Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Tiếng việt - Lớp 3 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.43 KB, 11 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải cuối bài
- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng
Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm


B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ
lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xa, / có một ông vua muốn tìm ngời
tài ra giúp nớc. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng
trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải
chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố
ngơi là đàn ông thì đẻ sao đợc ! ( Giọng bực

tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú
giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngời tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của
nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu nh vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc tốt
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng đợc
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (

bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc
kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt
chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để
khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em (
HS mỗi nhóm tự phân vai : ngời dẫn chuyện,
cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể
lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
+ HS QS lần lợt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể
chuyện
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3
đoạn câu chuyện
Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh
này ?

+ Tranh 2
- Trớc mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua nh thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét
về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà
trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé,
bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không đ-
ợc nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo,
dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành
một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm đợc ngời tài, nên trọng th-
ởng cho cậu bé, gửi cậu vào trờng học để rèn
luyện
IV Củng cố, dặn dò
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông
minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
- GV động viên, khen những em học tốt
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân
Tiếng việt ( tăng )
Ôn bài tập đọc : Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu

- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn 3 bài : Cậu bé thông minh
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- 1 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp từng đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- ý chính của bài là gì ?
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai

- GV HD giọng đọc của từng vai
- Trong bài em thích nhân vật nào ?
- Bình chọn nhóm đọc hay
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi dọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp
Hoạt động tập thể
ổn định lớp
I Mục tiêu
- HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp
- ổn định chỗ ngồi
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho năm học mới
II. Nội dung
- GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp
- GV xếp chỗ ngồi cho HS
- Phân công lớp trởng, lớp phó, tổ trởng, tổ phó
- Chia lớp thành 3 tổ
- HD HS cách ngồi học
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS .....
III. Củng cố
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ

Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Chính tả ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm,
xuống dòng gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hởng của phơng
ngữ : l / n
Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
+ Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học
Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép
+ GV HD HS nhận xét

- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết nh thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV cúng HS nhận xét
* Bài tập 3 trang 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói
hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói
hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu
2 có dấu hai chấm

- Viết hoa
+ HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài
chép
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc thành tiếng bài làm của mình
- HS viết lời giải đúng vào VBT
( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ )
- 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên
chữ
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ
tại lớp
Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5

×