Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài 1: Chí công vô tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.45 KB, 36 trang )

Ngày soạn:17/8/2009
Tiết 1 :
Bài 1 CHÍ CÔNG VÔ TƯ
A. Mục tiêu bài học
. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải
rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành
. vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi
thiếu CCVT.
B. Phương pháp - Kể chuyện. - Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
D. Các hoạt động dạy học
1. ỔN định tổ chức 2. Bài mới
Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn
dắt vào bài.
Hoạt động 1
Hướng dẫn phân tích truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc
dùng người và giải quyết công việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều đó
đã tác động đén ntn đến tình cảm của ND ta
đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác
Hồ thể hiện phẩm chất gì?


- HS Thảo luận và trình bày
- GV nêu kết luận .
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về
CCVT ( trước đây và hiện nay )
- GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT,
Không CCVT và giả danh CCVT.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả
năng gánh vác công việc của mỗi người
, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là
người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất
phát từ lợi ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ
là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc
đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một
mục đích là “ Làm cho ích quốc, lợi dân ”.
Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng thêm
tôn kính Bác.
- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biể
hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích
chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu,
nước thêm mạnh.

- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp, cần thiết
cho tất cả mọi người. Song p/c dó không chỉ thể
hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm
hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những
việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc
làm thiếu CCVT .
- HS nêu VD.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
1
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là: a,
b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.
-HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
________________________________________________________________________________
Ngày soạn:24/8/2009

Bài 2 TỰ CHỦ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.

- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
B. Phương pháp
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động dạy học
1. ỔN định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế
cuộc sống hàng ngày.
- HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1 Thảo luận phân tích thông
Tin trong mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thaisddooj NTN khi biết con
mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người
nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao?

3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau
ntn?
4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luậ nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
1. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm
rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà
đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và độngviên
những gia đình có người bị nhiểm HIV khác
không xa lánh, hắt hủi người
Bi nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê,
hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi
trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm,
hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản
thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ
2

Hoạt động 2 Tìm hiểu những biể hiện
của
Tính tự chủ và thiếu tự chủ
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và
thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .

Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự
chủ?
- HS treae lời
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững
được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con
người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu
không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội
vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy,
không vững vàng trước cám dõ…
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e .
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
. chuyện về một người có tính tự chủ.
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.

- Bài tập về nhà: 3, 4
________________________________________________________________________________
3
Ngày soạn:
Tiêt 3
Bài 3 DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
A. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý ngbiax của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là
điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ
văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ
luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,
phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
B. Phương pháp
- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.

D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong
học tập và rèn luyện.
- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để
dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu
. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và
thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A
được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp
9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện 2
có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN
đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của
lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc
- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám độc họp
công nhân phổ biến yêu cầu của mình, cử một
đốc công theo dõi, công nhân thiếu phương tiện

bảo hộ LĐ, lương thấp, CN kiến nghị không
được giám đốc chấp thuận.
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng
ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ dỏ để nhắc
nhỡ đôn đốc.
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế
hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được
tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm
sút, công ti bị thua lỗ nặng.
4
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ
luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ
và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc sống
hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế
nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn
luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.


2. Nội dung bài học

- Dân chủ là:
- Kỉ luật là:
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu
QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà
trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội
quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn
buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ
quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu
nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến
nhân dân, người dân không được biết, được bàn
bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính
đáng của mình…
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau:
DC để mọi người phát huy khả năng của mình
vào công việc chung. KL là điều kiện để phát
huy dân chủ.
- DC và KL đêm lại lợi ích cho việc phát triển
nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển
XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ
chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để
mọi người phát huy được tính dân chủ.
3. Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là:
ý a, c, d .
Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp

nghe.
4. Củng cố - dặn dò
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
________________________________________________________________________________
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy :
Bài 4 BẢO VỆ HÒA BÌNH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa
phương tổ chức.
- Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
B. phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân.
5
- Giảng giải.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
-SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo
vệ hòa bình.
D. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
- Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS
nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích thông tin, tình huống
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát
ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo
luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và
đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế
nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại
cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh
phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay,
các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có
âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại
nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình
chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi
người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới.
Hoạt động 2
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:

1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi
nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ
các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các
cuộc CT phi nghĩa.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ
hòa bình?
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình
và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình,
chống chiến tranh?
1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình abhr trên chung ta
thấy được sự tàn khốc của chieenstrang, giá trị
của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa
bình chống chiến tranh.
- Hâu quả của chiến tranh:
+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu
người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người
chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em
chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em
phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi

lính ,cầm súng giết người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần
phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân
thiện, bình đẵng giữa con người với con người,
giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế
giới.
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh
phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại
đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho
con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành
CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo
vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược,
xung đột sắc tộc, khủng bố.
2. Nội dung bài học
( Xem sgk )
6
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
3.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng
hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa
phương , nhân dân trong nước tổ chức giới
thiệu cho các bạn biết


4. Củng cố - dặn dò: - tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.
- GV nêu kết luận toàn bài.
________________________________________________________________________________
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng
ngày.
3. Thái độ:
- Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giảng giải, phân tích.
- Điều tra thực tế.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình
chống chiến tranh mà em có thể tham gia.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích thông tin phần đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan
sát ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên
em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN
với các dân tộc khác?
1. Đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ
chức song phương và đa phương. Đến tháng
3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc
gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế
giới.
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các nước
7
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN
với các dân tộc khác mà em biết.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa
nước ta với các dân tộc khác trên thế giới
- GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu các tư
liêu đã sưu tầm về các hoạt động hữu nghị của
nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu nhi
nước ta với thiếu nhi các nước khác.

Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Tình hữu nghi… là như thế nào?
2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế nào?
3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách
hòa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn?
4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng
tình hữu nghị với các dân tộc khác?
Hoạt động 4
Luyên tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-
ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các
diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới.
* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu nghị với
bạn bè và người nước ngoài
- Viết thăm hỏi bạn bè quốc tế.
- Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.
- Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn.
- Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.
Bài 2: Em sẽ làm như sau:
- Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn minh
lịch sự với người nước ngoài.
- Em sẽ cùng tham gia với các bạn.

4. Củng cố - dặn dò
- Gv nêu kết luận toàn bài,
- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
- Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”
________________________________________________________________________________
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy :
Bài 6
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của
HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
- HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
- HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
- Phân tích, giảng giải.
- Tổ chức trò chơi.
8
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.

D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới?
3. Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là
kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt
vào bài mới
Hoạt động 1 Phân tích thông tin
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các
nước trong khu vực và trên thế giới?
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta
và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như
thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là hợp tác?
2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?
3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế nào?
4. Đảng và ngà nước ta chủ trương như thế
nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế?
- HS trả lời

- GV tốm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 Trao đổi về thành quả hợp
Tác quốc tế
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày một số thành quả của sự hợp tác giữa
nước ta với các nước khác. VD: Nhà máy
thủy điện Hòa Bình, nha máy lọc dầu Dung
Quất...
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống háng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
1.Đặt vấn đề
-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức quốc
tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế, lương
thực, giáo dục...
- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang
đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings toàn
cầu, không có một dân tộc, một quốc gia riêng rẻ
nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp
phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước khác
phát triển. Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức
xúc của khu vực và thế giới.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường
quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước
trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc
tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất đòng tranh chấp bằng thương lượng hòa

bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
* HS trình bày.
9
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự
với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .
3. Bài tập
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong
công việc chung và kết quả của sự hợp tác đó.
Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp tác
tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa
phương .

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy...”
________________________________________________________________________________
Tuần 7,8 Ngày soạn:
Tiết 7,8 Ngày dạy :
Bài 7
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC
A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: HS hiểu :
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.
- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến
các giá trị truyền thống.
- Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Có viecj làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu thực tế.
- Phân tích, giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong cuộc sống
hàng ngày.
- Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp
tác quốc tế?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống tốt đẹp của

dân tộc Việt Nam để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin trong mục đặt vấn đề
- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK)
1. Đặt vấn đề
-Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được thể hiện
10
- GV nêu câu hỏi:
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được
thể hiên như thế nào qua lới nói của Bác Hồ?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò
cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó thể hiện
truyền thống gì của DT ta?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhân xét, bổ sung
Hoạt động 2
Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?
2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân
tộc VN.
- GV nhận xét và nêu kết luận
Hoạt động 3
Thảo luận về nội dung của việc kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 và câu
hỏi : thế nào là kế thừa và phát huy…DT?
HS thảo luận và trả lời
- GV nhận xét và nêu kết luận.

qua những lời nói của Bác: Lòng yêu nước nồng
nàn, tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm, vượt qua
khó khăn gian khổ, nhấn chìm tasats cả bè lũ
cwowpc nước và bán nước
Đó là truyền thống yêu nước thiết tha của dân
tộc ta.
-Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người làm quan to
nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ cư
xử đúng mực, đung tư cách của người học trò, lễ
phép, kính trọng thầy giáo cũ. Cách cư xử đó thể
hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.
2. Nội dung bài học
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị
tinh thần hình thành trong lịch sử được truyền từ
thế hệ náy sang thế hệ khác
- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc
* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:
- Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy chung,
nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm khắc…)
- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội, trò
chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…)
* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế thừa và
phát huy truyền thống …của DT là: a, c, e, g, h, i,
l.
* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc là tích cực tìm hiểu các truyền thống và thực
hành theo các chuẩn mực giá trị truyền thống để
cái hay, cái đẹp cuae dân tộc tiếp tục phát huy và

tỏa sáng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
- HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của que hương mình để giới thiệu cho
bạn bè trong tiết học sau.
_____________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2
Hoạt động 1
Trao đổi những truyền thống tốt đẹp mà HS
. đã tìm hiểu được trong thực tế
GV nêu câu hỏi:
1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê
hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề
truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa
của nó.
2.Trong các phong tục, tập quán… dó có cái
nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực?
3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và xóa
2. Nội dung bài học ( Tiếp theo )
*Những truyền thốngt tốt đẹp:
- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian:
Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu, đấu vật, chọi
trâu, ném còn, nấu bánh chưng ngày tết...
- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa, mộc mĩ

nghệ, đúc đồng…
* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới xin linh
đình, tảo hôn…
* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ, phát huy
truyền thống tốt đẹp, vận động mọi người xóa bỏ
11
bỏ những tập tục lạc hậu?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện pháp
gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp...
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
- GV nêu câu hỏi:
1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy
truyền thống tót đẹp của dân tộc?
2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi )
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế .
Hoạt động 3
Luyện tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5 .
- HS thảo luận giải các bài tập .
-HS trình bày.
-GV nhận xet, bổ sung.
những tập tục lạc hậu có hại cho đời sống xã hội.
Nhóm 1,2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
vô cùng quí giá. Nó góp phần tich cực vào quá

trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì
vậy chúng ta cần phải kế thừa và phát huy.
Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập
để kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp,
lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại
đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Bài tập
Bài 3: Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e .
Bài 4: HS tự liên hệ bản thân và kể những
việc mình đãlàm góp phần giiwxginf và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa phương
( VD: Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp
nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống nước
nhớ nguồn…)
Bài 5: Không đồng ý với ý kiến của bạn An vì:
một dân tộc dù ngheo, lạc hậu vẫn có những
truyền thống tốt đẹp đáng tự hào . VD: Việt Nam
có những công trình kiến trúc đặc sắc, những
nghề truyền thống nổi tiếng, truyền thống hiếu
học…

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.
________________________________________________________________________________
Tuần 9 Ngày soạn:
Tiết 9 Ngày dạy :
KIỂM TRA
( Thời gian 45 phút )
12

Tuần 10, 11. Ngày soạn:
Tiết 10, 11. Ngày dạy
Bài 8
NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là năng động, sáng tạo
- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo
2. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng
tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào trong cuộc sống
B. Phương pháp
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vi sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?
- Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?

3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc( SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn
và Lê Thái Hoàng? Tìm những chi tiết thể
hiện tính năng động sáng tạo của họ?
2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái
Hoàng đã đem lại thành quả gì?
3. Em học tập được những gì qua việc làm của
1. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người
làm việc năng động, sáng tạo.Điếu đó được thể
hiện qua các chi tiết:
+ Ê dùng những tấm gương để taojtheem áng
sáng để bác sĩ thực hiên ca mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải
toán nhanh hơn…
-Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được: Ê cứu
13
Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận
* Sự thành công của mỗi người là kết quả của
đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động,
sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc
sống. trong thời đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp
con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian để

đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được biểu
hiên trong thực té như thế nào?
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện
khác nhau của tinh năng động, sáng tạo.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra các biểu
hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo.
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà
phát minh vĩ đại trên thế giới. Lê Thái Hoàng
giành được nhiều huy chương trong các kì thi
toán quốc tế.
- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức tính năng
động sáng tạo. Cụ thể là:
+ Kiên trì, chịu khó.
+ Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải quyết tốt
nhất trong mọi công việc.
* Ví dụ về năng động, sáng tạo
- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp học tập
khoa học, say mê tìm tòi, phát hiện ra cái mới,
không thỏa mãn với kết quả đã đạt được, luôn
tím cách áp dụng những điều đã học vào thực
tiễn cuộc sống.
- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái
mới.
- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp thu cái
hay, cái đẹp, tránh những điều không phù hợp,
không bắt chước người khác một cách rập khuôn,

máy móc.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
________________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : -Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập được những
gì về timhs sáng tạo của họ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2.
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niện năng động, sáng tạo và
ý . nghĩa của nó trong cuộc sống
GV nêu cau hỏi:
1. Thế nào là năng động, sáng tạo?
2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống, học tập và lao động?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng
động, sáng tạo?
- HS trả lời.
- GV tốm tắt thành nội dung bài học
2. Nội dung bài học
- Năng động là tích cực, chủ động, dams ngĩ, dám
làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra
giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò bó,
phụ thuộc vào cái cũ.
- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tòi và linh
hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động

và trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.
- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao
động, giúp con người vượt qua khó khăn để dạt
được mục đích, làm nên những kì tích vẻ vang
mang lại niềm vinh quang cho bản thân, gia đình
và xã hội.
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×