BÀI 10: TIẾT 2
BÀI 10: TIẾT 2
KINH TẾ
KINH TẾ
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(TRUNG QUỐC)
(TRUNG QUỐC)
NỘI DUNG
NỘI DUNG
I.
I.
KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC.
KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC.
II.
II.
CÁC NGÀNH KINH TẾ.
CÁC NGÀNH KINH TẾ.
1. Công nghiệp:
1. Công nghiệp:
a). Những chính sách.
a). Những chính sách.
b). Kết quả.
b). Kết quả.
c). Phân bố.
c). Phân bố.
2. Nông nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a). Những chính sách.
a). Những chính sách.
b). Kết quả.
b). Kết quả.
c). Phân bố.
c). Phân bố.
III.
III.
MỐI QUAN HỆ VIỆT – TRUNG:
MỐI QUAN HỆ VIỆT – TRUNG:
KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
•
Từ sau khi được thành lập (01/10/1949) với việc
thực hiện những chính sách sai lầm
→
→ nền kinh tế
Trung Quốc vẫn chưa đạt kết quả như mong muốn.
•
Từ sau 1978 với việc thực hiện những quyết sách
quan trọng
→
→ nền kinh tế bước sang 1 giai đoạn
phát triển mới.
DỰA VÀO BIỂU ĐỒ CÁC EM HÃY ĐƯA RA
DỰA VÀO BIỂU ĐỒ CÁC EM HÃY ĐƯA RA
NHẬN XÉT
NHẬN XÉT
1649,3 TỈ USD
697,6 TỈ USD
239 TỈ USD
NĂM 1985
NĂM 1995
NĂM 2004
CƠ CẤU GDP CỦA TRUNG QUỐC QUA MỘT SỐ NĂM
(%)
CÁC NGÀNH KINH TẾ
CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
1. Công nghiệp
a). Những chính sách.
a). Những chính sách.
b). Kết quả.
b). Kết quả.
c). Phân bố.
c). Phân bố.
CÁC NGÀNH KINH TẾ
CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
1. Công nghiệp
a). Những chính sách:
a). Những chính sách:
•
Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy kinh tế thị trường.
•
Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các khu
chế xuất Thu hút đầu tư từ nước ngoài.
•
Hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng thành tựu
khoa học công nghệ.
•
Coi trọng phát triển công nghiệp nông thôn nhằm
tận dụng lao động và tài nguyên sẵn có.
•
Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp lí.
CÁC NGÀNH KINH TẾ
CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
1. Công nghiệp
b). Kết quả.
b). Kết quả.
Dựa vào hình ảnh
Dựa vào hình ảnh
bên trái và SGK
bên trái và SGK
các em hãy tìm
các em hãy tìm
hiểu và cho thầy
hiểu và cho thầy
biết đến nay CN
biết đến nay CN
Trung Quốc đạt
Trung Quốc đạt
những kết quả gì?
những kết quả gì?
Thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài (2004 FDI
đứng đầu TG đạt 60,6 tỉ USD).
Sản lượng công nghiệp tăng nhanh, một số ngành có sản lượng
đứng đầu TG như: Than, xi măng, phân đạm.
Phát triển các ngành CN kĩ thuật cao như điện tử cơ khí chính xác,
máy móc tự động (chế tạo thành công tàu vũ trụ Thần Châu V).
Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất hàng tiêu dùng .
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ