- Giáo viên thông báo các thiết bị điện có
thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu đợc
cùng một cờng độ dòng điện .
- Giáo viên thông báo khái niệm giá trị c-
ờng độ dòng điện định mức.
II. Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch
nối tiếp:
1. Điện trở t ơng đ ơng:
HS nắm đ ợc khái niệm điện trở t ơng đ -
ơng
2. Công thức tính điện trở t ơng đ ơng
của đoạn mạch nối tiếp gồm 2 điện trở
HS hoàn thành câu C3 vào vở:
Vì R
1
nối tiếp R
2
nên: U
AB
= U
1
+ U
2
I
AB
. R
tđ
= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2
mà I
AB
= I
1
= I
2
R
tđ
= R
1
+ R
2
(4)
3 .Thí nghiệm kiểm tra:
- HS nêu cách kiểm tra:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 (với
các điện trở đã biết ) Đo U
AB
; I
AB
+ Thay R
1
nối tiếp R
2
bằng R
tđ
Giữ U
AB
không đổi , đo I
AB
+ So sánh I
AB
và I
AB
đi đến kết luận
- HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo
nhóm . Thảo luận theo nhóm và đa ra kết
luận.
4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp có điện trở tơng đơng bằng
tổng các điện trở thành phần:
R
tđ
= R
1
+ R
2
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
6
2
1
2
1
21
22
11
2
1
.
R
R
U
U
II
RI
RI
U
U
RIU
R
U
I
==
=
==
Giáo án Vật lý lớp 9
Hoạt động 4: Củng cố- Vận dụng Hớng dẫn về nhà.
- Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành câu
C4
- Gọi HS trả lời và giáo viên làm thí
nghiệm kiểm tra với mạch điện đã chuẩn
bị sẵn. Chú ý chỉ cần 1 công tắc điều khiển
đoạn mạch nối tiếp
- Hoàn thành câu C5.
- Từ C5 mở rộng : Điện trở tơng đơng gồm
3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện
trở thành phần:
R
tđ
= R
1
+ R
2
+ R
3
Trong đoạn mạch có n điện trở R giống
nhau mắc nối tiếp thì điện trở tơng đơng
bằng n.R
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ cuối
bài.
- HS hoàn thành câu C4: Khi công tắc mở
2 đèn không sáng. Vì mạch hở. Khi công
tắc đóng, cầu chì đứt 2 đèn không sáng.
Mạch hở.Tơng tự khi 1 đèn đứt tóc đèn
còn lại không sáng.
- Câu C5:
+ Vì R
1
nối tiếp R
2
do đó điện trở tơng đ-
ơng R
12
:
R
12
= R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40
Mắc thêm R
3
vào mạch trên thì điện trở t-
ơng đơng R
AC
của đoạn mạch mới là: R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20 = 60
+ R
AC
lớn hơn mỗi điện trở thành phần
( hoặc R
AC
gấp 3 lần mỗi điện trở thành
phần )
Hớng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 4 ( SBT )
Ôn lại kiến thức cũ về đoạn mạch mắc song song đã học ở lớp 7
Ngày soạn tháng năm 2008
Ngày giảng tháng năm 2008
Tiết 5 : Đoạn mạch song song
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song:
21
111
RRR
td
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ các biểu thức đã học
Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài
tập về đoạn mạch song song
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo hiệu điện thế : Vôn kế, am pe kế
Kĩ năng bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm
Kĩ năng suy luận
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liên quan
trong thực tế
Yêu thích môn học
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm học sinh :
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
7
Giáo án Vật lý lớp 9
3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tơng đơng của hai điện trở kia khi
mắc song song ; 1 am pe kế; 1 vôn kế; nguồn điện 6 V; công tắc; 9 đoạn dây nối
2. Giáo viên :
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 SGK trên bảng mẫu
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập :
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại kiến thức
cũ đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song
song về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
các mạch rẽ ?
- Giáo viên gọi HS theo tinh thần xung
phong, HS khác nhận xét giáo viên sửa
chữa nếu cần.
ĐVĐ : Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp,
chúng ta dẫ biết R
tđ
bằng tổng các điện trở
thành phần. Với đoạn mạch song song điện
trở tơng đơng của đoạn mạch có bằng tổng
các điện trở thành phần không ? Bài mới
- HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn
mạch song song ở phần điện lớp 7.
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song :
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình
5.1 và cho biết điện trở R
1
và R
2
đợc mắc với
nhau nh thế nào ? Nêu vai trò của vôn kế,
ampe kế trong sơ đồ?
- Giáo viên thông báo các hệ thức về mối
quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai
bóng đèn song song vẫn đúng cho trờng hợp
2 điên trở R
1
// R
2
Gọi 1 HS lên bảng viết
hệ thức với 2 điện trở R
1
// R
2
.
- Từ kiến thức các em ghi nhớ đợc với đoạn
mạch song song, hãy trả lời câu C2.
- Hớng đẫn HS thảo luận câu C2
- HS có thể đa ra nhiều cách chứng minh
giáo viên nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời
mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện qua các
mạch rẽ và điện trở thành phần.
I.Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
- HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1,
nêu đợc :R
1
// R
2
(A) nt (R
1
// R
2
) (A) đo cờng độ dòng
điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai
điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai
đầu R
1
và R
2
.
- Yêu cầu HS viết đợc :
U
AB
= U
1
= U
2
( 1 )
I
AB
= I
1
+ I
2
( 2 )
- Tham gia thảo luận đi đến kết quả đúng
và ghi vào vở.
- Đại diện HS lên trình bày lời giải C
2
- Câu C
2
: áp dụng biểu thức định luật
Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có :
12
21
2
2
1
1
2
1
RU
RU
R
U
R
U
I
I
ì
ì
==
Hoặc : vì
21
UU
=
2211
RIRI
=
hay
1
2
2
1
R
R
I
I
=
Vì R
1
// R
2
nên U
1
= U
2
1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)
- Từ (3) HS nêu đợc : Trong đoạn mạch
song song cờng độ dòng điện qua các
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
8
Giáo án Vật lý lớp 9
mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành
phần.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc song song
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày . Giáo
viên kiểm tra phần trình bày của 1 số học
sinh dới lớp
- Giáo viên gợi ý :
+ Viết hệ thức giữa I, I
1
, I
2
+ Vận dụng công thức định luật Ôm thay I
theo U, R
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm
của bạn trên bảng
- Giáo viên : Chúng ta đã xây dựng đợc
công thức tính điện trở R
tđ
của đoạn mạch
song song Hãy nêu cách tiến hành thí
nghiệm kiểm tra công thức (4)
- Yêu cầu nêu đợc các dụng cụ , các bớc tiến
hành thí nghiệm :
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1
( trong đó R
1
, R
2
, U
AB
đã biết )
+ Đọc số chỉ Am pe kế I
AB
+ Thay R
1
, R
2
bằng điện trở tơng đơng .
Giữ U
AB
không đổi
+ Đọc số chỉ Am pe kế I
AB
+ So sánh I
AB
, I
AB
Nêu kết luận
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
song song:
1. Công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song:
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3:
Vì R
1
// R
2
I = I
1
+ I
2
2
2
1
1
R
U
R
U
R
U
td
AB
+=
mà U
AB
= U
1
= U
2
)4(
)4(
111
'
21
21
21
RR
RR
R
RRR
td
td
+
=
+=
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- HS nêu phơng án tiến hành thí nghiệm
kiểm tra.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm , đại
diện nhóm nêu kết luận của nhóm mình.
- HS nêu đợc kết luận và ghi vở: Đối với
đoạn mạch song song thì nghịch đảo của
điện trở tơng đơng bằng tổng nghịch đảo
của các điện trở thành phần.
Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS phát biểu mối quan hệ giữa U,
I, R trong đoạn mạch song song.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C4
- Hớng dẫn học sinh trả lời câu C4 . Ghi đáp
án đúng vào vở
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C5.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C4:
+ Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng
hiệu điện thế là 220V
Đèn và quạt
mắc song song vào nguồn 220 V để
chúng hoạt động bình thờng .
+ Sơ đồ mạch điện :
M
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động ( chúng hoạt động độc lập )
Câu C5:
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
9
Giáo án Vật lý lớp 9
- Giáo viên mở rộng :
+ Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song
song thì điện trở tơng đơng:
321
1111
RRRR
td
++=
+ Nếu có n điện trở R giống nhau mắc song
song R
tđ
= R/n
* Lu ý: Biểu thức (4) chỉ đúng cho đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc song song
+ Vì R
1
// R
2
do đó điện trở tơng đơng R
12
là:
=
==+=+=
15
15
1
30
2
30
1
30
1111
12
21
R
RRR
td
+ Khi mắc thêm điện trở R
3
thì điện trở
tơng đơng R
AC
của đoạn mạch mới là:
=
==+=+=
10
10
1
30
3
30
1
15
1111
312
AC
AC
R
RRR
Điện trở R
AC
nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần trong trờng hợp 3 điện trở thành
phần có cùng một giá trị
Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 5 SBT
- Ôn lại kiến thức bài 2,4,5
Ngày soạn 16 tháng 9 năm 2007
Ngày giảng 20 tháng 9 năm 2007
Tiết 6 : Bài tập vận dụng định luật ôm
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
2.Kĩ năng:
Giải các bài tập vật lí theo đúng các bớc giải
Rèn kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp thông tin.
Sử dụng đúng các thuật ngữ
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực
II/ chuẩn bị:
Bảng phụ ghi các bớc giải bài tập:
Bớc 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có )
Bớc 2: Phân tích mạch điện , tìm công thức liên quan đến các đại lợng cần tìm
Bớc 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán
Bớc 4: Kiểm tra kết quả , trả lời
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm.
HS2: Viết công thức biểu biễn mối quan
hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện
HS lên bảng , HS dới lớp nhận xét câu trả
lời của bạn .
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
10
Giáo án Vật lý lớp 9
trở mắc nối tiếp, song song
Giáo viên : Chúng ta học về định luật Ôm , vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở
tơng đơng trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Hôm nay chúng ta vận dụng các kiến
thức đã học để giải một số bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
- Giáo viên gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài
- Yêu cầu cá nhân giải bài tập ra giấy nháp.
- Cho biết R
1
và R
2
đợc mắc nh thế nào ?
Am pe kế, Vôn kế đo những đại lợng nào
trong mạch điện ?
- Vận dụng công thức nào để tính điện trở
tơng đơng R
tđ
và R
2
?
- Thay số để tính .
Bài 1
Học sinh tóm tắt đề bài
Tóm tắt: Bài giải
R
1
= 5 Phân tích mạch điện:
U
V
= 6V R
1
nối tiếp R
2
I
A
= 0,5A (A) nối tiếp R
1
nối tiếp R
2
a) R
tđ
= ? I
A
= I
AB
= 0,5 A
b) R
2
= ? U
V
= U
AB
= 6 V
a)R
tđ
= U
AB
/ I
AB
= 6V : 0,5A = 12()
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB là
12
b) Vì R
1
nối tiếp R
2
R
tđ
= R
1
+ R
2
R
2
= R
tđ
- R
1
= 12 - 5 = 7
Vậy điện trở R
2
bằng 7
Hoạt động 3: Bài tập 2
- Giáo viên gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài
- Yêu cầu cá nhân giải bài tập ra giấy nháp.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa phần a) và b)
; Gọi học sinh khác nhận xét
- HS có thể đa ra cách giải khác
- Chọn 1 cách nhanh gọn để ghi vào vở
Bài 2:
Tóm tắt: Bài giải
R
1
= 10 a) (A) nt R
1
I
1
= I
A1
= 1,2A
I
A1
= 1,2A (A) nt (R
1
// R
2
) I
A
= I
AB
I
A
= 1,8A = 1,8A
a) U
AB
= ? Từ công thức I = U/R
b) R
2
= ? U = I . R
U
1
= I
1
.R
1
= 1,2 .10 = 12V
R
1
// R
2
U
1
= U
2
= U
AB
= 12 V
b) Vì R
1
// R
2
nên I = I
1
+ I
2
I
2
= I I
1
= 1,8A 1,2A = 0,6A
R
2
= U
2
/ I
2
= 12V / 0,6A = 20
Vậy điện trở R
2
bằng 20
Hoạt động 4: Bài tập 3
- Tơng tự hớng dẫn học sinh giải bài tập 3
- Giáo viên chữa bài và hớng dẫn học sinh
đổi bài để tự chấm và nhận xét.
Bài 3:
Tóm tắt: Bài giải
R
1
= 15 a) (A) nt R
1
nt (R
2
// R
3
)
R
2
= R
3
= 30 Vì R
2
= R
3
U
AB
= 12 V R
23
= 30/2 = 15
a) R
AB
= ? R
AB
= R
1
+ R
23
= 15+15
b) I
1
, I
2
, I
3
= ? = 30
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
b) áp dụng công thức định luật Ôm
A
V
R
U
I
R
U
I
AB
AB
AB
4,0
30
12
=
===
I
1
= I
AB
= 0,4 A
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
11
Giáo án Vật lý lớp 9
U
1
= I
1
.R
1
=0,4A . 15 = 6V
U
2
= U
3
= U
AB
U
1
= 12V 6V = 6V
I
2
= U
2
/ R
2
= 6V / 30 = 0,2 A
I
2
= I
3
= 0,2 A
Vậy cờng độ dòng điện qua R
1
là 0,4A .
Cờng độ dòng điện qua R
2
, R
3
bằng nhau
và bằng 0,2 A
Hoạt động 5: Củng cố Hớng dẫn về nhà
- Giáo viên củng cố cho học sinh nhắc lại các công thức của định luật Ôm, mối liên
hệ giữa U, I, R của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, song song. Cách giải bài tập
cho đoạn mạch hỗn hợp . Lu ý cách tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch hỗn hợp
- Về nhà làm bài tập 6 SBT
Ngày soạn 18 tháng 9 năm 2007
Ngày giảng 22 tháng 9 năm 2007
Tiết 7: sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài , tiết
diện và vật liệu làm dây dẫn )
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm cùng một chất liệu thì tỉ
lệ với chiều dài của dây
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3. Thái độ:
Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm học sinh : 1 am pe kế ; 1 vôn kế; 1 nguồn điện 6V; 1công tắc; 8 đoạn dây
bằng đồng có bọc cách điện; 3 dây điện trở có cùng tiết diện, cùng vật liệu làm dây: 1
dây dài l, 1 dây dài 2l, 1 dây dài 3l
2. Giáo viên : Giấy trong đã kẻ sẵn bảng 1 ( Tr 20 SGK ) đèn chiếu
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a
Học sinh có thể không cần tính cụ thể nh-
ng giải thích đúng để đi đến cách mắc
Bài 6.2 phần a:
Vì 2 cách mắc đều đợc mắc vào cùng một
hiệu điện thế U = 6V
C
1
: Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là
R
tđ1
= U/I
1
R
tđ1
= 6V/0,4A = 15
C
2
: Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
12
Giáo án Vật lý lớp 9
HS2: Trong đoạn mạch nối tiếp gồm 2
điện trở thì cờng độ dòng điện qua mỗi
điện trở có mối liên hệ nh thế nào với c-
ờng độ dòng điện mạch chính ? hiệu điện
thế , điện trở tơng đơng nh thế nào ? Vẽ
sơ đồ mạch điện đo điện trở của dây
dẫn ?
ĐVĐ: Chúng ta biết với mỗi dây dẫn thì
R là không đổi . Vậy điện trở lỗi dây dẫn
phụ thuộc nh thế nào ? vào bản thân vật
dẫn đó Bài mới
R
tđ2
= U/I
2
R
tđ2
= 6V/1,8A = 10/3
R
tđ1
> R
tđ2
=> Cách 1: R
1
nt R
2
Cách 2: R
1
// R
2
Nêu đợc R
1
nt R
2
I
1
= I
2
= I
U = U
1
+ U
2
R = R
1
+ R
2
Vẽ đúng sơ đồ mạch điện , chỉ rõ chốt nối
của A, V kế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn
ở h 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố
nào? Điện trở của các dây dẫn này liêu có
thể nh nhau không ?--> Yếu tố nào có thể
gây ảnh hởng đến điện trở của dây dẫn ?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phơng án
kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào chiều dài dây.
- Giáo viên có thể gợi ý cách kiểm tra sự
phụ thuộc của 1 đại lợng vào 1 trong các
yếu tố khác nhau đã học ở lớp dới.
- Yêu cầu đa ra phơng án thí nghiệm
tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản
thân vật dẫn.
I.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong những yếu tố khác
nhau
- HS quan sát hình 7.1 nêu đợc các dây dẫn
khác nhau;
+ Chiều dài dây
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây dẫn
- Thảo luận nhóm đề ra phơng án kiểm tra
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài dây
- Đại diện nhóm trình bầy phơng án . HS
nhóm khác nhận xét phơng án kiểm tra
đúng.
Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài dây bằng cách
trả lời câu C1.
Giáo viên thống nhất phơng án thí
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
dây dẫn
- Cá nhân HS nêu phơng án làm thí nghiệm
kiểm tra: Từ sơ đồ mạch điện sử dụng các
dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
Dụng cụ cần thiết, các bớc tiến hành thí
nghiệm, giá trị cần đo.
- HS nêu dự đoán.
- Các nhóm chọn dụng cụ để tiến hành thí
nghiệm. Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
13
Giáo án Vật lý lớp 9
nghiệm Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
7.2a Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ
thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 1 (giáo
viên phát giấy trong cho các nhóm). Làm
thí nghiệm tơng tự theo sơ đồ hình 72b ;
72c.
- Giáo viên thu bảng quả thí nghiệm của
các nhóm. Chiếu kết quả của 1 số nhóm
lên màn hình Gọi các bạn nhóm khác
nhận xét.
- Yêu cầu nêu kết quả thí nghiệm kiểm tra
dự đoán.
- Giáo viên : Với 2 dây dẫn có điện trở t-
ơng ứng R
1
, R
2
có cùng tiến diện và đợc
làm từ cùng một loại vật liệu chiều dài dây
dẫn tơng ứng là I
1
và I
2
thì :
2
1
2
1
I
I
R
R
=
Ghi kết quả vào bảng 1.
- Tham gia thảo luận kết quả bảng 1.
- So sánh với dự đoán ban đầu Đa ra kết
luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn.
- Ghi vở: Điện trở của các dây dẫn có cùng
tiến diện và đợc làm cùng một loại vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nhà
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2.
- Hớng dẫn HS thảo luận câu C2
- Tơng tự với câu C4
- Nếu còn thời gian GV cho học sinh
trả lời câu C3và đọc phần có thể em cha
biết
- Cá nhân HS hoàn thành câu C2. Yêu cầu
giải thích đợc : Chiều dài dây càng lớn (l
càng lớn)
Điện trở của đoạn mạch càng
lớn (R càng lớn). Nếu giữ hiệu điện thế (U)
không đổi
Cờng độ dòng điện chạy qua
đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ)
Đèn
sáng càng yếu.
- Câu C4:
Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không
đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do: I
1
= 0.25I
2
R
2
= 0.25 R
1
hay R
1
= 4R
2
. Mà
2
1
2
1
I
I
R
R
=
l
1
= 4l
2
.
Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 7 SBT
Ngày soạn 25 tháng 10 năm 2007
Ngày giảng 29 tháng 9 năm 2007
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
14
Giáo án Vật lý lớp 9
Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng loại vật liệu thì điện
trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và teeits diện dây
dẫn
Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng một vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn
3. Thái độ:
Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm HS: 1 am pe kế , 1 vôn kế, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn , 2
chốt kẹp dây dẫn , 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại có cùng chiều dài nhng tiết
diện lần lợt là S
1
và S
2
( tơng ứng có đờng kính tiết diện là d
1
và d
2
).
2. Giáo viên: Chuẩn bị giấy trong đã kẻ sẵn bảng 1 (tr23 SGK); Đèn chiếu
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- HS1:
Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song, hiệu điện thế và cờng độ dòng điện của
đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện
thế và cờng độ dòng điện của các mạch rẽ ?
Viết công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch đó?
- HS2:
Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây
ĐVĐ: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc
nh thế nào ? vào tiết diện dây Bài mới.
1. Trong đoạn mạch gồm R
1
song
song R
2
:
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
2112
111
RRR
+=
2. Học sinh vẽ đợc sơ đồ mạch điện nh
hình 7.2 a); b); c) Sgk
Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về điện trở
tơng đơng trong đoạn mạch mắc song song để
trả lời câu hỏi C1
- Từ câu trả lời C1 Dự đoán sự phụ thuộc
của R vào S qua câu C2
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
- Cá nhân HS trả lời câu C1:
R
2
= R/2
R
3
= R/3
- HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R
vào S : Trờng hợp hai dây dẫn có cùng
chiều dài và đợc làm từ cùng một loại
vật liệu , thì điện trở của chúng tỉ lệ
nghịch với tiết diện dây.
Hoạt động : Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- Giáo viên : Ta phải tiến hành thí nghiệm
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
15
Giáo án Vật lý lớp 9
kiểm tra dự đoán trên.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch
điện kiểm tra Từ đó nêu dụng cụ cần thiết
để làm thí nghiệm , các bớc tiến hành thí
nghiệm
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra để
hoàn thành bảng 1 Tr. 23 SGK
- Giáo viên thu kết quả thí nghiệm của các
nhóm Hớng dẫn thảo luận chung cả lớp
- Yêu cầu so sánh với dự đoán để rút ra kết
luận .
- Yêu cầu HS đọc phần 3 nhận xét . Tính tỉ
số
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
và so sánh với tỉ số
2
1
R
R
thu đợc từ
bảng 1.
Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về mối quan hệ
giữa R và S Vận dụng.
- HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
kiểm tra
- Nêu đợc các bớc tiến hành thí nghiệm :
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ
+ Thay các điện trở R đợc làm từ cùng
một loại vật liệu , cùng chiều dài , tiết
diện S khác nhau
+ Đo các giá trị U, I Tính R
+ So sánh với dự đoán để rút ra nhận xét
qua kết quả thí nghiệm .
- HS các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm ,
tiến hành thí nghiệm theo các bớc đã
thống nhất Hoàn thành bảng 1.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm
- So sánh với dự đoán để đợc kết luận:
Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài
và đợc làm từ cùng một loại vật liệu , thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết
diện dây.
- HS vận dụng công thức tính diện tích
hình tròn để so sánh Rút ra kết quả :
2
1
R
R
=
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố Hớng dẫn về nhà
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài , gọi HS khác
nhận xét Yêu cầu chữa bài vào vở.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài 8.2 SBT
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C5
C3:
Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng
chiều dài
21
2
2
1
2
2
1
33
2
6
RR
mm
mm
S
S
R
R
====
Điện trở của dây dẫn thứ nhất gấp 3 lần
điện trở dây thứ hai
- HS thảo luận nhóm chọn phơng án
đúng cho bài 8.2 SBT
- Bài 8.2 : Phơng án đúng là C
( Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở
gấp 4 lần , tiết diện lớn gấp 2 lần thì
điện trở nhỏ hơn 2 lần , vậy R
1
= 2R
2
)
- Câu C5: Xét một dây R
3
cùng loại có
cùng chiều dài l
2
= 50m = l
1
/2 và có
cùng tiết diện S
1
= 0,1mm
2
R
3
= R
1
/2
Dây dẫn R
2
có tiết diện S
2
= 0,5mm
2
;
có điện trở là: R
2
= R
3
/5 = R
1
/10 = 50
Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi C6 và bài tập 8 SBT
- Ôn lại bài của tiết 7 và 8
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
16
Giáo án Vật lý lớp 9
Ngày soạn 1 tháng 10 năm 2007
Ngày giảng 4 tháng 10 năm 2007
Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng.
Vận dụng công thức
S
l
R .
=
để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn
lại.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất
3. Thái độ: Trung thực , có tinh thần ý thức tốt trong hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm học sinh : 1 cuộn dây bằng inox ( có S = 0,1mm
2
, l = 2m đợc ghi rõ ); 1
cuộn dây bằng nikêlin ( có S = 0,1mm
2
, l = 2m đợc ghi rõ); 1 cuộn dây bằng nicrôm ( có S
= 0,1mm
2
, l = 2m đợc ghi rõ); 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có
GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 2 chốt kẹp dây
dẫn.
2. Giáo viên : Tranh phóng to bảng điện trở suất của một số chất.
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Qua tiết 7,8 ta đã biết điện trở của một
dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Phụ
thuộc nh thế nào ?
+ Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành
nh thế nào
- 1 HS trả lời câu hỏi, HS khác lắng nghe
để nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu xem điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay
không ?
- Gọi HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm,
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn.
- HS nêu đợc các dụng cụ thí nghiệm cần
thiết, các bớc tiến hành thí nghiệm để kiểm
tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, thảo
luận nhóm để rút ra nhận xét về sự phụ
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
17
Giáo án Vật lý lớp 9
thực hiện từng bớc a), b), c), d) của phần 1.
Thí nghiệm (tr.25).
- Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút ra
từ kết quả thí nghiệm.
thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây.
- Nêu đợc kết lận: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1. Điện trở
suất (tr.26), trả lời câu hỏi:
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay 1
chất) là gì ?
+ Kí hiệu của điện trở suất ?
+ Đơn vị của điện trở suất ?
- Giáo viên treo bảng điện trở suất của một
số chất ở 20
0
C. Gọi HS tra bảng để xác định
điện trở suất của một số chất và giải thích ý
nghĩa con số.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2.
- Gọi HS trình bày câu C2 theeo gợi ý sau:
+ Điện trở suất của constantan là bao
nhiêu ? ý nghĩa con só đó ?
+ Dựa vào mối quan hệ giữa R và tiết diện
của dây dẫn Tính điện trở của dây
constantan trong câu C2.
II. Điện trở suất Công thức điện trở
1. Điện trở suất
- HS đọc thông báo mục 1 Trả lời câu
hỏi Ghi vở.
- Dựa vào bảng điện trở suất của một số
chất, HS biết cách tra bảng và dựa vào khái
niệm về điện trở suất để giải thích đợc ý
nghĩa con số.
- C2: Dựa vào bảng điện trở suất biết
constantan
= 0,5 . 10
-6
m có nghĩa là dây dẫn
hình trụ làm bằng consstantan có chiều dài
1m và tiết diện là 1m
2
thì điện trở của nó là
0,5 . 10
-6
. Vậy đoạn dây constantan có
chiều dài 1m, tiết diện 1mm
2
= 10
-6
m
2
có
điện trở là 0,5.
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính điện trở
- Hớng dẫn HS trả lời câu C3. Yêu cầu thực
hiện theo các bớc hoàn thành bảng 2 (tr.26)
Rút ra công thức tính R.
- Yêu cầu HS ghi cônh thức tính R và giảI
thích ý nghĩa các kí hiệu, đn vị của từng đại
lợng trong công thức vào vở.
2. Công thức điện trở
- Hoàn thành bảng 2 theo các bớc hớng dẫn.
Công thức tính R:
S
l
R
=
Hoạt động 5 : Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nhà
- Yêu cầu cá nhân HS làm bài tập 9.1 (SBT)
giải thích lí do chọn phơng án đúng.
- Giáo viên hớng dẫn HS hoàn thành câu
C4:
+ Để tính điện trở ta vận dụng công thức
nào ?
+ Đại lợng nào đã biết, đại lợng nào trong
công thức cần phải tính ?
- Cá nhân hoàn thành bài 9.1.
- Bài 9.1: Chọn C
vì bạc có điện trở suất nhỏ nhất trong số 4
kim loại đã cho.
- Câu C4:
- Tóm tắt:
l = 4m; d= 1mm= 10
-3
m
= 1,7.10
-8
m
R = ?
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
18
Giáo án Vật lý lớp 9
Tính S rồi thay vào công thức
S
l
R
=
để tính R.
- Từ kết quả thu đợc ở câu C4 Điện trở
của dây đồng trong mạch điện là rất nhỏ, vì
vậy ngời ta thờng bỏ qua điện trở của dây
nối trong mạch điện.
Bài giải
Diện tích tiết diện đồng là;
( )
4
10
.14,3
4
2
32
==
d
S
áp dụng công thức tính
S
l
R
=
( )
2
3
8
10.14,3
4.4
.10.7,1
=
R
R = 0,087()
Điện trở của dây đồng là 0,087
Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Trả lời câu C5, C6 (SGK tr.27) và làm bài tập.
Ngày soạn 6 tháng 10 năm 2007
Ngày giảng 11 tháng 10 năm 2007
Tiết 10: biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở.
Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3. Thái độ: Ham hiểu biết. Sử dụng an toàn điện.
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm học sinh: 1 biến trở con chạy (20 - 2A); 1 nguồn điện 3V; 1 bóng đèn
2,5V 1W; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số; 3d2 kĩ thuật loại
có các vòng màu.
2. Giáo viên : Một số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp; tranh phóng to các loại
biến trở.
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi:
1- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào ? Viết công thức biểu
diễn sự phụ thuộc đó.
2- Từ công thức trên, theo em có những
cách nào để làm thay đổi điện trở của dây
dẫn.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo
viên, HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận
xét về câu trả lời của bạn.
1. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch với tiết
diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
19
Giáo án Vật lý lớp 9
- Từ câu trả lời của HS giáo viên đặt vấn
đề vào bài mới: Trong 2 cách thay đổi trị số
của điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện
đợc? (giáo viên có thể đa ra gợi ý).
Điện trở có thể thay đổi trị số đợc gọi là
biến trở Bài mới
S
l
R
=
Trong đó: R là điện trở của dây dẫn (
)
là điện trở suất (
m)
l là chiều dài dây dẫn (m)
S la tiết diện dây dẫn (m
2
)
2. Từ công thức tính R ở trên, muốn thay
đổi vị trị số điện trở của dây dẫn ta có
các cách sau:
- Thay đổi chiều dài dây.
- hoặc thay đổi tiết diện dây
- Cách thay đổi chiều dài dây dễ thực hiện
đợc. Khi thay đổi chiều dài dây thì trị số
điện trở thay đổi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
- Giáo viên treo tranh vẽ các loại biến trở.
Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp các loại biến
trở, kết hợp với hình 10.1 (tr.28 SGK),
trả lời câu C1.
- Giáo viên đa ra các loại biến trở thật, gọi
HS nhận dạdangcacs loại biến trở, gọi tên
chúng.
- Dựa vào biến trở có các nhóm, đọc và trả
lời theo từng ý:
+ Cấu tạo chính của biến trở.
+ Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của
các biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở.
+ Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này
nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển
con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi
điện trở không?
Vậy muốn biến trở con chạy này có tác
dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào
mạch điện qua các chốt nào?
- Giáo viên gọi HS nhận xét, bổ sung. Nếu
HS không nêu đợc dủ cách mắc, giáo viên
bổ sung.
- Giáo viên giới thiệu các kí hiệu của biến
trở trên sơ đồ mạch điện, HS ghi vở.
- Gọi HS trả lời câu C4.
Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở đợc sử
dụng nhơ thế nào? Ta tìm iểu tiếp ở phần 2.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở.
- HS quan sát tranh và nêu đợc:
C1: Các loại biến trở: Con chạy, aty quay,
biến trở than( chiết áp).
- Nhận dạng các loại biến trở.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu C2.
- Yêu cầu HS chỉ ra đợc 2 chốt nối với hai
đầu cuộn dây củ biến trở là đầu A, B trên
hình vẽ Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn
dây này nối tiếp vào mạch điẹn thì khi
dịch chuyển con chạy C không làm chiều
dài cuộn dây có dòng điện chạy qua
Không có tác dụng làm thay đổi điện trở.
- HS chỉ ra các chốt nối của biến trở khi
mắc vào mạch điện và giải thích vì sao
phảI mắc theo các chốt đó.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4.
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
20
Giáo án Vật lý lớp 9
Hoạt động 3 : Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện
- Yêu cầu HS quan sát biến trở của nhóm
mình, cho biết số ghi trên biến trở và giải
thích ý nghĩa con số đó.
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
- hớng dẫn thảo luận Sơ đồ chính xác.
- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ
đồ, làm thí nghiệm theo hớng dẫn ở câu C6.
Thảo luận và trả lời câu C6.
- Giáo viên có thể làm thí nghiệm đó với
biến trở tay quay và chiết áp cho HS quan
sát và nêu nhận xét về cờng độ dòng điện
trong mạch khi thay đổi trị số biến trở.
- Qua thí nghiệm ,yêu cầu HS cho biết :
Biến trở là gì ? Biến trở có thể đợc dùng
làm gì ? --> Yêu cầu ghi kết luận vào vở
- Giáo viên liên hệ thực tế , biến trở dùng
trong gia đình nh chiết áp dùng trong radiô,
ti vi .....
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh dòng
điện.
- HS quan sát biến trở của nhóm mình, đọc
số ghi trên biến trở và thống nhất ý nghĩa
con số.
(20 - 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất
của biến trở là 20 , cờng độ dòng điện tối
đa qua biến trở là 2A.
- Cá nhân hoàn thành câu C5. 1 HS lên
bảng vẽ sơ đồ mạch điện trên bảng.
- Mắc mạch điện theo nhóm, làm thí
nghiệm, trao đổi để trả lời cau C6.
- HS làm thí nghiệm theo các bớc, theo dõi
độ sáng của bóng đèn khi di chuyển
con chạy (thay đổi l dây) R thay đổi
I trong mạch thay đổi.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi của giáo viên .
Ghi kết luận đúng vào vở : Biến trở là điện
trở có thể thay đổi trị số và có thể đợc
dùng để điều chỉnh cờng độ dòng điện
trong mạch
Hoạt động 4: nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật.
- Hớng dẫn HS trả lời C7
- Giáo viên gợi ý : Lớp than hay lớp kim
loại mỏng có tiết diện rất nhỏ --> R lớn hay
nhỏ .
- Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở
dùng trong kĩ thuật của các nhóm mình ,
kết hợp với câu C8 , nhận dạng hai loại điện
trở dùng trong kĩ thuật
- Giáo viên nêu thí dụ cách đọc trị số của 2
loại điện trở dùng trong kĩ thuật
II- Các điện trở dùng trong kĩ thuật
- Cá nhân HS đọc trả lời câu hỏi và Yêu
cầu nêu đợc :
+ Điện trở dùng trong kĩ thuật đợc chế tạo
bằng một lớp bột than hay lớp kim loại
mỏng --> S rất nhỏ --> có kích thớc rất nhỏ
và R có thể rất lớn
- Quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ
thuật , nhận dạng đợc hai loại điện trở qua
dấu hiệu :
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở
+ Trị số đợc thể hiện bằng các vòng màu
trên điện trở
Hoạt động 5: Vận dụng Củng cố * Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C9 - HS hoàn thành câu C9: Đọc giá trị ghi
ngay trên điện trở
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
21
Giáo án Vật lý lớp 9
- Yêu cầu HS làm bài 10.2 ( tr.15 SBT )
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Giáo viên thu
vở của 1 số học sinh kiểm tra
- Cá nhân HS hoàn thành bài 10. 2
Bài 10.2:
Biến trở ( 50 - 2,5A )
= 1,1.10
-6
m
l = 50m
a) Giải thích ý nghĩa con số
b) U
max
= ?
c) S = ?
Bài giải:
a) ý nghĩa con số : 50 là điện trở lớn
nhất của biến trở; 2,5A là cờng độ dòng
điện lớn nhất mà biến trở chịu đựng đợc
b) hiệu điện thế lớn nhất đợc phép đặt lên
2 đầu dây cố định của biến trở là:
U
max
= I
max
. R
max
= 2,5 . 50 = 125 (V)
c) Từ công thức :
226
6
1,110.1,1
50
50
10.1,1
.
mmmS
R
l
S
S
l
R
==
===
* Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Ôn lại các bài đã học
- Làm nốt bài 10 ( SBT )
Ngày soạn 9 tháng 10 năm 2007
Ngày dạy 13 tháng 10 năm 2007
Tiết 11:
bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lợng
có liên quan đối với đoạn mạch gồm ít nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn
hợp.
2. Kĩ năng:
Phân tích, tổng hợp kiến thức . Giải bài tập theo đúng các bớc giải.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Ôn lại phần kiến thức cũ có liên quan
* Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm , giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị từng
đại lợng trong công thức
+ HS2: dây dẫn có chiều dài l , có tiết diện S,
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
22
Giáo án Vật lý lớp 9
và làm bằng chất có điện trở suất là thì
điện trở R đợc tính bằng công thức nào ?
Hãy viết các công thức giữa điện trở R và
các đại lợng đó.
* ĐVĐ: Vận dụng định luật Ôm và công
thức tính điện trở vào việc giải các bài tập
trong tiết học hôm nay
Hoạt động 2: Giải bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài và tóm tắt bài
- Yêu cầu HS đổi đơn vị cho hợp pháp
- Muốn tính điện trở của dây dẫn ta làm thế
nào?
- Muốn tính cờng độ dòng điện qua dây dẫn
ta làm thế nào ?
- Các bớc giải bài tập :
+ Tính điện trở của dây dẫn
+ Tính cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn
Bài 1:
l = 30 m
S = 0,3 mm
2
= 0,3.10
-6
m
2
= 1,1.10
-6
m
U = 220 V
I = ? Giải
áp dụng công thức :
S
l
R .
=
Thay số:
==
110
10.3,0
30
.10.1,1
6
6
R
Điện trở dây nicrôm là 110
Cờng độ dòng điện qua dây dẫn là:
A
V
R
U
I 2
110
220
=
==
Hoạt động 3: Giải bài tập 2
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt đầu bài vào vở
- Giáo viên gợi ý cho HS cách giải:
+ Phân tích mạch điện
+ Để bóng sáng bình thờng cần có điều kiện
gì ?
+ Để tính đợc R
2
cần biết gì ? ( Có thể biết
U
2
, I
2
hoặc R
tđ
của đoạn mạch )
- Gọi HS lên bảng giải , các em khác nhận
xét
- HS ghi vở
- HS đọc và tóm tắt đề bài:
Cho mạch điện nh hình vẽ
R
1
= 7,5 ; I = 0,6 A; U = 12 V
R
b
= 30 ; S = 1 mm
2
= 10
-6
m
2
= 0,4 .10
-6
m
a) R
2
= ?
b) l = ?
Giải
a) Vì đèn sáng bình thờng và R
1
nối tiếp
với R
2
do đó:
I
1
= I
2
= I = 0,6 A
Điện trở đoạn mạch là :
R = U/I = 12 V/ 0,6 A = 20
Điện trở R
2
có giá trị là:
R = R
1
+ R
2
--> R
2
= R R
1
R
2
= 20 7,5 = 12,5
b) Chiều dài của dây dẫn làm biến trở đó
là:
S
l
R .
=
)(75
10.4,0
10.30.
6
6
m
SR
l
===
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
23
Giáo án Vật lý lớp 9
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3
- Giáo viên yêu cầu HS đọc và làm phần a)
bài tập 3
- Giáo viên gợi ý : Dây nối từ M tới A và từ
N tới B đợc coi nh một điện trở R
d
mắc nối
tiếp với 2 đèn. Vậy điện trở đoạn mạch đợc
tính nh với mạch hỗn hợp đã biết tính từ bài
trớc.
- Gọi HS lên bảng giải phần b) . Học sinh d-
ới lớp nhận xét
- Chữa bài tập vào vở
Bài 3:
R
1
= 600; R
2
= 900
U
MN
= 220 V ; l = 200m
S = 0,2 mm
2
; = 1,7.10
-8
m
a) R
MN
= ?
b) U
1
, U
2
= ?
Giải
Điện trở toàn bộ dây nối là
)(17
10.2,0
200
10.7,1.
6
8
===
S
l
R
Điện trở R
1
mắc song song với R
2
vậy :
)(360
900600
900.600
.
21
21
2,1
=
+
=
+
=
RR
RR
R
Điện trở toàn mạch MN là :
R
MN
= R
d
+ R
1,2
= 17 + 360 = 377 ()
b) Hiệu điện thế đoạn mạch AB là:
I = U/R U = I.R = 220.360 / 377
210 ( V )
Vì R
1
// R
2
U
1
= U
2
= 210 V
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn
là 210 V
* Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 11 ( SBT ) . Không làm bài 11.3
- Chú ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện
Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2007
Ngày giảng 13 tháng 10 năm 2007
Tiết 12: Công suất điện
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
+ Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
+ Vận dụng công thức P = U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
2. Kĩ năng: Thu nhập thông tin
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận , yêu thích môn học.
II/ chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm HS: 1 bóng đèn ( 12V- 3W) ; 1 bóng đèn ( 12V- 6W); 1 nguồn điện 12
V phù hợp với 2 bóng đèn; 1 công tắc; 1 biến trở (20-2A); 1 am pe kế ; 1 vôn kế
2. Giáo viên : 1 bóng đèn 220V-100W, 1 bóng 220V-25W đợc lắp trên bảng điện;
1 số dụng cụ điện nh máy sấy tóc, quạt điện; Bảng công suất điện của một số dụng cụ th-
ờng gặp
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Bật công tắc 2 bóng đèn 220V-100W và
220V-25W. Gọi HS nhận xét độ sáng của 2
- HS nhận xét theo trực quan quan sát
về độ sáng của 2 đèn.
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
24
Giáo án Vật lý lớp 9
bóng ?
- Giáo viên : Các dụng cụ dùng điện khác nhau
nh quạt điện , máy sấy tóc, bếp điện....cũng có
thểoatj động mạnh yếu khác nhau . Vậy căn cứ
vào đâu để xác định độ mạnh yếu khác này ?
Bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
- Giáo viên cho HS quan sát một số dụng cụ
điện gọi HS đọc số ghi trên các dụng cụ đó
Giáo viên ghi bảng 1 số ví dụ
- Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí
nghiệm ban đầu Trả lời câu hỏi C1
- Giáo viên thử lại độ sáng của 2 đèn để chứng
minh với cùng hiệu điện thế , đèn 100W sáng
hơn đèn 25W
- Giáo viên : ở lớp 7 ta đã biết số Vôn có ya
nghĩa nh thế nào ? ở lớp 8 oát là đơn vị của đại
lợng nào?
Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa nh
thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý
nghĩa số oát vào vở.
- Yêu cầu 1,2 HS giải thích ý nghĩa con số trên
các dụng cụ điện ở phần 1
- HS trả lời câu C3
- Giáo viên treo bảng cong suất của một số
dụng cụ điện thông thờng . Yêu cầu HS giải
thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong
bảng
I- Công suất định mức của các dụng
cụ điện.
1. Số Vôn và số oát trên các dụng cụ
điện .
- HS quan sát và đọc số ghi trên một số
dụng cụ điện
- HS đọc số ghi trên 2 đèn . Trả lời C1:
Với cùng 1 hiệu điện thế đèn có số oát
lớn hơn thì sáng hơn , đèn có số oát nhỏ
hơn thì sáng yếu hơn.
- HS nhớ lại kiến thức cũ
2. ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ
điện.
- HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý
nghĩa vào vở
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện là
công suất định mức của dụng cụ đó
+ Khi dụng cụ điện sử dụng đúng hiệu
điện thế định mức thì tiêu thụ bằng
công suất định mức .
- Yêu cầu HS giải thích đợc ý nghĩa con
số ghi trên các dụng cụ điện . Ví dụ :
Đèn ghi ( 220 V 100W) có nghĩa
đèn có U
đm
= 220 V và P
đm
= 100W. Khi
đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì
công suất của đèn đạt 100W và khi đó
đèn sáng bình thờng
- C3:
+ Cùng một bóng đèn , khi sáng mạnh
có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện , lúc nóng ít hơn
thì công suất nhỏ hơn
Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất điện
- Giáo viên chuyển ý nh phần đầu mục II -
SGK
- Gọi HS nêu mục tiêu thí nghiệm
II- Công thức tính công suất điện
1/ Thí nghiệm
- HS nêu đợc mục tiêu thí nghiệm : Xác
Đoàn Quốc Việt - THCS Nhân Hòa
25