Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn Vật lí theo hướng phát triển năng lực học sinh tại Trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN CHÍ HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC MƠN VẬT LÝ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HƢNG HĨA,
HUYỆN TAM NƠNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN CHÍ HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC MƠN VẬT LÝ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HƢNG HĨA,
HUYỆN TAM NƠNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC


HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất q báu
của Thầy Cơ, Gia đình, Bạn bè, đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và tri ân sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động
viên. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Q thầy cơ đã tận tình
dìu dắt, truyền dạy kiến thức cho học viên trong thời gian qua. Cảm ơn Q
thầy cơ Ban giám hiệu, các phịng ban, các khoa – Trường Đại học Giáo Dục
- Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học
viên học tập tại trường. Đặc biệt, học viên chân thành cảm ơn quý Thầy, cô
trong Ban giám hiệu, cán bộ giáo viên, nhân viên, các em học sinh Trường
THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ. Các thầy cơ đã rất nhiệt
tình hỗ trợ, động viên và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học
tập cũng như tạo điểu kiện, giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Sau cùng,
xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tác giả trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn. Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình
thực hiện luận văn tốt nghiệp, song chắc chắn rằng luận văn sẽ khơng thể
tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô,
đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Hải

i



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH:

Ban giám hiệu

CB:

Cán bộ

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

CSVC - TBDH:

Cơ sở vật chất - Thiết bị dạy học

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GDPT:

Giáo dục phổ thông


GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

KHGD:

Khoa học giáo dục

NLHS:

Năng lực học sinh

NV:

Nhân viên

PPDH:

Phương pháp dạy học

THPT:

Trung học phổ thông

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
- HỌC MÔN VẬT LÍ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu về dạy học THPT theo hướng phát triển
năng lực ................................................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý dạy học THPT theo hướng phát
triển năng lực ......................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 10
1.2.1. Hoạt động dạy học...................................................................... 10
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy................................................................ 11
1.2.3. Năng lực và phát triển năng lực.................................................. 11
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học mơn Vật lí .................... 14
1.3.1. Quy định chung về dạy học mơn Vật lí ........................................ 14
1.3.2. Hoạt động dạy của giáo viên ...................................................... 15
1.3.3. Hoạt động học của học sinh........................................................ 20
1.3.4. Môi trường dạy học .................................................................... 24
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Vật lí ................................ 26
1.4.1. Quản lý mục tiêu và nội dung môn học ....................................... 26
1.4.2. Quản lý phương thức, phương pháp dạy học .............................. 27
1.4.3. Quản lý, đánh giá kết quả học tập của học sinh .......................... 29
1.4.4. Phát triển đội ngũ giáo viên bộ môn ........................................... 31
1.4.5. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học ............. 32

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động dạy học mơn Vật lí ................. 34

iii


1.5.1. Phẩm chất, năng lực của cán bộ quản lý .................................... 34
1.5.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên...................................................... 37
1.5.3. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học ............. 39
1.5.4. Chất lượng tuyển sinh của nhà trường ........................................ 41
1.5.5. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội ở địa phương ......................... 41
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................... 44
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HƢNG
HĨA, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ HIỆN NAY .................. 45
2.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ hiện nay ..................................................................... 45
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội, huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................ 45
2.1.2. Khái quát về hệ thống giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ...... 48
2.2. Giới thiệu khảo sát............................................................................... 49
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 49
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 49
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................ 50
2.2.4. Đối tượng khảo sát ..................................................................... 50
2.3. Kết quả nghiên cứu khảo sát............................................................... 50
2.3.1. Đặc điểm tình hình trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 50
2.3.2. Thực trạng dạy học mơn Vật lí của trường THPT Hưng Hóa,
huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ hiện nay .............................................. 52
2.3.3. Thực trạng quản lý dạy học mơn Vật lí theo hướng phát triển

năng lực học sinh của trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng,
tỉnh Phú Thọ hiện nay........................................................................... 55
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Vật lí
theo hƣớng phát triển năng lực học sinh của trƣờng THPT Hƣng
Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ ....................................................... 60

iv


2.4.1. Ưu điểm ...................................................................................... 60
2.4.2. Hạn chế ...................................................................................... 61
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................... 61
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................... 62
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
MƠN VẬT LÍ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HƢNG HĨA,
HUYỆN TAM NƠNG, TỈNH PHÚ THỌ.................................................. 63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy - học
môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT
Hƣng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................. 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.............................................. 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính học thuật của môn học ........................ 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................. 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................. 64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy – học môn Vật lý theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT Hƣng Hóa,
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................ 64
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên trường
THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ về sự cần thiết
phải đổi mới hoạt động dạy – học môn Vật lý theo hướng phát triển

năng lực học sinh ................................................................................. 64
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mơn Vật Lí
theo hướng phát triển năng lực học sinh .............................................. 67
3.2.3. Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy của giáo viên môn
Vật lý theo hướng phát triển năng lực học sinh .................................... 69
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng mơi trường phát huy tính chủ động, sáng
tạo của học sinh trong việc học tập môn Vật lý..................................... 70
3.2.5. Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Vật lý theo hướng phát triển năng lực học sinh .................................... 71
3.2.6. Chỉ đạo và khuyến khích giáo viên khai thác thành tựu khoa
học công nghệ vào việc thực hành, thực nghiệm vật lý trong quá
trình dạy học ........................................................................................ 73

v


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trong quản lý hoạt động dạy –
học môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng
THPT Hƣng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................. 74
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp trong
quản lý hoạt động dạy – học môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh ở trƣờng THPT Hƣng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ ........ 75
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 81
PHỤ LỤC.................................................................................................... 84

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thực trạng kết quả học tập mơn Vật lí của học sinh trường
THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ................... 53

Bảng 2.2:

Số lượng, chất lượng giáo viên mơn Vật lí ở tường THPT
Hưng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ năm 2016 – 2017 .... 54

Bảng 2.3:

Mức độ sử dụng các biện pháp nhằm đảo bảo giáo viên thực
hiện nội dung chương trình mơn Vật lý theo hướng phát
triển năng lực học sinh ............................................................. 55

Bảng 2.4:

Mức độ sử dụng các biện pháp nhằm quản lý trong đổi mới
phương pháp dạy học môn Vật lý ............................................. 56

Bảng 2.5:

Biện pháp quản lý đối với việc tự bồi dưỡng chuyên môn
của giáo viên ............................................................................ 59

Bảng 3.1:

Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp

quản lý ..................................................................................... 75

Bảng 3.2:

Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý ............................................................................. 76

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Kết quả học tập mơn Vật lí của học sinh trường THPT
Hưng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .......................... 54

Biểu đồ 2.2:

Quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Vật lý của học sinh ................................................................ 58

Biểu đồ 2.3:

Mức độ CBQL chỉ đạo giáo viên môn Vật lý bồi dưỡng
chuyên mơn........................................................................... 59

Biểu đồ 3.1:

Trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý ..... 76


Biểu đồ 3.2:

Trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý .................................................................................. 77

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo tinh thần của Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các
yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất,
năng lực của người học”. Để thực hiện được mục tiêu trên đòi hỏi một số vấn
đề đổi mới trong giáo dục phổ thông hiện nay như: chuyển từ xây dựng chương
trình theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực. Bộ GD&ĐT đang hồn
thiện “chương trình giáo dục phổ thông tổng thể” và tất cả giáo viên trong toàn
ngành đang được tập huấn, thực hiện giảng dạy theo hướng đổi mới nhằm làm
quen, để sẵn sàng chủ động khi chương trình giáo dục mới đi vào thực hiện.
Chuyển từ tiếp cận nội dung là thiết kế chương trình theo danh mục mơn học
cần dạy và học. Tức là tập trung xác định và trả lời câu hỏi: Chúng ta muốn học
sinh biết cái gì? Sang tiếp cận năng lực nhằm phát triển phẩm chất và năng lực
người học. Đó là cách tiếp cận nêu rõ học sinh sẽ làm được gì và làm như thế
nào vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà trường. Cách tiếp cận này khơng
những địi hỏi học sinh nắm vững những kiến thức, kĩ năng cơ bản mà còn chú
trọng yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực hành, giải quyết các tình
huống trong học tập và cuộc sống; tính chất và kết quả hoạt động cũng phụ
thuộc rất nhiều vào hứng thú, niềm tin, đạo đức… của người học. Sự thay đổi
căn bản trong cách tiếp cận này sẽ chi phối và bắt buộc tất cả các khâu của quá
trình dạy học thay đổi: nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức,

cách kiểm tra, đánh giá, thi cử; cách thức quản lý và thực hiện… nhằm tạo ra
sự thay đổi căn bản về chất lượng giáo dục.
Để nâng cao chất lượng giáo dục, Quản lý giáo dục có vai trị quan
trọng. Do vậy cơng tác quản lý giáo dục ở các trường phổ thông trong giai
đoạn hiện nay cũng phải đổi mới nhằm hạn chế những mặt yếu kém, bất cập
trong tư duy và phương thức quản lý hiện tại, biện pháp quản lý dạy học ở
trường phổ thông theo tiếp cận quản lý chất lượng để giúp cho nhà trường

1


thực thi tốt hơn trong hoạt động dạy học, nhằm nâng cao chất lượng dạy học
của nhà trường, đây là một vấn đề mới, mang tính cấp thiết.
Bản thân học viên là một cán bộ quản lý, được giao nhiệm vụ quản lý
chất lượng giáo dục trong nhà trường, mà đó chính là kết quả của q trình
dạy học trong nhà trường tạo nên. Đổi mới trong hoạt động dạy học phải được
thực hiện từ tư duy đến hành động cụ thể, từ công tác quản lý đến hoạt động
dạy – học, từ người quản lý đến từng cán bộ giáo viên và học sinh. Nhưng
thực tế phương pháp dạy học truyền thống đã ăn sâu vào trong tiềm thức của
người giáo viên chính vì vậy muốn tác động để người giáo viên tự giác, thấy
được bản thân mình cần phải đổi mới là rất khó khăn. Bản thân học viên cũng
là người trực tiếp giảng dạy mơn Vật lí trong trường THPT, vì vậy để quản lý
tốt hoạt động dạy học trong nhà trường thì học viên suy nghĩ rằng trước hết
mình phải quản lý tốt hoạt động dạy học bộ mơn mà mình trực tiếp giảng dạy,
từ đó tìm ra giải pháp đưa chất lượng giáo dục của nhà trường được nâng lên.
Xuất phát từ những yêu cầu về chất lượng, về đội ngũ, về công tác quản lý
đáp ứng những yêu cầu đổi mới giáo dục, học viên lựa chọn nghiên cứu vấn
đề: “Quản lý hoạt động dạy - học mơn Vật lí theo hướng phát triển năng
lực học sinh tại Trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú
Thọ” làm đề tài luận văn của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động dạy – học môn Vật
lý theo hướng phát triển năng lực học sinh ở cấp THPT, luận văn đi khảo sát
thực trạng quản lý hoạt động dạy – học môn Vật lý theo hướng phát triển
năng lực học sinh tại trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú
Thọ, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lí
theo hướng phát triển năng lực tại trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ đạt hiệu quả cao hơn.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy - học mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực ở trường THPT.
2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy - học mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực
tại Trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần có những biện pháp quản lí nào để phát triển được năng lực học
sinh thông qua hoạt động dạy học mơn Vật lí?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Hưng Hóa nói chung, với hoạt
động dạy học mơn Vật lí nói riêng, hiện nay cịn có một số hạn chế. Các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học một cách đồng bộ và có hệ thống hướng tới thực
học thực nghiệp, chú trọng trải nghiệm ứng dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống sẽ nâng cao được chất lượng dạy học mơn Vật lí theo hướng phát triển
năng lực của học sinh cũng như tất cả các bộ môn trong nhà trường, từ các việc:
Xây dựng kế hoạch và qui trình dạy học; Nâng cao chất lượng đội ngũ; nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học hướng vào tích cực hóa người học; đổi
mới cơng tác kiểm tra đánh giá đáp ứng các yêu cầu về đổi mới giáo dục...

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy – học ở trường
THPT theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy – học mơn Vật lí
ở trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy - học mơn Vật lí theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý
hoạt động dạy - học môn Vật lí ở trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam Nơng,
tỉnh Phú Thọ các khóa 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018 của nhà
trường. Như vậy, luận văn sẽ sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ tư liệu của nhà
trường từ năm học 2015 đến 2017 và nguồn số liệu sơ cấp do tác giả thực hiện
khảo sát năm học 2017 – 2018.
3


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu để phân loại, hệ thống hóa
các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động dạy học môn Vật lí ở trường THPT.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu điều
tra bằng các câu hỏi cho nhiều đối tượng nhằm thu thập các ý kiến của họ về
vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu
bằng (dự giờ lớp học) và các nhân tố khác liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết, đánh giá thực trạng dạy
học và quản lý hoạt động dạy - học mơn Vật lí ở trường THPT Hưng Hóa.
- Phương pháp phỏng vấn: sử dụng hệ thống câu hỏi để phỏng vấn cán

bộ quản lý, giáo viên nhằm mục đích thu thập thơng tin.
- Phương pháp chun gia: tham khảo ý kiến của Ban Giám hiệu nhà trường
(lãnh đạo), giáo viên có kinh nghiệm để rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê toán học để bổ trợ cho việc xử lý số liệu về khảo sát
thực trạng và kết quả nghiên cứu.
9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy - học mơn Vật lí
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học mơn Vật lí theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lí theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT Hưng Hóa, huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ.
4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
MƠN VẬT LÍ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vấn đề dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT theo
hướng phát triển năng lực học sinh hiện nay là một trong những vấn đề được
rất nhiều các học giả, các nhà giáo cũng như các nhà nghiên cứu trong và
ngoài nước hết sức chú ý, quan tâm. Trong đó việc chú trọng đến các biện
pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động dạy học ở mỗi trường

THPT hiện nay là rất quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển tri
thức, nâng cao ý thức tự giác học tập và rèn luyện ý chí của học sinh. Cho đến
hiện nay đã có rất nhiều nhà khoa học với những cơng trình nghiên cứu về
vấn đề dạy học và quản lí hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THPT như:
1.1.1. Các nghiên cứu về dạy học THPT theo hướng phát triển năng lực
Mơ hình dạy học theo hướng phát triển năng lực người học đã rất phát
triển ở các nước trên thế giới như Mỹ, Nhật, Anh.... Ở Việt Nam, việc đổi mới
trong hệ thống giáo dục ở các trường THPT mà cốt lõi là vấn đề phát triển
năng lực học sinh bắt đầu được tiến hành từ tháng 6 năm 2006 với sự hướng
dẫn và giúp đỡ của chun gia người Nhật.
Một số cơng trình nghiên cứu khoa học, bài viết có liên quan đến vấn
đề dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh như:
Trần Văn Biều, Trần Thị Ngọc Hà (2016), Đổi mới giáo dục và tổ chức
các hoạt động dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất người học, Tạp chí
khoa học Đại học sư phạm Tp Hồ Chí Minh. Các tác giả đã đưa ra quan niệm
và làm rõ vấn đề dạy học phát triển năng lực, phẩm chất người học là một xu
hướng tất yếu của giáo dục Việt Nam và của các nước phát triển trên thế giới.

5


Bài viết làm rõ sự khác nhau giữa dạy học định hướng nội dung và dạy học
phát triển năng lực, phẩm chất người học. Các phẩm chất và năng lực quan
trọng cần phát triển cho học sinh THPT cùng với việc tổ chức các hoạt động
dạy học để phát triển các phẩm chất, năng lực này [5].
Trần Khánh Đức, Nghiên cứu nhu cầu và xây dựng mơ hình đào tạo
theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục, Đề tài trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học
tổ chức tại Học viện Quản lý giáo dục, Hà Nội năm 2014. Tác giả đưa ra một
số quan niệm về năng lực, phát triển năng lực học sinh. Theo tác giả năng lực

là khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng hợp có hiệu quả mọi tiềm năng của
con người để thực hiện công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái
nào đó trong cuộc sống. Đồng thời tác giả cho thấy mơ hình đào tạo theo năng
lực này có những điểm tích cực gì đáng được học hỏi cũng như một số hạn
chế và nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế. Đưa ra một số giải pháp để mơ
hình này được triển khai một cách tốt hơn [13].
Hà Thế Truyền, Tổ chức đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú
trọng phát triển năng lực học sinh THPT, Đề tài trong Kỷ yếu Hội thảo khoa
học tổ chức tại Học viện Quản lý giáo dục, Hà Nội năm 2014. Tác giả đã
đưa ra một số khái niệm cơ bản như dạy học, năng lực, phát triển năng lực,...
trong đó tác giả có đưa ra quan niệm về dạy học là một quá trình thống nhất
biện chứng của hai thành tố cơ bản trong q trình dạy học đó là hoạt động
dạy và hoạt động học. Dạy và học là hai hoạt động phối hợp và tác động với
nhau. Quá trình dạy học không thể diễn ra nếu thiếu một trong hai hoạt động
trên. Tác giả đưa ra thực trạng trong công tác dạy học ở các trường THPT và
đưa ra một số giải pháp để củng cố phương pháp dạy học sao cho phù hợp
với năng lực học sinh [23].
Lương Ngọc Bình, Dạy học theo hướng tiếp cận năng lực: Thực
trạng và giải pháp. Trước tiên tác giả đưa ra quan niệm dạy học và dạy học
năng lực là gì và diễn giải quan niệm đó. Trọng tâm vấn đề là tác giả đã
cho thấy được thực trạng của phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận

6


năng lực có những ưu điểm và hạn chế gì. Từ đó tác giả đề xuất một số giải
pháp cơ bản [6].
Lê Thị Mai Phương, Phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực cho sinh viên khoa quản lý – Học viện quản lí giáo dục. Trong phần trình
bày của mình tác giả đã đưa ra những khái niệm cần thiết như dạy học, năng

lực là gì? Sinh viên có những năng lực cần thiết nào. Tác giả đã đưa ra thực
trạng trong quá trình dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở trường học để
rồi từ đó đưa ra những giải pháp quan trọng về phương pháp dạy học để quá
trình dạy học diễn ra tốt nhất [20].
Nguyễn Thị Tuyết Hạnh, Đổi mới dạy học và đánh giá kết quả học tập
theo định hướng phát triển năng lực của người học trong đào tạo đại học
theo hệ thống tín chỉ. Tác giả đưa ra những quan niệm khác nhau về dạy học,
năng lực, phát triển năng lực là gì rồi phân tích những quan niệm ấy. Tác giả
cho thấy sự lạc hậu trong một số phương pháp dạy học truyền thống và tầm
quan trọng của việc đổi mới dạy học. Từ đó đưa ra một số giải pháp đổi mới
dạy học cần thiết [14].
Như vậy, với những nghiên cứu trên đều cho thấy được tầm quan trọng
của công tác dạy học theo hướng phát triển năng lực người học như thế nào
trong giai đoạn hiện nay và cần phải phát huy hơn nữa phương pháp này để
đem lại hiệu quả giáo dục như mong muốn.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý dạy học THPT theo hướng phát
triển năng lực
Trần Trung Dũng (2016), Quản lý hoạt động dạy học ở trưởng THPT
theo hướng phát triển năng lực học sinh, luận án Tiến sĩ Khoa học giáo
dục, Đại học Vinh. Trong luận án tác giả triển khai nghiên cứu theo các
hướng như đưa ra cơ sở lí luận vấn đề hoạt động dạy học ở trường THPT
theo hướng phát triển năng lực. Trong chương này tác giả đưa ra một số
khái niệm cơ bản và phân tích khái niệm đó, đồng thời đưa ra các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động dạy theo hướng phát triển năng lực. Trên cơ sở

7


thấy được thực trạng trong công tác giáo dục, tác giả đưa ra những giải
pháp cần thiết để quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực

ở trường THPT tốt hơn [9].
Hoàng Văn Dương, Quản lý hoạt động học tập theo hướng phát triển
năng lực tự học của học sinh THPT Nguyễn Trãi, huyện Trực Ninh, Tỉnh
Nam Định, luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Tác giả cho
thấy hoạt động học tập theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh
hiện nay khơng chỉ là q trình tiếp nhận những kiến thức đã có sẵn trong
sách giáo khoa hay nghe cơ giáo giảng bài mà kiến thức có được cịn nhờ
vào sự tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập. Đặc biệt là
nhờ vào năng lực tự học của học sinh – một trong những năng lực đem lại
hiệu quả cao trong giáo dục. Bởi để phát huy được năng lực này học sinh
học không chỉ hiểu, biết mà cịn có thể vận dụng những kiến thức đã học và
trong thực tiễn. Đồng thời tác giả đưa ra thực trạng quản lý hoạt động học
tập theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh THPT Nguyễn Trãi –
huyện Trực Ninh – tỉnh Nam Định và những giải pháp để quản lý hoạt động
học tập có hiệu quả [10].
Vũ Thị Lan Anh, Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Vật lý ở
trường THPT Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục,
luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, 2015. Tác giả đã đưa ra
một số khái niệm cơ bản như dạy học, hoạt động dạy học, quản lý hoạt động
dạy học là gì rồi phân tích các khái niệm đó. Tiếp theo tác giả đưa ra thực
trạng hoạt động dạy học môn Vật lý ở trường THPT Mỹ Hào hiện nay diễn
ra như thế nào. Có ưu, nhược điểm gì và ngun nhân của những ưu, nhược
điểm đó trong cơng tác dạy học của giáo viên. Từ đó tác giả đưa ra những
biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học và học tập cho giáo
viên và học sinh [1].
Nguyễn Minh Vỹ, Quản lý hoạt động dạy học chương trình THPT ở
trung tâm GDTX – dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang theo hướng phát triển

8



năng lực người học, luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Dạy học
theo hướng phát triển năng lực hiện nay khơng cịn xa lạ đối với các nhà giáo
và học sinh, nhất là đối với một trường về dạy nghề - trường không chỉ cung
cấp kiến thức mà học sinh chủ yếu là thực hành để phát hiện, tìm tịi ra những
cái mới vận dụng vào thực tế công việc và cuộc sống. Trong luận văn tác giả
cho thấy rõ được điều đó, đồng thời tác giả đề xuất một số giải pháp để quản
lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trung tâm
GDTX - dạy nghề đạt hiệu quả cao [28].
Nguyễn Tuấn Quảng, Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Lạng
Giang số 1 tỉnh Bắc Giang trong đổi mới giáo dục hiện nay, luận văn thạc sĩ
ngành Quản lý giáo dục, 2015. Tác giả cho thấy thực trạng hoạt động dạy học
ở trường diễn ra như thế nào trong thời kỳ nền giáo dục nước ta đang trên đà
đổi mới, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt
động dạy theo hướng đổi mới giáo dục [21].
Bùi Thị Hồng Phượng, Quản lí đội ngũ giáo viên ở trường THPT Đào
Duy Từ - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nhà giáo, luận văn thạc sĩ
quản lý giáo dục. Trong luận văn tác giả đã cho thấy được tầm quan trọng của
việc cần phải quản lí tập thể giáo viên một cách nghiêm túc dựa trên năng lực
của từng cá nhân. Chính điều này sẽ làm cho công tác dạy học của giáo viên
trở nên thuận lợi và đem lại hiệu quả giáo dục cao [19].
Như vậy, với những cơng trình nghiên cứu, những bài viết như trên đều
mang lại ý nghĩa hết sức to lớn đối với quản lý hoạt động dạy – học mơn vật lí
theo hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THPT hiện nay. Các
công trình nghiên cứu, các bài viết đều tập trung tiến hành nghiên cứu một cách
toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của cơng tác tổ chức q trình dạy học. Ý
nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học đối với quá trình tiếp thu kiến thức
của học sinh. Đồng thời cho thấy được những mặt tích cực cũng như những
mặt cịn hạn chế trong q trình tổ chức hình thức dạy học trên lớp. Thấy được
mối quan hệ biện chứng, không tách rời nhau giữa quá trình dạy học và học tập


9


của giáo viên và học sinh; Hơn nữa một số bài nghiên cứu còn nhấn mạnh đến
việc cần phải đổi mới nội dung và hình thức trong quá trình dạy học và học tập
để đem lại kết quả giáo dục như mong muốn. Tuy nhiên cho đến hiện nay vẫn
còn rất ít cơng trình nghiên cứu đến vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn Vật
lí theo hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT. Vì vậy, những cơng
trình nghiên cứu, những bài viết này chính là những tài liệu tham khảo cần thiết
để tôi nghiên cứu sâu hơn về đề tài của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là một quá trình hoạt động hai mặt do người dạy – thầy cô
giáo và người học – học sinh nhằm thực hiện những mục đích dạy học; Bao
gồm tồn bộ các cơng tác có tổ chức và có định hướng nhằm giúp cho người
học từng bước có được năng lực tư duy và năng lực hành động với mục đích
lĩnh hội các giá trị tinh thần, các hiểu biết, kỹ năng nắm bắt vấn đề, những giá
trị văn hóa mà nhân loại đã đạt được để giải quyết vấn đề mà thực tiễn đặt ra
trong toàn bộ đời sống của mỗi cá nhân học sinh.
Dạy học là một quá trình thống nhất biện chứng của hai thành tố cơ bản
trong quá trình dạy học đó là hoạt động dạy và hoạt động học. Dạy và học là
hai hoạt động luôn phối hợp và tác động với nhau. Q trình dạy học sẽ
khơng thể diễn ra nếu thiếu một trong hai hoạt động trên.
Dạy học đòi hỏi sự sáng tạo nhằm làm cho q trình dạy học phải
đảm bảo được lí luận phải đi đôi với hoạt động thực tiễn. Đồng thời nhiệm
vụ dạy học trong mỗi trường học không chỉ đảm bảo cho mỗi học sinh có
được trình độ văn hóa nhất định mà cịn góp phần hình thành và phát triển
nhân cách của họ.
Tính tích cực hóa trong hoạt động nhận thức của học sinh là một hướng

giảng dạy của người giáo viên trong việc soạn thảo và sử dụng nội dung, hình
thức, phương tiện trong quá trình dạy học nhằm giúp cho học sinh có hứng
thú đối với mơn học, tính tích cực tự giác, sáng tạo của học sinh trong quá

10


trình lĩnh hội tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo và vận dụng chúng vào
trong hoạt động thực tiễn. Việc xác định đưa nội dung vào giảng dạy cần đảm
bảo tính kế tục của tri thức mới trên cơ sở tri thức đã biết giúp quá trình nhận
thức phát triển diễn ra thuận lợi, theo chiều xốy trơn ốc.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy
Quản lý là một trong những hoạt động quan trọng nhất trong các hoạt
động của con người. Con người muốn có được một nhận thức đúng đắn về
các quy luật và vận dụng những quy luật ấy để đạt được kết quả như mong
muốn thì cần phải có hướng quản lý tốt.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình gây tác động của chủ thể
đến khách thể nhằm đạt mục tiêu chung” [3, tr.16].
Trong quá trình dạy học khơng thể thiếu được hai hoạt động đó là
dạy và học. Nếu thiếu đi một trong hai q trình này thì hoạt động dạy
khơng được diễn ra. Hai q trình dạy và học ln có mối quan hệ biện
chứng với nhau để đem lại hiệu quả giáo dục cao nhất.
Quản lý hoạt động dạy học chính là các biện pháp tác động của chủ thể
quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên và các bạn học sinh nhằm phát huy và sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực vốn có. Tạo động lực đẩy mạnh quá trình dạy
học nhằm thực hiện được mục tiêu giáo dục đem lại kết quả và chất lượng
giáo dục theo yêu cầu.
1.2.3. Năng lực và phát triển năng lực
Khái niệm năng lực (Competency) có nguồn gốc từ tiếng La Tinh.
Năng lực được hiểu như sự thực hiện thành thạo công việc của cá nhân.

Bản thân năng lực không phải là hoạt động nhưng nó được thể hiện,
bộc lộ thơng qua việc thực hiện thành cơng các hoạt động. Nó là kết quả của
việc huy động các kiến thức, kỹ năng và những thuộc tính cá nhân khác
nhưng khơng phải chính sự huy động ấy. “Năng lực là tổ hợp các thuộc tính
độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất
định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả” [24, tr.178]

11


Các nhà tâm lí học đã chia năng lực thành hai dạng khác nhau đó là 10
năng lực chung và năng lực chuyên biệt. Trong đó năng lực chung là năng lực cơ
bản, cần thiết làm nền tảng để phát triển năng lực chuyên môn [24, tr.178 - 179].
Từ những cách hiểu như trên về năng lực ta có thể thấy năng lực của
học sinh THPT chính là khả năng vận dụng kết hợp với kiến thức đã tiếp thu
được trong quá trình học tập, kỹ năng và thái độ để thực hiện nhiệm vụ học
tập một cách có hiệu quả. Qua đó học sinh có thể giải quyết được những vấn
đề trong thực tế đời sống mà các em gặp phải một cách tốt nhất.
Để phát huy, phát triển năng lực của mình, học sinh khơng chỉ tiếp thu
được những kiến thức cơ bản trên lớp do giáo viên mang lại mà học sinh cần
phải phát huy được những năng lực vốn có của mình như năng lực kết hợp
tiếp thu kiến thức trong các giờ học và tham gia các hoạt động ngoại khóa để
vận dụng những kiến thức đã học được vào trong thực tiễn đời sống.
Hơn nữa đối với một mơn học khơng chỉ có kiến thức về mơn học mà
học sinh cịn phải tiến hành các thí nghiệm để giải quyết vấn đề thì học sinh
cần phải phát huy những năng lực cần thiết như: Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo của mình trong quá trình học tập.
Đối với năng lực tự học: Học sinh cần phải chủ động, có ý thức tự giác
trong việc xác định nhiệm vụ học tập; Sau đó học sinh phải lập ra và thực
hiện kế hoạch đã lập ra học tập một cách nghiêm túc, có nề nếp; Cuối cùng là

trong quá trình thực hiện việc học tập đó phải có sự tiếp thu để nhận ra và
điều chỉnh những mặt sai sót, hạn chế.
Đối với năng lực giải quyết vấn đề: Trong học tập học sinh cần phải
phát hiện được vấn đề cần giải quyết; Bước tiếp là xác định, tìm hiểu, phân
tích được vấn đề để từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề; Cuối
cùng là thực hiện các giải pháp để thực hiện được vấn đề cần giải quyết.
Đối với năng lực sáng tạo: Học sinh cần phải tự đặt ra được những
câu hỏi về một sự vật, hiện tượng; Sau đó các bạn học sinh phải đưa ra
được ý tưởng dựa trên các nguồn kiến thức đã có. Đặc biệt là học sinh

12


khơng chỉ thực hiện được ý tưởng đó mà các em cịn có thể đưa ra được
những đề xuất để cải tiến, thay thế những phương pháp đã cũ, không cịn
phù hợp trong q trình học tập.
Đối với mơn học Vật lí – một mơn học đóng vai trị chủ yếu đối với sự
phát triển năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo.
Ngồi ra mơn học cịn tạo cơ hội để học sinh phát triển năng lực hợp tác. Bởi
trong quá trình học, học sinh và giáo viên phải có sự tương tác với nhau, giáo
viên phải hướng dẫn học sinh học tập và tiến hành làm các thí nghiệm. Nếu
khơng có năng lực hợp tác thì các kết quả thí nghiệm có thể sẽ bị sai.
Như vậy, để đem lại hiệu quả cao trong quá trình học tập thì học
sinh cần phải thực hiện và phát triển được những năng lực như trên. Đồng
thời giáo viên phải là người thầy giữ vai trị quan trọng trong q trình
các em học tập.
Khơng chỉ học sinh mới cần phải phát huy, phát triển năng lực của
mình mà giáo viên cũng cần phải nắm bắt, phát huy được khả năng, năng lực
của mình như năng lực điều chỉnh, điều khiển trong quá trình giao tiếp trong
hoạt động dạy – học.

Để điều khiển, điều chỉnh mình và người học, người dạy phải có khả
năng làm chủ được nhận thức, thái độ và hành vi ứng xử của mình. Người
dạy cần phải biết sử dụng các phương tiện giao tiếp phù hợp với yêu cầu
nội dung và hồn cảnh giao tiếp, đảm bảo cho q trình giao tiếp trong
giảng dạy đạt kết quả cao. Biết điều khiển, điều chỉnh người học tham gia
tích cực vào quá trình giao tiếp, hướng vào các nội dung chủ yếu cần trao
đổi và dẫn dắt người học đi đúng hướng. Giáo viên phải biết lắng nghe, đặc
biệt là sự lắng nghe từ phía các bạn học sinh. Trong q trình dạy nếu giáo
viên chỉ thực hiện duy nhất quá trình truyền đạt kiến thức mà không lắng
nghe những thắc mắc của học sinh để giải quyết vấn đề thì hoạt động dạy –
học không thể đạt kết quả tốt được.
Như vậy, để hoạt động dạy – học đạt hiệu quả cao thì giữa giáo viên và

13


học sinh cần phải có năng lực và phát triển năng lực ấy sao cho phù hợp để có
được kết quả giáo dục như mong muốn.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học mơn Vật lí
1.3.1. Quy định chung về dạy học mơn Vật lí
Mơn học Vật lí ở bậc THPT chính là ngành khoa học nghiên cứu về các
quy luật vận động của tự nhiên. Đối tượng nghiên cứu của vật lý bao gồm vật
chất, năng lượng, không gian và thời gian.
Vật lý được xem là ngành khoa học tự nhiên, Vật lí là mơn học nghiên
cứu các hình thức vận động cơ bản nhất của vật chất cho nên những kiến thức
vật lý là cơ sở của nhiều ngành khoa học tự nhiên.
Vật lý học ở các nhà trường bậc THPT chủ yếu là vật lý thực nghiệm vì
vậy phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp thực nghiệm.
Kiến thức vật lý có liên quan chặt chẽ đến các vấn đề cơ bản của triết
học, tạo điều kiện hình thành và phát triển thế giới quan khoa học ở học sinh.

Với những đặc điểm như trên về mơn vật lí mà việc dạy mơn học này
cho học sinh cần phải có những quy định chung mà người giáo viên phải thực
hiện được để học sinh có thể nắm bắt và lĩnh hội kiến thức một cách tốt nhất.
Trong q trình dạy học mơn Vật lí, giáo viên khơng chỉ giảng những
kiến thức đã có sẵn trong Sách giáo khoa mà do mơn học có đặc thù là cần
phải làm nhiều hoạt động thí nghiệm để chứng minh cho những lý thuyết ấy là
đúng đắn thì giáo viên phải tổ chức những giờ học thực hành. Dưới sự hướng
dẫn của giáo viên, học sinh có thể trực tiếp tham gia vào q trình thí nghiệm,
đồng thời tìm tịi, khám phá những tri thức mới.
Trong q trình giảng dạy mơn vật lý, giáo viên cần phải quan tâm đến
nội dung mơn học. Chương trình mơn học luôn coi trọng việc rèn luyện cho
học sinh kỹ năng vận dụng tri thức vật lý vào việc tìm hiểu và giải quyết ở
mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn. Đồng thời đảm bảo phát triển
năng lực trên nền tảng những năng lực chung và năng lực tìm hiểu thế giới tự
nhiên, đáp ứng yêu cầu định hướng vào một số ngành cụ thể.

14


Môn học được thiết kế tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng các
phương pháp giáo dục một cách linh hoạt sáng tạo, phù hợp với năng lực của
học sinh và những điều kiện cụ thể. Các phương pháp dạy học truyền thống
(thuyết trình) được sử dụng heo hướng phát huy tính chủ động của học sinh.
Đồng thời đặc thù môn học Vật lý theo hướng phát triển năng lực, giáo viên
cần tăng cường sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tiên tiến,
đề cao vai trò học tập của học sinh như tổ chức các giờ học thảo luận để học
sinh đưa ra những ý kiến, có thể tranh luận với nhau và cùng giáo viên giải
quyết vấn đề còn vướng mắc.
Một trong những phát minh to lớn, vĩ đại nhất trong lịch sử khoa học tự
nhiên đó là định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng. Trong lĩnh vực vật

lí thì các dạng vật chất khơng tách rời nhau mà giữa chúng có sự chuyển hóa
lẫn nhau và được bảo tồn. Với định luật này, nó chính là một trong những
tiền đề lí luận cho sự ra đời của triết học Mác. Giữa vật lí và triết học có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy mà trong hoạt động dạy, giáo viên không
chỉ soạn bài giảng theo hướng chỉ trang bị cho học sinh những kiến thức liên
quan đến môn học mà giáo viên cần phải có sự liên hệ với thực tiễn vấn đề.
Phải cho học sinh thấy được mối quan hệ của môn học vật lý với những môn
học khác để từ đó học sinh có thể lĩnh hội tri thức và vận dụng nó vào thực tế
một cách tốt nhất.
1.3.2. Hoạt động dạy của giáo viên
Mục đích của hoạt động dạy của giáo viên là hình thành tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo và một số thuộc tính nhân cách của người học. Hoạt động dạy
học diễn ra ở những cấp độ khác nhau phụ thuộc vào việc giới thiệu thơng tin,
vào kinh nghiệm sẵn có và năng lực trí tuệ của người dạy và người học, nó
ảnh hưởng đến việc tích cực hóa q trình nhận thức của học sinh.
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh là quá trình
giảng dạy dẫn người học đến chỗ làm chủ những kỹ năng cơ bản và những kỹ
năng sống cần thiết của cá nhân để thích ứng tốt vào cuộc sống.

15


×