PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN THI: Hóa học (Thời gian làm bài 120 phút)
Câu Ý Nội dung Điểm Ghi
chú
1
Trích 5 mẫu thử cho vào 5 ống nghiệm, nhỏ phenolphtalein vào, lọ nào làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì lọ đó dựng NaOH
0.5
2.0
Trích 4 mẫu thử từ 4 dung dịch còn lại, dùng dd NaOH màu hồng ở trên để nhận
biết H
2
SO
4:
Lọ nào làm mất màu hồng của phenolphtalein đó là H
2
SO
4
2NaOH + H
2
SO
4
→
Na
2
SO
4
+ H
2
O
0.5
Trích mẫu thử của 3 lọ còn lại: Dùng dd NaOH đã nhận biết được nhỏ vào 3 mẫu
thử: lọ nào xuất hiện kết tủa trắng đó là lọ đựng MgCl
2
:
2NaOH + MgCl
2
→
Mg(OH)
2
↓
+2NaCl
0.5
Trích mẫu thử 2 lọ còn lại nhỏ H
2
SO
4
nhận biết được ở trên vào, lọ nào xuất hiện
kết tủa trắng đó là lọ đựng BaCl
2
:
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
↓
+ 2HCl
Còn lọ cuối cùng đựng dd: Na
2
SO
4
0.5
2
Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→
CaCO
3
↓
+ NaCl
Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO
3
, có thể có dư Na
2
CO
3
hoặc CaCl
2
0.5
2.0
Cho tiếp Na
2
CO
3
dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung
dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO
3
, và Na
2
CO
3
0.5
Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na
2
CO
3
và với NaHCO
3
.
HCl + Na
2
CO
3
→
2NaCl + CO
2
↑
+ H
2
O
HCl + NaHCO
3
→
NaCl + CO
2
↑
+ H
2
O
Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết
1.0
3
Gọi số mol H
2
trong hổn hợp A là x, số mol CO là y, ta có:
M
hh
= d x M
H
= 9,66 x 2 =
yx
yx
+
+ 282
y
x
=
2
1
Phương trình phản ứng:
3H
2
+ Fe
2
O
3
→
0t
2Fe + 3H
2
O (1)
3CO + Fe
2
O
3
→
0t
2Fe + 3CO
2
(2)
Gọi số mol H
2
tham gia phản ứng là a mol thì số mol CO tham gia phản
ứng là 2a
Theo (1) số mol Fe tạo thành sau PƯ là
3
2a
Theo (2) số mol Fe tạo thành sau PƯ là
3
4a
Số mol Fe tạo thành do 2 PƯ là:
3
2a
+
3
4a
= 2a =
16,8
0,3( )
56
mol=
a= 0,15
vậy thể tích hổn hợp A (đktc) là:
(0,15 + 0,3) . 22,4 = 10,08 lít
0.4
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.4
0.2
2.0
4
3 2 3
2 4
102 124,2
0,6( ); 0,9( )
170 138
29,3 100 24,5 100
0,8( ); 0,25( )
36,5 100 98 100
AgNO K CO
HCl H SO
n mol n mol
n mol n mol
= = = =
× ×
= = = =
× ×
0.8
(mỗi ý
0.2)
0.8
a
Trong cốc I: xẩy ra phản ứng:
AgNO
3
+ HCl = AgCl
↓
+ HNO
3
(1)
Từ (1):
HCl
n
(tham gia pư)
3
0,6( ) 0,8( )
AgNO
n mol mol= = < ⇒
HCl dư 0,2(mol)
3
0,6( )
HCl AgNO
AgCl
n n n mol
↓
⇒ = = =
⇒
Khối lượng cốc I (không tính khối lượng của cốc:
( )
100 102 202( )
I
m g= + =
0.2
0.2
0.2
1.4
4
Trong cốc II: K
2
CO
3
+ H
2
SO
4
= K
2
SO
4
+ CO
2
↑
+ H
2
O (2)
Từ (2):
2 3
K CO
n
(tham gia pư)
2 4
0,25( ) 0,9( )
H SO
n mol mol= = <
⇒
K
2
CO
3
dư: 0,9 – 0,25 = 0,65(mol)
⇒
2 2 4
0,25( )
CO H SO
n n mol= =
0.2
0.2
Khối lượng ở cốc II(Không tính khối lượng của cốc):
2 3 2 4 2
( ) ddH
124,2 100 (0,25 44) 213,2( )
II K CO SO CO
m m m m g= + − = + − × =
0.2
Vậy để cân được thăng bằng cần phải thêm một lượng nước vào cốc I:
213,2 – 202 = 11,2(g).
0.2
b
Sau khi cân tăng bằng khối lượng: các chất chứa trong hai cốc bằng nhau:
m
cốc(I)
= m
cốc(II)
= 213,2(g)
Khối lượng dd có trong cốc I:
dd(I)
m =
m
cốc(I)
- m
AgCl
= 213,2 –(0,6
×
143,5) = 127,1(g)
0.2
0.2
1.8
1
2
dd(I)
m =
127,1: 2 = 63,55(g)
Trong
1
2
dd ở cốc I:
3
( )
0,6: 2 0,3( ); 0,2: 2 0,1( )
HNO HCl du
n mol n mol= = = =
Xẩy ra các phản ứng:
K
2
CO
3(dư)
+2 HNO
3
→
2KNO
3
+ CO
2
↑
+ H
2
O (3)
K
2
CO
3(dư)
+2 HCl
→
2KCl + CO
2
↑
+ H
2
O (4)
Từ (3) và (4) ta có:
2 3
K CO
n
(Tham gia phản ứng)
=
1
2
(số mol 2 Axit HNO
3;
HCl) =
1
2
(0,3 + 0,1) = 0,2 < 0,65
Vậy K
2
CO
3
dư
⇒
2 2 3
CO K CO
n n=
(tham gia pư)
0,2( )mol=
⇒
đổ
1
2
dd trong cốc I sang cốc II sau khi kết thúc phản ứng ta có:
m
(II)
= 213,2 + 63,55 – (0,2
×
44) = 267,95(g)
m
(I)
= 213,2 – 63,55 = 149,65(g)
Vậy để cân trở lại thăng bằng cần đổ thêm nước vào cốc I:
2
H O
m
267,95 149,65 118,3( )g= − =
0.2
0.4
0.2
0.2
0.2
0.2