Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Hóa 8 - HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.3 KB, 67 trang )

Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 1 Bài Mở Đầu
A- Mục tiêu:
- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng
- Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống do đó cần có kiến thức
sử dụng chúng
- HS cần biết phải làm gì để học tốt môn hoá học
- Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận
- Giáo dục lòng ham thích môn học
B- Trọng tâm:
khái quát về bộ môn hoá học và phơng pháp học bộ môn
C- Chuẩn bị:
1/GV: 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: 1 khay nhựa có: HCl, NaOH, CuSO
4
, đinh
sắt
;
Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm.
2/HS: Vở ghi, SGK
D. hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài (2

)
GVdùng một số tranh ảnh để giới thiệu vai trò của hoá học trong công
nghiệp, nông nghiệp và cuộc sống, phân bón, hoá chất, gang thép v.v...
2/Bài mới:
Hoạt động 1: I. Hoá học là gì ? ( 15)


Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
Học sinh nghiên cứa nội dung thí
nghiệm 1
GV :Giới thiệu dụng cụ và hoá chất
GV tiến hành TN
HS : Quan sát- nhận xét về sự biến đổi
chất
Hoạt động tơng tự nh TN trên
GV tóm tắt nội dung 2 thí nghiệm trên
HS: Kết luận về sự biến đổi chất qua 2
TN
HS khác nhận xét-bổ sung
GV ghi nội dung trên bảng
HS kể thêm một số ví dụ trong thực tế
có sự biến đổi về chất
5
5
5
TN 1:(sgk)
Cho 1 ml NaOH vào 1 ml dd
CuSO
4

NX: Từ dd màu xanh và dd
trong suốt không màu tạo
thành chất mới không tan
TN 2: Cho 1 đinh sắt vào ống
nghiệm có chứa HCl.
NX :- Đinh sắt mòn dần
Có khí thoát ra

KL: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất và ứng
1
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
(thổi hơi từ miệng vào nớc vôi trong,
cho một mẩu đá vôi vào dấm ăn)
dụng của chúng
Hoạt động 2 II- Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi trong
SGK(a,b, c).
-Yêu cầu HS quan sát một số tranh
ảnh, t liệu , báo chí về vai trò to lớn
của hoá học
Hoá học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống?
10
II- Hoá học có vai trò nh thế
nào trong cuộc sống chúng
ta
Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
Hoạt động 3 III- Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 SGK (4)
- Yêu cầu HS đọc phần III(1) SGK
- Khi học môn hoá học các em cần
phải chú ý thực hiện những điều gì ?

GV: Thuyết minh theo nội dung SGK
III(2) kèm theo dẫn chứng để minh
hoạ.
GV yêu cầu HS đọc SGK và rút ra
nhận xét:Các em cần làm gì để học tốt
môn hóa?
GV bổ xung y/cđể học tập môn hóa đạt
kết quả:
- Phải soạn bài kĩ trớc khi đến lớp đặc
biệt chú ý đến câu hỏi
- Trên lớp tính cực thảo luận và tranh
luận
- Về nhà vận dụng làm bài tập ngay
4
6
1/- Khi học môn hoá học các em
cần phải chú ý thực hiện các hoạt
động sau:
- HS trả lời:
+ Thu thập
+ Xử lý thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
2/Ph ơng pháp học tập môn hoá
học nh thế nào là tốt
HS đọc SGK và nêu nhận xét:
Khi học tập môn hóa cần chú ý
các hoạt động sau:
- Tự tìm kiếm thông tin
Tự làm và quan sát thí

nghiệm
- Tự rút ra kết luận
vận dụng vào bài tập thực tế
- Tự kiểm tra trình độ
2
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
3/ Luyện tập,củng cố(5 )
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.tr5
4/ Hớng dẫn: (3

)
Học bài cũ, xem trớc bài Chất SGK(T7)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng 1
chất nguyên tử phân tử
Tiết 2 Chất
A -Mục tiêu:
1- Kiến thức
- HS phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất, biết ở
đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- Biết ba phơng pháp nhận ra tính chất của một chất, mỗi chất có những tính
chất nhất định.
- Thấy tác dụng của việc hiểu biết tính chất của một chất.
2- KN: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động theo nhóm
3- GD: Tạo sự yêu thích môn học
B- Trọng tâm:
Tính chất của chất
C- Chuẩn bị:

1/GV : Một số mẫu chất: S; P
đỏ
; Al; Cu; NaCl
chai nớc khoáng và 5 ống nớc cất, dụng cụ đo nhiệt độ, dụng cụ thử tính dẫn điện
2/ HS:Chuẩn bị trớc nội dung bài
D- Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: (6) Hoạt động 1
Câu hỏi: Hoá học là gì? Có vai trò gì
trong đời sống lấy ví dụ
Trả lời: Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất và ứng dụng của chúng
Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
2 - Giới thiệu bài: (1)
Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng, trong
nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với chất
3-Bài mới:
3
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Hoạt động 2:
I) Chất có ở đâu?
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV: Em hãy quan sát và kể tên những
vật thể ở quanh ta?
GV gọi 1 HS kể tên những vật thể
Và gọi HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Ghi tên các vật thể theo 2 cột ở
phần phải của bảng
GV hớng dẫn HS tìm hiểu những chất

có ở trong một vật thể tự nhiên (cây
mía)
GVcùng HS phân tích qua một vật thể
nhân tạo (xe đạp) để thấy chúng làm ra
từ vật liệu, mà vật liệu đợc làm ra từ
chất hoặc hỗn hợp một số chất
=> GV yêu cầu HS kết luận :Chất có ở
đâu ?
10
1 HS kể tên những vật thể
HS khác nhận xét, bổ sung
HSKL: Chất có ở khắp nơi, ở
đâu có vật thể là ở đó có chất
Vật thể gồm vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo
+Vật thể tự nhiên gồm một số
chất
+Vật thể nhân tạo: làm ra từ vật
liệu
vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một
số chất
Hoạt động3: II) Tính chất của chất
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV yêu cầu HS: nghiên cứu nội dung
SGK phần2. Thảo luận trả lời :
-Mỗi chất có những tính chất nào?
- Có mấy cách để nhận ra các tính chất
trên?
-Dùng phơng pháp quan sát nhận ra
những tính chất nào?

- Dùng phơng pháp làm thí nghiệm
nhận ra tính chất nào?
-Muốn biết t
o
nc, sôi phải sử dụng ph-
ơng pháp nào?

- Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo
luận trả lời câu hỏi.
10
HS nghiên cứu thảo luận và trả
lời:
a) Mỗi chất có những tính chất
nhất định
+ Tính chất vật lý:
Trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tính tan, t
s,;
t
l
...D, tính dẫn nhiệt,
dẫn điện ...
+ Tính chất hoá học :
Các chất có khả năng biến đổi
từ chất này thành chất khác
- Có 3 cách để nhận ra tính chất
của chất
+ Quan sát

+ Dùng dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
- Mỗi chất có những tính chất
nhất định và không đổi mà ta
phân biệt đợc chất này với chất
4
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
- Lấy ví dụ minh họa về việc hiểu
biết tính chất của chất?
GV nhận xét và bổ xung
9
khác
b) Việc hiểu tính chất của chất
có lợi gì?
HS nhận xét
- Phân biệt đợc chất này với
chất khác.
- Sử dụng chất hợp lí
- ứng dụng chất thích hợp.
4/ luỵện tập củng cố (6

)
- Nêu 2 thí dụ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?
- Vì sao nói đợc ở đâu có vật thể là có chất
- Hãy kể tên 3 vật thể đợc làm bằng: Nhôm, Thuỷ tinh, Chất dẻo
- Bài tập 3/11 SGK
5/ Hớng dẫn: (3

)

- Học bài cũ, làm bài tập 3, 4, 5, 6 (Trang 12) SGK
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 chai nớc khoáng, 2 ống nớc cất
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 Chất (tiếp theo)
A - Mục tiêu:
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp: Gọi là một chất chỉ khi không lẫn chất nào
khác(chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất định.Hỗn hợp gồm nhiều chất
trộn lẫn
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp , còn nớc cất là chất tinh khiết
- Biết đợc vài tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng
mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích rút ra KL
B- Trọng tâm:
Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
C- Chuẩn bị:
1/GV: Chai đựng nớc khoáng
- Chai đựng nớc cất, NaCl, H
2
O, đũa thuỷ tinh, bát sứ, đèn cồn.
2/HS: NaCl, H
2
O
d. hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: (10) Hoạt động 1
Câu hỏi: HS trả lời câu hỏi 5, 6
SGK{12}
Trả lời:5/ tính chất bề ngoài...nhiệt độ
n/c, nhiệt độ sôi,....thí nghiệm.
6/ Thổi qua ống hút hởi thở vào

5
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
cốc nớc vôi trong=> vẩn đục.
2/Giới thiệu bài(2)bài trớc ta đã biết về chất, biết tính chất của chất và ứng dụng
của nó. Bài hôm nay ta nghiên cứu tiếp về chất, chất tinh khiết, hỗn hợp và phơng
pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp.
3/ Bài mới:
Hoạt động 2 III- Chất tinh khiết (21)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
-GV yêu cầu HS quan sát hai mẫu n-
ớc cất và nớc tự nhiên, thảo luận xem
có đặc điểm gì giống nhau, khác
nhau?
- Nớc khoáng có gì khác so với nớc
cất?
- GV nhận xét, giải thích, bổ xung
-Em hiểu thế nào về hỗn hợp? Lấy ví
dụ?

GV treo tranh chng cất nớc
GV mô tả quá trình chng cất nớc
HS n/c SGK
- Dẫn chứng chứng minh nớc cất có
tính chất nhất định về : t
s
, t
nc,
D...?
- GV KL nớc cất gọi là chất tinh khiết

Thế nào là chất tinh khiết?
- GV hỏi chất nh thế nào mới có
những tính chất nhất định? Lấy ví dụ
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời
- Dựa vào đâu mà ta phân biệt đợc
chất này với chất khác?
- GV yêu cầu HS tiến hành TN: Bỏ
NaCl vào H
2
O khuấy đều Cô cạn
HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Dựa vào đâu để tách NaCl ra khỏi
hỗn hợp?
- Vậy muốn tách một chất ra khỏi hỗn
hợp ta phải dựa vào đâu?
HS lấy VD khác và nêu cách tách chất
ra khỏi hỗn hợp?
7
6
8
HS phân tích sự khác nhau về
thành phần
1- Hỗn hợp :
*VD: Nớc tự nhiên: Nớc
khoáng, nớc ao, nớc sông suối
là hỗn hợp
*KL:Hỗn hợp là nhiều chất
trộn lẫn vào nhau
2- Chất tinh khiết
- VD: Nớc cất là chất tinh khiết

- Chất tinh khiết là chất không
có lẫn một chất nào khác
* Chỉ có chất tinh khiết mới
có những tính chất nhất định
HS tiến hành TN: Bỏ NaCl vào
H
2
O khuấy đều Cô cạn HS
quan sát và trả lời câu hỏi
3- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
VD: Hỗn hợp muối và cát
Hỗn hợp bột S và mạt Fe
Dựa vào sự khác nhau về tính
chất của chất để tách chất ra
khỏi hỗn hợp
4/ Luyện tập củng cố(6)
- HS làm BT 1, 2, 3 SGK{11}
6
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
- BT3 + Vật thể: Cơ thể con ngời, bút chì, dây điện
+ Chất : nớc, than chì, đồng, chất dẻo
- Thế nào là chất tinh khiết? tính chất? ví dụ?
5/ Hớng dẫn (6)
- Học bài và làm BT 7 ,8 {12} SGK
- Đọc và tự trả lời câu hỏi, giờ sau thực hành
Chuẩn bị: Mỗi nhóm mang 1g tinh bột, 1g muối ăn cát, pha ra phin
Đọc trớc phần phụ lục1(154)
Hớng dẫn chuẩn bị bản tờng trình:
Tên thí

nghiệm
Tiến hành Hiện tợng- giải
thích
Kết quả
1- Theo dõi sự
nóng chảy
của Parafin
và Lu
huỳnh
- Lấy S, Parafin(bằng hạt
lạc) cho vào từng ống
nghiệm
- Cho 2 ống nghiệm vào
cốc thủy tinh đựng nớc
- Cắm nhiệt kế vào cốc
- Để cốc lên giá, dùng
đèn cồn đun nóng
Tách riêng
chất từ hỗn
hợp
-Cho vào ống nghiệm 3g
hỗn hợp muối ăn và tinh
bột
- Cho tiếp 5ml nớc sạch
- Lắc nhẹ ống nghiệm
-Đặt phễu lọc lên miệng
ống nghiệm có đặt giấy
lọc
Rót từ từ dung dịch muối
vào phễu

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 bài thực hành 1

A - Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong PTN
- Học sinh nắm nội qui và một số qui tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất, qua đó thấy sự khác nhau
về nhiệt độ nóng chảy của chúng.Biết cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp.
- Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, thao tác sử dụng đồ dùng.
B-Trọng tâm:
7
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
cách tiến hành thí nghiệm
C- Chuẩn bị
1/GV:-Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, phễu, đũa, cốc, đèn cồn, giấy lọc,nhiệt kế
và một số dụng cụ khác
- Hoá chất: lu huỳnh, parafin, tinh bột, muối ăn, cát.
2/HS : lập bản tờng trình thí nghiệm, thuộc cách tiến hành
d- hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bài cũ: (5) Hoạt động 1
Câu hỏi:Dựa vào đâu để tách một chất
ra khỏi hỗn hợp?
Trả lời: Dựa vào sự khác nhau về tính
chất của chất để tách chất ra khỏi hỗn
hợp
2/ Bài mới:
Hoạt động 2: Làm quen với hoá chất , dụng cụ trong phòng TN và

giới thiệu lý thuyết thực hành
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) Nội dung ( HĐ của trò)
- Hớng dẫn HS xem phần phụ lục trong
SGK, nhận biết hình vẽ của một số
dụng cụ TN
- Giới thiệu một số điểm về nội quy
phòng TN và quy tắc an toàn
- GV phát bản phôtô về một số qui tắc
an toàn trong PTN
- Yêu cầu HS thảo luận, GV giải đáp
các thắc mắc
GV treo bảng phụ về cách sử dụng hóa
chất
- Giới thiệu lý thuyết, làm mẫu cho
HS
- HS nhắc lại cách sử dụng
a/ Làm quen với hoá chất , dụng cụ
trong phòng TN và giới thiệu lý thuyết
thực hành
Một số dụng cụ thờng dùng: ống
nghiệm, bình nón, muỗng sắt, đũa thuỷ
tinh, giá thí nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu
lọc, ống đong hình trụ, kẹp ống nghiệm,
đèn cồn.
Một số quy tắc an toàn:
- Làm thí nghiệm phải tuân thủ theo sự
hớng dẫn của thầy cô
- Trật tự, gọn gàng, cẩn thận, đúng trình
tự.
- Dùng xong phải đậy nắp, tránh đổ vỡ.

- Làm xong, phải vệ sinh sạch sẽ.
Cách sử dụng:
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
- Không tự đổ hoá chất này vào hoá
chất khác.
- Hoá chất thừa không đổ trở lại bình.
- Không dùng hoá chất trong lọ mất
nhãn.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.
Hoạt động 3: b/ Tiến hành Thí Nghiệm
8
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) Nội dung ( HĐ của trò)
- Thực hiện TN1:
GV y/c Hs tự đọc nội dung và trả lời
câu hỏi:
+ Mđích thực hiện TN này để làm gì?
+ Lắp dụng cụ thử (nhng cha đun) nh
thế nào? Hãy lắp dụng cụ theo hớng
dẫn của GV
+ Chú ý quan sát hiện tợng gì khi làm
TN
- Thực hiện TN2:
GV y/c Hs tự đọc nội dung và trả lời
câu hỏi:
+ Mđích thực hiện TN này để làm gì?
+ Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi

hỗn hợp cát, muối?
Căn cứ vào tính chất nào của muối ăn
và cát mà làm nh vậy?
+ Chú ý quan sát hiện tợng gì khi làm
TN
- HS ghi kết quả TN và làm bản tờng
trình
- GV nhận xét kết quả TN và tinh thần
làm việc của HS.
HS nghiên cứu sgk,trả lời câu hỏi, tiến
hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát,
nhận xét.
b/ Tiến hành Thí nghiệm:
1- Theo dõi sự nóng chảy của
Parafin và Lu huỳnh
2-Tách riêng chất từ hỗn hợp
3 Nhận xét viết t ờng trình : (6)
- GV nhận xét các khâu:Chuẩn bị.Tiến hành.Kết quả của tùng nhóm.
- HS nộp bản tờng trình
- GV chấm ngay tại lớp một nhóm
- Thu dọn vệ sinh cá nhân
Tên TN Tiến hành Hiện tợng Kết quả
1- Theo dõi
sự nóng chảy
của Parafin
và Lu huỳnh
- Cho 1 ít Parafin, 1 ít S vào 2 ống
nghiệm
- Đặt 2 ống nghiệm vào cốc đựng n-
ớc có nhiệt kế

- Đun cốc dới ngọn lửa đèn cồn.
Parafin nóng chảy
khi nớc cha sôi
Nớc sôi S cha nóng
chảy
Đun nóng trên ngọn
lửa đèn cồn S nóng
chảy
t
0
S
=120
0
C
t
0
farafim
=42
0
C
2-Tách riêng
chất từ hỗn
hợp
-Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp
muối ăn và tinh bột
- Cho tiếp 5ml nớc sạch
- Lắc nhẹ ống nghiệm
-Đặt phễu lọc lên miệng ống
-Dung dịch trớc khi
lọc.

-Dung dịch sau khi
lọc.
Tinh bột giữ lại trên
Thu đợc
muối ăn và
tinh bột
9
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
nghiệm có đặt giấy lọc
Rót từ từ dung dịch muối vào phễu
giấy lọc
-Lúc bay hơi hết đợc
muối ăn
4-Hớng dẫn về nhà: (3)
- Hoàn thành tiếp bảng tờng trình hoá học
- Xem lại toàn bộ bài chất
- Đọc trớc bài nguyên tử
- Phiếu học tập
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 nguyên tử
A M ục tiêu
- HS biết đợc NT là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi
chất. NT gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ là electron(e) có điện tích âm nhỏ
nhất (-)
- Biết hạt nhân tạo bởi prôton(p) mang điện tích dơng và nơtron(n) không
mang điện. Những NT cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân. Khối lợng của
hạt nhân đợc coi là khối lợng của NT
- HS biết trong NT số p bằng số e. Electron luôn chuyển động và sắp xếp

thành từng lớp. Nhờ e mà NT có khả năng liên kết đợc với nhau
- Rèn kỹ năng nghiên cứu thảo luận cho HS
B- Trọng tâm: Cấu tạo nguyên tử
C- Chuẩn bị
1/GV: Sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo các NT: H, O, Na, Ne
2/HS: Nghiên cứu nội dung bài học
D-Hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bài cũ:(7') Hoạt động 1
Câu hỏi:Chất có ở đâu? tính chất của
chất ntn? hỗn hợp có gì khác với chất
tinh khiết?
Trả lời:Chất có ở mọi nơi,ở đâu có vật
thể là ở đó có chất. mỗi chất có tính
chất vật lý và hoá học nhất định. Hỗn
hợp gồm nhiều chất trộn lẫn, có t/c
không ổn định.
2/ Giới thiệu bài : (1')
Ta biết mọi vật thể đều đợc cấu tao từ các chất. Còn các chất đợc tạo ra từ
đâu?
3/Bài mới:
Hoạt động 2: 1/ Nguyên tử là gì?
10
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- Tại sao nói ở đâu có vật thể ở đó có
chất?
+Vật thể TN gồm các chất
+ Vật thể nhân tạo làm từ các chất
- Vậy chất tạo nên từ đâu? Hớng dẫn

HS đọc câu Các chất... nguyên tử
- NT là gì? Nguyên tử có cấu tạo gồm
mấy phần, là những phần nào?
10'
1/ Nguyên tử là gì?
HS nghiên cứu sgk và trả lời.
NT là những hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện, từ đó tạo ra
mọi chất
Nguyên tử
Gồm hạt nhân (+) và lớp vỏ
electron (-)
Hoạt động 3: 2/ Hạt nhân nguyên tử:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo
NT Ne
GVgiới thiệu cấu tạo NT trên sơ đồ
nêu cấu tạo NT?
GV: hạt nhân gồm những thành phần
nào ?
GV ghi tóm tắt trên bảng
GV: prôton có đặc điểm nh thế nào?
nơtron có đặc điểm gì ?
Em có nhận xét gì về số p và số e
trong một NT?
GV: kết luận và khắc sâu sự trung hoà
về điện của NT
Theo em số p của các NT hiđro có
bằng nhau hay không và bằng bao
nhiêu ?

Em có kết luận gì về những NT cùng
loại ?
Khối lợng nguyên tử đợc tính ntn?
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Tại sao khối lợng của NT đợc coi là
khối lợng của hạt nhân ?
10'
2/ Hạt nhân nguyên tử:
HS quan sát trên sơ đồ và trả lời
HS khác nhận xét
Hạt nhân (+)
Gồm: prôton(p) : (+)
Nơtron (n) : không mang
điện
số p =số e
Những NT cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân (cùng điện tích hạt
nhân.
m
hạt nhân
= m
ntử
(vì m
e
<<<)
Hoạt động 4: 3/ Lớp electron
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV yêu cầu HS đọc SGK
3 Hs lên bảng viết sơ đồ cấu tạo ntử
hiđro, lu huỳnh, phốt pho

7'
HS nghiên cứu sgk, thảo luận,trả
lời,nhận xét ,bổ sung.
3/ Lớp electron
11
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Quan sát sơ đồ minh hoạ cấu tạo NT
- Nhận xét số p ,số e, số lớp, số e lớp
ngoài của các NT?
GV: lấy ví dụ sự tạo thành muối ăn
qua sơ đồ cấu tạo NTcủa NT natri và
NT Clo để thấy vai trò của lớp e lớp
ngoài
*lớp vỏ electron;(-)
- e luôn chuyển động quanh hạt
nhân, và sắp xếp thành từng lớp
- Mỗi lớp thờng có mộtsố lợng e
nhất định (trừ lớp vỏ ngoài cùng)
Nhờ các e lớp ngoài mà các NT
liên kết đợc với nhau
4/ Củng cố, luyện tập: (7)
Nguyên tử là gì ?
- Làm BT số 2, 4(t 15)
GV: nhận xét ghi điểm
5/ H ớng dẫn: (3)
Làm tiếp các bài tập ở SBT
Đọc bài đọc thêm và đọc trớc bài: Nguyên tố hoá học
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 6 nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp những NT cùng loại, những NT
có cùng số p trong hạt nhân.
- Biết KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KHHH còn chỉ 1 NT của
nguyên tố.Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của những nguyên tố đã cho biết trong
các bài học trớc. Biết dựa vào bảng 1 (T42) để tìm kí hiệu và NTK khi biết tên
nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng của các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều,
oxi là nguyên tố phổ biến nhất
- Rèn kỹ năng đọc, viết, quan sát
B- Trọng tâm:
Nguyên tố hoá học
C. Chuẩn bị:
1/- GV: Soạn bài, sơ đồ H1.6, H1.7, H1.8
2/- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài vào vở soạn
D.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: (7') Hoạt động 1
Câu hỏi: Nguyên tử là gì? Cấu
tạo của nguyên tử? Vẽ và nêu cấu tạo
NT natri? (có số p bằng 11)
Trả lời:NTử là hạt vô cùng nhỏ bé và
trung hoà về điện.Cấu tạo NTử gồm 3
loại hạt:p(+), n và e(-).
12
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
1. Giới thiệu bài (1'):(SGK)
2.Bài mới :
Hoạt động 2

I. Nguyên tố hoá học là gì? (18)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GVnêu mqh: NT- chất vật thể
- đa ra ví dụ: chất khí oxi do nhiều NT
oxi tạo ra.Yêu cầu HS trả lời:
- Những NT oxi có đặc điểm gì ?
GV nhận xét - > nhiều nguyên tử cùng
loại gọi là nguyên tố hóa học. Vậy
NTHH là gì?
Hạt nhân gồm p, n mà theo ĐN chỉ nói
đến p nên p là số đặc trng cho nguyên
tố
GVđể trao đổi ngắn gọn, dễ hiểu về
nguyên tố ...Ta dùng kí hiệu
- Hớng dẫn HS đọc SGK, cách viết
KHHH đối với các nguyên tố
Cho biết ý nghĩa của KHHH
Mỗi KHHH chỉ một NT nguyên tố đó
Muốn chỉ 2 hay nhiều NT ta viết số đó
trớc KHHH và cao bằng với KH
GV y/c HS làm bài tập củng cố cách
viết, cách đọc, cách hiểu
10'
8'
I. Nguyên tố hoá học là gì?
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
-HS đa ra định nghĩa, HS khác
nhận xét
Nguyên tố hoá học là tập hợp

những NT cùng loại, có cùng số
p trong hạt nhân
- Số p đặc trng cho ntố
- Các ntử của cùng một ntố thì
có tính chất hóa học nh nhau
* Kí hiệu hoá học:
Mỗi nguyên tố hoá học đợc biểu
diễn bằng 1 KHHH
HS tập viết KHHH ra giấy nháp
theo yêu cầu của GV
can xi: Ca Magiê: Mg
Cacbon: C Nhôm: Al
Đồng: Cu Sắt: Fe
Clo: Cl Flo: F
=> KL:Mỗi KHHH còn
chỉ một NTủ của nguyên tố đó
1 NT Can xi: Ca
Hai NT hiđro: 2H
Ba NT các bon: 3C
Bẩy NT nhôm: 7Al
Hoạt động 3:
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học( 10)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV treo tranh H1.7;H1.8 và yêu cầu
HS đọc SGK và quan sát tranh
Trả lời câu hỏi:
- Hiện nay biết đợc bao nhiêu nguyên
tố?
10'
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá

học:
HS đọc SGK và quan sát tranh
Trả lời câu hỏi:
13
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Nguyên tố nào phổ biến nhất?
Nguyên tố nào cần thiết cho sinh vật?
GV nhận xét và bổ sung: vàng, bạc,
thủy ngân, sắt, đồng, chì, lu huỳnh,
cácbon là nguyên tố đợc biết sớm.
Năm 1871 mới biết 63 nguyên tố,
nguyên tố thức 114 tổng hợp đợc năm
1999
- Có khoảng 110 nguyên tố
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất
- Nguyên tố cần thiết cho sinh vật
là: C, H, O, N
4/Luyện tập, củng cố: (6 ) Nguyên tố hoá học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố ?
cho ví dụ ?
HS lên bảng viết KHHH của một số nguyên tố theo yêu cầu của GV: 2 NT Na, 5
NT Cl, 6 NT Al, 4 NT Fe
5/ H ớng dẫn: (3

)
- HS làm BT2, 3, 4 ra vở bài tập + BT trong sbt8.
- Đọc phần đọc thêm
- Nghiên cứu trớc phần II

Ngày soạn :

Ngày dạy:
Tiết 7 Nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu:

- Hiểu đợc NT khối là khối lợng của nguyên tố tính bằng đvC
- Biết mỗi đvc bằng 1/12 khối lợng của NT các bon
- Mỗi nguyên tố có một NTK riêng biệt
biết dựa vào bảng 1 (T42) để tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc
lại
- Rèn kỹ năng đọc, viết, quan sát
B- Trọng tâm: Nguyên tử khối
C. Chuẩn bị:
1/- GV: hình vẽ phóng to sgk.
2/- HS: Đọc và chuẩn bị bài trớc khi đến lớp
D. Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: (7') Hoạt động 1
Câu hỏi: - Viết KHHH của 5 nguyên tố
mà em biết?
- Nhìn vào mỗi KHHH cho ta biết
điều gì?
Trả lời:
- Mỗi KHHH cho ta biết tên ntố, ntử
của ntố.
14
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
2/ Giới thiệu bài:(2')
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ nên ta không thể dùng cân thông thờng đợc
(g) Vậy ngời ta xác định đợc khối lợng của một NT bằng cách nào? Ta cùng
nghiên cứu vào nội dung 2 bài 6

3/ Bài mới:
Hoạt động 2
III. Nguyên tử khối (20')
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
thảo luận trả lời:
_ nếu tính bằng g thì 1 NT các bon có
khối lợng bằng?
GV vì khối lợng tính bằng gam của
nguyên tử quá nhỏ và không tiện sử
dụng nên các nhà khoa học thống nhất
sử dụng một đơn vị mới là đvC
Quy ớc 1đvc=1/12 khối lợng nguyên
tử C
-Vậy NTK là gì?
GV: Hớng dẫn HS tra bảng 1
- Biết tên nguyên tố tìm KHHH và
nguyên tử khối
- Biết nguyên tử khối tìm KHHH và
tên nguyên tố
Hớng dẫn HS cách viết
GV nhận xét
- Biết ngtử khối có thể so sánh sự
nặng nhẹ của các ngtử đợc không?
20'
HS nghiên cứu sgk và thảo luận,trả
lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
III. Nguyên tử khối
Khối lợng 1 nguyên tử cácbon
C=1,9926.10

-23
1/ 12 khối lợng nguyên tử C
=1đvC
Nguyên tử khối là khối lợng của 1
nguyên tử tính bằng đvC
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối
nhất định
HS trình bày trên bảng
HS khác nhận xét
VD : O = 16 đvC
S = 32 đvC
P = 31 đvC
Có thể so sánh ngtử này nặng hay
nhẹ hơn ngtử kia bao nhiêu lần.
VD: O = 16 đvC; S = 32 đvC
Ngtử lu huỳnh nặng hơn ngtử ôxi
2 lần
Hoạt động 3:
Luyện tập(10')

Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- GV cho HS luyện tập, so sánh sự
nặng nhẹ của các ngtử
- GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 ra
giấy nháp.1HS lên bảng trình bày,
gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS làm bài tập số 3 ra
6'
Luyện tập:
*Bài tập số :5(20)

Nguyên tử ma giê:
_Nặng hơn bằng;24/12=2(lần
nguyên tử các bon)
_ Nhẹ hơn, bằng 24/32=3/4
(lần)nguyên tử lu huỳnh
Nhẹhơn bằng24/27=8/9(lần)nguyên
15
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
giấy nháp; 1HS lên bảng trình bày;
Hs khác nhận xét. GV chốt lại.
4'
tử nhôm
*Bài tập 6: Ngtử X cần tìm có ngtử
khối nặng gấp 2 lần ngtử N. Vậy
ngtử X là ngtử Silic (28 đvC)
4/ Củng cố:(4')
- HS đọc phần kết luận - SGK.
5/ Hớng dẫn: (3)
Làm tiếp các bài tập 5, 6, 7, 8 Trang 20 vào vở bài tập
Làm bài tập trong vở bài tập
Học thuộc tên ntố và KHHH trong bảng(42)
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 8 Đơn chất và hợp chất - phân tử
A. Mục tiêu:
-HS hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất
là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- HS hiểu đợc phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số ngtử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất ,các phân tử của cùng chất thì đồng

nhất nh nhau
- Biết cách xác định phân tử khối ( hầu hết các chất) hay ngtử . Phân biệt đợc đơn
chất KL và đơn chất PK, đơn chất và hợp chất. Biết các chất có thể ở 3 trạng thái
rắn, lỏng, khí.
- Giáo dục cho hs tính cẩn thận, ý thức học tập bộ môn.
B- Trọng tâm:
Đơn chất, hợp chất
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Tranh vẽ: 1.9, 1.10, 1.11, 1.12.
2/ HS: HS ôn lại tính chất của chất trong bài 2
1/Kiểm tra bài cũ: (5') Hoạt động 1
Câu hỏi: Ngtử khối là gì? đvC
có khối lợng bằng bao nhiêu Kl ngtử C
Trả lời: NTK là khối lợng của một
nguyên tử tính bằng đvC
1 đvC = 1/12 m
C
2/Giới thiệu bài mới: (2')Trong hàng triệu chất khác nhau mà con ngời biết đến
liệu chúng có những điểm nào giống nhau hay không? Xét theo thành phần thì có
thể phân chia nh thế nào?
3/ Bài mới:
Hoạt động 2:
Đơn chất:(10')
16
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV: chất đợc tạo nên từ ngtử mà mỗi
loại ngtử là một nguyên tố hoá học
Vậy chất đợc tạo nên từ đâu?

GV viết lên bảngtheo hai cột

Nguyên tố Chất
O
H, O
C .H ,O
Na,Cl
Fe
Oxi
Nớc
đờng
Muối ăn
Sắt
GV yêu cầu hs thảo luận, trả lời:
- Chất khí oxi, chất sắt đợc tạo nên từ
mấy nguyên tố hoá học?
Khí oxi, sắt gọi là đơn chất. Vậy đơn
chất là gì?
-Chất nớc, muối ăn, đờng tạo nên từ
mấy nguyên tố hoá học?
-Nớc, muối ăn, đờng gọi là hợp chất
Hợp chất là gì?
-Vậy chất đợc chia làm mấy loại?
-Đơn chất là gì?
-Đơn chất đợc chia làm mấy loại? là
những loại nào ? Lấy ví dụ?
GV nhận xét và ghi ở góc bảng
Gvy/c HS tiếp tục thảo luận theo câu
hỏi:
Lấy VD về đơn chất kim loại, phi kim

GV cho HS xem mẫu đơn chất kim loại
và phi kim
Đ/c KL có đặc điểm gì?
Đ/c PK có đặc điểm
Theo em đ/c nhiều hơn nguyên tố hay
nguyên tố nhiều hơn? Tại sao?
GV yêu cầu HS đọc SGK
Nghiên cứu H 1.9 ;H1.10
GV: Các ngtử trong đ/c Cu đợc xếp nh
thế nào?
Phân tích hình và khẳng định
- Các ngtử trong đ/c khí hiđro đợc
xếp nh thế nào?
4'
5'
6'
HS nghiên cứu, thảo luận và trả
lời
HS khác nhận xét
Chất đợc chia làm hai loại:
đơn chất và hợp chất
I Đơn chất
1) KN:
Đơn chất là những chất tạo nên
từ 1 nguyên tố hoá học
VD: đơn chất oxi do nguyên tố
oxi tạo nên
Đơn chất sắt do nguyên tố sắt tạo
nên
Đơn chất chia làm hai loại:

Là đ/c kim loại: Cu, Fe; Al; Au ;
Ag
đ/c phi kim: Oxi; Hiđro;Lu
huỳnh;Phôt pho
KL:Có ánh kim, dẻo, dẫn nhiệt,
dẫn điện tốt
PK: Không có ánh kim, dẫn
nhiệt, điện kém (trừ than chì )
2) Đặc điêm cấu tạo:
Đ/c KL: các ngtử sắp xếp khít
nhau theo một trật tự xác định
thờng là 1
VD: Đơn chất đồng, sắt, nhôm,
nát tri
Đ/c PKCác ngtử liên 2 số nhất
kết với nhau theo một số nhất
định (2): (trừ S, P, C)
VD: KHí oxi, hiđro, clo, nitơ
17
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
Hoạt động 3:
Hợp chất(10')
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GVgiới thiệu thành phần về h/c nớc
-Thành phần h/c muối ăn
-H/c là gì/
H/c chia làm mấy loại, là những loại
h/c nào?
GV treo tranh vẽ H1.12;H1.13

Trong h/c ngtử của các nguyên tố liên
kết với nhau nh thế nào?
Cho biết tỉ lệ liên kết trong h/c muối
ăn,nớc?
HS trả lời HS khác nhận xét
GV khắc sâu trên hình vẽ
5'
5'
II-Hợp chất :
1) Hợp chất là gì?
H/c là những chất do hai nguyên
tố hoá học trở lên cấu tạo nên
H/c gồm: - H/c hữu cơ
- H/c vô cơ
2) Cấu tạo:
Nguyên tử của các nguyên tố
trong h/c liên kết vớ nhau theo tỉ
lệ và thứ tự nhất định
4/Củng cố (10')
-Đ/c là gì? Lấy ví dụ?
H/c là gì/ Cho ví dụ?
HS làm bài tập số 1, 2 tại lớp
5/ H ớng dẫn :(3')Học bài theo SGK và vở ghi ;Hoàn thiện bài 2 làm tiếp bài 3
Đọc và chuẩn bị trớc bài sau: Phân tử
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 9 đơn chất và hợp chất phân tử
.A Mục tiêu: (tiết 8)
B- Trọng tâm:
Phân tử

C. Chuẩn bị:
1/GV :Bài soạn và tranh vẽ H1.9;H1.10;H1.11;H1.12; H1.13; H.14
2/ HS đọc kĩ nội dung bài
1/Kiểm tra bài cũ(7) Hoạt động 1
Câu hỏi: HS trình bày bài số 3(T26)
Trình bày sự sắp xếp ngtử
trong đ/c và h/c?
Trả lời:
Phần 2/I, 2/II tiết 8
18
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
2/ Giới thiệu bài (1): GV đa ra mô hình một mẫu đơn chất và một mẫu mô hình
hợp chất để thấy đợc khái niệm phân tử
3/ Bài mới:
Hoạt động 2: III. Phân tử (12)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
Yêu cầu HS đọc SGK
Đọc
- Phân tử là gì?
HS trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét
- GV treo một số mô hình ptử của
đ/c Oxi và h/c nớc
- Y/c HS chỉ ra đâu là hạt hợp thành
- GV treo mô hình mẫu chấtđồng.
- Hạt hợp thành của chất đồng có đặc
điểm gì?
Đọc , nghiên cứu ví dụ
- Phân tử của cùng một chất có giống

nhau?
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Chất thể hiện những tính chất nào?
Vậy ptử có mang tính chất đó?
Nhắc lai khái niệm ntử khối là gì?
->Phân tử khối là gì?
- Tính PTK của oxi biết ptử tạo bởi 2
ngtử oxi.
- Ptử: axit clohiđric biết ptử có 1
ngtử H và 1 ngtử Cl
- Y/c HS làm BT 6 (T28)
5
4
4
III. Phân tử
1. Khái niệm:
Là những hạt gồm 1 số nguyên tử
liên kết với nhau là những phân tử
2. VD:
- Ptử nớc gồm 1O và 2H
- Ptử Hiđrô gồm 2 ngtử H
- Hạt hợp thànhcủa kim loại đồng
chính là ntử
- Những ptử của cùng một chất thì
đồng nhất nh nhau
- Ptử thể hiện đầy đủ tính chất hoá
học của chất.
- Phân tử khối là khối lợng của ptử,
tính = đvC
VD: Muối ăn = 58,5 đvC

Nớc = 18 đvC
Oxi = 32 đvC
Axit clo hiđric:36,5 dvC
Bài tập 6:
CO
2
=(12.1)+(2.16)=28 dvC
CH
4
=(12.1)+(1.4)=16 dvC
KMnO
4
=(1.39)+(55.1)+(16.4)=158
dvC
Hoạt động4: IV. Trạng thái của chất (11)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- GV y/c HS đọc SGK Phần IV, quan
sát 1.12 (a,b,c) và trả lời :
Đ/c hay h/c có thể tồn tại ở những
trạng thái nào?
- Em Có nhận xét gì về k/c giữa các
phân tử của chất ở 3 trạng thái?
11
- HS đọc SGK, qs hình, trả lời.
IV. Trạng thái của chất:
Có 3 trạng thái:
-Rắn: chất có hình dạng cố định.
Các hạt sắp xếp khít nhau, dao
động tại chỗ.
19

Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
-Lỏng : chất lỏng khuôn theo
hình dạng của bình, các hạt gần
sát nhau c/đ trợt lên nhau.
-Khí: Choán hết thể tích của bình
chứa, k/c các hạt rất xa nhau và
c/đ hỗn độn.
4/Luyện tập, củng cố : (10)
- HS làm BT 2, BT 7
- Đọc phần: Em có biết
5/ H ớng dẫn: (4)
- Làm các bài tập vào vở BT; Làm BT ở sách bài tập
-Đọc và chuẩn bị bài thực hành 2;Kẻ bản tờng trình;Viết đầy đủ thông tin vào cột
tên thí nghiệm và cách tiến hành;Thuộc các bớc tiến hành.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 Bài thực hành 2
A. Mục tiêu:
- HS cảm nhận đợc sự chuyển động của ptử chất ở thể khí và chất trong dung
dịch.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ hoá chất
- Giáo dục HS yêu thích môn học, say mê tìm tòi, nghiên cứu
B- Trọng tâm:
sự chuyển động của ptử chất ở thể khí và chất trong dun
C. Chuẩn bị
1/GV :Hoá chất: d
2
amoniac đặc (HCl đặc), thuốc tím, giấy quỳ tím, nớc sạch
Dụng cụ: ống nghiệm, đũa, cốc, phễu, giá thí nghiệm, nút cao su

2/HS: tờng trình thực hành
D. hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ(7) Hoạt động 1
Câu hỏi: PTK là gì? Tính PTK của axit
clo hiđric biết phân tử gồm:1H, 1Cl.
Natri cácbonat biết phân tử gồm: 2Na,
1C và 3O.
Trả lời:
PTK là khối lợng của một ptử tính bằng
đvC. 36,5.và 106.

2/ Bài mới:
Hoạt động 2 Thí nghiệm1(12)
Sự lan tỏa của amôniắc
Hoạt động của thầy(phơng pháp) Hoạt động của trò (nội dung)
GV yêu cầu HS báo cáo việc Tiến hành thí nghiệm1:
20
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
chuẩn bị bài thực hành ở nhà những nội
dung sau:
- Giới thiệu mục đích yêu cầu bài
thực hành-
- Cách tiến hành thí nghiệm (điền
ngay vào bảng kẻ sẵn), những điểm cần
lu ý
GV nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện
GV quan sát các nhóm tiến
hànhTN hớng dẫn, điều chỉnh kịp thời

cách tiến hành
Sự lan tỏa của amôniắc
- HS trình bày cách tiến hành
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
trình tự:
- Lắp dụng cụ
- Lấy hoá chất
- Thực hiện p/
- Quan sát hiện tợng xảy ra
- HS ghi kết quả quan sát đợc
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2:(10)
Sự lan tỏa của ka lipe mangnat
Hoạt động của thầy(phơng pháp) Hoạt động của trò (nội dung)
- GV lu ý cách tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm trên nhằm mục
đích gì?
- GV y/c các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo trình tự nh TN trên
- GV quan sát, kịp thời uốn nắn
Hiện tợng và sản phẩm của p/: Có khí
thoát ra?, có chất rắn tạo thành?, có sự
thay đổi màu sắc? giải thích?
Tiến hành thí nghiệm 2:
Sự lan tỏa của ki lipe mangnat
HS trình bày cách tiến hành
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
trình tự nh TN trên
- HS ghi kết quả quan sát đợcvề trạng
thái, màu sắc chất p/
- HS giải thích

3/Nhận xét- viét t ờng trình: (12):
Học sinh hoàn thiện bản tờng trình và nộp bài
- GV nhận xét về cách tiến hành, kết quả của từng nhóm
- Học sinh đại diện từng nhóm nhận xét và giải thích các kết quả thu đợc
- GV nhận xét và kết luận, ghi điểm
- HS thu dọn vệ sinh theo các công việc sau:
+ Thu hồi hoá chất
+ Khử hoá chất d, độc hại
+ Rửa dụng cụ thí nghiệm
Tên thí
nghiệm
Tiến hành Hiện tợng- giải
thích
Kết quả
Sự lan tỏa của
amôniắc
- Nhúng giấy quì vào
dung dịch amôniăc
Lấy quì tím đã tẩm nớc
cho vào đáy ống
nghiệm
Đặt ít bông có tẩm dd
amôniăc vào miệng ống
Quì tím chuyển màu
xanh
- Quì tím hoá xanh
Quì tím hoá
xanh
21
Thiết kế bài giảng Hóa 8

Học kỳ I
nghiệm, đậy nút cao su
Sự lan tỏa của
ka lipe
mangnat
-Cho vào cốc nớc(1) ít
vụn tinh thể thuốc tím,
khuấy đều
- Cho ít thuốc tím rơi từ
từ vào cốc(2) để yên rồi
quan sát
- so sánh màu nớc ở 2
cốc
Tạo dd có màu tím rất
nhanh do tinh thể thuốc
tím khuếch tán nhanh
trong nớc
Khi không khuấy thuốc
tím lan toả chậm, cốc
n ớc chỗ màu tím đậm,
chỗ màu tím nhạt
Tạo thành
dd có màu
tím nhanh
hơn khi đợc
4/ H ớng dẫn : (3)
- Ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản đã học.
- Làm các bài tập của trang 31
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 11 bài luyện tập I
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và h/c,
ngtử, ngtố hoá học và ptử
- Củng cố: ptử là các hạt hợp thành của hầu hết các chất và ngtử là hạt hợp
thành của ngtử
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, viết đúng
KHHH, tính phân tử khối.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn.
B- Trọng tâm:
chất, đơn chất và h/c, ngtử, ngtố hoá học và ptử
C. Chuẩn bị:
1/GV:1 số bài tập thể hiện mục tiêu trên và đáp án
Sơ đồ câm thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm
2/HS :ôn tập trớc các kiến thức cần nhớ
D. Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: (5) Hoạt động 1
Câu hỏi:nguyên tử, phân tử là gì? Phân
tử của đơn chất khác ptử của hợp chất
ntn?
Trả lời:
....Phân tử của đơn chát gồm những ntử
cùng loại; ptử của hợp chất gồm những
ntử khác loại liên kết với nhau.
2/Giới thiệu bài: (1) nh sgk tr.29
3/Bài mới:
Hoạt động 2: BT 2 (T31)
22
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I

Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV treo bảng sơ đồ câm về mối quan
hệ giữa các khái niệm
Gọi 1 HS lên điền
- Y/c 1 HS lên bảng trình bày cùng lúc
BT 1, BT 2, BT 3 (T31)
- Sau khi HS làm xong, GV chữa bài và
sử dụng câu hỏi:
- Chất có ở đâu?
? Giải BT này cần sử dụng kiến thức
nào?
Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp dựa vào kiến thức nào?
Dựa vào đâu có thể tách đợc Fe ra khỏi
hỗn hợp?
- Dựa vào tính chất nào tách đợc gỗ ra
khỏi hỗn hợp còn lại
- Chất đợc tạo nên từ loại hạt nào?
- Khi biết ngtử của bất kỳ ngtố nào có
thể cho biết điều gì?
- Số p có ở đâu trong ngtử
- e ở đâu thể hiện khả năng liên kết
giữa các ngtử?
10
Bài tập 1 (T30)
a- VTTN: thân cây
VTNT: chậu
Chất: nhôm, chất dẻo, xenlulôzơ
b- Tách riêng từng chất trong
hỗn hợp (Fe, Al, gỗ)

- Dùng nam châm tách Fe
- Hoà hỗn hợp còn lại vào nớc và
gạn, lọc
Hoạt động 3: BT 2 (T31)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
GV cho hs thảo luận nhóm, gọi đại
diện một nhóm lên trình bày, hs khác
nhận xét, bổ sung.
13
BT 2 (T31)
a, Ngtử Mg có: P = +12
e = -12
e lớp ngoài = 2
b, Ngtử Ca có: P = + 20
e = - 12
e lớp ngoài = 2
Giống: có cùng e lớp ngoài
Khác: số p, số e, số lớp
Hoạt động 4: BT 3/31:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
23
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
GV yêu cầu hs làm việc cá nhân. gọi
một hs lên trình bày, hs khác nhận xét
bổ sung.
12
BT 3:
Gọi hợp chất có ptử gồm 2X và
10 là A

A/H
2
= 31 lần
PTK của chất A = 31 x 2 = 62
(đvC)
b, 2.x + 16 = 62
2x = 46
x= 23
X= 23 đvC X là Natri
4/ Luyện tập, củng cố: (6) GV treo bảng sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các
khái niệm
1 HS lên điền
HS khác nhận xét
GV nhận xét- kết luận và ghi điểm
5/ Hớng dẫn : (3)
Đọc và xem lại bài đơn chất và hợp chất
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 12 Công thức hoá học
A. Mục tiêu:
- Biết đợc: CTHH dùng biểu diễn chất, gồm đ/c (1 NTHH) và h/c (gồm 2,3
NTHH); cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số ngtử mỗi
ngtố có trong 2 ptử của chất; mỗi công thức hoá học còn chỉ 1 ptử của chất, từ
CTHH xác định những ngtố tạo ra chất, số ngtử mỗi ngtố và PTK của chất.
- Rèn kỹ năng viết KHHH, và CTHH.
- Giáo dục cho HS ý thức học tập bộ môn.
B. Trọng tâm: Cách ghi CTHH và ý nghĩa của CTHH
C. Chuẩn bị:
1/GV: giáo án, mô hình, 1 mẫu đồng, nớc, khí hiđrô....
2/HS: đọc trớc bài, xem lại bài ngtử, ptử.

D.Hoạt động dạy học
1/Kiểm tra bài cũ: ( 5) Hoạt động 1
Câu hỏi: Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
Lấy thí dụ?
Trả lời: Đơn chất là chất do một nguyên
tố hoá học tạo thành.
Hợp chất là chất do từ hai NTHH trở lên
24
Thiết kế bài giảng Hóa 8
Học kỳ I
tạo thành.
2.Giới thiệu bài: (2)
KHHH đợc đại diện cho ngtố HH mà ngtố HH chất. Vậy ? để biểu diễn
chất ngời ta làm thế nào ?
3/ Bài mới :
Hoạt động 2 (14) I. Cách viết CTHH
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- GV cho HS đọc I
1ab
- HS đọc SGK
- GV treo mô hình mẫu Cu,
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
? Hạt hợp thành của đ/c KL là gì?
? Vậy CTHH của đ/c KL viết ntn?
? Hạt hợp thành của đ/c PK là ngtử
hay ptử
? CTHH của đ/c PK viết ntn?
- HS trả lời và HS khác nhận xét.
? Hạt hợp thành của h/c có đặc điểm
gì khác với hạt của đ/c

- Vậy CTHH của h/c viết ntn?
- Viết CTTQ của h/c 2 ngtố và 3 ngtố
Cho biết ý nghĩa A,B và x,y
- GV yêu cầu HS trình bày.
4
4
6
I. Cách viết CTHH (25)
* CTHH của đ/cKim loại
VD: Al, Cu, Fe, Zn...
-* CTHH của đ/c PK:
H
2
, O
2
, N
2
, Cl
2
.
Quy ớc: C; S ; P
* CTHH của h/c:
Nớc: H
2
O
Muối ăn: NaCl
CTTQ h/c 2 : ngtố A
x
B
y

...
A, B: KHHH của ngtố tạo phân
tử của chất
x,y: chỉ số số ntử của mỗi ntố có
trong một phân tử chất
(nếu chỉ số là 1 thì không ghi)
- Hợp chất tạo bởi 3;4 ntố thì th-
ờng 2 ntố ghép lại thành một
nhóm ntử
- VD:H
2
SO
4
thì có nhóm ntử là
SO
4
Hoạt động 2 (14) II. ý nghĩa của CTHH
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g Nội dung ( HĐ của trò)
- GV đa ra 1 số CTHH: HCl, H
2
SO
4
Những ngtố nào tạo chất, với số ngtử ?
- HS trình bày và HS khác nhận xét
14
II. ý nghĩa của CTHH
- Những ngtố tạo ptử của chất
- Số ngtử mỗi ngtố có trong 1 ptử
chất.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×