Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Báo cáo Tổng kết năm học 2008 - 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.96 KB, 9 trang )

Ubnd thị x cam ranhã cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Phòng giáo dục và đào tạo Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------- ------------------------------------
Số : 303/BC-GD&ĐT Cam Ranh, ngày 15 tháng 06 năm 2009
Báo cáo
Tổng kết năm học 2008-2009
------
Thực hiện chỉ thị của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ của toàn ngành
trong năm học, chỉ thị của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc triển khai các nhiệm vụ trong năm
học và hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa; đợc
sự chỉ đạo của Thị ủy, HĐND, UBND thị xã; ngành giáo dục và đào tạo Cam Ranh đã tổ
chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2008-2009.
Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Cam Ranh báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ trong
năm học, đề ra kế hoạch nhiệm vụ và giải pháp thực hiện trong năm học tới cụ thể nh sau :
Phần một
Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học 2008-2009
---
I. Về quy mô :
1. Giáo dục mầm non :
- Tổng số trờng : 18 trờng, trong đó 06 trờng công lập, 12 trờng mẫu giáo dân lập.
- Có 28 cơ sở mầm non t thục; 09 cơ sở nhóm trẻ gia đình; 04 xã, phờng có dòng tu mở
lớp, nhóm mầm non, 22 cơ sở cha đợc cấp phép.
- Tổng số nhóm trẻ: 37 nhóm (công lập 07, t thục 30).
- Tổng số lớp mẫu giáo: 155 lớp. Trong đó: công lập: 32, dân lập: 74, t thục: 49.
- Tổng số cháu nhà trẻ: 857 cháu (nữ: 412). Trong đó: công lập: 180 cháu, t thục: 677
cháu. So với số trẻ trong độ tuổi 4.715, đạt tỷ lệ 18,17%. So cùng kỳ giảm 136 cháu.
- Tổng số cháu mẫu giáo : 4.506 cháu (nữ : 2.601). Trong đó công lập: 958 cháu, dân
lập: 2.246 cháu, t thục : 1.302 cháu. So với số trẻ trong độ tuổi 5.587, đạt tỷ lệ 80,65%. So
kế hoạch Sở GD&ĐT giao, vợt 4,15%. So cùng kỳ tăng 209 cháu.
- Số cháu dân tộc : 291 cháu. So cùng kỳ tăng 04 cháu.
- Số cháu mẫu giáo 5 tuổi: 2.054 cháu. Trong đó công lập: 436 cháu, dân lập: 1.323


cháu, t thục: 295 cháu. So với cháu trong độ tuổi, đạt tỷ lệ 100%. So cùng kỳ tăng 39 cháu.
- Không có cháu bỏ học.
2. Giáo dục tiểu học :
Tổng số : 20 trờng
Số lợng học sinh :
Khối Số lớp
Tổng số
học sinh
Học sinh
nữ
Tăng (+) giảm (-) so đầu năm
Lớp Học sinh
1 80 2.310 1.132 -18
2 80 2.163 1.060 -03
3 81 2.308 1.170 -08
4 75 2.065 1.045 -04
5 71 1.913 908 -12
Tổng cộng 387 10.759 5.315 -45
Tổng số học sinh đầu năm học là 10.804, cuối năm học là 10.759 học sinh (5.315 nữ,
tỷ lệ 49,4%). Giảm 45 học sinh.
1
Số học sinh chuyển đến: 71, chuyển đi: 111. Số học sinh bỏ học: 05, tỷ lệ: 0,05%. So
cùng kỳ giảm 0,09%.
Lý do học sinh bỏ học : Hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, thiếu sự quan tâm của
gia đình, ý thức học tập còn hạn chế, học lực yếu.
So với cùng kỳ giảm 11 lớp, giảm 285 học sinh.
Kết quả cuộc vận động ngày toàn dân đa trẻ đến trờng: Toàn ngành đã huy động đợc
2.328 học sinh vào lớp 1, đạt tỷ lệ 99,9%. Trong đó huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là 2.121
học sinh, so với 2.130 trẻ trong độ tuổi, đạt tỷ lệ 99,6%.
Học sinh dân tộc : Tổng số 918 học sinh, ở 09 trờng tiểu học (Cam Thành Nam, Cam

Phúc Bắc 1, Cam Phúc Nam, Cam Lộc 2, Ba Ngòi, Cam Phớc Đông 1, Cam Phớc Đông 2,
Cam Thịnh Tây, Cam Thịnh 1).
3. Giáo dục THCS :
Khi S lp
Tng s
hc sinh
Hc sinh n
Tng (+), gim (-) so u nm
Lp Hc sinh
6 67 2.394 1.110 / -40
7 70 2.464 1.198 / -60
8 68 2.467 1.233 / -63
9 65 2.206 1.191 / -44
Tng cng 270 9.531 4.732 / -207
Tổng số học sinh đầu năm học là 9.738, cuối năm học là 9.531 học sinh (nữ 4.732 học
sinh, tỷ lệ 49,6%). Giảm 207 học sinh.
Số học sinh chuyển đến 55, số học sinh chuyển đi 134. Số học sinh bỏ học : 128, tỷ lệ
1,31%. So cùng kỳ giảm 0,9%.
Lý do học sinh bỏ học : Hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn và thiếu sự quan tâm của
gia đình. Học yếu, mất kiến thức cơ bản từ lớp dới, chán học. Cụ thể : Bỏ học do học yếu
101 học sinh, bỏ học do hoàn cảnh gia đình 06 học sinh, bỏ học vì lý do khác 21 học sinh.
Học sinh dân tộc bỏ học : 40 em.
Toàn ngành đã huy động đợc 2.355 học sinh vào lớp 6. So kế hoạch giao, đạt tỷ lệ
100%. Đảm bảo 100% số trẻ tốt nghiệp tiểu học đợc vào học lớp 6 ở trờng THCS. Số học
sinh 11 tuổi đang học lớp 6 phổ thông : 2.059 / tổng trẻ 11 tuổi 2.068, đạt tỷ lệ 99,6%.
Học sinh dân tộc : Tổng số 652 học sinh ở các trờng THCS : Phan Chu Trinh, Chu Văn
An, Lê Hồng Phong, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến và PTDT Nội trú.
4. Giáo dục thờng xuyên : (Số liệu năm 2008)
- Sau CMC : Huy động 46 học viên, công nhận 46 học viên. So kế hoạch giao 40 học
viên, đạt tỷ lệ 115%. Học viên dân tộc 46 học viên.

- Phổ cập TH: Huy động 31 học viên, công nhận 31 học viên. So kế hoạch giao 30 học
viên, đạt tỷ lệ 103,3%. Học viên dân tộc 28 học viên.
- Phổ cập THCS : Huy động 161 học viên, công nhận 161 học viên. So kế hoạch giao
150 học viên, đạt tỷ lệ 107,3%. Học viên dân tộc 26 học viên.
- Phổ cập trung học: Huy động 515 học viên, công nhận 515 học viên. So kế hoạch
giao 500 học viên, đạt tỷ lệ 103%. Không có học viên dân tộc.
5. Đánh giá chung về quy mô phát triển giáo dục :
Quy mô giáo dục tiếp tục phát triển theo hớng đa dạng hóa các loại hình trờng lớp.
Huy động trẻ trong độ tuổi đến trờng đạt và vợt chỉ tiêu Sở GD&ĐT giao, ổn định và duy trì
đợc sĩ số học sinh ở mầm non, mẫu giáo và tiểu học, từng bớc hạn chế đợc học sinh bỏ học ở
THCS (giảm tỷ lệ bỏ học so cùng kỳ năm trớc 0,9%).
2
Giáo dục con em đồng bào ngời dân tộc đợc các cấp, các ngành quan tâm đúng mức,
học sinh dân tộc ra lớp càng tăng. Tổng số 1.861 học sinh dân tộc ở các trờng mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS và PTDT Nội trú.
Tình hình bỏ học ở THCS có giảm nhng vẫn còn nhiều, việc huy động mở lớp phổ cập,
duy trì chuẩn phổ cập THCS khó thực hiện.
Chơng trình phổ cập bậc trung học triển khai đều khắp ở các xã, phờng. Tuy nhiên, ở
một số xã, phờng việc huy động học viên ra lớp, duy trì các lớp phổ cập bậc trung học còn
khó khăn.
II. Về các điều kiện thực hiện chất lợng giáo dục :
1. Về giáo viên và cán bộ quản lý :
a) Giáo dục mầm non :
Tổng số 27 CBQL, 36 nhân viên, 254 giáo viên (100% là nữ). Trong đó :
- Giáo viên nhà trẻ : 55 giáo viên / 34 nhóm trẻ, tỷ lệ giáo viên / nhóm : 1,6 (công lập
23 giáo viên, ngoài công lập 32).
- Giáo viên mẫu giáo : 198 giáo viên / 151 lớp, tỷ lệ giáo viên / lớp : 1,3 (công lập 52,
dân lập 86, t thục 60).
- Giáo viên biên chế : 75 giáo viên. Giáo viên hợp đồng : 178 giáo viên.
- Chất lợng tay nghề giáo viên : giỏi 48%, khá 46%, trung bình 6%.

- Giáo viên dạy giỏi cấp trờng : 89 giáo viên, tăng 06 giáo viên so cùng kỳ năm trớc.
- GV đạt chuẩn đào tạo : 170 gv, tỷ lệ 98,26%, trong đó trên chuẩn là 26%.
b) Giáo dục tiểu học :
- CBQL : 40 ngời. Nhân viên : 98 ngời.
- Giáo viên : 582 ngời (nữ 523, tỷ lệ 89,86%) / 387 lớp, tỷ lệ GV/lớp : 1,5
- Giáo viên biên chế : 580 ngời (nữ 523). GV hợp đồng : 02 ngời (nữ 00).
- Chất lợng tay nghề giáo viên : giỏi 74,1%, khá 25,1%, trung bình 0,8%.
- Giáo viên dạy giỏi cấp trờng : 257 giáo viên, cấp tỉnh : 08 giáo viên.
- GV đạt chuẩn đào tạo : 603 gv, tỷ lệ 100%, trong đó trên chuẩn là 40%.
c) Giáo dục THCS :
- CBQL : 26 ngời. Nhân viên : 71 ngời.
- Giáo viên: 516 ngời (nữ 378, tỷ lệ 73,25%) / 270 lớp, tỷ lệ GV/lớp: 1,9.
- Giáo viên biên chế : 513 ngời (nữ 373). GV hợp đồng : 03 ngời (nữ 01).
- Chất lợng tay nghề giáo viên : giỏi 58,7%, khá 41,3%.
- Giáo viên dạy giỏi cấp trờng : 203 giáo viên, cấp tỉnh : 17 giáo viên.
- GV đạt chuẩn đào tạo: 538 gv, tỷ lệ 99,62%, trong đó trên chuẩn là 24,07%
d) Nhìn chung, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn ngành chấp hành tốt chủ tr-
ơng, chính sách của Đảng của Nhà nớc; yên tâm gắn bó với ngành.
- Công tác phát triển Đảng trong trờng học đợc quan tâm đúng mức. Đến nay, toàn
ngành có 308 đảng viên (232 nữ), 30 chi bộ giáo dục, kết nạp mới 28 đảng viên. So với tổng
số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn ngành 1.502 ngời, tỷ lệ đảng viên là 20,51%. Tăng so
với cùng kỳ 0,4%.
- Trong năm học, Phòng Giáo dục và Đào tạo đã cấp gạo cho học sinh con em đồng
bào dân tộc, trị giá 2.678.310.000 đồng / 1.976 học sinh.
Trong đó : Mầm non : 76.050.000 đ / 169 học sinh.
Tiểu học : 742.770.000 đ / 917 học sinh.
Trung học cơ sở : 317.250.000 đ / 235 học sinh.
Trờng PTDT Nội trú : 1.542.240.000 đ / 475 học sinh.
- Việc cấp phát vở cho học sinh dân tộc do Công ty Thơng mại Khánh Hòa cung cấp
trực tiếp các trờng có học sinh dân tộc.

3
e) Trờng Bồi dỡng Giáo dục đã phát huy khá tốt vai trò, chức năng góp phần vào nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và chất lợng dạy, học.
- CBGV đang học để đạt trình độ chuẩn :
+ THSP mầm non t thục : 42 ngời. + Đại học quản lý : 05 ngời.
+ Tin học quản lý (chứng chỉ A) : 18 ngời. + Trung cấp chính trị : 09 ngời.
- CBGV đang học để đạt trình độ trên chuẩn :
+ CĐSP mầm non : 06 ngời. + CĐSP tiểu học : 17 ngời.
+ Đại học chuyên tu : 03 ngời. + Đại học từ xa : 177 ngời.
2. Về cơ sở vật chất :
- Xây mới 01 văn phòng; 08 phòng học, 01 nhà đa chức năng, 02 nhà công vụ (Sở Giáo
dục và Đào tạo quản lý xây dựng 01 nhà đa chức năng và 01 nhà công vụ. Công đoàn Giáo
dục tỉnh cấp kinh phí xây 01 nhà công vụ), tu sửa 39 phòng; xây mới, cải tạo 10 nhà vệ sinh,
620 mét tờng rào, 04 nhà xe, 02 kè chắn đất dài 100m, 200m
2
sân bê-tông. Tổng giá trị đầu
t : 4 tỷ 410 triệu đồng.
- Mua sắm trang thiết bị trờng học : 981 bộ bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi, 68 bảng
chống lóa, 60 bộ bàn ghế học sinh mẫu giáo, 10 bộ đèn chiếu và laptop, 04 máy phôtôcoppy,
40 bộ máy vi tính. Tổng giá trị mua sắm trang thiết bị trờng học : 1 tỷ 198 triệu đồng.
- Xây mới trờng THCS Chu Văn An (Cam Phúc Nam) do UBND thị xã Cam Ranh làm
chủ đầu t, đã nghiệm thu đa vào sử dụng, giá trị đầu t : 6 tỷ 997 triệu đồng.
- Đang xây dựng 10 phòng học tại TH Cam Nghĩa 1 (2 tỷ 270 triệu đồng).
Tổng giá trị đầu t xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị trờng học: 14
tỷ 875 triệu đồng.
- Tổng số phòng học : 660 phòng. Số phòng học cấp 4 là 422 tỷ lệ 63,9%. Trong đó:
+ Mầm non : Tổng 133 phòng, phòng cấp 4 : 133, tỷ lệ 100%.
+ Tiểu học : Tổng 354 phòng, phòng cấp 4 : 254, tỷ lệ 71,75%.
phòng kiến cố : 100, tỷ lệ 28,25%.
+ THCS : Tổng 173 phòng, phòng cấp 4: 35, tỷ lệ 20%.

phòng kiên cố : 138, tỷ lệ 80%.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo - đọc thêm : Đảm bảo đủ sách giáo
khoa, sách giáo viên và sách tham khảo, đọc thêm để thực hiện việc đổi mới chơng trình
giáo dục phổ thông. Bổ sung tủ SGK cho học sinh dân tộc và các lớp phổ cập bậc trung học.
- Thiết bị dạy học : Sở Giáo dục và Đào tạo cấp phát thiết bị đầy đủ.
Tổng giá trị đầu t cho sách, thiết bị dạy học : 301.000.000 đồng.
- Th viện các trờng tổ chức tốt các hoạt động phục vụ cho việc dạy và học; cung cấp
đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy theo chơng trình SGK mới.
- Số trờng có th viện : 31/31 trờng, tỷ lệ 100%.
- Th viện đạt chuẩn : 12. Th viện thuộc dự án AEA : 02.
3. Về tài chính :
- Chi sự nghiệp giáo dục 3 ngành học : + Tài chính cấp : 54.209.000.000 đồng
+ Số chi : 54.209.000.000 đồng
- Chi quản lý nhà nớc về giáo dục : + Tài chính cấp : 628.900.000 đồng
+ Số chi : 628.900.000 đồng
4. Xây dựng trờng chuẩn quốc gia :
Đến nay tổng số trờng đạt chuẩn là 09 trờng. Trong đó mầm non 02 trờng (MN Hoa
Mai và Mẫu giáo 2/4), tiểu học 05 trờng (TH Cam Thành Nam, TH Cam Nghĩa 1, TH Cam
Phúc Bắc 2, TH Cam Lộc 2, TH Cam Phú), trung học cơ sở 02 trờng (THCS Nguyễn Trọng
Kỷ và THCS Lê Hồng Phong). Đã kiểm tra công nhận cấp thị xã 02 trờng (TH Cam Lộc 1,
THCS Trần Phú).
4
5. Việc tổ chức học 2 buổi/ngày và bán trú ở tiểu học :
Đến nay có 17/20 trờng tiểu học tổ chức học 2 buổi/ngày, với 256 lớp, 7.545 học sinh.
So với cùng kỳ tăng 15 lớp, tăng 565 học sinh. Có 04 trờng tổ chức lớp bán trú với 33 lớp,
937 học sinh (TH Cam Lộc 2, TH Cam Linh 2, TH Cam Phúc Bắc 2, TH Cam Nghĩa 1).
III. Chất lợng, hiệu quả :
1. Giáo dục mầm non :
- Đảm bảo an toàn cho cháu : 100%
- Phổ biến, tuyên truyền phòng chống dịch bệnh kịp thời, theo dõi các thông tin đại

chúng nh (vừa tuyên truyền ở góc bố mẹ cần chia sẻ, góc cầu nối giữa nhà trờng và gia đình
tại sân trờng, đọc tin trên loa trong giờ đón, trả trẻ; trên đài phát thanh xã, phờng và thông
qua các hội thi, sơ kết, tổng kết năm học ).
- Chăm sóc vệ sinh : Đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh chăm sóc
răng miệng. Mỗi cháu sử dụng 1 khăn, 1 ca riêng biệt.
- Về dinh dỡng : Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện thực đơn đủ chất, chế
biến thức ăn chất lợng; phù hợp theo mùa, thực phẩm tơi ngon.
- Giáo dục và bảo vệ môi trờng: Các trờng phát động phong trào xanh, sạch, đẹp trong
và ngoài lớp học; phát dọn sạch sẽ xung quanh trờng, lớp. Tạo môi trờng chữ, môi trờng toán
trong và ngoài lớp học. Giáo dục trẻ biết nhặt rác bỏ vào thùng rác.
- Số cháu đợc ăn tại trờng mẫu giáo và nhà trẻ : 2.983 cháu, tăng so cùng kỳ 12 cháu.
Số cháu đợc theo dõi biểu đồ tăng trởng và khám sức khỏe định kỳ : 5.363 cháu.
- Cháu suy dinh dỡng : 256 cháu. So đầu năm học, giảm 458 cháu, tỷ lệ giảm 9,57%.
- Đạt bé xuất sắc : 1.820 cháu, tỷ lệ 33,93%, so cùng kỳ tăng 2,93%. Đạt bé lễ phép :
5.292 cháu, tỷ lệ 98,67%, so cùng kỳ tăng 0,67%. Đạt bé chuyên chăm : 5.304 cháu, tỷ lệ
98,89%, so cùng kỳ giảm 0,11%.
Nhìn chung, các trờng thực hiện nghiêm túc chơng trình theo từng chủ điểm. Duy trì và
phát triển tốt kết quả đạt đợc. Số cháu đợc ăn tại trờng, lớp, nhóm trẻ ngày càng tăng.
2. Giáo dục tiểu học :
- Kết quả học tập của học sinh ở các trờng :
+ Học sinh giỏi : 3.726 học sinh, tỷ lệ 34,6%. So cùng kỳ tăng 2,9%
+ Học sinh tiên tiến: 3.022 học sinh, tỷ lệ 28,1%. So cùng kỳ giảm 0,7%.
+ Học sinh khen từng mặt: 1.820 hs, tỷ lệ 16,9%. So cùng kỳ tăng 5,4%.
- Tổ chức giao lu học sinh giỏi, đạt giải thởng 13 học sinh.
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh :
+ Hạnh kiểm hoàn thành tốt : 10.745 học sinh, tỷ lệ 99,9%. So cùng kỳ tăng 0,3%
+ Hạnh kiểm cha hoàn thành tốt : 14 hs, tỷ lệ 0,1%. So cùng kỳ giảm 0,3%
- Việc thực hiện quy chế chuyên môn ở các trờng đảm bảo đúng quy định, hớng dẫn
của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cấp quản lý.
- Các trờng tổ chức lồng ghép các nội dung an toàn giao thông, y tế học đờng, chơng

trình chăm soc sức khỏe vào các môn học nh đạo đức, kể chuyện, kết hợp câu chuyện dới
cờ, sinh hoạt tập thể, các hội thi nhằm giáo dục học sinh, có sự kết hợp, lồng ghép vào các
hoạt động ngoại khóa theo chủ điểm tháng về quyền và bổn phận trẻ em. Nội dung hoạt
động phong phú, sôi nổi, có tính giáo dục cao.
3. Giáo dục THCS :
- Học sinh giỏi : 1.753 học sinh, tỷ lệ 18,4%, so cùng kỳ tăng 3,0%.
- Học sinh khá : 3.110 học sinh, tỷ lệ 32,6%, so cùng kỳ tăng 1,6%.
- Học sinh yếu : 763 học sinh, tỷ lệ 8,0%, so cùng kỳ giảm 2,7%.
- Học sinh kém : 18 học sinh, tỷ lệ 0,2%, so cùng kỳ giảm 0,4%.
- Học sinh giỏi cấp thị xã : 152 học sinh, so cùng kỳ tăng 55 học sinh.
5

×