Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BAI 4: MO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.68 KB, 4 trang )

TUẦN 02 Ngày soạn:20/8/09
TIẾT 04 Ngày giảng:22/8/09

I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - Hs nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng sinh lí của từng loại mô trong cơ thể.
2/ Kó năng : Rèn kó năng quan sát tranh tìm kiến thức, so sánh, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG : Có tác giả phân thành 6 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô máu, mô cơ,
mô thần kinh và mô sinh sản (SGV Sinh 8, trang 34,35)
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, họp nhóm.
IV. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên: Tranh các loại mô
 Học sinh : Kẻ bảng 4 vào vở bài tập và tìm hiểu trước ở nhà.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Ổn đònh và kiểm tra só số: 8A8B 8C
1/ Kiểm tra bài cũ :
+ Kể tên các thành phần của tế bào cơ thể người?
+ Giải thích vì sao tế bào là đơn vò cấu trúc và chức năng của cơ thể?
2/ Mở bài : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp thành
những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Cơ
thể có những loại mô nào?
3/ Phát triển bài :
1. KHÁI NIỆM MÔ
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô.
 Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm mô, cho ví dụ mô ở thực vật.
 Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Kể tên những tế bào có hình dạng khác
nhau mà em biết?
+ Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau như


vậy?
- Nhấn mạnh: Tùy chức năng mà tế bào có
sự phân hóa khác nhau về cấu trúc và hình
dạng, kích thước.
- Dẫn dắt: nhóm tế bào có cùng cấu trúc và
chức năng gọi là mô.
+ Vậy thế nào là mô?
+ Em biết được những mô gì ở thực vật?
- Mở rộng: Trong mô, ngoài các tế bào còn
có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi
bào.
- Dẫn dắt: Ở người có những loại mô nào?
Làm sao để phân biệt các loại mô đó?
- Hs kể được tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy,hình sao,…
- Hs thu thập thông tin và giải thích được: do sự phân
hóa tế bào với những chức năng khác nhau  hình
dạng khác nhau.
- Hs nêu được khái niệm về mô: Mô là một tập hợp
tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau , đảm
nhiệm chức năng nhất đònh.
- Hs kể tên một số mô thực vật được học từ lớp 6:
mô biểu bì, mô phân sinh ở ngọn, mô che chở, mô
nâng đỡ ở lá,…
Giáo án Sinh 8 Gv: Bùi Thò Thu Anh
TIỂU KẾT: - Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau , đảm
nhiệm chức năng nhất đònh.
- Mô gồm: tế bào và phi bào.
2. CÁC LOẠI MÔ
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô.

 Mục tiêu: Hs chỉ rõ cấu tạo và chức năng sinh lí của từng loại mô, phân biệt các loại mô và
thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô.
 Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu 4 loại mô chính ở người: mô bì,
mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh.
- Treo tranh mô biểu bì.
+ Em nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở
mô biểu bì?
+ Chức năng của mô biểu bì là gì?
- Treo tranh các loại mô liên kết: mô sợi, mô
sụn, mô xương, mô mỡ.
+ Em nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào
trong mô liên kết?
- Mở rộng: Giới thiệu một số mô liên kết.
* Tế bào tiết ra một lượng lớn chất
không sống (chất nền) quyết đònh chức năng
của mô.
* Mô sợi có ở hầu hết các cơ quan, tế
bào tiết ra một mạng sợi dày, đan kết vào nhau,
nối liền da với cơ, neo giữ các tuyến, liên kết
các tổ chức.
* Mô mỡ cũng là mô liên kết sợi nhưng
được biến đổi.
* Mô sụn nằm ở các đầu xương, yếu tố
phi bào rất phát triển, các tế bào nằm rải rác
hay thành nhóm.
* Mô xương cứng và mô xương xốp. Mô
xương cứng có tế bào xếp thành vòng, chất nền
có muối Canxi và Photpho  xương cứng

+ Máu (huyết tương, các tế bào máu) thuộc
loại mô nào? Vì sao?
+ Chức năng của mô liên kết là gì?
- Treo tranh các loại mô cơ.
+ Mô cơ phân bố ở vò trí nào?
+ Nhận xét về hình dạng, thành phần của mô
cơ?
- Nhấn mạnh: đặc điểm này giúp thực hiện
tốt chức năng co cơ.
a/ Mô biểu bì:
- Hs quan sát tranh mô biểu bì ở dạ dày và ở da chú
ý sự sắp xếp các tế bào.
+ Các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể hay lót
trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, bóng
đái,..chủ yếu là các tế bào.
+ Chức năng: Bảo vệ, che chở; hấp thụ, tiết các
chất; tiếp nhận kích thích từ môi trường ngoài.
b/ Mô liên kết:
- HS quan sát tranh, nhận xét thành phần của mô.
+ Mô liên kết có ở hầu hết các cơ quan, các tế bào
rải rác trong chất nền, có nhiều chất phi bào.
- Hs giải thích: Tế bào máu được tạo ra từ tế bào
giống như nguồn gốc tế bào sụn, xương  xếp vào
nhóm mô liên kết.
+ Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm,
dinh dưỡng.
c/ Mô cơ:
- Hs quan sát các loại mô cơ, nhận biết vò trí của mô
cơ.
+ Mô cơ gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, bóng

đái, mạch máu, tim…
+ Gồm những tế bào hình trụ hay hình thoi dài, xếp
thành lớp, thành bó, chủ yếu là tế bào, rất ít phi
bào.
Giáo án Sinh 8 Gv: Bùi Thò Thu Anh
- Giới thiệu các loại mô:
* Mô cơ vân: gồm các sợi cơ có vân
ngang xếp thành bo,ù trong bắp cơ thường bám
vào 2 đầu xương, khi cơ co, làm xương cử động.
* Cơ tim: tạo nên thành tim, cấu
tạo giống cơ vân nhưng hoạt động giống cơ
trơn, giúp tim co bóp liên tục.
+ Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân, tế bào
cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Tế bào cơ trơn có cấu tạo và hình dạng như
thế nào?
* Mô cơ trơn: Cơ trơn cấu tạo nên mạch máu
và các nội quan, cử động ngoài ý muốn của con
người.
+ Chức năng của mô cơ là gì?
- Treo tranh mô thần kinh.
- Giới thiệu vò trí của mô thần kinh: nằm ở
não, tủy, tận cùng các cơ quan.
+ Trình bày cấu tạo mô thần kinh?
+ Cấu tạo đó phù hợp với chức năng gì?
- Nhấn mạnh: cấu tạo của các loại mô phù
hợp với chức năng của chúng đảm nhận.
+ Giống: Tế bào có vân ngang.
Khác: Cơ tim hoạt động không theo ý muốn, cơ
vân hoạt động theo ý muốn.

+ Mô cơ trơn: tế bào có một nhân nằm ở giữa,không
có vân ngang.
+ Chức năng: co , dãn, tạo nên sự vận động của các
cơ quan và cơ thể.
d/ Mô thần kinh:
- Hs quan sát tranh, thu thập thông tin và trả lời
được:
+ Gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế
bào thần kinh đệm.
Nơron gồm thân chứa nhân, tua ngắn (sợi
nhánh), tua dài (sợi trục).
+ Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và
điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời
các kích thích của môi trường.
Giáo án Sinh 8 Gv: Bùi Thò Thu Anh
a/ Mô biểu bì:
- Các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể hay lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa,
bóng đái,..chủ yếu là các tế bào.
- Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến
- Chức năng: Bảo vệ, che chở; hấp thụ, tiết các chất; tiếp nhận kích thích từ môi trường
ngoài.
b/ Mô liên kết:
- Gồm mô sợi, mô mỡ, mô sụn và mô xương.
- Mô liên kết có ở hầu hết các cơ quan, các tế bào rải rác trong chất nền, có nhiều chất phi
bào.
- Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm, dinh dưỡng.
c/ Mô cơ:
- Gồm những tế bào hình trụ hay hình thoi dài, xếp thành lớp, thành bó, chủ yếu là tế bào,
rất ít phi bào.
- Gồm mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim

- Chức năng: co , dãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
d/ Mô thần kinh: Gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm tạo nên
hệ thần kinh.
- Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ
quan để trả lời các kích thích của môi trường.
4/ Củng cố- kết luận:
- Cho Hs đọc ghi nhớ.
- Bài tập 3/17 – Hướng dẫn Hs thực hiện
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Vò trí
Phủ ngoài da, lót
trong các cơ quan
rỗng
Có ở khắp cơ thể Gắn vào xương,
thành ống tiêu
hóa, mạch máu,…
Nằm ở não, tủy
sống, tận cùng các
cơ quan.
Cấu tạo
Tế bào xếp xít
nhau
Tế bào nằm trong
chất cơ bản
Tế bào dài, xếp
thành lớp, thành

Nơron có thân nối
với sợi trục và sợi
nhánh

Chức năng
Bảo vệ, hấp thu,
tiết, tiếp nhận kích
thích.
Nâng đỡ, liên kết
các cơ quan, đệm,
dinh dưỡng.
Co , dãn, tạo nên
sự vận động của
các cơ quan và cơ
thể.
Tiếp nhận kích
thích, xử lý thông
tin và điều khiển
sự hoạt động của
các cơ quan
5/ Dặn dò:
- Học vò trí, cấu tạo và chức năng của từng loại mô.
- Hoàn thành bài tập 3.
- Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron.
Giáo án Sinh 8 Gv: Bùi Thò Thu Anh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×