Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đại số 7 (Tuần 25-36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.6 KB, 33 trang )

Tuần: 25 Ngày soạn:
Tiết: 51 Ngày dạy: / /2009
Chương 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1.
§1.
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
+ Kĩ năng: HS tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III.CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ
lược về chương 2.
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu
thức.
+ Ở các lớp dưới ta đã biết các số
được nối với nhau bởi các phép
toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên
luỹ thừa làm thành biểu thức.
Những biểu thức đó gọi là biểu
thức số.


Hoạt động 3: Giới thiệu biểu thức
đại số.
+ GV cho HS đọc bài toán SGK và
giải thích chữ a dùng để đại diện
cho một số.
+ GV cho HS làm BT củng cố:
BT 1, 2, 3 trang 26 SGK.
4) Dặn dò:
+ Làm BT4; 5 trang 27
SGK.
+ Xem trước bài “Giá trị
của biểu thức đại số”.
Báo cáo sĩ số
+ HS cho một số ví dụ về biểu
thức.
 HS tìm hiểu về biểu thức
đại số thông qua bài toán
trong SGK rồi làm ?2/25
SGK.
 HS làm theo nhóm BT ?
3/25 SGK.
1) Nhắc lại về biểu
thức.
VD: 5 + 3 - 2; 12 : 6 .2;
15
3
. 4
7
; 4.3
2

– 5.6 ; 13.
(3+4) … là những biểu
thức số.
Áp dụng ?1/24 SGK.
2) Khái niệm về biểu
thức đại số.
Các biểu thức: 4x; 2.(5+a);
3.(x+y); x
2
; xy;
150
t
;
1
0,5x −
là những biểu
thức đại số.
Áp dụng ?2/25 SGK.
Chú ý: Trong biểu thức
đại số, vì chữ đại diện cho
số nên khi thực hiện các
phép oán trên chữ ta áp
dụng những quy tác, tính
chất như khi thực hiện trên
số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§2.
§2.

GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC
GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC
ĐẠI SỐ
ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
+ Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của
bài toán này.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ Một HS lên bảng sửa
BT4/ 27.
+ Một HS lên bảng sửa
BT5/ 27
3) Bài mới.
Hoạt động 1: Giá trị của biểu
thức đại số.
 GV cho HS tự đọc VD
SGK từ đó rút ra cách tìm
giá trị của một biểu thức đại
số.
 GV cho HS lên bảng tính

giá trị của biểu thức.
 GV sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Áp dụng.
 GV cho HS là BT áp
dụng.
+ HS cho biết thế nào là giá trị
của một biểu thức đại số. Cách
tìm giá trị của một biểu thức đại
số.
 Lần lượt HS lên bảng
tính giá trị của biểu thức
trong VD1 và 2.
Các HS khác trình bày vào vở.
 HS lên bảng trình bày.
1) Giá trị của biểu thức đại
số.
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu
thức 2.x + 5 tại x = 3.
- Thay x = 3 vào biểu thức trên
ta có:
2 . 3 + 5 = 6 + 5 = 11
Vậy giá trị của biểu thức 2x +
5 tại x = 3 là 11.
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu
thức
3.x
2
+ 7x – 1 tại
1
2

x =
Thay
1
2
x =
vào biểu thức ta
có:
2
1 1 13
3. 7. 1
2 2 4
 
+ − =
 ÷
 
Vậy giá trị của biểu thức 3.x
2
+ 7x – 1 tại
1
2
x =

13
4
2) Áp dụng.
?1/28. Tính giá trị của biểu
thức 3x
2
– 9x tại x = 1 và tại x
= 1/3.

- Tại x = 1, ta có:
3.1
2
– 9.1 = - 6.
Vậy giá trị của biểu thức 3x
2
– 9x tại x = 1 là – 6.
- Tại x = 1/3, ta có:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
 GV cho HS làm tiếp ?
2/28.
Nếu còn thời gian Gv có
thể cho HS làm BT6/28 theo
hình thức thi giữa hai đội. Mỗi
đội cử 9HS (1HS tính giá trị
của 1biểu thức). Đội nào xong
trứơc thì thắng cuộc.
4) Dặn dò.
+ Học bài.
+ Làm BT7, 8, 9 trang
28 SGK.
+ Xem trứơc bài “Đơn
thức”.
2
1 1 8
3. 9.
3 3 3

 
− =

 ÷
 
Vậy giá trị của biểu thức 3x
2
– 9x tại x = 1/3 là – 8/3.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§3. ĐƠN THỨC
§3. ĐƠN THỨC


I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nhận biết được một biểu thức là một đơn thức. Nhận biết được một đơn thức
là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
+ Kĩ năng: Biết nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ HS2: Thế nào là
giá trị của môt
biểu thức đại số?
Tính giá trị của
một biểu thức đại

số như thế nào?
+ HS2: Sửa BT
9/29 SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn
thức.
 GV cho HS làm ?
2/30.
 GV giới thiệu với HS
các biểu thức ở nhóm 1
được gọi là đơn thức.
(?)Vậy đơn thức là những
biểu thức như thế nào?
(?)Em hãy cho một số VD về
đơn thức?
 GV cho HS làm BT
củng cố BT10/32.
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn
thức thu gọn.
 GV cho HS đọc VD
SGK/31.
Báo cáo sĩ số
 HS làm ?2 theo hai
nhóm.
Nhóm 1: Tìm những biểu
thức thoả mãn yêu cầu 1.
Nhóm 2: Tìm các biểu
thức thoả mãn yêu cầu 2.
+ HS cho một số VD về đơn
thức.

 HS đọc VD SGK rồi
rút ra kết luận về biểu
thức thu gọn.
+ Đơn thức thu gọn gồm 2
phần: Phần hệ số và phần
biến.
+ HS tự cho nhưng VD về
đơn thức thu gọn và chỉ ra
phần hệ số, phần biến.
 HS đọc phần chú ý
SGK/31.
+ HS đứng tịa chỗ trả lời.
1) Đơn thức.
Các biểu thức
( )
5 ;x y+
2 3
1
2 ;
2
x y x

 
 ÷
 
2x
2
y; – 2y là những
đơn thức.
HS chép định nghĩa đơn thức

SGK/30.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức
không.
2) Đơn thức thu gọn.
HS chép định nghĩa đơn thức thu
gọn SGK/31.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
(?)Em hãy cho biết thế nào
là một đơn thức thu gọn?
(?)Đơn thức thu gọn gồm
mấy phần?
(?)Em hãy cho VD về đơn
thức thu gọn?
 GV cho HS làm BT
củng cố: BT12/32.
Hoạt động 3: Bậc của đơn
thức.
 GV cho HS tự tìm
hiểu về bậc của đơn thức
thông qua VD SGK.
 GV cho HS tìm bậc
của các đơn thức trong ?
1.
Hoạt động 4: Nhân hai đơn
thức.
 GV cho hai biểu thức
số tương tự VD SGK rồi
yêu cầu HS vận dụng
những tính chất đã học
để tính.

 Bằng cách tương tự
GV hướng dẫn HS nhân
hai đơn thức.
(?)Em hãy cho biết cách
nhân hai đơn thức.
Nếu còn thời gian GV cho
HS làm BT13/32.
5. Dặn dò.
+ Học bài .
+ Làm BT11, 13,
14 trang 32 SGK.
Xem trứơc bài “Đơn thức
đồng dạng”.
 HS đọc VD SGK và
rút ra kết luận về bậc của
đơn thức.
 HS lên bảng thực hiện
phép tính theo yêu cầu của
GV.
VD: 10x
6
y
3
là đơn thức thu gọn.
Phần hệ số: 10.
Phần biến: x
6
y
3
Chú ý:

- Một số là một đơn thức thu gọn.
3) Bậc của đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là
tổng số mũ của tất cả các biến có
trong đơn thức đó.
VD: Đơn thức 2x
5
y
3
z có bậc là 9.
Chú ý:
- Một số khác 0 là đơm thức có bậc
0.
- Số 0 được coi là một đơn thức
không có bậc.
4) Nhân hai đơn thức.
VD: Tính tích hai đơn thức 2x
2
y và
9xy
4
.
(2x
2
y).(9xy
4
) = … =18x
3
y
5

.
Chú ý: SGK/32.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
§4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG


I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+ Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Nêu định nghĩa đơn
thức? Cho đơn thức
2 2
1
.3
4
x xy
(hoặc
( )

( )
2
2 3
1
. 2
4
x y xy−
)
+ Thu gọn đơn thức trên và cho
biết phần hệ số, phần biến và
bậc của đơn thức?
+ HS2: làm BT17/12 SBT.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn
thức đồng dạng.
 GV cho HS làm ?1
SGK đề rút ra khái niệm
đơn thức đồng dạng.
 Những đơn thức trong
phần 1 là những đơn thức
đồng dạng.
(?)Vậy thế nào là những đơn
thức đồng dạng?
 GV cho một số VD về
các số khác 0 và hướng dẫn
cho HS biết chúng là những
đơn thức đồng dạng.
 Củng cố BT 15/34
SGK.
Hoạt động 2: Cộng, trừ các

 HS làm ?1 theo nhóm.
Nhóm 1: Thực hiện yêu
cầu thứ 1.
Nhóm 2: Thực hiện yêu
cầu thứ 2.
+ HS nêu đơn thức đồng
dạng.
 HS làm ?2/33.
+ Để cộng hay trừ đơn thức
đồng dạng ta cộng hay trừ
các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.
 HS đứng tại chỗ cho
biết kết quả bài ?3.
 Một HS lên bảng trình
bày, các HS khác là vào
vở.
1)Đơn thức đồng dạng.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn
thức có hệ số khác 0 và có cùng
phần biến.
VD: 2x
3
y
2
; – 5x
3
y
2
; và

3 2
1
4
x y

những đơn thức đồng dạng.
Chú ý: Các số khác 0 được coi là
những đơn thức đồng dạng.
2) Cộng trừ các đơn thức đồng
dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
đơn thức đồng dạng.
 GV cho HS tự tìm hiểu
qua VD SGK rồi rút ra quy
tắc.
(?)Để cộng hay trừ đơn thức
đồng dạng ta làm như thế nào?
 GV cho HS làm BT áp
dụng số 16/34.
Củng cố: Làm BT 17/34.
(?)Em hãy cho biết cách làm
BT 17/34.
 GV hướng dẫn cách
làm nhanh nhất.
Nếu còn thời gian GV cho HS
làm BT18 theo hình thức thi
giữa hai đội.
4. Dặn dò.
+ Học bài và làm BT
20; 21; 22 trang 12

SBT.
+ Chuẩn bị các BT
phần luyện tập.
+ HS nêu cách làm.
HS làm BT vào vở. Một
HS lên bảng làm bi.
Quy tắc: SGK/34.
VD: 2x
2
y + x
2
y = (2 + 1)x
2
y
= 3x
2
y.
Áp dụng ?3/34.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
LUYỆN TẬP.
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
+ Kĩ năng: HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính
tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
c. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp

d. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Thế nào là đơn thức đồng
dạng? Làm BT 20 trang 12 SBT.
+ HS2: Muốn cộng, trừ các đơn
thức đồng dạng ta làm như thế
nào? Làm BT 21a,b trang 12
SBT.
3) Bài mới.
 GV yêu cầu HS làm BT
19/36 SGK.
(?)Muốn tính giá trị của biểu
thức tại x = 0,5 và y= -1 ta làm
như thế nào?
(?)Có cách tính nào khác không?
(đổi 0,5 = ½ rồi thay vào biểu
thức ta sẽ dễ dàng rút gọn được.)
 GV cho HS làm tiếp
BT20/36 SGK.
GV có thể cho 2 HS lên bảng làm
BT và xem ai làm nhanh hơn hoặc
cũng có thể dùng hình thức thi
giữa hai đội.
 GV cho HS làm BT21/36
SGK.
Báo cáo sĩ số

+ Một HS đọc đề bài.
+ Muốn tính giá trị của biểu thức
ta thay x = 0,5 và y= -1 vào biểu
thức rồi thực hiện phép tính trên
các số.
 Một HS lên bảng làm bài.
HS ở dưới làm vào vở.
 HS nhận xét bài.
 HS lên bảng làm bài.
 Một HS lên bảng làm bài,
các HS khác làm vào vở.
Bài tập 19/36 SGK.
Tính giá trị của biểu thức:
16x
2
y
5
– 2x
3
y
2

tại x = 0,5và y = –1.
Thay x = 0,5và y = –1, ta có:
16.(0,5)
2
.(–1)
5
–2.(0,5)
3

.(–1)
2

= 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1
= – 4 – 0,25
= – 4,25.
Bài tập 20/36 SGK.
Bài tập 21/36 SGK.
Tính tổng các đơn thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
 GV cho HS làm tiếp bài
tập 22/36 SGK.
(?)Muốn tính tích các đơn thức ta
làm như thế nào?
(?)Thế nào là bậc của đơn thức?
 GV đưa ra BT 23 trên
bảng phụ và yêu cầu HS điền
vào ô trống.
Gv lưu ý HS bài c) còn nhiều kết
quả khác.
4) Dặn dò.
+ Xem lại các bài tập đã
sửa.
+ Xem trước bài “Đa
thức”.
 Hai HS lên bảng làm bài.
+ Lập tích giữa hai đơn thức rồi
thu gọn đơn thức tích.
+ Bậc của đơn thức là tổng các số
mũ của biến.

 HS nhận xét bài của bạn.
 Từng HS lên điền vào ô
trống.
2 2 2
3 1 1
; ; -
4 2 4
xyz xyz xyz
2 2 2
2
2
3 1 1
+ + -
4 2 4
3 1 1
+ + -
4 2 4
xyz xyz xyz
xyz
xyz
 
 ÷
 
 
 
=
 ÷
 ÷
 
 

=
Bài tập 22/36 SGK.
Tính tích các đơn thức sau rồi
tìm bậc của đơn thức tìm được.
4 2
4 2 5 3
12 5
) .
15 9
12 5 4
. . . . .
15 9 9
a x y xy
x x y y x y= =
Bậc của đơn thức là 8.
2 4
2 4
3 5
1 2
) .
7 5
1 2
. . . .
7 5
2
.
35
b x y xy
x x y y
x y

 
− −
 ÷
 
   
= − −
 ÷  ÷
   
=
Bậc của đơn thức là 8.
Bài tập 23/36 SGK.
Điền các đơn thức thích hợp
vào ô trống.
2 2 2
2 2 2
5 5 5 5
) 3 2 5
) 5 2 7
) 3 4 2
a x y x y x y
b x x x
c x x x x
+ =
− − = −
+ − + =
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§5. ĐA THỨC.
§5. ĐA THỨC.
I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS nhận biết đựơc đa thức thông qua một số VD cụ thể.
+ Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
a) Sửa BT 22/12
SGK.
b) Sửa BT 23/12
SGK.
3) Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái
niệm đa thức.
(?)Em hãy cho ba ví dụ về đơn
thức?
(?)Lập tổng các đơn thức
trên?
 Tổng trên được gọi là
một đa thức.
(?)Vậy đa thức là một biểu
thức như thế nào?
(?)Một số có phải là một đa
thức hay không?
Hoạt động 2: Thu gọn đa

thức.
(?)Em hãy coi VD của
SGK/37 và nhận xét theo hai ý
sau:
- Khi nào thì phải đi thu gọn
đa thức?
- Cách thu gọn một đa thức?
 GV hướng dẫn lại cách
thu gọn đa thức theo VD
trên bảng.
 Áp dụng HS là ?2/37
SGK.
+ HS cho ví dụ về đơn thức
và lập thành tổng.
+ Đa thức là một tổng các
đơn thức.
+ Một số cũng đựơc gọi là
một đa thức.
+ Phần này GV cho HS hoạt
động nhóm sau đó 1 đại diện
trả lời.
 HS làm ?2 vào vở.
1) Đa thức.
VD:
3xy
x
2
+ 4xy – 5yz
5
x

2
y – 3xy + 5xy
2
– 8
Các biểu thức trên được gọi là
những đa thức.
Vậy: đa thức là một tổng của
những đơn thức. Mỗi đơn thức
trong tổng được gọi là một hạng
tử của đa thức
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là
một đa thức.
2) Thu gọn đa thức.
Cho đa thức:
2 2
2 2
2
3 3 3 5
3 3 3 5
4 2 2
A x y xy x y xy
A x y x y xy xy
A x y xy
= − + − + +
= + − + − +
= − +
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 3: Giới thiệu về
bậc của đa thức.
(?)Em hãy tìm bậc của từng

hạng tử trong đa thức trên?
(?)Hạng tử nào có bậc cao
nhất và là bậc bao nhiêu?
 GV giới thiệu bậc cao
nhất đó chính là bậc của đa
thức.
(?)Vậy bậc của đa thức là gì?
(?)Trước khi tìm bậc của đa
thức ta phải làm gì?
(?)Số không có là đa thức
không và nó có bậc là bao
nhiêu?
 GV cho HS làm BT áp
dụng ?1/38 SGK.
4) Củng cố.
+ GV cho HS làm BT
25, 28 trang 38
SGK.
5) Dặn dò.
+ Học bài.
Làm BT24, 26, 27 trang 38
SGK.
+ . . . . .
+ . . . . .
+ HS trả lời theo cách
hiểu của mình.
+ Trước khi tìm bậc của
đa thức ta phải thu gọn
đa thức đó.
+ Số 0 là đa thức có bậc

là 0.
3) Bậc của đa thức.
Cho đa thức :
M = 5x
3
y
4
– x
4
y + y
6
– x +1
Đa thức M có bậc là 7.
Vậy: Bậc của đa thức là bậc của
hạng tử có bậc cao nhất trong
dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: - Số 0 được gọi là đa
thức không và nó không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức trước
hết phải thu gọn đa thức đó.
Áp dụng ?1/38.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC.
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc theo “Qui tắc dấu ngoặc”, thu gọn đa thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Thế nào là
một đa thức? Cho
VD về đa thức.
+ HS2: Sửa BT 26
trang 38.
+ HS3: Sửa BT 27
trang 38.
3) Bài mới.
 GV yêu cầu cả lớp tìm
hiểu VD SGK/39.
(?)Em hãy cho biết để cộng,
trừ hai đa thức ta làm theo
mấy bước? Đó là những bước
nào?
 GV tóm tắt lại các
bước ở bảng phụ.
- B1: Viết mỗi đa thức trong
dấu ngoặc và đặt dấu của
phép tính.
- B2: Bỏ dấu ngoặc.(đổi dấu
các hạng tử nếu trước dấu
ngoặc là dấu “–”).

- B3: Nhóm các hạng tử đồng
dạng.
- B4: Thực hiện phép tính theo
từng nhóm.
 GV cho HS làm BT áp
dụng BT30, 31/40 SGK.
 HS làm việc theo
nhóm
+ Đại diện của nhóm trả
lời.
 Từng HS lên bảng
làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở.
1) Cộng hai đa thức.
Xem VD SGK trang 39.
Áp dụng: BT 30/40 SGK.
Cho hai đa thức:
2 3 2
3 2
3.
6.
P x y x xy
Q x xy xy
= + − +
= + − −
P + Q = . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
=
2 3
2 3x y x xy+ − −


2) Trừ hai đa thức.
Xem VD SGK trang39.
Áp dụng: BT 31/40 SGK.
2
......................
= 2 8 10 4
M N
xyz x xy y
− =
− + − +
2
.............................
= 8 2 10 4
N M
x xyz xy y
− =
− − + −

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×