Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng “Mô hình VNEN” tại các trường tiểu học huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MẠNH TUÂN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRONG ÁP DỤNG
“MÔ HÌNH VNEN” TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MẠNH TUÂN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRONG ÁP DỤNG
“MÔ HÌNH VNEN” TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Nhân

HÀ NỘI – 2018



LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Khoa Quản lý giáo dục, Trường Đại học Giáo dục, Đại Học Quốc gia
Hà Nội;
- Người hướng dẫn khoa học – PGS.TS. Phan Văn Nhân, các nhà khoa
học, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn cho tác giả
trong suốt quá trình học tập;
- Lãnh đạo các cơ quan liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc, Uỷ ban nhân dân huyện Tam
Dương, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Dương, các trường Tiểu học
trong huyện Tam Dương đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu
và đóng góp nhiều ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn bản Luận văn còn nhiều
thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng./.
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018
TÁC GIẢ

Nguyễn Mạnh Tuân

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt


Ban giám hiệu

BGH

Ban quản lý

BQL

Cao đẳng



Cán bộ quản lý

CBQL

Cha mẹ học sinh

CMHS

Chủ nhiệm

CN

Công nghệ thông tin

CNTT

Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá


CNH-HĐH

Cơ sở vật chất

CSVC

Đại học

ĐH

Đội ngũ giáo viên

ĐNGV

Giáo dục

GD

Giáo dục Đào tạo

GDĐT

Giáo dục tiểu học

GDTH

Giáo viên

GV


Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

Học sinh

HS

Học sinh giỏi

HSG

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL

Hiệu trƣởng

HT

Huy chƣơng Bạc

HCB

Huy chƣơng Đồng

HCĐ

Kỹ năng sống


KNS

Khuyến khích

KK

Mầm non

MN

ii


Nhân viên

NV

Quản lý

QL

Quản lý giáo dục

QLGD

Phổ cập giáo dục

PCGD

Phụ huynh học sinh


PHHS

Tiểu học

TH

Trung học cơ sở

THCS

Trung học phổ thông

THPT

Trung ƣơng



Trƣờng học mới

THM

Thể dục thể thao

TDTT

Uỷ ban nhân dân

UBND


Xã hội

XH

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....……………………………………………………..……… i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………..……...…. ii
MỤC LỤC………………………………………………………………...….iv
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………………………………………….. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ…………………………………………………….. ix
MỞ ĐẦU…………………..………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRONG MÔ HÌNH “VNEN” TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC.................... 7
1.1. Vài nét sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................ 7
1.1.1. Quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng................................ 7
1.1.2. Quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình VNEN........................ 9
1.2. Mô hình trƣờng học mới “VNEN”.......................................................... 10
1.2.1. Bối cảnh xây dựng và triển khai VNEN……………………….. 10
1.2.2. Xây dựng thí điểm mô hình VNEN……………….…………… 11
1.2.3. Mô hình trƣờng học mới Việt Nam….………………………… 16
1.3. Đội ngũ giáo viên.................................................................................... 18
1.4. Trƣờng Tiểu học…...…………………………….…………………….. 19
1.5. Đặc điểm lứa tuổi học sinh tiểu học…………………………………… 20
1.5.1. Đặc điểm phát triển thể chất…………………………………... 20
1.5.2. Đặc điểm phát triển trí tuệ…………………………………….. 21

1.5.3. Đặc điểm phát triển nhân cách…………..…….……………… 21
1.6. Quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng mô hình VNEN ......................21
1.6.1. Khái niệm quản lý...................................................................... 21
1.6.2. Chức năng quản lý..................................................................... 22
1.6.3. Nội dung quản lý........................................................................ 25
1.6.4. Quản lý nhà trƣờng…………………………………………… 26

iv


1.6.5. Quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình “VNEN”…………... 28
1.6. Các văn bản chỉ đạo của Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo về mô hình
VNEN………………………………………………………………………. 32
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình
VNEN………………………………………………………………………. 33
1.7.1. Yếu tố chủ quan……………………………………………….. 33
1.7.2. Yếu tố khách quan…………………….………………………. 34
Tiểu kết chƣơng 1……………………………………………….………….. 46
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN KHI ÁP
DỤNG MÔ HÌNH VNEN TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM
DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC………...…………………………………… 37
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - văn hoá, xã hội huyện Tam
Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc………………………………………………………. 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên…………………………………….............. 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế - văn hoá, xã hội…………………………… 37
2.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục – đào tạo……………………… 41
2.2.1. Giáo dục Mầm non…………….……………………………… 41
2.2.2. Giáo dục Tiểu học…………………………………………….. 43
2.2.3. Giáo dục trung học cơ sở……………………………………... 49
2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học

……………………………………………………………..……...……….. 51
2.3.1. Mục đích………………………………………………………. 51
2.3.2. Nội dung nghiên cứu………………………………………….. 51
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng………………………….. 51
2.3.4. Địa bàn và khách thể khảo sát………………………………… 52
2.3.5. Cách thức tiến hành khảo sát ………………………………… 52
2.4. Kết quả thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên…………………………. 52
2.4.1. Tổ chức nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên theo
VNEN………………………………………………………………………. 52

v


2.4.2. Tổ chức nâng cao năng lực tổ chức môi trƣờng và quản lý lớp
học cho đội ngũ giáo viên………………………………………………… 55
2.4.3. Quản lý quá trình dạy học của đội ngũ giáo viên theo mô hình
VNEN………………………………………………………………………. 58
2.4.4. Tổ chức sinh hoạt các tổ môn theo hƣớng nghiên cứu bài học của
sách giáo khoa VNEN……………………………………………………… 61
2.4.5. Tổ chức phối hợp với hội phụ huynh và cộng đồng trong giáo
dục học sinh………………………………………………………………… 64
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên tại các trƣờng Tiểu học
huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc……………………………………….. 66
2.5.1. Thuận lợi trong quản lý đội ngũ giáo viên……………………. 66
2.5.2. Khó khăn trong quản lý đội ngũ giáo viên……………………. 66
2.5.3. Những tồn tại cơ bản trong quản lý đội ngũ giáo viên.……….. 67
Tiểu kết chƣơng 2………………………………………….……………….. 69
CHƢƠNG 3:CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRONG
MÔ HÌNH “VNEN” CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ..70
3.1. Căn cứ xây dựng đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên………. 70

3.1.1. Căn cứ pháp lý........................................................................... 70
3.1.2. Căn cứ thực tiễn…………………………………….………… 70
3.2. Các nguyên tắc khi xây dựng các biện pháp…………………………... 71
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa…………………………………………. 71
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn………………………………………... 72
3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ………………………………………… 72
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi………………………………………….. 73
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giáo …………..………………. 73
3.3.1. Biện pháp 1. Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực cho
đội ngũ giáo viên…………………………………………………………… 74
3.3.2. Biện pháp 2. Tạo các điều kiện thuận lợi cho đội ngũ giáo viên
thực hiện nhiệm vụ quản lý, giáo dục học sinh……………………………. 76

vi


3.3.3. Biện pháp 3. Kiểm tra thƣờng xuyên của hiệu trƣởng đối với
công tác của giáo viên…………………………..………………………… 79
3.3.4. Biện pháp 4. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng, động
viên, khích lệ kịp thời giáo viên……………..…………………………… 81
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp……………………………………….. 83
3.5. Kết quả khảo nghiệm tính thực tiễn và khả thi của các biện pháp quản lý
đội ngũ giáo viên trong áp dụng mô hình “VNEN”………………………... 85
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm…………………………….………… 85
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm………………………………..………. 85
3.5.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm……………………………………. 95
3.5.4. Địa bàn khảo nghiệm và khách thể khảo nghiệm…………….. 96
3.5.5. Cách thức tiến hành khảo nghiệm…………………………….. 86
3.5.6. Kết quả khảo nghiệm…………………………………………. 86
Tiểu kết chƣơng 3........................................................................................... 92

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................ 93
1. Kết luận...................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị............................................................................................... 94
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo................................................... 94
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc........................ 95
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Dƣơng............ 95
2.4. Đối với các trƣờng tiểu học huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc ......... 96
2.5. Đối với giáo viên các trƣờng Tiểu học huyện Tam Dƣơng, tỉnh
Vĩnh Phúc..................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 98
PHỤ LỤC .................................................................................................... 102

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển giáo dục mầm non:……………….………….. 42
Bảng 2.2. Quy mô phát triển giáo dục tiểu học năm học 2017-2018………. 44
Bảng 2.3. Chất lƣợng đại trà tiểu học………………………...….…………. 46
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả các cuộc thi, sân chơi trí tuệ cấp Tểu học năm học
2017-2018 .…………………...……………………...………………………… 47
Bảng 2.5. Quy mô phát triển giáo dục THCS năm học 2017-2018..……….. 49
Bảng 2.6. Chất lƣợng đại trà THCS……………………..………...……….. 50
Bảng 2.7. Bảng khảo sát về tổ chức nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ
giáo viên theo VNEN ……………………………………….……………... 52
Bảng 2.8. Bảng khảo sát về tổ chức nâng cao năng lực tổ chức môi trƣờng và
quản lý lớp học cho đội ngũ giáo viên……………………………………... 56
Bảng 2.9. Bảng khảo sát về quản lý quá trình dạy học của đội ngũ giáo viên
theo mô hình VNEN………………………………………………………... 59
Bảng 2.10. Bảng khảo sát về tổ chức sinh hoạt các tổ môn theo hƣớng nghiên

cứu bài học của sách giáo khoa VNEN…………………………………….. 61
Bảng 2.11. Bảng khảo sát về Tổ chức phối hợp với hội phụ huynh và cộng
đồng trong giáo dục học sinh………………………………….…………… 64
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề
xuất……………………………………………..………………………….. 86
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề
xuất…………………………………………..…………………………… 88
Bảng 3.3. So sánh mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất………………………………………………………. 90

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý............................................... 22
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý........................................................................... 25
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất............... 87
Biểu đồ 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất….............. 89

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc, sự nghiệp giáo dục – đào tạo nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu
quan trọng đó là việc mở rộng quy mô; đa dạng hóa các loại hình giáo dục và
đào tạo; chất lƣợng đội ngũ giáo viên có nhiều chuyển biến. Lĩnh vực giáo
dục và đào tạo nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, góp phần to

lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều đó đã đƣợc Hội nghị
trung ƣơng 8 khóa XI đánh giá: “… Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, đào tạo
đƣợc cải thiện rõ rệt và từng bƣớc hiện đại hóa… Chất lƣợng giáo dục và đào
tạo có tiến bộ. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD phát triển cả về số lƣợng và
chất lƣợng, với cơ cấu ngày càng hợp lý…. Công tác QLGD và đào tạo có
bƣớc chuyển biến nhất định”.
Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị trung
ƣơng 8 khóa XI đã khẳng định: “Những thành tựu và kết quả nói trên, trước
hết bắt nguồn từ truyền thống hiếu học của dân tộc; sự quan tâm, chăm lo
của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân, của mỗi
gia đình và toàn xã hội; sự tận tụy của đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD; sự
ổn định về chính trị cùng với những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước”.[3]
Chỉ thị số 40- CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Chấp hành
Trung ƣơng về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất,
lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển
đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng
đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Phát triển giáo dục và đào tạo là

1


quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời.
Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục là lực lƣợng nòng cốt, có vai trò quan trọng.

1.2. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Tiểu học là bậc học nền tảng.
Sự thành công của giáo dục Tiểu học có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển và
chất lƣợng của các bậc học tiếp theo. Đây là bậc học cơ sở đặt nền móng cho
sự phát triển của một Quốc gia. Mục tiêu giáo dục của bậc TH hiện nay là:
“Hình thành những kiến thức ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học các bậc học tiếp theo…”
1.3. Tam Dƣơng là huyện nằm ở phía tây nam tỉnh Vĩnh Phúc, trong
những năm qua, nhiều hoạt động giáo dục của huyện đã có những chuyển biến
tích cực, chất lƣợng giáo dục đƣợc duy trì ổn định, chất lƣợng học sinh giỏi
(HSG) các môn văn hóa, TDTT cấp Tiểu học, THCS hàng năm đƣợc củng cố,
một số môn đạt giải cao ở cấp tỉnh, cấp quốc gia. Tỷ lệ học sinh trúng tuyển
ĐH, CĐ tăng dần. 100 % các xã, thị trấn đạt Phổ cập giáo dục (PCGD) tiểu học
đúng độ tuổi và PCGD THCS. Công tác xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia
đạt đƣợc những kết quả nổi bật. Trong những năm qua, nhiều trƣờng TH trong
huyện đã thí điểm áp dụng mô hình trƣờng học mới Việt Nam “VNEN”. Đây
là mô hình không những đổi mới về tổ chức lớp học, về trang trí lớp mà quá
trình dạy học cũng đƣợc đổi mới từ dạy – học cả lớp sang dạy – học theo
nhóm. Nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy, tăng cƣờng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Lấy học sinh làm trung tâm trong các
hoạt động dạy học giúp các em tự chiếm lĩnh kiến thức và tạo mọi điều kiện
tốt nhất để học sinh đƣợc tham gia vào quá trình học tập. Song đây là quá
trình thực nghiệm nên bƣớc đầu triển khai đã gặp không ít khó khăn, vƣớng
mắc về tài liệu, về phân phối chƣơng trình, về phƣơng pháp và hình thức dạy
học và cả về nhận thức của cha mẹ học sinh…

2


1.4. Việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng GD toàn diện HS, đáp

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập và tồn tại. Một
trong các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là nhận thức chƣa đầy đủ về vai
trò, trách nhiệm của đội ngũ giáo viên trong việc GD toàn diện cho HS ở trƣờng
TH; mặt khác, các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với đội ngũ giáo
viên chƣa thật hợp lý trong quá trình đổi mới giáo dục.
1.5. Là một giáo viên TH có nhiều năm làm công tác giảng dạy, công
tác chủ nhiệm lớp, công tác quản lý, gắn bó với nhà trƣờng, với học sinh. Tôi
có nhiều suy nghĩ, trăn trở về việc cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để đội
ngũ giáo viên nhận thức đầy đủ về vai trò, trách nhiệm của mình trong việc áp
dụng mô hình “VNEN” và lãnh đạo nhà trƣờng cần có những biện pháp quản
lý đội ngũ giáo viên nhƣ thế nào để áp dụng mô hình “VNEN” thành công.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên
trong áp dụng mô hình “VNEN” tại các trường TH huyện Tam Dương, tỉnh
Vĩnh Phúc” làm vấn đề nghiên cứu của luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về quản lý đội
ngũ giáo viên, đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong áp
dụng mô hình “VNEN” ở các trƣờng TH huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trƣờng TH huyện Tam
Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng mô hình “VNEN”của Hiệu
trƣởng.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Khung lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng mô hình
“VNEN”của hiệu trƣởng gồm những nội dung gì?

3



4.2. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên của hiệu trƣởng tại các
trƣờng TH huyện Tam Dƣơng, tỉnh vĩnh phúc hiện nay nhƣ thế nào?
4.3. Những biện pháp nào? Có thể quản lý đội ngũ giáo viên trong áp
dụng mô hình “VNEN”của hiệu trƣởng góp phần nâng cao chất lƣợng GD
toàn diện HS?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên của hiệu trƣởng tại các trƣờng TH
huyện Tam Dƣơng, tỉnh vĩnh phúc hiện nay còn nhiều hạn chế. Nếu có những
biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng mô hình “VNEN” của hiệu
trƣởng, đảm bảo thực tiễn và khả thi, sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GD
của nhà trƣờng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu
trƣởng trƣờng TH trong mô hình “VNEN”.
6.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và thực trạng quản lý đội ngũ
giáo viên của hiệu trƣởng tại các trƣờng TH huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình
“VNEN” nhằm nâng cao chất lƣợng GD của nhà trƣờng.
6.4. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong mô
hình “VNEN” đã nghiên cứu, đề xuất.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi về nội dung
Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình “VNEN” ở các
trƣờng TH huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.
7.2. Phạm vi không gian, thời gian
Địa điểm nghiên cứu chính là tại 8 trƣờng TH đang áp dụng mô hình
VNEN thuộc huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc, các số liệu hồi cứu và thu
thập từ năm 2014 đến năm 2017.


4


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp quy, các công trình
nghiên cứu khoa học về QLGD, QL đội ngũ. Từ đó phân tích và tổng hợp
khung lý luận liên quan đến luận văn.
Phân tích và tổng hợp các quan niệm về QLGD, QL đội ngũ; công tác
quản lý của hiệu trƣởng đối với đội ngũ giáo viên ở trƣờng TH; công tác chủ
nhiệm lớp của GV.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
+ Bảng hỏi cha mẹ học sinh về sự phối kết hợp giữa giáo viên với cha mẹ
học sinh, cộng đồng trong quá trình giáo dục học sinh.
+ Bảng hỏi giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp về những công việc
của giáo viên chủ nhiệm lớp; những biện pháp quản lý lớp và làm việc với
học sinh.
+ Bảng hỏi hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng về công tác quản lý đội ngũ
giáo viên và những biện pháp quản lý có hiệu quả đối với hoạt động của giáo
viên trong thí điểm mô hình “VNEN”.
+ Bảng hỏi học sinh về công tác chủ nhiệm của giáo viên.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của đội ngũ giáo viên và
công tác quản lý của các hiệu trƣởng đối với hoạt động của GV.
- Phương pháp phỏng vấn
+ Phỏng vấn HS, cha mẹ HS để làm rõ thực trạng công tác của giáo viên.
+ Phỏng vấn GV để làm rõ thực trạng công tác QL đội ngũ giáo viên
của hiệu trƣởng.
8.3. Phương pháp chuyên gia

Xin tƣ vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm về công tác quản lý
đội ngũ giáo viên và CBQL có kinh nghiệm QL đội ngũ giáo viên và các biện
pháp của đề tài luận văn đề xuất.

5


8.4. Nghiên cứu sản phẩm
Phân tích những đề tài về công tác quản lý đội ngũ giáo viên và kế
hoạch công tác quản lý đội ngũ giáo viên.
8.5. Phương pháp toán thống kê
Xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập đƣợc thông qua
phƣơng pháp toán thống kê.
9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình
“VNEN” tại các trƣờng Tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên khi áp dụng mô hình
VNEN tại các trƣờng Tiểu học huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình
“VNEN” của Hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRONG
MÔ HÌNH “VNEN” TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Vài nét sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trường
Chỉ thị số 40/CT-TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng nhấn mạnh:
“Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn
hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu... đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. [2]
Muốn phát triển kinh tế xã hội thì trƣớc hết phải xây dựng và thực hiện
tốt chiến lƣợc phát triển toàn diện con ngƣời. Nguồn lực con ngƣời là sự kết
hợp hài hoà giữa trí lực, thể lực và tâm lực (nhân cách). Vì thế trong nhiệm vụ
phát triển nguồn nhân lực luôn đặt ra mục tiêu phát triển con ngƣời. Để có
nguồn nhân lực cao thì con ngƣời phải đƣợc phát triển đầy đủ và toàn diện.
Đất nƣớc ta đang trong quá trình công cuộc công nghiệp hoá – hiện đại
hoá, nền kinh tế dịch chuyển dần sang nền kinh tế thị trƣờng; đời sống nhân
dân đƣợc đƣợc cải thiện về mọi mặt cả về vật chất và tinh thần.
Bên cạnh những thành quả đã đạt đƣợc vẫn còn nhiều tiêu cực và hạn
chế làm ảnh hƣởng đến công tác giáo dục trong nhà trƣờng. Một số HS lƣời
học, bỏ học, động cơ học tập không rõ ràng, sống hƣởng thụ, ích kỷ, tình
trạng bạo lực học đƣờng,... không phù hợp với các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta và đang có chiều hƣớng gia tăng trong những năm gần đây. Vì vậy
nhà trƣờng, gia đình và xã hội cần có sự liên kết chặt chẽ trong việc giáo dục
học sinh. Trong nhà trƣờng vai trò chính trong công tác quản lý, giáo dục học
sinh là đội ngũ giáo viên. Khi đề cập đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên
đã có nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích, có thể kể đến
các công trình tiêu biểu nhƣ: Tại Hội thảo khoa học chất lƣợng giáo dục và
vấn đề đào tạo GV do khoa Sƣ phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức vào
tháng 4 năm 2004, nhiều báo cáo tham luận của các tác giả nhƣ Đặng Xuân

7


Hải, Trần Bá Hoành, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Mai Trọng Nhuận,... đã đề cập đến

công tác quản lý ĐNGV trƣớc yêu cầu mới. [24] [25] [29] [35]
Các công trình nghiên cứu giáo dục nhƣ “Giải pháp đổi mới phƣơng
thức đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên” của tác giả Đinh
Quang Bảo năm 2005, [16] “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội
ngũ giáo viên” của nhóm tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị
Kim Thoa năm 2007 cũng đã đƣa ra nhiều giải pháp hữu hiệu trong công tác
quản lý ĐNGV. [15]
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá thực trạng đội ngũ nhà giáo Việt Nam do
Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục tiến hành đã đề cập đến số lƣợng,
chất lƣợng GV, việc thực hiện chế độ, chính sách đối với GV, từ đó đƣa ra
các giải pháp quản lý ĐNGV đạt hiệu quả.
Thời gian qua, việc nghiên cứu về ĐNGV, quản lý và bồi dƣỡng
ĐNGV ở các cấp học, bậc học khác nhau với các quan điểm tiếp cận khá đa
dạng ở một số đề tài, công trình nghiên cứu, luận án, luận văn thạc sĩ nhƣ:
Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo
dục giai đoạn 2005-2010” [38] nhằm triển khai thực hiện chỉ thị 40-CT/TW
ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về việc xây dựng, nâng cao
chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Tác giả Vũ Đình Chuẩn (2007) nghiên cứu về “Phát triển đội ngũ giáo
viên tin học trƣờng THPT theo quan điểm chuẩn hoá và xã hội hoá” đã chỉ ra
cơ sở lý luận về phát triển GV nói chung và phát triển đội ngũ GV tin học
THPT nói riêng, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ GV tin học THPT. [19]
Tác giả Lã Thị Oanh (2007) nghiên cứu đề tài “Các biện pháp quản lý
đội ngũ giáo viên của Hiệu trƣởng trƣờng THPT đạt Chuẩn Quốc gia ở tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu” đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ GV đáp ứng
yêu cầu trƣờng THPT đạt Chuẩn Quốc gia. [36]
Tác giả Phùng Văn Thời (2010) viết đề tài về “Quản lý, phát triển đội

8



ngũ giáo viên THPT huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn” đã nghiên cứu cơ sở lý
luận về ĐNGV, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ và đề xuất một
số biện pháp nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GV THPT. [39]
Tác giả Nguyễn Thanh Dân (2010) nghiên cứu về “Thực trạng và biện
pháp quản lý đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau” đã
tổng kết lý luận và đánh giá thực trạng đội ngũ GV, đề xuất một số giải pháp
quản lý hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ. [22]
Tác giả Lê Trung Chinh (2015) viết đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên
THPT thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay” với những nghiên cứu cơ
sở lý luận và thực trạng về phát triển đội ngũ GV đồng thời đề xuất các giải
pháp phát triển đội ngũ trƣớc những yêu cầu đổi mới giáo dục. [21]
Nhìn chung, các đề tài, luận án, luận văn đã đề cập đến nhiều góc độ
khác nhau về quản lý đội ngũ GV ở các loại hình và các vùng miền khác
nhau. Tuy nhiên chƣa có công trình nghiên cứu nào đi sâu quản lí đội ngũ
giáo viên trong áp dụng “mô hình VNEN”.
1.1.2. Quản lý đội ngũ giáo viên trong mô hình VNEN
Mô hình VNEN đƣợc hình thành từ những năm 70 - 80 của thế kỉ XX.
Mô hình trƣờng học mới khởi nguồn từ Côlômbia trong những năm 1995 2000 để dạy học trong những lớp ghép ở vùng miền núi khó khăn, theo
nguyên tắc lấy HS làm trung tâm. Dự án Mô hình trƣờng học mới tại Việt
Nam (Dự án GPE-VNEN, Global Partnership For Education - Viet Nam
Escuela Nueva) là một Dự án về sƣ phạm nhằm xây dựng và nhân rộng một
kiểu mô hình nhà trƣờng tiên tiến, hiện đại, phù hợp với mục tiêu phát triển
và đặc điểm của giáo dục Việt Nam.
Các chuyên gia Dự án GPE - VNEN đã nghiên cứu xây dựng các tài
liệu để triển khai Dự án Mô hình trƣờng học mới tại Việt Nam. Đặc biệt là
các Tài liệu Hƣớng dẫn hoạt động học giúp giáo viên và học sinh dạy và học
theo tinh thần của Dự án. Các tài liệu cung cấp nhiều thông tin chi tiết về đổi
mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh; các thông tin về học


9


tập tích cực có sự tham gia, hợp tác, phát triển kĩ năng giao tiếp của học
sinh… Điều quan trọng hơn là giáo viên hiểu đƣợc điều đó để giúp học sinh
có kĩ năng tự học, phát triển các năng lực của học sinh … Qua đó nhằm nâng
cao hiệu quả của việc dạy học ở trƣờng tiểu học.
Tuy nhiên, có thể khẳng định chƣa có nghiên cứu nào nghiên cứu về
quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng “mô hình VNEN” tại các trƣờng Tiểu
học huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc. Hơn nữa, các tài liệu trên cũng chƣa
chỉ ra đƣợc các biện pháp để quản lý đội ngũ giáo viên trong áp dụng mô hình
VNEN. Vì vậy, đề tài vẫn chứa đựng những hƣớng nghiên cứu mới mẻ, là sự
chuẩn bị cho quá trình đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên của trƣờng sƣ phạm sau
2018. Mặc dù vậy, kết quả nghiên cứu của các công trình là tiền đề lý luận để
tác giả có thể kế thừa trong công trình nghiên cứu của mình.
1.2. Mô hình trƣờng học mới “VNEN”
1.2.1. Bối cảnh xây dựng và triển khai VNEN
Trƣớc yêu cầu phát triển đất nƣớc trong giai đoạn mới, Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 (Hội nghị TƢ 8, khóa XI) đã xác định cần phải
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Một trong những giải pháp đổi
mới là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện
đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học phát triển năng lực”. [3]
Hiện thực hóa chủ trƣơng này, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết
88/2014/QH13 về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
với mục tiêu “... xây dựng nội dung, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa
phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp

ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ
giáo dục phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và thế giới”. Thực

10


hiện Nghị quyết của Quốc hội, theo dự kiến, năm 2016, Việt Nam sẽ có
chƣơng trình và SGK giáo dục phổ thông mới theo hƣớng phát triển phẩm
chất, năng lực ngƣời học để thay thế chƣơng trình giáo dục phổ thông đƣợc
xây dựng theo định hƣớng nội dung (cung cấp kiến thức, phát triển kĩ năng và
thái độ cho học sinh). Tuy nhiên, cho đến nay, Việt Nam vẫn chƣa thực hiện
xong việc đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Chuẩn bị các điều kiện cho việc thực hiện các chủ trƣơng, chính sách
của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo nhằm giáo dục công dân phát
triển tối đa các phẩm chất, năng lực để có thể thích nghi nhanh chóng với thay
đổi của xã hội, tham gia thị trƣờng lao động trong nƣớc và thế giới (nhất là
trong giai đoạn Việt Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng với các nƣớc trên thế
giới), Bộ GDĐT đã triển khai một số chƣơng trình, dự án, trong đó có dự án
xây dựng mô hình trƣờng học mới VNEN.
1.2.2. Xây dựng thí điểm mô hình VNEN
1.2.2.1. Sơ lược về sự phát triển của trường học mới
Trƣờng học mới Escuela Nueva (EN) đƣợc Ngân hàng Thế giới (World
Bank) và UNESCO hỗ trợ cùng với các chuyên gia giáo dục hàng đầu thế giới
thiết kế cho các nƣớc đang phát triển và đƣợc triển khai thành công ở nhiều
nƣớc, trong đó có Cộng hòa Côlômbia. Mô hình EN đã đƣợc phát triển ở
Côlômbia từ những năm 70-80 của thế kỉ trƣớc và là kết quả hợp tác giáo dục
của nhiều chuyên gia từ Mĩ, Anh, Canada, Ốt-xtrây-lia, Tây Ban Nha, Mĩ La
Tinh,… Mô hình EN đã có sức hấp dẫn và lan tỏa nhanh chóng ở nhiều nƣớc
vùng Ca-ri-bê và khắp các nƣớc châu Mĩ La Tinh.

Năm 2000, trong Báo cáo phát triển con ngƣời của Liên hợp quốc, EN
đƣợc lựa chọn là một trong ba thành tựu chính của Côlômbia. Và theo nhận
xét của Ngân hàng Thế giới thì “EN là một trong ba mô hình cải cách giáo
dục tuyệt vời nhất của các quốc gia đang phát triển trên thế giới”.
Đã có 35 nƣớc đến tìm hiểu mô hình EN của Côlômbia, và xem đó nhƣ
là cơ sở thực tiễn để đổi mới nhà trƣờng truyền thống và nâng cao chất lƣợng

11


giáo dục quốc gia. Thực tế quá trình triển khai mô hình Trƣờng học mới, ở
các nƣớc đã có rất nhiều sáng tạo, nhiều cách làm hiệu quả và phù hợp với
điều kiện của đất nƣớc mình.
1.2.2.2. Cơ sở lí luận của mô hình trường học mới (Escuela Nueva - EN)
a. Quan điểm xây dựng trƣờng học mới
Quan điểm cơ bản của EN là dân chủ hóa nhà trƣờng, cá thể hóa ngƣời
học. Mô hình trƣờng học mới (EN) đƣợc xây dựng dựa vào quan điểm hệ
thống Giáo dục mở. Theo đó, hệ thống giáo dục cần đảm bảo liên thông giữa
các yếu tố bên trong với môi trƣờng bên ngoài của hệ thống. Nói cách khác,
hệ thống giáo dục mở là hệ thống giáo dục tạo ra cơ hội phát triển các kỹ năng
học tập suốt đời của ngƣời học. Cụ thể:
Về mục tiêu: trên cơ sở mục tiêu giáo dục chung, từng nhà trƣờng xác
định mục tiêu cụ thể phù hợp với khả năng, điều kiện của địa phƣơng.
Về chương trình học tập: Ngoài nội dung học bắt buộc của quốc gia,
các trƣờng đƣợc tự chọn để đƣa vào những nội dung học phù hợp với đặc thù
của địa phƣơng, biên tập tài liệu giảng dạy địa phƣơng cho các trƣờng và nhà
trƣờng đƣợc quyền chọn lựa bộ sách giáo khoa phù hợp, hiệu quả.
Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: phƣơng pháp và hình thức
tổ chức giáo dục, dạy học đƣợc giáo viên lựa chọn một cách linh hoạt với lớp
học, môn học, thậm chí mỗi đơn vị kiến thức hay hoạt động giáo dục cụ thể.

Về đánh giá học sinh: đánh giá định tính và định lƣợng; đánh giá tổng
kết và đánh giá quá trình; Đánh giá kết quả học tập và sự phát triển/tiến bộ
của học sinh; Đánh giá từ GV, HS, CMHS, sản phẩm hoặc kết quả hoạt động
trải nghiệm…
Về không gian và thời gian học tập: học ở trong và ngoài lớp học, trong
và ngoài trƣờng học; học mọi lúc mọi nơi có thể; đa dạng hóa việc học qua
trải nghiệm.
Về các đối tượng tham gia giảng dạy và giáo dục: giáo viên, nghệ
nhân, các nhà chuyên môn,...

12


Về cơ chế và đa dạng hoạt động quản lý: cơ sở giáo dục đƣợc quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm; Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho ngƣời học, liên thông
giữa các cấp, có thể học liên tục, gián đoạn, rút ngắn, hoặc kéo dài thời gian học.
b. Lí thuyết giáo dục xây dựng THM
Mô hình EN đƣợc xây dựng dựa trên hai trục lý thuyết giáo dục là
Thuyết kiến tạo và Thuyết hoạt động, theo các nguyên lí nhƣ:
1) Học qua trải nghiệm, qua giải quyết vấn đề: học qua làm, qua thực tế
và dựa trên những đánh giá phân tích những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có là
cách học hiệu quả, không thụ động và phù hợp với quá trình nhận thức của học
sinh. Tạo điều kiện cho HS học tập khả năng phát hiện vấn đề, từ một tình
huống học tập hay nhu cầu thực tiễn cuộc sống, sau đó, cố gắng giải quyết hợp
lí vấn đề đặt ra. Vì thế cần hiểu rằng, dạy và học là cùng nhau xây dựng cái
mới trên nền cái cũ, qua các vấn đề thực tiễn của cuộc sống hàng ngày.
2) Học qua sự tƣơng tác: Học thông qua sự tƣơng tác đa chiều giúp HS
hiểu rõ và nắm vững hơn các kiến thức khoa học. Do đó, việc học của HS sẽ
thuận lợi và hiệu quả hơn nếu HS đƣợc học qua tƣơng tác, thông qua học cá
nhân, thảo luận và trong một môi trƣờng thân thiện với các em.

c. Các nguyên tắc xây dựng THM
Mô hình THM đƣợc xây dựng dựa trên 5 nguyên tắc:
- Lấy học sinh làm trung tâm (học sinh đƣợc học theo khả năng riêng
của mình; tự quản; hợp tác và tự giác trong học tập).
- Nội dung học tập gắn bó chặt chẽ với đời sống hàng ngày của học sinh.
- Xếp lớp linh hoạt (học sinh đƣợc lên lớp nếu đƣợc giáo viên đánh giá
đạt đƣợc các mục tiêu giáo dục tối thiểu).
- Phụ huynh và cộng đồng phối hợp chặt chẽ với giáo viên để giúp đỡ
học sinh một cách thiết thực trong học tập; tham gia giám sát việc học tập của
con em mình.
- Góp phần hình thành nhân cách giá trị dân chủ, ý thức tập thể theo xu
hƣớng thời đại cho học sinh.

13


d. Đặc trƣng cơ bản của mô hình THM
Bản chất của mô hình THM, đƣợc thể hiện qua 5 đặc trƣng cơ bản là:
1) Tài liệu hƣớng dẫn học tập và hƣớng dẫn hoạt động giáo dục
(phƣơng pháp dạy và học): các tài liệu Hƣớng dẫn học và Hƣớng dẫn hoạt
động giáo dục là yếu tố quan trọng nhất nhằm góp phần thực hiện mục tiêu
đổi mới giáo dục, đổi mới sƣ phạm, đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc thiết
kế để học sinh có thể tự hoạt động, học nhóm, tự học và học cả ngày; dùng
chung cho cả học sinh, giáo viên và cha mẹ. Mỗi bài học trong tài liệu của
THM luôn có 4 phần cơ bản gồm: Mục tiêu bài học đƣợc biểu đạt bằng các
động từ, hành động cụ thể, có thể lƣợng hóa và quan sát, “đo”, “đếm” đƣợc và
Hoạt động cơ bản theo 3 bước: Hoạt động tạo hứng thú; Hoạt động trải
nghiệm; Hoạt động phân tích - sáng tạo - rút ra chân lí.
2) Giáo dục, dạy học trong mô hình THM
Giáo dục, dạy học chú trọng phát triển các năng lực tìm tòi khám phá,

năng lực xử lí thông tin, năng lực vận dụng và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác và làm việc theo nhóm cho học sinh. Cùng với các năng lực này, các
nhóm kĩ năng về tự định hƣớng, nhóm kĩ năng về nhận thức, nhóm kĩ năng về
học, nhóm kĩ năng về xã hội và quan hệ học tập, nhóm kĩ năng về quản lý quá
trình học cũng đƣợc chú trọng.
Hoạt động của học sinh là trung tâm trong quá trình dạy và học. Học
sinh đƣợc tạo cơ hội tham gia tích cực vào các hoạt động nhóm và tự học.
Mỗi lớp có Hội đồng tự quản do HS thành lập và phụ trách nhằm đảm
bảo cho các em tham gia một cách dân chủ và tích cực vào đời sống học
đƣờng; khuyến khích các em tham gia một cách toàn diện vào các hoạt động
của nhà trƣờng và phát triển lòng khoan dung, sự tôn trọng, bình đẳng, tinh
thần hợp tác và đoàn kết cho học sinh.
Để tổ chức các hoạt động trong lớp học của THM thì cần có những điều
kiện nhất định về CSVC, trang thiết bị và đồ dùng dạy học nhƣ góc học tập,
thƣ viện và góc cộng đồng.

14


×