Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

GA TV lớp 2 đã sửa kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.46 KB, 95 trang )

Tuần 22
Thứ hai, ngày 9 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
Một trí khôn hơn hai trăm trí khôn
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu
phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. Phân biệt đợc lời các nhân vật với lời ngời dẫn
chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thờng, .
- Hiểu đợc ý nghĩa của chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn
của gà rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng,
coi thờng ngời khác.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 4
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài vè chim.
- Nhận xét , cho điểm HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2- Hớngdẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu cả bài một lợt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
* GV hớng dẫn HS luyện đọc nối tiếp
đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.


* Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu đọc bài theo nhóm. Theo dõi HS
đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dơng các nhóm đọc tốt.
- GV cho HS đọc đồng thanh.
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi.
- HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.
- HS luyện đọc các từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc nối tiếp từng đoạn vừa nêu
cách ngắt giọng của mình.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lợt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
Giáo án lớp 2
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
2.2. Tìm hiểu bài. 15
- GV hớng dẫn HS giải thích từ ngầm,
cuống quýt.

- Coi thờng nghĩa là gì?
- Trốn đằng trời nghĩa là gì?
- Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
* Hớng dẫn HS nêu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Câu chuyện đã nói lên điều gì?
2.3- Hớng dẫn HS luyện đọc lại. 17
- GV cho HS luyện đọc cá nhân, theo
nhóm sau đó các nhóm thi đọc đoạn cuối.
- GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố dặn dò. 3
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét
giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau: Cò và Cuốc.
- HS trao đổi giải nghĩa từ mới:
- Ngầm: kín đáo, khônhg lộ ra ngoài.
Cuống quýt: Vội đến mức rối lên.
- Tỏ ý khinh thờng.
- Không thể trốn đi đâu đợc.
- HS đọc đoạn và tìm hiểu từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* HS trao đổi và trả lời.
Lúc khó khăn , hoạn nạn mới biết ai
khôn.
- HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm sau
đó các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay.

- HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
Kể chuyện
Một trí khôn hơn hai trăm trí khôn
Giáo án lớp 2
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể
lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động, phù
hợp nội dung.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu kể lại chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 1
2.2- Hớng dẫn HS kể chuyện: 30
- Treo 2 bức tranh và hỏi: Bức tranh minh
họa cho câu chuyện nào?
* Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV hớng dẫn HS đặt tên cho từng đoạn
của câu chuyện.
- Mẫu: + Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
- Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện đợc điều gì?
- GV hớng dẫn HS đặt tên khác cho đoạn
1.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hớng dẫn HS thảo luận theo nhóm 4.

- GV quan sát, hỗ trợ những nhóm còn
lúng túng.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
- GV kết luận.
Kể lại từng đoạn và cả câu chuyện
Bớc 1: Kể trong nhóm.
Bớc 2: kể trớc lớp.
- Gọi mỗi nhóm kể nối tiếp nội dung từng
đoạn. Sau đó 2 em thi kể cả câu chuyện
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 3
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- 1 HS lên bảng kể chuyện
- HS dới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất ý kiến.
* HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một
trí khôn hơn trăm trí khôn.
- HS đọc mẫu và giải thích vì sao có thể
đặt tên cho đoạn nh vậy?
- Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện
đợc nội dung của đoạn đó.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm đặt tên cho
các đoạn truyện phù hợp với nội dung
của từng đoạn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS kể chuỵên theo nhóm 4.
- Các nhóm lên kể nối tiếp từng đoạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- 2 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
Chính tả (nghe viết)
Một trí khôn hơn hai trăm trí khôn
Giáo án lớp 2
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- HS nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn trong chuyện.
- Luyện viết các âm dễ lẫn r / gi / d.
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị: - GV : Phấn màu, bảng phụ.
HS : bảng con, vở Chính tả.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- GV cho HS viết các tiếng bắt đầu bằng
ch/ tr.
2. Bài mới.
2.1: Giới thiệu bài: 1
2.2: Hớng dẫn HS viết chính tả: 25
- GV đọc bài chính tả.
- GV hỏi: Việc gì xảy ra với gà rừng và
chồn trong lúc dạo chơi?
+ Tìm câu nói của ngời thợ săn?
+ Câu nói đó dặt trong dấu gì?
- HS viết bảng con từ: buổi sáng, cuống

quýt, reo lên.
- GV nhận xét và giúp HS sửa sai.
* GV hớng dẫn HS cách trình bày và đọc
cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét và chữa
lỗi sai phổ biến.
3. Luyện tập: 7
Bài 2.a.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con, GV chữa bài.
Bài 3.a.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm ra vở bài tập.
- GV chữa bài.
4. Củng cố dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho HS.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- 2, 3 em HS đọc lại bài.
- Chúng gặp ngời đi săn , cuống quýt
nấp vào 1 cái hang. .
+ " Có mà trốn đằng trời"
+ Dấu ngoặc kép.
- HS viết bảng con các từ khó do GV
đọc.
- HS nhận xét từ bạn viết.
- HS viết chính tả.

- HS đổi vở cho bạn để soát lỗi.
- HS đọc bài, làm bài theo nhóm.
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm vào
bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Giáo án lớp 2
Tập đọc
Chim rừng tây nguyên
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc lu loát đợc cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn. Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng
ở từ ngữ gợi tả.
- Hiểu đợc ý nghĩa của các từ mới: chao lợn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
- Hiểu đợc nội dung bài: Bài văn cho ta thấy sự phong phú, đa dạng và cuộc sống
đông vui, nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, từ cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 4
- 2 học sinh đọc bài Một trí khôn hơn hai
trăm trí khôn.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: (Dùng tranh minh hoạ)
2
2.2- Hớng dẫn HS luyện đọc: 20
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hớng dẫn HS đọc từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Gọi HS đọc chú giải.

- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt giọng và
luyện đọc các câu dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
2.2 Tìm hiểu bài. 12
GV hớng dẫn HS đọc thầm lại từng đoạn và
trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung của
bài.
- GV nhận xét và kết luận.
- Con thích nhất cảnh nào ở hồ Y-rơ-pao?
- Con thích loài chim nào nhất, vì sao?
3. Củng cố, dặn dò: 2
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi tìm
hiểu nội dung đoạn đọ.:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc các từ khó: Mặt nớc, y-
rơ-pao, ríu rít, lợn, nhào lộn,...
- HS đọc nối tiếp câu.
- Một HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lợt từng HS đọc bài trong nhóm
cuả mình.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá

nhân. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4.
- HS đọc thầm lại từng đoạn và trả lời
các câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- HS nêu lại nội dung của bài.
Giáo án lớp 2
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
- Hiểu đợc các câu thành ngữ trong bài.
- Biết sử dụng dấu chấm , dấu phẩy thích hợp trong mỗi đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các loài chim trong bài.
- Bài tập 2 víêt vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim.
- Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi 4 HS lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài. 1
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập: 27
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu các
loài chim.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh hoạ từng loài chim và yêu

cầu HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung
bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận
nhóm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ
cho HS hiểu.
Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhân xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà họci bài và chuẩn bị bài
sau.
- Từng cặp HS hỏi nhau theo mẫu câu"ở
đâu".
- Quan sát hình minh hoạ.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV
chỉ.
- Chia nhóm 4 HS, thảo luận trong 5
phút.
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- HS nghe.
- Điền dấu chấm, dấu phẩy, vào ô trống

thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng cả lớp đọc
thầm theo.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- HS nêu tên một số loài chim, tác dụng
của dấu chấm, dấu phẩy.
Tập viết
Giáo án lớp 2
Chữ hoa S
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết viết chữ S hoa theo cở nhỏ và vừa.
- Biết viết cụm từ ứng dụng sáo tắm thì ma theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và
nối nét đúng quy định.
II/ Đồ dùng dạy - học. GV: Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ theo quy định.
Viết mẫu chữ cụm từ ứng dụng sáo tắm thì ma.
- HS:Vở tập viết, tập hai
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 1
2. Hớng dẫn tập viết. 35
2.1. Hớng dẫn viết chữ hoa S.
- GV cho HS quan sát chữ S hoa mẫu.
GV hớng dẫn HS quan sát và nêu cấu tạo
của chữ S hoa.
- Nêu cách viết chữ L hoa.
- GV giảng lại quy trình viết, vừa giảng
vừa víêt mẫu trong khung chữ.
* Yêu cầu HS viết chữ S trong không trung
và bảng con.

- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Cụm từ sáo tắm thì ma có mấy chữ? Là
những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ S hoa và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong
cụm từ.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
- Yêu cầu HS viết chữ sáo vào bảng con.
- GV sửa lỗi cho từng HS.
2.3 Hớng dẫn viết vào vở tập viết.
GV hớng dẫn HS mở vở Tập viết và viết.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Củng cố dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết.
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS nêu cấu tạo của chữ S hoa.
- HS nêu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS viết bảng con chữ S hoa.
- Đọc : sáo tắm thì ma.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là :
sáo, tắm, thì, ma.
- Chữ h cao 2 li rỡi.

- Chữ t cao 1 li rỡi, các chữ còn lại cao
1 li.
- Dấu sắc đặt trên chữ a, ă, dấu huyền
đặt trên chữ i
- Bằng 1 chữ o.
- HS viết bảng con.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- HS viế bài vào vở Tập viết.
Tập đọc
Giáo án lớp 2
Cò và Cuốc
I/ mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc với giọng vui tơi, nhẹ nhàng.
- HS đọc và hiểu từ mới trong bài và nội dung bài.
- Giáo dục HS yêu thích ngời chăm chỉ lao động.
II/ Chuẩn bị. Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 4
- HS đọc bài chim rừng Tây Nguyên.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1
2.2 Luyện đọc. 13
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp, mỗi em
đọc 1 câu và đọc từ đọc sai ( nếu có).
- Đọc từng đoạn trớc lớp: HS đọc nối tiếp
từng đoạn, chú ý câu dài:

+ Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi đ-
ợc thảnh thơi bay trên trời cao.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
2.3 Tìm hiểu bài. 12
- Cho lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi
SGK.
Câu 1: Chị bắt tém vất vả thế, chẳng sợ
bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Câu 2: Vì cuốc nghĩ cò chẳng bao giờ lội
bùn bắt tém bẩn thế.
Cò trả lời: vất vả mới có lúc thảnh thơi,
còn áo bẩn muốn sạch có khó gì.
câu 3: Lời khuyên của cò.
Khi lao động không ngại vất vả khó nhọc.
Phải lao động mới có cuộc sống sung s-
ớng.
2.4- Luyện đọc lại: 8
- 3 đến 4 nhóm phân vai thi đọc.
3. Củng cố, dăn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về kể lại cho ngời khác nghe.
- 2 đến 3 HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu. Kết hợp sửa lỗi về
phát âm, ngắt nghỉ hơi khi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc câu dài.
- Giải nghĩa từ mới.
- Các nhóm đọc bài.

- Từng nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm luyện đọc.
- 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.

Chính tả (Nghe- viết)
Giáo án lớp 2
Cò và Cuốc
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS nghe viết trình bày đúng đoạn viết.
Phân biệt đợc chữ r/gi/d.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị.
GV: Phấn màu
HS : Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- HS viết reo hò, bánh dẻo, giữ gìn.
2. Bài mới
21. Giới thiệu bài. 1
2.2- Hớng dẫn HS viết chính tả: 25
- GV đọc bài chính tả.
- Đoạn viết nói về chuyện gì?
- Câu hỏi của cò, cuốc đợc đặt sau dấu câu
nào ?
- GV hớng dẫn HS viết bảng con từ một số
từ khó.

- GV nhận xét và giúp HS sửa sai.
* GV hớng dẫn HS cách trình bày và đọc
cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét và chữa lỗi
sai phổ biến.
2.4- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2a, 3a. HS nêu yêu cầu bài
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
a. ăn riêng, tháng riêng
loài rơi, rơi vãi.
sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- 2 , 3 HS đọc lại.
- Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi cò có ngại
bẩn không.
- Dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- HS viết chính tả vào vở.
- HS đổi vở cho bạn soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vở bài tập, 2 em làm vào
bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài và chữa bài.

Tập làm văn
Giáo án lớp 2
đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống đơn giản.
Nghe và nhận xét đợc ý kiến của các bạn trong lớp.
Sắp xếp đợc các câu đã cho thành 1 đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
Các tình huống viết ra băng giấy.
Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 4
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi tìm
hiểu nội dung tranh.
+ Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi đánh rơi sách bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó bạn có sách bị rơi nói nh thế
nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
Bài 2- GV viết sẵn các tình huống vào
băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành.
- Gọi HS dới lớp bổ sung nếu có cách nói

khác.
- Nhận xét, tuyên dơng HS nói tốt.
Bài 3- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và phần bài làm của
mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập đáp lời cảm ơn, xin lỗi
khi giao tiếp.
- 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài
chim mà con yêu thích.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
tìm hiểu nội dung tranh.
- Một bạn đánh rơi quyển sách của một
bạn ngồi bên cạnh.
- Bạn nói: Xin lỗi, tớ vô ý quá!
- Bạn nói: không sao.
- 2 HS đóng vai.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- từng cặp HS lên thực hành.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu lại nội dung đã học trong bài
Giáo án lớp 2

Tuần 23
Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
Bác sĩ sói
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng chỗ, phân biệt giọng kể, giọng nhân
vật.
HS hiểu từ mới và nội dung bài
Giáo dục HS trí thông minh, tinh thần đề cao cảnh giác.
II/ Chuẩn bị
GV: Phấn màu
HS: Đọc trớc bài.
III/ Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài có và cuốc, trả lời câu hỏi.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp. Chú ý câu:
Sói mừng sơn,/ mon men lại phía sau,/
định lừa miếng/ đớp sâu vào đùi ngựa
cho ngựa hết đờng chạy.//
- GV hớng dẫn HS đọc nối từng đoạn
trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.

- GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,
2.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Mỗi HS đọc 1 câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, đọc câu
khó và giải thích từ khó trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm bạn đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
Giáo án lớp 2
Tiết 2
2.3- Tìm hiểu bài
- Các nhóm đọc bài thảo luận 5 câu hỏi
và trả lời.
+ Câu 1
+ Câu 2
+ Câu 3
+ Câu 4
+ Câu 5
- GV nhận xét, kết luận.
2.4- Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân,
theo nhóm.
- Cho HS thi đọc.
3. Củng cố , dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về luyện đọc để chuẩn bị cho
tiết kể chuyện.
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu

hỏi.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Thèm rỏ dãi. ( HS giải thích từ rỏ dãi)
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa
- Biết mu của sói. Ngựa nói mình bị đau
ở chân sau nhờ sói làm ơn xem giúp.
- Sói tởng đánh lừa đợc ngựa, mon men
lại phía sau ngựa, lừa miếng đớp vào đùi
ngựa. Ngựa thấy sói cúi xuống đúng tầm,
liền tung vó đá một cú trời giáng làm sói
bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ
tan, mũ văng ra.
- Sói và ngựa( đây là tên 2 nhân vật)
Lừa ngời lại bị ngời lừa( đó là nội
dung câu chuyện).
Anh ngựa thông minh( đó là tên nhân
vật đúng ca ngợi).
- HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- HS thi đọc, và đọc phân vai.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện
Giáo án lớp 2
Bác sĩ sói
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện Bác sĩ sói. Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp đợc với lời kể điệu bộ,
nét mặt. Phối hợp đợc với các bạn để dựng lại câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện một trí khôn
hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2 Hớng dẫn kể từng đoạn chuyện.
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết sói
lúc này ăn mặc nh thế nào?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS, yêu cầu các em thực hành kể lại
từng đoạn chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trớc
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.3 Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV hớng dẫn HS kể chuyện theo cách
phân vai. (Hoạt động theo nhóm 3)
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS .
- HS 1 kể lại đoạn 1, 2. HS 1 kể đoạn 3,
4.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bức tranh vẽ 1 chú ngựa đang ăn cỏ và
1 con sói đang thèm thịt ngựa đến rỏ
dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội 1
chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo
kính, cổ đeo ống nghe. .
- Sói mon men lại gần ngựa, dỗ dành
ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình
tĩnh để đối phó với sói
- Ngựa tung vó đá cho sói 1 cú nh trời
giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ
văng ra, kính vỡ tan,...
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn truyện trớc lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện sau đó
một số nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn nhóm
kể hay.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

Giáo án lớp 2
Chính tả (Tập chép)
Bác sĩ sói
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện bác sĩ sói.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, uơc/ơt.
II/ Đồ dùng dạy học.

Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- HS viết 3 tiếng bắt đầu từ r/d/gi.
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1
2.2 Hớng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chép.
- Tìm tên riêng trong đoạn chép.
- Lời của sói đặt trong dấu gì?
GV hớng dẫn HS viết bảng con từ khó:
- GV nhận xét, giúp HS sửa sai.
- GV hớng dân HS chép bài vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ HS uốn nắn.
- GV chấm, chữa bài.
2.3 Luyện tập.
Bài 2.a
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vở, làm bảng phụ.
- HS chấm, chữa bài:
Nối liền ngọn lửa
lối đi một nửa.
Bài 3.a
- Làm tơng tự bài 2.a
- Chữa tiếng bắt đầu bằng l/n.
+ l: lúa, lao động, làm lụng,...
+n: nồi, nơng rẫy, nối liền,...
3. Củng cố, dặn dò. 2

- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS .
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn chép.
- Sói, ngựa.
- Dấu ngoặc kép sau dấu hai chấp.
- HS viết bảng con: chữa, giúp, trời
giáng,...
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- HS chép.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào
bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào
bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Giáo án lớp 2
Tập đọc
Nội quy đảo khỉ.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng.
HS đọc hiểu từ mới trong bài và nội dung bài.
Giáo dục HS có ý thức tuân theo theo nội quy.
II/ Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 4
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài bác sĩ sói.
- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1
2.2 Luyện đọc. 12
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Cho HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu .... hết dòng 3.
+ Đoạn 2: phần còn lại.
- Hớng dẫn cho HS đọc:
VD: // mua vé thăm quan trớc khi lên đảo.//
- HS đọc từng đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét, hớng dẫn HS sửa sai.
2.3. Hớng dẫn tìm hiểu bài. 10
- GV theo dõi.
Câu 1: Nội quy đạo khỉ có 4 điều.
Câu 2: 4 điều ghi trong 4 mục SGK
Câu 3: Khỉ nâu khoái chí vì bản nội quy
này bảo vệ loài khỉ. Yêu cầu mọi ngời giữ
sạch nơi khỉ sống.
2.4. Luyện đọc 10
- GV cùng HS bình chọn những HS hoặc
nhóm HS đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS .
- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trả lời
câu hỏi tơng ứng.

- HS đọc mỗi em một câu nối tiếp và
luyện đọc từ khó.
- HS chia đoạn.
- HS nối tíêp đọc đoạn, kết hợp giải
nghĩa từ mới.
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS luyện đọc và thi đọc.
Luyện từ và câu
Giáo án lớp 2
Từ ngữ về muông thú. đặt và trả lời câu hỏi nh thế nào?
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Mở rộng cho HS vốn từ về muông thú.
Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu.
II/ Chuẩn bị:
- Mẫu câu bài tập 3.
- Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hớng dẫn HS thảo luận theo nhóm và
thi đua giữa hai đội.
- GV tổ chức cho HS thi giữa 2 đội.
- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, sau đó
gọi 1 số cặp trình bày trớc lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS làm vào vở.
- Gv quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS .
- HS chữa bài tập 2, 3 SGK trang 36.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Xếp tên các con vật dới đây vào nhóm
thích hợp: một nhóm là 1 thú dữ nguy
hiểm, nhóm kia là thú không nguy
hiểm.
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại
diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi
về đặc điểm của các con vật.
- HS thảo luận theo cặp: Thực hành hỏi
đáp về các con vật.
VD: a. Thỏ chạy nh thế nào?
b. Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác nh thế nào?
- Bài tập yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ
phận đợc in đậm trong các câu.

- HS làm cá nhân vào vở sau đó vài em
trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tập viết
Giáo án lớp 2
Chữ hoa T
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng.
Viết đúng mẫu, đều nét, và nối mẫu đúng quy định.
II/ Chuẩn bị.
- Mẫu chữ T hoa trong khung chữ có đủ các đờng kẻ và đánh số các đờng kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 4
- HS đọc cụm từ sáo tắm thì ma. Cả lớp viết
vào bảng con.
2. Bài mới. 30
2.1 Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2.2 Hớng dẫn Viết chữ T hoa.
a. HS quan sát nhận xét chữ T
- GV hỏi HS trả lời.
+ Chữ T cao mấy li?
- Cách viết: GV vừa viết mẫu, vừa phân tích.
+ Nét 1: Đặt bút giữa đờng kẻ 4, 5 viết nét
cong trái nhỏ. Đặt bút trên đờng kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm đặt bút nét 1 viết nét lợn
ngang từ trái sang phải. Đặt bút trên đờng
kẻ 6.
+ Nét 3: Từ điểm đặt bút nét 2, víêt tiếp nét

cong trái to, nét cong trái này cắt nét lợn
ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy
xuống dới, phần cuối chữ uốn vào trong.
Đặt bút ở đờng kẻ 2.
2.3 Hớng dẫn víêt cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ.
- Hiểu cụm từ: thẳng thắn, không ng điều gì
nói ngay.
- HS nhận xét về cụm từ.
- Cho HS quan sát cách viết chữ thẳng, và
HS viết chữ thẳng.
- HS viết bài vào vở.
- GV thu chấm 1/2 số bài.
3. Củng cố dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết chữ nghiêng.
- HS 1 đọc.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- 5 li.
- HS theo dõi và ra viết bảng lớp, bảng
con.
- HS đọc.
- HS nêu sự hiểu của mình về cụm từ.
- HS nêu nhận xét độ cao các con chữ.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết bài trong vở tập viết.

Chính tả (Nghe-viết)
Ngày hội đua voi ở tây nguyên.
Giáo án lớp 2

I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, uơc/ơt.
II/ Chuẩn bị.
Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- GV đọc, HS viết bảng con bảng lớp.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1
2.2 Hớng dẫn nghe viết. 25
a. Chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
+ Ngày hội đua thuyền ở Tây Nguyên diễn
ra ngày nào?
+ Tìm câu tả đàn voi ngày hội?
+ Chữ nào trong bài viết hoa? tại sao?
- GV cho HS viết bảng con các từ khó:
- GV nhận xét, giúp HS sửa sai.
b. GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
2.3. Luyện đọc.
Bài 2.a
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS làm cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét, khen những

em viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- GV giao bài tập về nhà cho HS .
- HS viết : củi lửa, bắt chuớc,...
- HS 2 đọc lại.
- Mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Vì nó là tên riêng.
- HS viết bảng con các từ khó: Tây
Nguyên, nờm nợp,..
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- HS nghe và viết bài.
- HS đổi vở cho bạn soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng
phụ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung và thống
nhất kết quả.
Tập làm văn
Giáo án lớp 2
đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, ơc/ơt.
II/ Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập 1( nếu có).
Bảng nội quy của trờng.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 3
- HS lên nói và đáp lời xin lỗi trong bất cứ

tình huống nào.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1
2.2 Hớng dẫn làm bài tập. 30
Bài 1 ( miệng)- HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV cho HS quan sát tranh và đọc lại lời
của các nhân vật trong tranh.
- GV tuyên dơng nhóm nói tốt.
Bài 2.( miệng)- HS nêu yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu các tình huống trong
bài.
- HS thảo luận với tình huống a,b,c.
- Các nhóm trình bày.
a. Trông nó dễ thơng quá !/ nó giống con
hơu trong fiml thế mẹ nhỉ!/ ...
b. Thế cơ à! / Nó giỏi quá mẹ nhỉ!/ Vào
rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ!/ ...
c. May quá cháu xin gặp bạn ấy 1 chút ạ!/
...
Bài 3- HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc nội quy trờng.
- Cho HS chọn 1 nội quy mà mình thích
để viết ra vở bài tập.
- HS trình bày nội quy của mình.
3. Củng cố dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về thực hành những điều đã
học.
- 2, 3 cặp HS lên bảng.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh và đọc lời của nhân
vật trong tranh theo cặp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 2, 3 HS nêu.
- HS thảo luận và trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu bài tập.
- HS đọc nội quy.
- HS víêt nội quy mình thích và trình
bày.
Tuần 24
Giáo án lớp 2
Thứ hai, ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
Quả tim khỉ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Phân bịêt giọng ngời kể , nhân vật.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
- HS đọc hiểu từ mới, hiểu nội dung bài.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- HS đọc thuộc lòng bài thơ S tử xuất quân
và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1

2.2 Luyện đọc: 29
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV hớng dẫn HS đọc câu khó và giải
nghĩa từ mới.
Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai
hàng nớc mắt chảy dài.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV hớng dẫn các nhóm thi đọc từng
đoạn, cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm đọc tốt.
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi tơng
ứng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu kết
hợp luyện đọc từ khó.
- HS đọc câu khó.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải
nghĩa từ mới.
- HS trong nhóm luyện đọc theo cặp.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân, từng
đoạn, cả bài.
- HS thi đọc theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc
hay.

Tiết 2
Giáo án lớp 2
2.3 Tìm hiểu bài: 14
- GV cho HS đọc thầm từng đoạn, nêu câu
hỏi trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
2.4: Luyện đọc lại. 18
- GV cho HS luyện đọc phân vai theo
nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai theo
nhóm.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò. 3
- GV cùng HS củng cố bài, nhận xét tiết
học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại.
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Thấy cá sấu khóc vì không có bạn ,
khỉ mời cá sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào
khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.
- Cá sấu giả vờ mời khỉ đến nhà mình,
khỉ nhận lời ngồi lên lng nó. Đi đã xa
bờ cá sấu mới nói nó cần quả tim khỉ để
dâng cho vua cá sấu ăn.

- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu, bảo
cá sấu quay lại bờ để lấy quả tim khỉ để
ở nhà.
- Cá sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt
bội bạc giả dối.
- Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá sấu bội bạc, độc ác.
* HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- 2 nhóm đọc phân vai.
- Cả lớp nhận xét, giúp bạn sửa sai.
- 2- 3 nhóm thi đọc phân vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay.
- HS nêu lại ý nghĩa của truyện.

Chính tả (Nghe- viết)
Quả tim khỉ
Giáo án lớp 2
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS nghe víê trình bày đúng 1 đoạn trong bài Quả tim khỉ.
Làm đúng các bài tập phân biệt.
Rèn HS viết vở sạch chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi sẵn các bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- HS viết bảng con : Tây Nguyên, Ê-Đê.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1

2.2: Hớng dẫn HS viết chính tả: 24
- GV đọc mẫu đoạn viết.
Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung của bài.
- Cho HS nhận xét.
+ Chữ nào trong bài viết hoa tại sao?
+ Lời của khỉ, cá sấu đặt trong dấu gì?
- HS đọc thầm toàn bài chính tả.
*. GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
*. Chấm, chữa bài.
- GV thu chấm một số bài, nhận xét bài
viết của HS. Giúp HS sửa lỗi.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập. 7
Bài 2.a
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm vở bài tập, 2 em chữa bài.

- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3.a
- HS nêu yêu cầu bài.
- Chia lớp thành nhóm nhỏ làm bảng phụ.
- Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về viết cho đẹp.
- HS viết vào bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Cá sấu, Khỉ là tên riêng.
- Dấu : , -

- HS đọc thầm bài chính tả.
* HS nghe GV đọc và viết bài.
- HS đổi vở cho bạn để soát lỗi.
- HS thu vở để GV chấm.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào nháp, 1 em làm bài trên
bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm theo nhóm ba trên bảng phụ,
gắn bảng.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Mở rộng cho HS vốn từ về loài thú.
Giáo án lớp 2
Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
Hiểu đợc các câu thành ngữ trong bài.
II/ Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong bài.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3.
Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 5
- HS lên hỏi đáp bài tập 1, 2, tuần trớc.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài: 1

b- Luyện tập: 27
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu tên các con vật trong tranh.
- GV ghi bảng.
- GV cho HS chọn từ chỉ đặc điểm gắn
vào con vật
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2
- HS làm theo nhóm ra bảng phụ.
- 1 nhóm HS trình bày trớc lớp, nhóm
khác nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vở bài tập.
- GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- 3 cặp HS lên hỏi đáp.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Các cặp trao đổi theo cặp sau đó vài
em nối tiếp nhau nêu trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* HS lên điền từ chỉ đặc điểm.
Hiền nh nai gấu trắngtò mò
Hổ dữ tợn thỏ nhút nhát
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài theo nhóm trên bảng phụ.
- Các nhóm trình bày bài làm.
a. hổ dữ tợn c. khoẻ nh voi
b. nhát nh thỏ d. nhanh nh sóc
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm cá nhân vào vở, 2 em làm vào
bảng phụ, gắn bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Tập viết
Chữ hoa: U, Ư
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS nắm chắc quy trình viết chữ U, Ư theo các cỡ.
Viết đúng, đẹp và cụm từ ứng dụng.
Giáo án lớp 2
II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ, có đủ các đờng kẻ và đánh
số các đờng kẻ.
HS: Vở tập viết 2, tập hai.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5
- HS đọc lại cụm từ: Thẳng nh ruột ngựa.
- Cho HS viết chữ thẳng
2. Bài mới. 30
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hớng dẫn quan sát, nhận xét.
- Cho HS quan sát chữ mẫu U, Ư và phân
tích chữ:
U , Ư cao 5 li, gồm 2 nét móc 2 đầu và
nét móc ngợc phải, chữ Ư thêm dấu đầu

nét 2.
- GV hớng dẫn HS viết bảng con bảng
lớp
2.3. Hớng dẫn víêt cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ
- Phân tích cụm từ: Ươm cây gây rừng là
việc làm thờng xuyên để phát triển rừng,
chống lũ lụt thiên tai.
- HS phân tích độ cao của cụm từ.
- Hớng dẫn HS viết chữ Ươm. GV giúp
HS sửa sai.
2.4 Hớng dẫn HS viết vở.
- GV hớng dẫn HS mở vở tập viết đọc bài
viết và hớng dẫn HS viết vở.
GV quan sát uốn nắn HS.
2.5 Chữa bài.
- GV chấm 7 - 8 bài. Nhận xét bài viết.
3. Củng cố, dặn dò. 2
- GV củng cố bài , nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện viết bài ở nhà.
- 1 HS đọc.
- 2 HS viết bảng lớp, dới lớp viết bảng
con.
- HS quan sát chữ mẫu và phân tích
mẫu: Chữ U cách viết giống nh chữ Ư.
Chữ Ư chỉ thêm dấu.
- HS viết bảng vào bảng con chữ U, Ư.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và giải thích nghĩa của cụm từ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS phân tích cấu tạo của những chữ
khó trong cụm từ.
- HS viết bảng con 2, 3 lợt.
- HS mở vở tập viết đọc bài và lắng
nghe GV hớng dẫn viết.
- HS viết bài vào vở.
Tập đọc
Voi nhà
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
HS đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ mới, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,
chuyển giọng phù hợp.
Giáo án lớp 2
HS đọc hiểu từ mới và hiểu nội dung bài.
Giáo dục HS yêu quý loài vật.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 4
- HS đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò.
2. Bài mới.
2.1- Giới thiệu bài: 1
2.2- Luyện đọc: 12
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn kết hợp h-
ớng dẫn đọc câu khó, giải nghĩa từ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nhận xét và giúp HS sửa lỗi về đọc.
2.3- Tìm hiểu bài. 10
- GV cho HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi.
Câu 1: Vì xe bị xa xuống vũng lầy, không đi
đợc.
Câu 2: Mọi ngời sợ con voi đập tan xe. Tứ
chộp lấy khẩu súng định bắn. Tấn ngăn lại.
GV hỏi: theo em con voi rừng mà đập tan
xe, thì có bắn không?
Câu 3:Voi quặp chặt vào đầu xe, co mình,
lôi.
+ Tại sao mọi ngời nghĩ đã gặp voi nhà?
- GV nhận xét, kết luận.
2.4 Luyện đọc lại. 8
- Tổ chức cho HS luyện đọc lại và thi đọc.
3. Củng cố dặn dò. 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc lại bài.
- HS nối tiếp đọc.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc và giải nghĩa
từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Vài HS đọc bài, cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm trong SGK và trả lời
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
- HS luyện đọc lại trong nhóm đôi.
+ Thi đọc giữa các nhóm.

- HS nêu lại nội dung chính của bài.

Chính tả (Nghe- viết)
voi nhà
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nghe viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn trong bài.
Làm đúng các bài tập phân biệt s/x.
Giáo án lớp 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×