Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐỀ THI VÀO LỚP 10 - MÔN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.42 KB, 20 trang )

Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học : 2000-2001
Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi : 17/ 7 / 2000
--------------------------
Câu 1 : (2.0 đ)
Biết ôxi không phản ứng với Ag. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách Cu ra khỏi hỗn hợp Cu
và Ag.
Câu 2 : (3.0 đ)
Đem một lượng muối cacbonat của kim loại hóa trò II , MCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dòch
HCl 14,6%, thu được dung dòch muối MCl
2
có nồng độ 19,96%. Xác đònh công thức MCO
3
.
Câu 3 : (3.0 đ)
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại : Al, Fe, Cu, chia 3 phần bằng nhau
_ Phần 1 tác dụng với dung dòch HCl dư tạo ra 0,25 mol H
2

_ Phần 2 tác dụng với dung dòch HNO
3
đặc nóng dư, tạo ra 0,8 mol NO
2

_ Phần 3 tác dụng với dung dòch NaOH dư thì còn 12g chất rắn không tan. Tất cả phản ứng xảy


ra hoàn toàn. Tính khối lượng từng kim loại trong A.
Câu 4 : (2.0 đ)
Đem 57 g dung dòch H
2
SO
4
20% đổ vào 200g dung dòch BaCl
2
5,2%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lọc bỏ kết tủa, thu được dung dòch A. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dòch A.
Câu 5 : (2.0 đ) Viết đồng phân của C
4
H
10
và C
4
H
9
Cl
Câu 6 : (3.0 đ)
Lên men giấm 200 g dung dòch CH
3
CH
2
OH 4,6%, thu được dung dòch A; đem A tác dụng hoàn
toàn với Na dư thu được 0,18 mol H
2
thoát ra. Tính hiệu suất quá trình lên men rượu.
Câu 7 : (3.0 đ)
Hỗn hợp khí A gồm CH

4
, C
2
H
4
và C
2
H
2

Đem 7 g hỗn hợp A đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO
2

Đem 3,5 g hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 0,15 mol Brom trong dung dòch
Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
Câu 8 : (2.0 đ)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ thì cần 12,8 g O
2
tạo ra 13,2 g CO
2
và 5,4 g H
2
O.
Biết khối lượng phân tử chất hữu cơ là 58 . Tìm công thức chất hữu cơ trên.
-----------------------0o0----------------------------------
Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học : 2001-2002

Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi : 02/ 7 / 2001
--------------------------
Câu 1 : (2.5 đ)
a) Cho các chất : axit clohric, natri hiđroxit, bari sunfat, magiê cacbonat, kali cacbonat,
đồng nitrat. Những chất nào tác dụng được với nhau ? Viết phương trình phản ứng.
b) Cho axit axetic tác dụng lần lượt với các chất sau : Na , Ca, NaOH, CaCO
3
, Ca(OH)
2
,
Na
2
CO
3
. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
c) Viết phương trình phản ứng dãy biến hóa sau :
* Tinh bột --- > A --- > B --- > D --- > C
4
H
8
O
2
* FeS
2

 →
+
o

tO ,
2
M --- > N --- > Q --- > Y --- > AlCl
3

Câu 2 : (2.5 đ)
Cho 0.786 g bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 20 ml dung dòch CuSO
4
1M thu được
dung dòch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại .
Cho NaOH tác dụng từ từ với dung dòch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất; nung kết
tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0.91 g hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng
hoàn toàn với dung dòch AgNO
3
thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 3.668g.
Tính số gam kim loại trong A.
Câu 3 : (2.5 đ)
Nhúng một thanh sắt có khối lượng 28 g vào dung dòch CuSO
4
. Sau một thời gian phản ứng, lấy
thanh sắt ra làm khô và cân lại thì thấy khối lượng thanh sắt tăng 5.715g so với ban đầu. Đem
thanh sắt đó đốt trong oxi ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dòch HCl
0,2M. Tính thể tích axit HCl đã phản ứng. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ
lượng Cu thoát ra đã bám vào thanh sắt.
Câu 4 : (1.5 đ)
Hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp E gồm 2 kim loại : M(hóa trò x), M’(hóa trò y) trong dung dòch HCl
(dd D) rồi sau đó cô cạn dd thì thu được 39.6g muối khan
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b) Cho 22.4g hỗn hợp E tác dụng với 500ml dd D thấy thoát ra 16,8 lít khí H
2

ở đktc, cô cạn
dung dòch thu được chất rắn F. Tính khối lượng chất rắn F và nồng độ mol/lít của dung dòch
D.
Câu 5 : (1 đ)
Khi cho a gam dung dòch H
2
SO
4
A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại Na và Mg
( dùng dư) thì thấy lượng khí H
2
tạo thành bằng 0.05 a (gam). Tính A.
Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học : 2003-2004
Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi : 13/ 7 / 2003
Câu 1 : (2 điểm)
a) Dung A chứa amol KHCO
3
và b mol K
2
CO
3
. Tiến hành 2 thí nghiệm sau :
– Thí nghiệm 1 : Thêm (a + b) mol BaCl vào dung dòch A thu được m
1

gam kết tủa
– Thí nghiệm 2 : Thêm (a + b) mol Ba(OH)
2
vào dung dòch A thu được m
2
gam kết tủa .
So sánh m
1
và m
2
ở 2 thí nghiệm
b) Một hỗn hợp gồm rượu etilic và axit axetic , làm thế nào để tách riêng từng chất ?
Câu 2 : (1,5 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm CH
4
và C
2
H
4
được trộn theo tỉ lệ thể tích 1:1 . Cho 6,72 lit (đktc) hỗn hợp
A vào 250 ml dung dòch Brôm có nồng độ x mol/lít . Sau khi phản ứng kết thúc , thoát ra hỗn hợp
khí B có tỉ khối so với H
2
bằng 9,50 . Tính x .
Câu 3 : (2điểm)
Chia a gam hỗn hợp gồm một axit A (C
n
H
2n
O

2
) và một rượu B (C
m
H
2m + 2
O) làm hai phần bằng
nhau :
– Phần 1 đem tác dụng hết với Na dư thì thu được 0,15 mol H
2

– Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 0,8 mol CO
2

a) Xác đònh công thức A , B . Biết M
A
= M
B
b) Tính a
Câu 4 : (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt . Để hòa tan vừa hết 4,6 gam hỗn hợp A cần 160 ml dung
dòch HCl 1M . Nếu khử hoàn toàn lượng hỗn hợp A nói trên bằng H
2
cho đến kim loại , thì thu
được 3,64 gam Fe kim loại . Xác đònh công thức oxit sắt .
Câu 5 : ( 2,5 điểm)
Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na , Al , Fe vào nước (dư) thì thu được 0,02 mol H
2
.
Lọc lấy chất rắn không tan rồi đem tác dụng hết với 60 ml dung dòch CuSO
4

1M thu được 3,2
gam Cu kim loại .
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Cho H = 1 , O = 16 , Fe = 56 , Ba = 137 , Cu = 64 , Al = 27 , Na = 23 , C = 12
Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
---------------- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn , năm học 2005-2006
Đề chính thức Môn : HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút , (không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------------
Câu 1 : (2 điểm)
a) Bằng phương pháp hóa học , làm thế nào để biết được trong dung dòch A có mặt đồng
thời các muối :Na
2
SO
4
, NaNO
3
, Na
2
CO
3

b) Hãy điều chế các kim loại : Ba , Mg , Cu từ hỗn hợp BaO , MgO , CuO . Viết các
phương trình phản ứng .
Câu 2 : (2 điểm)
Có 3 khí X , Y , Z . Biết :
Khí X là sản phẩm khi đun nóng S với H
2

SO
4
đậm đặc .
Khí Y là 1 oxit của cacbon , trong đó khối lượng O gấp 2,67 lần khối lượng C .
Khí Z (không chứa oxy) . Đốt 1 mol Z tạo ra 2 mol X và 1 mol Y
a) Xác đònh các khí X , Y , Z .
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho X lần lượt tác dụng với dung dòch Br
2
, khí
H
2
S . Y tác dụng với dung dòch Na
2
CO
3
.
Câu 3 : (2 điểm)
a) Khi hòa tan 3,6 g kim loại M (thuộc phân nhóm chính) trong dung dòch HCl và trong
dung dòch HNO
3
đặc nóng , thấy lượng muối nitrat và muối clorua thu được hơn kém
nhau 7,95 g . Viết các phương trình phản ứng và xác đònh kim loại M .
b) Chất hữu cơ A có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Cho 0,3 mol A phản ứng hết với dung dòch
chứa 20 g NaOH , cô cạn dung dòch sau phản ứng thu được 32,6 g chất rắn khan . Xác

đònh công thức cấu tạo của A .
Câu 4 : (2 điểm)
Nung m (g) Cu với V (lít) khí oxy , thu được sản phẩm A . Đun nóng A trong m
1
(g) dung
dòch H
2
SO
4
98% (vừa đủ) sau khi tan hết được dung dòch B và khí SO
2
, cô cạn B thu được 30 g
tinh thể CuSO
4
. 5 H
2
O . Cho khí SO
2
hấp thụ hoàn toàn bởi 300 ml dung dòch NaOH 0,1 M thu
được 2,3 g hỗn hợp 2 muối . Tính m , m
1
và V (đktc)
Câu 5 : (2 điểm)
Đốt cháy hiđrocacbon A (thể khí , điều kiện thường) được kết quả : mol CO
2
= 2 mol H
2
O
a) Xác đònh công thức phân tử có thể có của A .
b) Cho 0,05 mol A phản ứng hết với Ag

2
O

trong dung dòch NH dư thu được 7,95 g kết tủa .
Xác đònh công thức cấu tạo của A .
Cho : H = 1 , O = 16 , C = 12 , Cu = 64 , Ag = 108 , Na = 23 , S = 32 , N = 14 , Cl = 35,5
---------------------------------------------------------------------------------
Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học : 2004-2005
Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
Ngày thi : 15/ 7 / 2004
________________
Câu 1: (1.0 đ)
a) Hoàn thành các phản ứng :
FeO + H
2
SO
4

đ,n
 Khí A (Không màu, mùi xốc) + …
Ba(HCO
3
)
2


 →
o
t
Khí B + …
Cu + HNO
3

đ,n
 Khí C + …
b) Cho khí A tác dụng với dung dòch Brôm. Khí B,C lần lượt tác dụng với dung dòch NaOH.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (1.5 đ)
a) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
được chất rắn A, khí B. Hòa tan A
vào nước dư được dung dòch D và chất không tan C. Cho từ từ dung dòch HCl loãng vào dung
dòch D thì xuất hiện kết tủa. Chất rắn C tan một phần trong dung dòch NaOH dư. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tinh chế C
2
H
4
có lẫn C
2

H
6
, SO
2
, H
2
bằng phương pháp hóa học.
Câu 3: (2.0 đ)
Cho m
1
(g) dung dòch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với m
2
(g) dung dòch FeCl
2
15% đun nóng
trong không khí , cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm muối tạo
thành trong dung dòch phản ứng (coi nước bay hơi không đáng kể)
Câu 4 : (2.5 đ)
Hòa tan 14 g sắt vào dung dòch H
2
SO
4
(đậm đặc, nóng) sau khi sắt tan hoàn toàn thu được dung
dòch A và V (lít) khí SO
2
(đktc). Đem cô cạn dung dòch A thu được 42,8g muối khan. Tính V(lít)
SO
2
.
Câu 5 : (2.0 đ)

Hỗn hợp X gồm một Hiđrocacbon A và Nitơ có thể tích 0,672 lít (đktc) và khối lượng 1,12g.
Đem đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 0,06 mol CO
2
và 0,06 mol H
2
O.
a) Xác đònh công thức phân tử của Hiđrocacbon A
b) Tính tỉ khối hỗn hợp X so với không khí biết 1 lít không khí (đktc) có khối lượng 1,293g.
Câu 6 : (1.0 đ)
Để điều chế êtylen, người ta đun nóng rượu etylic 95
o
với axit H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C . Tính thể tích
rượu cần dùng để thu được 2 lít khí êtylen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng 60%, khối lượng riêng
của rượu êtylic nguyên chất 0,8 g/ml
Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUI NHƠN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ QUY NHƠN
Năm học 2000 – 2001

Môn thi : Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI

 Câu 1 (4 điểm ) :
a. (1 đ). Chỉ dùng nước hãy nhận biết 3 bột kim loại : Ba , Al và Ag
b. (3 đ). Từ các chất sau : Na
2
O , HCl , H
2
O , Al có thể điều chế được những chất mới
nào mà không dùng thêm phương tiện nào khác . Viết phản ứng minh họa
 Câu 2 (4 điểm ) : Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
+ X + Y t
0
+ Z , t
0

A B C D A
Biết C là chất kết tủa màu đỏ nâu và A , B , C , D , X ,Y , Z là kí hiệu ứng với công thức
1 chất .
 Câu 3 (3 điểm ) : Đem m
1
gam hỗn hợp ZnCO
3
, Zn đun nóng ngoài không khí để phản
ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m
2
gam rắn .
Biết m
1
=

m

2
; Tính % khối lượng ZnCO
3
trong hỗn hợp đầu
 Câu 4 (3 điểm ) : Đem dung dòch chứa 0,1 mol sắt clorua tác dụng với dung dòch NaOH
dư thu được 9,05 gam kết tủa .
Xác đònh công thức sắt clorua và tính hiệu suất phản ứng .
 Câu 5 (6 điểm ) : Đem 46,4 gam Fe
x
O
y
tác dụng với H
2
đun nóng thu được rắn B gồm Fe
và Fe
x
O
y
dư . Đem rắn B tác dụng hết với dung dòch HNO
3
loãng dư thu được dung dòch C
có chứa 145,2 gam muối Fe(NO
3
)
3
và a mol NO thoát ra . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn
toàn .
a. Xác đònh công thức Fe
x
O

y
.
b. Biết a = 0,52 , tính khối lượng từng chất trong B .
------------------------0o0----------------------------
Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
Trả lời :
Câu 1 : a. Cho 3 kim loại vào 3 cốc nước
– Tan có bọt khí bay lên là Ba : Ba + 2H
2
O  Ba(OH)
2
+ H
2
(k) (0,25đ)
– Không tan là Al và Ag (0,25đ)
– Cho 2 kim loại Al và Ag vào cốc chứa dung dòch Ba(OH)
2
:
Tan có bọt khí bay lên là Al : 2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O  Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
(k) (0,25đ)

Không tan là Ag (0,25đ)
b. Na
2
O + H
2
O  2NaOH (0,5đ)
2Al + 2NaOH + 2H
2
O  2Na(AlO
2
)
2
+ 3H
2
(k) (1đ)
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O  Al(OH)
3
+ 3NaCl (0,5đ)
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O (0,5đ)
Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2
(k) (0,5đ)

Câu 2 : Fe + Cl
2

 →
0
t
FeCl
3
(1đ)
FeCl
3
+ 3NaOH  Fe(OH)
3
+ 3NaCl (1đ)
Fe(OH)
3

 →
0
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (1đ)
Fe
2
O

3
+ 3H
2

 →
0
t
2Fe + 3H
2
O (1đ)
A : Fe ; B : FeCl
3
; C : Fe(OH)
3
; D : Fe
2
O
3
; X : Cl
2
; Y : NaOH ; Z : H
2

A , B , D , X , Y , Z có thể khác , nhưng C phải là Fe(OH)
3

Câu 3 : ZnCO
3

 →

0
t
ZnO + CO
2
(1) (0,5đ)
2Zn + O
2

 →
0
t
2ZnO (2) (0,5đ)
Gọi x , y lần lượt là số mol ZnCO và Zn trong hỗn hợp đầu . Vì m
1
= m
2

Khối lượng CO
2
thoát ra ở (1) = khối lượng Oxi tham gia ở (2)
=> 44x = 16y => x/y = 4/11 (1,5đ)
Vậy % khối lượng ZnCO
3
= 41,15% (1,5đ)
Câu 4 : Nếu là FeCl
2
: FeCl
2
+ 2NaOH  Fe(OH)
2

+ 2NaCl
Khi phản ứng xảy ra 100% thì khối lượng kết tủa Fe(OH)
2
= 9g < 9,05 g (2đ)
=> Vô lý , vậy đó là FeCl
3

FeCl
3
+ 3NaOH  Fe(OH)
3
+ 3NaCl => HS% =
7,10
100.05,9
= 84,58% (1đ)
Câu 5 : a. Khối lượng Fe có trong 145,2g Fe(NO
3
)
3

242
56.2,142
= 33,6g (1đ)
Khối lượng Oxi trong 46,4g Fe
x
O
y
= 46,4 – 33,6 = 12,8g (1đ)
Ta có :
4

3
56.8,12
16.6,33
==
y
x
= > công thức :Fe
3
O
4
(1đ)
b. Fe + 4HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (0,5đ)
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
 9Fe(NO
3
)
3

+ NO + 14H
2
O (0,5đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và FeO
4
trong hỗn hợp

Sưu tầm bởi Monkeykid7000
Trường THCS & THPT Chu Văn An – Năm học : 2007 – 2008
Số mol NO : x + y/3 = 0,52 (0,5đ)
Bảo toàn Fe : 56x + 168y = 33,6 (0,5đ)
=> x = 0,51 mol => m Fe = 28,56g (0,5đ)
Y = 0,03 mol => m Fe
3
O
4
= 6,96g (0,5đ)
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS
BÌNH ĐỊNH CẤP THÀNH PHỐ – NĂM HỌC 01-02


Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể phát đề)
--------------------------
Câu 1 : (4đ)
Chỉ được dùng CO
2
và H
2
O, hãy trình bày cách phân biệt 4 lọ chứa 4 chất rắn : K

2
CO
3
, BaCO
3
,
HNO
3
, BaSO
4
. Viết phản ứng để minh họa.
Câu 2 : (4đ)
Sục a (mol) CO
2
vào dung dòch chứa 1 mol Ca(OH)
2
.
a) Tính số mol CaCO
3
tạo thành ứng với giá trò a = 0 ; a = 1 ; a = 2
b) Vẽ đường biểu diễn số mol CaCO
3
tạo thành theo số mol CO
2
đã cho.
Câu 3 : (2đ)
Nhiệt phân m
1
gam hỗn hợp Mg, MgCO
3

ngoài không khí đến khi phản ứng xong ta thu được
m
2
gam một chất rắn. Biết m
1
= m
2
. Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu.
Câu 4 : (2đ)
Hòa tan hỗn hợp Na
2
O, NaHCO
3
, BaCl
2
, NH
4
Cl có cùng số mol vào nước dư , đun nóng nhẹ
thu được dung dòch A và kết tủa BaCO
3
. Hỏi dung dòch A chứa gì ? Viết phản ứng minh họa.
Câu 5 : (4đ)
Trộn 11,2 g bột Fe và 4 g bột S trong chén sứ đem nung không có không khí để phản ứng xảy ra
tạo FeS với hiệu suất 80%. Lấy chất rắn tìm được trong chén sứ cho tác dụng vừa đủ với V lít
dung dòch HCl 1M, thoát ra a(mol) hỗn hợp khí và m(g) chất rắn không tan.
a) Viết tất cả phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trò V, a, m.
Sưu tầm bởi Monkeykid7000

×