Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

GA TOAN lớp 5 (K1) chỉ việc in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.06 KB, 111 trang )

Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Tuần 1
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
- Giáo dục HS ý thức ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút). Kiểm tra SGK của HS.
B. Bài mới: (33 phút)
1. Giới thiệu ghi bảng. ( 2)
2. Dạy bài mới. 12
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- Giáo viên cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của tấm bìa
đó.
- Gọi một số HS đọc lại.
- Giáo viên lần lợt cho HS tìm ra và đọc các phân số ứng với những tấm bìa còn lại.
- HS nêu:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3


2
là các phân số.
- Một số HS đọc lại.
b. Ôn tập cách viết thơng hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số:
- Giáo viên viết lên bảng các phép chia 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- Yêu cầu HS viết thơng đó dới dạng PS gọi 2 HS lên bảng làm GV nhận xét.
- HS rút ra chú ý 1 SGK 2 HS đọc lại.
* Tơng tự HS rút ra chú ý 2,3,4 trong SGK.
- Gọi một số HS đọc lại chú ý trong SGK Giáo viên chốt lại.
3. Luyện tập: 16
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu, đọc nối tiếp trớc lớp nêu TS và MS của từng PS.
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nêu yêu cầu của bài.
- Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vở. HS nhận xét GV chữa bài.
Bài làm: Viết thơng sau dới dạng phân số:
7
9
7:9;
100
75
100:75;
5
3
5:3
===
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- HS chữa bài Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: 3
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài Tính chất cơ bản của PS

Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của PS để rút gọn, quy đồng mẫu số các PS.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn mầu, bộ phân số.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi một em lên bảng viết thơng sau dới dạng phân số 2: 3; 5:7; 7:10
- Hai HS nêu lại phần chú ý SGK. Giáoviên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: (37 phút)
1. Giới thiệu bài Ghi bảng.
2. Huớng dẫn HS ôn tập:
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
* Giáo viên viết ví dụ 1 lên bảng: Viết số thích hợpvào ô trống:
=
ì
ì
=
6
5
6
5
- Giáo viên yêu cầu HS tìm số thích hợp để điềnvào ô trống
- Một HS lên làm, HS dới lớp làm nháp.
- HS rút ra nhận xét, một số HS nhắc lại.
* Giáo viên viết ví dụ 2 lên bảng và cũng yêu cầu HS điền vào ô trống nh VD1.

- HS nhận xét bài của bạn từ đó rút ra nhận xét qua ví dụ 2.
- Giáoviên giúp HS qua VD
1
, VD
2
nêu đợc tính chất cơ bản của phân số.
- Gọi một số HS nhắc lại.
b. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
- Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thế nào là rút gọn phân số? Có mấy cách rút gọn phân
số?
- HS áp dụng rút gọn phân số
120
90
theo hai cách.
- 2 HS lên bảng làm các phần còn lại, cả lớp làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả.
* Quy đồng mẫu số: ( Các bớc tiến hành tơng tự phần trên)
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
Một HS lên bảng làm, HS khác làm vở.
- HS nhận xét. Giáo viên chữa bài.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Một HS lên bảng làm, HS khác làm vở.
- HS nhận xét. Giáo viên bổ sung.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm vở. Giáo viên chấm bài.
- HS chữa bài, thống nhất kết quả.
4.Củng cố-dặn dò: 3
Giáo án lớp 5
Trêng TiÓu häc Tiªn Nha Vò ThÞ Hoµ
- HS nh¾c l¹i néi dung bµi.NhËn xÐt tiÕt häc,
- VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi so s¸nh hai ph©n sè.

Gi¸o ¸n líp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Thứ t ngày 27 tháng 8 năm 2008
Toán
Ôn tập: so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Các em biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5) Gọi một HS lên bảng rút gọn phân số
27
36
;
18
12
- Hai em nhắc lại tính chất cơ bản của phân số Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: (30)
1. Giới thiệu bài ghi bảng ( 2)
2. Hớng dẫn HS ôn tập cách so sánh hai phân số. ( 10)
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số:
- Giáo viên viết hai phân số lên bảng:
7
5
;
7
2
và yêu cầu HS so sánh.
- HS so sánh hai phân số:

7
2
7
5
;
7
5
7
2

- HS rút ra cách so sánh hai phân số cùng mẫu số một số HS nhắc lại.
b. So sánh hai phân số khác mẫu số:
- Giáo viên viết hai phân số
4
3
;
7
5
lên bảng và yêu cầu HS so sánh.
- HS so sánh hai phân số đó và rút ra cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
;
28
20
47
45
7
5
;
28
21

74
73
4
3
=
ì
ì
==
ì
ì
=

28
20
28
21

nên
7
5
4
3

- Một số HS nhắc lại Giáo viên kết luận.
3. Luyện tập: 15
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vở
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài làm:
4

3
3
2
;
14
12
7
6
;
17
10
17
15
;
11
6
11
4
=
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu của bài.
- HS làm vở Giáo viên chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò: 3
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung bài.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài Ôn tập so sánh hai phân số tiếp theo.
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố về:

- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số, hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học tập.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, các mảnh bìa về phân số. Bộ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 4
- Gọi hai HS lên bảng so sánh các phân số sau:
12
7

12
6
;
3
2

5
4
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
B. Dạy bài mới: 31
1. Giới thiệu bài Ghi bảng. 1
2. Hớng dẫn ôn tập. 10
- Giáo viên hớng dẫn HS lần lợt làm từng bài tập để củng cố kiến thức.
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nêu lại yêu cầu.
- Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
Bài làm: a)
8
7
1;1
4

9
;1
2
2
;1
5
3
=

b) - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số.
- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
Bài tập 2:- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm HS khác làm vở.
- HS Giáo viên nhận xét.
Nhận xét: Khi so sánh hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn
hơn thì phân số đó bé hơn và phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số lớn hơn.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vở.
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên chữa bài.
Bài giải: Mẹ cho chị
3
1
số quả quýt, tức là chị đợc
15
5
số quả quýt. Mẹ cho em
5

2
số
quả quýt, tức là em đợc
15
6
số quả quýt. Mà
15
5
15
6

nên
3
1
5
2

. Vậy em đợc mẹ
cho nhiều quýt hơn.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
4. Củng cố dặn dò: 3
- GV cùng HS củng cố bài. GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Phân số thập phân
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra đợc: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách

chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Chuẩn bị: Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 4
- Gọi hai HS lên bảng so sánh các phân số sau:
2
3

4
1
;
7
5

6
7
B. Dạy bài mới: 32
1. Giới thiệu bài ghi bảng. 1
2. Giới thiệu phân số thập phân: 10
- Giáo viên viết lên bảng các phân số
;
1000
17
;
100
5
;
10
3
và yêu cầu HS đọc.

- HS đọc các phân số trên và nêu đặc điểm mẫu số của các phân số này. Để nhận biết
các phân số đó có mẫu số là 10, 100, 1000
- Giáo viên giới thiệu các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là các phân số
thập phân.
- Một số HS nhắc lại.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số
5
3
rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân
bằng
5
3
.
- HS lên bảng làm, HS khác làm nháp các phần còn lại.
- HS rút ra kết luận qua 3 ví dụ Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
3. Luyện tập: 18
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS đọc nối tiếp Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào vở.
100000
1
;
1000
475
;
100
20
;

10
7
.
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nêu Giáo viên nhận xét.
1000
17
;
10
4
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
4. Củng cố dặn dò: 3
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét tiết học tuyên dơng HS.
- Về nhà làm bài tập số 4, chuẩn bị bài Luyện tập.
Tuần 2
Thứ hai, ngày 1 tháng 9 năm 2008
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài về:
- Viết các số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trớc.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, thớc dài
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi 2 HS lên bảng viết các phân số sau thành phân số thập phân:
;
4

3
;
250
15
;
200
98
;
125
15
;
25
9
;
20
7
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Hớng dẫn luyện tập: 28
- Giáo viên cho HS làm một số bài tập để củng cố kiến thức.
Bài tập 1: - Giáo viên vẽ tia số lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,HS khác vẽ tia số vào vở và điền các PS thập phân
- Giáo viên chữa bài.
0 1

10
1

10
2


10
3

10
4

10
5

10
6

10
7

10
8

10
9
Bài tập 2: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài và thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở.
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3:
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài và thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở. HS Giáo viên nhận xét.
Bài làm:
100
9
2:200

2:18
200
18
;
100
50
10:1000
10:500
1000
500
;
100
24
425
46
25
6
=====
ì
ì
=
Bài tập 4: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài.
Bài tập 5: - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở Giáo viên chấm điểm.
- GV cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
4. Củng cố dặn dò: 3
- GV cùng HS củng cố bài. GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 5) Gọi 2 em lên viết các phân số sau thành phân số thập phân:
2
17
;
4
13
;
5
2
. Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
+


15
3
15
11

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. HS giáo viên nhận xét.
- Gọi HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Giáo viên nhận xét một số HS nhắc lại.
* Giáo viên nêu 2 ví dụ tiếp theo:
10
3
9
7
+

9
7
8
7

- Tơng tự: HS làm và nêu nhận xét về cách cộng, trừ hai phân số khác MS.
- Giáo viên nhận xét một số HS nhắc lại.
* Cho một số HS nhắc lại cách cộng, trừ hai PS cùng mẫu số, khác MS.
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. HS giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 3 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vở.
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài. HS tự tóm tắt và giải vào vở, giáo viên chấm điểm
Bài giải: Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:

6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
6
1
6
5
6
6
=
(số bóng trong hộp)
4. Củng cố dặn dò: 3
- HS nhắc lại cách cộng phân số.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Thứ t, ngày 3 tháng 9 năm 2008
Toán
Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách nhân, chia 2 phân số.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: Phấn màu, băng giấy.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi 2 HS lên bảng làm:
8
3
5
3
;
3
2
3
5
;
5
7
5
2
+
B. Dạy bài mới: 30
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Ôn tập phép nhân và phép chia phân số: 8
* Giáo viên viết lên bảng phép tính:
9
5
7
2
ì
, yêu cầu HS làm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, - HS nhận xét bài và nêu cách nhân 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét 1 số HS nhắc lại.

* Giáo viên viết lên bảng phép tính:
8
3
:
5
4
và yêu cầu HS làm.
- Tơng tự: HS làm và nêu nhận xét cách chia 2 PS, GV nhận xét 1 số HS nhắc lại.
* Gọi 1 số HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
3. Luyện tập: 20
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện. 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
HS, giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
;
5
14
15
42
35
76
7
3
:
5
6
;
15
2
90
12

910
43
9
4
10
3
==
ì
ì
===
ì
ì

4
5
8
10
18
25
2
1
:
8
5
;
10
3
20
6
54

23
5
2
4
3
==
ì
ì
===
ì
ì

Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên hớng dẫn HS làm.
- HS làm, giáo viên chữa bài.
Bài làm:
35
8
7355
4523
2125
206
20
21
:
25
6
;
4
3
2325

533
610
59
6
5
10
9
=
ììì
ììì
=
ì
ì
==
ììì
ìì
=
ì
ì

Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. Giáo viên chấm điểm.
Bài giải: Diện tích của tấm bìa là:
6
1
3
1
2
1

( m

2
)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích mỗi phần là:
8
1
3:
6
1
=
(m
2
)
4. Củng cố: Dặn dò: 2
- GV cùng HS củng cố bài. GV nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Hỗn số
Mục tiêu: - Giúp HS
- Nhận biết về hỗn số, biết đọc, viết hỗn số.
- Rèn cho HS đọc, viết đúng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Ba hình tròn bằng bìa giống nhau.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 4
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
;
8
3

:
5
4
;
6
1
:
5
2
;
3
2
7
6
;
5
2
4
3
ìì

B. Dạy bài mới : 31
1. Giới thiệu - ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS bớcđầu hiểu về hỗn số:
- Giáo viên cho HS lấy 3 hình tròn đã chuẩn bị, sau đó lấy 1 hình tròn gấp làm 4 cắt đi 1
phần cất đi.
- Giáo viên hỏi HS có bao nhiêu hình tròn? (có 2 hình tròn và
4
3
hình tròn)

- Giáo viên hớng dẫn HS 2 hình tròn và
4
3
hình tròn viết gọn là
4
3
2
hình tròn.
Có 2 và
4
3
hay
4
3
2
+
ta viết gọn là
4
3
2
;
4
3
2
gọi là hỗn số.
- GV chỉ
4
3
2
và hớng dẫn HS đọc là: hai và ba phần t- 1 số HS đọc lại.

- GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp: hỗn số
4
3
2
có phần nguyên
là 2, phần phân số là
4
3
, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị ( cho 1 vài
HS nhắc lại).
- GV hớng dẫn HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
- Cho một số HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số.
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Cho HS quan sát mẫu và hớng dẫn HS đọc, viết hỗn số.
- Cho HS quan sát SGK làm bài tập. Giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
4
1
2
( Hai và một phần t); b.
5
4
2
(Hai và bốn phần năm);
c.
3
2
3
(đọc là ba và hai phần ba).
Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.

- Giáo viên chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò: 2
- GV cùng HS củng cố bài. GV nhận xét tiết học.
Giáo án lớp 5
Trêng TiÓu häc Tiªn Nha Vò ThÞ Hoµ
-DÆn dß HS häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau
Gi¸o ¸n líp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Hỗn số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chuyển hỗ số thành phân số, biết áp dụng vào giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng chuyển đúng, chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Các tấm bìa cắt biểu diễn hỗn số.
III. Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: 3
- Gọi 2 HS lên bảng đọc hỗ số:
5
1
2;
4
1
5;
4
6
3;
3
1
2

- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 32
1. Giới thiệu ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS chuyển hỗn số thành phân số:
- Giáo viên đa ra các mảnh bìa nh SGK lên bảng cho HS nhận xét.
- Giáo viên có hỗn số
8
5
2
hãy chuyển hỗn số này thành phân số.
- Gọi HS nêu cách chuyển:
8
21
8
582
8
5
2
8
5
2
=

=+=
có thể viết gọn là:
8
21
8
582
8

5
2
=

=
- GV cho HS thực hành làm một số ví dụ: chuyển
5
2
3;
2
1
2
thành phân số.
- HS rút ra cách viết hỗn số thành phân số, một số HS nhắc lại. Giáo viên chốt lại.
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 em lên bảng làm, HS dới lớp làm vở. HS, giáo viên nhận xét.
Bài làm:
10
103
10
3
10;
7
68
7
5
9;
4
13

4
1
3;
5
22
5
2
4;
3
7
3
1
2
=====
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên hớng dẫn HS làm.
- 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. HS, giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
;
3
20
3
13
3
7
3
1
4
3
1
2

=+=+
b.
;
7
103
7
38
7
65
7
3
5
7
2
9
=+=+
c.
10
56
10
47
10
103
10
7
4
10
3
10
==

Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên chấm điểm.
Bài làm: a.
;
4
49
4
21
3
7
4
1
5
3
1
2
=ì=ì
b.
5
51
5
15
5
17
7
1
2
5
2
3

=ì=ì
;
4. Củng cố dặn dò: 2
- Nhận xét tiết học, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Tuần 3
Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2008
Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số và biết làm tính, so sánh
các hỗn số khi đã chuyển thành phân số.
- Rèn kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm:
4
1
3
4
1
2;
2
1
2
4
3

5

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
Bài làm:
10
127
10
7
12;
8
75
8
3
9;
9
49
9
4
5;
5
13
5
3
2
====

Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên gợi ý HS cách làm, HS khác làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm Giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
10
9
2
10
9
3

b.
10
9
3
10
4
3

;
c.
10
9
2
10
1
5

; d.
5

2
3
10
4
3
=
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên chấm điểm.
Bài làm: a.
6
17
6
8
6
9
3
4
2
3
3
1
1
2
1
1
=+=+=+
;
b.
21
23

21
33
21
56
7
11
3
8
7
4
1
3
2
2
===
3. Củng cố dặn dò: 3
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
- GV cùng HS củng cố bài. GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về chuyển một số phân số thập phân, chuyển hỗn số thành
phân số. Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số
đo có một tên đơn vị đo.
- Rèn cho HS kĩ năng chuyển đúng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm:
3
1
2
7
5
3;
4
1
2
4
3
1
+
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 2 em lên bảng làm, HS làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
Bài làm:
7
31
7
3
4;
4
23

4
3
5;
5
42
5
2
8
===
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu.
- Giáo viên hớng dẫn HS làm.
- HS làm theo nhóm ra bảng phụ. Giáo viên chữa bài.
Bài làm: a. 1dm =
10
1
m; 3dm =
10
3
m; 9dm =
10
9
m.
b. 1g =
1000
1
kg; 8g =
1000
8
kg; 25g =
1000

25
kg.
c. 1phút =
60
1
giờ; 6phút =
60
6
giờ; 12phút =
60
12
giờ.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên hớng dẫn HS làm, HS làm vào vở.
- Giáo viên chữa bài.
Bài làm: 5m7dm = 5m +
10
7
m; 2m3dm = 2m +
10
3
dm =
10
3
2
m;
4m37cm = 4m +
100
37
cm; 1m53cm = 1m
100

53
m =
100
53
1
m.
3. Củng cố dặn dò:
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học.
Giáo án lớp 5
Trêng TiÓu häc Tiªn Nha Vò ThÞ Hoµ
- DÆn HS vÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
Gi¸o ¸n líp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Thứ t, ngày 10 tháng 9 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cộng, trừ hai phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo,
giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, thớc dài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm:
1dm = m; 4dm = m; 5g = kg; 8g = kg.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- HS Giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
90
151
90
81
90
70
10
9
9
7
=+=+
b.
24
41
24
21
24
20
8
7
6
5
=+=+
c.
.
5

7
10
14
10
3
10
5
10
6
10
3
2
1
5
3
==++=++
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, giáo viên chữa bài.
Bài làm: a.
40
9
40
16
40
25
5
2
8
5
==

b.
20
7
20
15
20
22
4
3
10
11
4
3
10
1
1
===
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho các nhóm thi đua làm, giáo viên nhận xét.
Bài làm: A.
9
7
B.
4
3
.
8
5
D.
12

4
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Giáo viên chấm điểm.
Bài làm: 9m5dm = 9m +
10
5
m =
10
5
9
m; 7m3dm = 7m +
10
3
km =
10
3
7
m.
3. Củng cố dặn dò: 3
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về phép nhân và phép chia các phân số, tìm thành phần cha biết
của phép tính. Biết đổi số đo 2 đơn vị thành số đo 1 đơn vị viết dới dạng hỗn số, giải
toán về diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng tính chính xác.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ vẽ hình Bài tập 4
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
6
1
5
2
;
4
5
3
2
+
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng.
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
45
28
5
4
9
7

; b.
20

153
5
17
4
9
5
2
3
4
15
2
=ì=ì
c.
35
8
7
8
5
1
8
7
:
5
1
=ì=
; d.
10
9
4
3

5
6
3
4
:
5
6
3
1
1:
5
1
1
=ì==
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài làm: a.
8
5
4
1
=+
x
b.
10
1
5
3
=
x

c.
11
6
7
2

x
d.
4
1
2
3
:
=
x

4
1
8
5
=
x

5
3
10
1
+=
x


7
2
:
11
6
=
x

2
3
4
1
ì=
x
8
3
=x

10
7
=x

11
21
=x

8
3
=
x

Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài làm: 2m15cm = 2m +
100
15
m =
100
15
2
m; 1m75cm = 1m +
100
75
m =
100
75
1
m;
5m36cm = 5m +
100
36
m =
100
36
5
m; 8m8cm = 8m +
100
8
m =
100
8

8
m.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát hình.
- Giáo viên hớng dẫn HS làm, HS làm vào vở. Giáo viên chấm điểm.
3. Củng cố dặn dò: 3
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về cách giải bài toán có liên quan đến tỉ số ở lớp 4
Bài toán tìm 2 số khi biết tổng (Hiệu) và tỉ của 2 số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, thớc kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi 2 HS lên bảng làm:
5
2
3
4
1
2;
3
1
1:

5
1
1
ì
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 30
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Hớng dẫn HS ôn tập: 29
a. Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó:
- Giáo viên gọi HS đọc bài 1, sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét bài làm của bạn một số HS nhắc lại các bớc giải bài toán
tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
b. Bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó:
- Giáo viên gọi HS đọc bài 2, sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Tợng tự HS rút ra các bớc giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 sốđó
- Một số HS nhắ lại cách giải và so sánh cách giải của 2 dạng toán năng.
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu.
- Một HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò: 2
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5

Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Tuần 4
Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2008
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệm biết cách giải bài toán có liên quan
đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ 1.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi HS lên bảng giải bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận): 12
a. Giáo viên nêu ví dụ trong SGK và treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS tự tìm quãng
đờng đi đợc trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng.
- HS tìm và lần lợt điền, từ đó rút ra nhận xét về thời gian và quãng đờng đi đợc 1
số HS nhắc lại.
b. Giới thiệu bài toán và cách giải: Giáo viên nêu bài toán, gọi 2 HS đọc lại đề bài.
- HS tự giải Bài toán bằng cách rút về đơn vị
- GV phân tích bài toán và HD HS tìm ra cách giải Tìm tỉ số.
- GV lu ý HS có thể giải chọn 1 trong 2 cách
3. Luyện tập: 17
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu , 1 HS lên bảng làm, HS, giáo viên nhận xét.
Tóm tắt: 5m : 80 000đ
7m : ? đ
Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và giải.1 HS lên bảng giải, GV, HS nhận xét.

Tóm tắt: 3ngày : 1200cây;
12ngày : ?cây;
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. Giáo viên chấm điểm.
Bài giải: a. Số lần 4000 ngời gấp 1000 ngời là: 4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm là: 21 x 4 = 88 (ngời).
Đáp số: 88 ngời.
b. Một năm sau dân số của xã tăng thêm là: 15 x 4 = 60 (ngời).
Đáp số: 60ngời.
4. Củng cố dặn dò: 2
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Dặn dò HS về nhà.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi HS lên bảng giải: Tổ 2 lớp 5C có 12 HS trồng đợc 48 cây. Hỏi cả lớp 36 HS
trồng đợc bao nhiêu cây. Biết số cây trồng đợc của mỗi em bằng nhau.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 35
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Hớng dẫn HS làm bài tập: 31
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sau đó tóm tắt và giải.
- 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét.

Bài giải:
Giá tiền 1 quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000(đồng).
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài sau đó giải vào vở.
- 1 HS chữa bài HS, giáo viên nhận xét.
Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 (đồng)
Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.
Bài giải: Một ô tô chở đợc số HS là: 120 : 3 = 40 (HS)
Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ôtô.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.
Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 (đồng).
3. Củng cố dặn dò: 2
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Thứ t, ngày 17 tháng 9 năm 2008
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)

I. Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ, biết cách giải các
bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn cho HS kĩ năng giải thành thạo.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 4
- Gọi HS lên giải bài tập về nhà. Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 36
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Bài giảng: 12
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV ghi ví dụ SGK lên bảng yêu cầu HS tự tìm kết quả số bao gạo có đợc khi chia
hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng phụ.
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu
lần thì số bao gạo có đợc lại giảm đi bấy nhiêu lần.
b. Giới thiệu bài toán và cách giải:
- Giáo viên gọi HS đọc đề toán và viết tóm tắt lên bảng.
- GV HD HS phân tích bài toán trình bày bài giải theo 2 cách Rút về đơn vị và Tìm
tỉ số.
- 2 HS lên giải, GV nhận xét và lu ý HS khi làm bài có thể giải một trong hai cách.
3. Luyện tập: 20
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.
Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 100 x 7 = 70 (ngời)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 (ngời)
Đáp số: 14 ngời
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và làm.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài giải: Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số ngời là: 120 x 20 = 2400(ng)
Số ngày 150 ngời ăn hết số gạo đó là: 2400 : 150 = 16 (ngày).

Đáp số: 16 ngày
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự tóm tắt và giải Giáo viên chấm điểm.
Bài giải: Để trút hết nớc hồ trong 1 giờ thì cần số máy bơm là: 3 x 4 = 12 (máy)
Thời gian 6 máy bơm hút hết nớc trong hồ là: 12 : 6 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
4. Củng cố dặn dò: 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ về các đại lợng tỉ lệ (nghịch), giải bài toán có liên
quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Chuẩn bị : Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi HS lên bảng giải bài tập tự luyện của giờ trớc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Hớng dẫn HS luyện tập: 30
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài giải: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần)

Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua đợc số vở là: 25 x 2 = 50 (q)
Đáp số: 50 quyển.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài, giáo viên nhận xét.
Bài giải: Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Khi có thêm 1 ngời con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi ngời là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Nh vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi ngời đã giảm là:
800 000 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS giải vào vở, giáo viên chấm điểm.
Bài giải: 20 ngời gấp 10 ngời số lần là: 20 : 10 = 2 (lần)
Một ngày 20 ngời đào đợc số mét mơng là: 35 x 2 = 70 (m)
Sau khi tăng thêm 20 ngời thì một ngày đội đào đợc số mét mơng là:
35 + 70 = 105 (m)
Đáp số: 105 m.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS giải vào vở, giáo viên chấm điểm.
3. Củng cố dặn dò: 3
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà

Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách giải bài toán về tìm một số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó. Giải
bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, thớc kẻ.
III. Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: 5
- Gọi 2 HS lên giải bài tập tự luyện thêm.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Hớng dẫn HS luyện tập: 30
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và nhắc lại yêu cầu.
- HS tự tóm tắt và làm. 1 HS lên bảng làm Giáo viên nhận xét.
Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số HS nữ là: 28 8 = 20 (em)
Đáp số: Nam 8 em; Nữ 20 em.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải, HS giáo viên nhận xét.
Tóm tắt: Chiều dài:
15m
Chiều rộng:
Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên chấm điểm nhận xét.
Bài giải: 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần)
Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên chấm điểm nhận xét.

Bài giải: Số bộ bàn ghế xởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng đợc 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
360 : 18 = 20 (ngày).
Đáp số: 20 ngày.
3. Củng cố dặn dò: 2
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học, tuyên dơng HS.
- Dặn dò HS về nhà.
Giáo án lớp 5
Trờng Tiểu học Tiên Nha Vũ Thị Hoà
Tuần 5
Thứ hai, ngày 22 tháng 9 năm 2008
Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài,
bảng đơn vị đo độ dài, chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ viết bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3
- Gọi 2 HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi bảng. 1
2. Hớng dẫn HS ôn tập: 28
Bài tập 1: - Giáo viên treo bảng phụ cho HS quan sát.
- Gọi HS lên viết vào bảng và nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.

- GV mời 3 HS lên bảng làm.
- HS, giáo viên nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài làm: a. 135m = 1350m b. 830m = 830dam c. 1mm =
10
1
cm
* Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, thống nhất kết quả.
- Giáo viên kết lụân.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên hớng dẫn HS làm.
- HS làm vào vở, giáo viên chấm điểm.
Bài giải: Đờng sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
Đờng sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 1726 km.
3. Củng cố dặn dò: 3
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bàim chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 5

×