Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

tieng viet LOP 3 -TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.71 KB, 17 trang )

TUẦN 02
Thứ , ngày tháng năm
Tập đọc – kể chuyện
Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhòn bạn, nghó tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, cáctừ phiêm âm tên người
nước ngoài.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
c) Thái độ :
- Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
B Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Đơn xin vào Đội” và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.


- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc
đúng các từ khó, câu khó.
• Gv đọc mẫu bài văn
- Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch
ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
- Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù,
đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.
- Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng
xuống, hối hận.
- Đoạn 4, 5 nhấn giọng : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
TUẦN 02
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv đọc từng câu.
- Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm,
ngây.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu
hỏi.
- Gv đưa ra câu hỏi:

+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốm xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.


+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Em đoán Cô-rét-ti nghó gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Bố đã trách mắng n-ri-cô thế nào?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
Hs quan sát
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,
mỗi Hs đọc từng câu dưới
dạng nối tiếp nhau.
2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả lớp
đọc ĐT.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn
trong bài.
Hs giải nghóa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT
đoạn 1,2,3.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng

giải.
Hs đọc thầm đoạn 1,2:
Em-ri-cô và Cô-rét-ti.
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷa tay
vào En-ri-co làm En-ri-cô viết
hỏng. En-ti-cô giận bạn để trả
thù đã đẩy Cô-Rét-ti, làm hỏng
trang viết của Cô-rét-ti.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Sau cơn giận En-ri-cô nghó lại,
Cô-rét-ti không cố ý chạm vào
khuỷa tay mình. Nhìn thấy áo
bạn sứt chỉ, cậu thấy thương
bạn nhưng không đủ can đảm.
Hs đọc thầm đoạn 4:
Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-
ti-cô nghó là bạn đònh đánh
mình nên rút thước cầm
tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề
nghò “ Ta lại thân nhau như
trước đi”.
Hs phát biểu tự do theo suy
nghó của mình.
Hs đọc thầm đoạn 5:
n-ri-cô là người có lỗi, đã
không chủ động xin lỗi bạn l
giơ thước đánh bạn.
TUẦN 02
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Gv chốt lại:

. n –ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn.
. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất
độ lượng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em
sắm vai từng nhân vật.
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo
cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu
chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và
kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu
chuyện.
• Tranh 1:
• Tranh 2:
• Tranh 3:
• Tranh 4:
• Tranh 5:
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự,
lời kể sáng tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh.
Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
- Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện
- Gv và Hs nhận xét.

- Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất.
Rất đúng, vì người có lỗi phải
xin lỗi trước.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs tiến hành đọc.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
1 Hs kể đoạn 4.
1 Hs kể đoạn 5.
Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhòn lẫn
nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư
xử không tốt với nhau.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò bài:Khi mẹ vắng nhà.
- Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
TUẦN 02
Tập viết
 – Âu Lạc
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â. Viết tên riêng “Âu Lạc” bằng
chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L.
Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên
bảng con.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ Ă, Â, L” trên bảng con.

• Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Âu Lạc
- Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An
Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv cho Hs viết bảng con.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người
đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho
mình thừa hưởng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải,
thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Âu Lạc.
Hs tập viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
n quả nhớ kẻ trồng cây.
n khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng..
Hs viết trên bảng con các chữ: n
khoai, n quả.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.

TUẦN 02
+ Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là L.
Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Bố hạ.
- Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 02
Chính tả

Nghe – viết : Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.
- Viết đúng tên riêng của người nước ngoài.
- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
b) Kỹ năng : Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?


+ Tên riêng trong bài chính tả?

+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?


- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt
chỉ.
• Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
n-ri-cô ân hận khi bình tónh lại.
Nhìn vai áo bạn sức chỉ,
cậu muốn xin lỗi bạn
nhưng không đủ can đảm.
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ. Vì tên
riêng của người nước ngoài.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×