Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Chuyển động quay của vật rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.3 KB, 2 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 25 phút;
(16 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Trái đất là một vật rắn quay dều quanh trục Bắc – Nam. Cho biết bán kính trung bình của trái đất là
6370m; thời gian quay một vòng là 24 giờ. Vận tốc dài của một điểm trên xích đạo của trái đất là
A. 4,63m/s. B. 46,3m/s. C. 463m/s. D. 0,463m/s.
Câu 2: Hai học sinh A và B đứng trên chiếc đu đang quay tròn đều, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một đoạn
bằng nửa bán kính của đu. Gọi v
A
, v
B
, a
A
, a
B
lần lượt là tốc độ dài và gia tốc dài của A và B. Kết luận nào sau
đây là đúng?
A. v
A =
0,5v
B
, a
A
= a
B
. B. v
A
= 2v
B


, a
A
= a
B
. C. v
A =
2v
B
, a
A
= 2a
B
. D. v
A
= v
B
, a
A
= 2a
B
.
Câu 3: Một vật rắn quay đều quanh một trục cố định đi qua vật thì một điểm xác định trên vật ở cách trục
quay khoảng r khác 0 có
A. độ lớn vận tốc dài biến đổi. B. độ lớn vận tốc góc biến đổi.
C. vectơ vận tốc dài biến đổi. D. vectơ vận tốc dài không đổi.
Câu 4: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Góc quay
ϕ
của vật rắn biến thiên theo thời
gian t theo phương trình:
2

tt ++=
πϕ
, trong đó
ϕ
tính bằng rađian và t tính bằng giây. Một điểm trên vật
rắn và cách trục quay khoảng r = 10 cm thì có gia tốc dài (gia tốc toàn phần) có độ lớn bằng bao nhiêu vào
thời điểm t = 1(s)
A. 0,90 m/s
2
. B. 0,20 m/s
2
C. 0,92 m/s
2
D. 1,10 m/s
2
Câu 5: Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Góc quay
ϕ
của vật rắn biến thiên theo thời
gian t theo phương trình:
2
22 tt ++=
ϕ
, trong đó
ϕ
tính bằng rađian và t tính bằng giây. Một điểm trên vật
rắn và cách trục quay khoảng r = 10 cm thì có tốc độ dài bằng bao nhiêu vào thời điểm t = 1(s)
A. 40 m/s. B. 0,4 m/s. C. 50 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 6: Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay
chậm dần đều và dừng lại sau 4 s. Góc mà vật rắn quay được trong 1 s cuối cùng trước khi dừng lại là
A. 10 rad. B. 37,5 rad. C. 17,5 rad. D. 2,5 rad.

Câu 7: Một cánh quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió có đường kính khoảng 80 m, quay đều với tốc
độ 45 vòng/phút. Tốc độ dài tại một điểm nằm ở vành cánh quạt bằng
A. 188,4 m/s. B. 3600 m/s. C. 1800 m/s. D. 376,8 m/s.
Câu 8: Một chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục. Gọi
h
ω
,
p
ω

s
ω
lần lượt là tốc độ góc
của kim giờ, kim phút và kim giây. Khi đồng hồ chạy đúng thì
A.
1 1
12 720
h p s
ω ω ω
= =
B.
smh
ωωω
3600
1
24
1
==
C.
1 1

60 3600
h p s
ω ω ω
= =
D.
1 1
12 60
h p s
ω ω ω
= =
Câu 9: Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Ở cùng một thời điểm, các điểm trên
vật rắn (không thuộc trục quay)
A. càng xa trục quay có gia tốc góc càng lớn. B. có cùng gia tốc hướng tâm.
C. có cùng tốc độ dài. D. có cùng tốc độ góc.
Câu 10: Đối với một vật đang quay quanh trục cố định đi qua vật với tốc độ góc không đổi thì
A. gia tốc của mọi điểm đều bằng không.
B. gia tốc hướng tâm của mọi điểm đều bằng nhau
C. điểm ở càng xa trục quay gia tốc hướng tâm càng nhỏ.
D. điểm ở càng xa trục quay gia tốc hướng tâm càng lớn.
Thầy giáo : Lê văn Hùng Trường THPT Lam Kinh
DĐ: 0979350838 gmail:
Câu 11: Một người đi xe đạp với tốc độ đều bằng 27 km/h. Biết khoảng cách từ trục bánh xe tới mép ngoài
của lốp bằng 30 cm. Bánh xe quay với tốc độ góc gần bằng
A. 23,9vòng/phút. B. 40vòng/phút. C. 239vòng/phút. D. 4vòng/phút.
Câu 12: Một bánh đà được đưa tới tốc độ góc 270vòng/phút trong 3s. Gia tốc góc trung bình trong thời gian
tăng tốc của bánh đà là
A. 9,42 rad/s
2
. B. 94,2rad/s
2

. C. 0,84rad/s
2
. D. 8,4rad/s
2
.
Câu 13: Độ dài kim giờ của một đồng hồ bằng 3/5 độ dài của kim phút. Tỉ số giữa gia tốc của đầu kim giờ
và gia tốc của đầu kim phút bằng (coi đầu kim giờ và đầu kim phút chuyển động tròn đều)
A. 1/20 B. 20. C. 1/240. D. 240.
Câu 14: Một xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ 18km/h. Hỏi tốc độ của điểm M trên một nan hoa,
cách trục một đoạn bằng nửa bán kính R (R được tính từ truc đến nửa mép ngoài của lốp). Tại thời điểm nan
hoa đó đang nằm phía trên trục và có phương thẳng đứng là bao nhiêu? (so với mặt đất). Cho biết bánh xe
lăn không trượt
A. 7,5m/s. B. 5m/s. C. 2,5m/s. D. 10m/s.
Câu 15: Có một vật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục với gia tốc góc không đổi từ trạng thái nằm yên.
Gọi
ϕ
là góc quay của vật từ lúc bắt đầu quay. Gọi t
1
là thời gian quay của vật cuối 1/4 góc quay đầu tiên.
Thời gian vật quay hết 3/4 góc quay còn lại tính theo t
1

A. t
1
/2. B. t
1
. C. 2t
1
. D. 4t
1

.
Câu 16: Có một vật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục với gia tốc góc không đổi từ trạng thái nằm yên.
Gọi
ϕ
là góc quay của vật từ lúc bắt đầu quay. Gọi
1
ω
là vận tốc góc tức thời đạt được cuối 1/4 góc quay
đầu tiên. Vận tốc góc tức thời vào cuối góc quay
ϕ
tính theo
1
ω

A.
1
2
ω
. B.
1
2
ω
. C.
1
4
ω
. D.
1
8
ω

.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thầy giáo : Lê văn Hùng Trường THPT Lam Kinh
DĐ: 0979350838 gmail:

×