Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giao án Địa Lý 9 - Kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.14 KB, 47 trang )

Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Tuần 20 /Tiết 35 Ngày soạn: 07/1/2009
BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
-Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai
thác tổng hợp lợi thế vò trí đòa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên
đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội.
-Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số đặc điểm tự
nhiên, kinh tế – xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thò hoá và một số chỉ tiêu phát
triển kinh tế – xã hội cao nhất trong cả nước.
-Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu
hỏi trong bài.
II. Thiết bò dạy học:
-Bản đồ tự nhiên Đông Nam Bộ.
-Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1Ổn đònh tổ chức:(1
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài và cho HS tự tìm hiểu về hành chính,
diện tích và dân số của vùng.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát hình 31.1 và bản đồ.
H: Xác đònh ranh giới và nêu ý nghóa vò trí đòa


lí của vùng Đông Nam Bộ ?
HS xác đònh, trả lời, nhận xét, bổ xung. GV
tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc bảng 31.1 SGK.
H: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh
tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ ? Vì
sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát
triển mạnh kinh tế biển ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
6
/

18
/

I. Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Phía bắc và tây giáp với Campuchia;
đông bắc giáp Tây Nguyên; đông giáp
duyên hải Nam Trung Bộ; nam giáp
Biển Đông, tây nam giáp đồng bằng
sông Cửu Long.
- Có ý nghóa lớn cho phát triển kinh tế,
giao lưu trong và ngoài nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
- Trường THCS Hùng Vương- - 1 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế

Vùng đất
liền
Đòa hình thoải, đất ba dan, đất xám. Khí
hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh
thuỷ tốt.
Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây
trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ
tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường,
thuốc lá, hoa quả.
Vùng
biển
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong
phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm
lục đòa nông, rộng, giàu tiền năng dầu khí.
Khai thác dầu khí ở thềm lục đòa.
đánh bắt hải sản. giao thông, dòch vụ,
du lòch biển.
Cho HS xác đònh trên bản đồ và hình 31.1 các
vùng đất ba dan, xám, các mỏ dầu, mỏ khí,
các vườn quốc gia…
H: Xác đònh các sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn, sông Bé ?
HS xác đònh. GV giới thiệu về tầm quan trọng
củahệ thống sông Đồng Nai.
H: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng
sông ở Đông Nam Bộ ?
HS trả lời, bổ xung. GV giảng về những khó
khăn của Đông Nam Bộ và chuẩn xác kiến
thức.

Hoạt động 3:
H: Đông Nam Bộ có dân cư như thế nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác.
Cho HS đọc bảng 31.2 SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung:
“Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng
Đông Nam Bộ so với cả nước ?”
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác
14
/

- Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan
trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ.
- Bên cạnh đó còn có những khó khăn:
trên đất liền ít khoáng sản, diện tích
rừng ít, chất thải sản xuất và sinh hoạt
…gây ảnh hưởng không nhỏ cho Đông
Nam Bộ. Vì vậy cần bảo vệ môi trường
đất liền và biển.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Là vùng đông dân, có lực lượng lao
động dồi dào nhất là lao động lành
nghề, thò trường tiêu thụ rộng lớn. Có
sức hút mạnh với lao động cả nước.
- Người dân năng động, sáng tạo trong
phát triển kinh tế – xã hội.
- Trường THCS Hùng Vương- - 2 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009

kiến thức.
H: Tìm một số đòa điểm văn hoá lòch sử ở
Đông Nam Bộ ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác.
GV giáo dục HS tinh thần yêu quê hương đất
nước, bảo vệ Tổ quốc thông qua giới thiệu về
các đòa điểm văn hoá lòch sử trên.
GV giảng qua về ảnh hưởng của dân số tới
vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố
lớn của Đông Nam Bộ và tổng kết bài học.
- Có mật độ dân số cao, tỉ lệ gia tăng
tự nhiên và thất nghiệp tương đối thấp
so với cả nước.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ, thu nhập
bình quân, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ
dân thành thò khá cao.
⇒ Là vùng có mức độ phát triển cao so
với cả nước.
- Có nhiều di tích lòch sử, văn hoá: Bến
cảng Nhà Rồng, đòa đạo Củ Chi, Nhà
tù Côn Đảo…có ý nghóa lớn để phát
triển du lòch.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS xác đònh vò trí đòa lí, nêu các đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.

Chuẩn bò trước bài 32.
____________________________________________________
- Trường THCS Hùng Vương- - 3 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Tuần 21 /Tiết 36 Ngày soạn: 12/01/2009
BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
a. Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong
cả nước. Công nghiệp và dòch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm
tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng
có những khó khăn, hạn chế nhất đònh.
b. Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao,
khu chế xuất.
c. Về kó năng, cần kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn
đề quan trọng của vùng.
d. Phân tích, so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu hỏi trong
bài học.
II. Thiết bò dạy học:
e. Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
f. Tranh ảnh về hoạt động sản xuất ở vùng Đông Nam Bộ.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1Ổn đònh tổ chức và KTBC:(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI

GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 phần IV SGK.
H: Cho biết tình hình công nghiệp của vùng
trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
H: Hện nay, công nghiệp–xây dựng của Đông
Nam Bộ như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác.
20
/

IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp.
- Trước khi miền Nam hoàn toàn giải
phóng, công nghiệp của vùng phụ
thuộc nước ngoài, chỉ có một số ngành
sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến
lương thực, thực phẩm, phân bố chủ
yếu ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
- Hiện nay, khu vực công nghiệp – xây
dựng tăng trưởng nhanh, tỉ trọng lớn
nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
- Trường THCS Hùng Vương- - 4 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Cho HS quan sát hình 32.1 SGK.

Yêu cầu HS đọc bảng 32.1 SGK.
H: Nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng
trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
và của cả nước ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác: lớn hơn tỉ
trọng của cả nước trên 1,5 lần.
Cho HS quan sát hình 32.2 SGK.
H: Nhận xét về sự phân bố sản xuất công
nghiệp ở Đông Nam Bộ ?
HS trả lời, nhận xét trên bản đồ. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
H: Xác đònh trên bản đồ một số ngành công
nghiệp và sự phân bố của chúng ?
HS xác đònh, bổ xung. GV tổng hợp và xác
đònh lại.
H: Phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
gặp những khó khăn gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc mục 2 phần IV và bảng 32.2
SGK
H: Nhận xét tình hình phân bố cây công
nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ ? Vì sao cây
cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác.
15
/


- Công nghiệp hiện đại hình thành và
phát triển như: dầu khí, điện tử, công
nghệ cao.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Tp
Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Tp
Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trò
sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Bà Ròa – Vũng Tàu là trung tâm công
nghiệp khai thác dầu khí.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp
ứng với yêu cầu phát triển sản xuất,
chất lượng môi trường suy giảm…
2. Nông nghiệp.
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan
trọng của cả nước. Năm 2002:
Cây công
nghiệp
Diện tích
(nghìn ha)
Đòa bàn
phân bố chủ yếu
Cao su 281,3 Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai
Cà phê 53,6 Đồng Nai, Bình Phước
Bà Ròa-Vũng Tàu
Hồ tiêu 27,8 Bình Phước, Bà Ròa-
Vũng Tàu, Đồng Nai
- Trường THCS Hùng Vương- - 5 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
GV giới thiệu vì sao cây cao su lại được trồng

nhiều nhất ở Đông Nam Bộ: lợi thế về đất,
khí hậu nóng quanh năm, đòa hình đồi lượn
sóng, chế độ gió ôn hoà…phù hợp với cây cao
su. Được trồng sớm, người dân có kinh
nghiệm và kó thuật, có nhiều cơ sở chế biến
và thò trường tiêu thụ…
H: Ngoài cây công nghiệp lâu năm, vùng còn
phát triển những loại cây trồng gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS xác đònh vò trí hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ
điện Trò An trên bản đồ và hình 32.2.
H: Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước này đối
với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông
Nam Bộ ?
HS trả lời, nhận xét. GV giới thiệu qua 2 hồ
này và chuẩn xác: Dầu Tiếng rộng 270 km
2
,
chứa 1,5 tỉ m
3
nước, đảm bảo tưới tiêu cho
hơn 170 nghìn ha đất của tỉnh Tây Ninh và
huyện Củ Chi (Tp HCM). Hồ Trò An, điều tiết
nước cho nhà máy thuỷ điện Trò An (400
MW) và cung cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp, các khu công nghiệp và đô thò tỉnh
Đồng Nai.
GV giới thiệu về việc phát triển, bảo vệ rừng
đầu nguồn, xây dựng hồ chứa nước, giữ gìn sự

đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển
vùng Đông Nam Bộ.
GV tổng kết bài học.
Điều 158,2 Bình Phước, Đồng
Nai, Bình Dương
- Cây công nghiệp hàng năm và cây ăn
quả cũng là thế mạnh của vùng.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú
trọng theo hướng chăn nuôi công nghiệp
- Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và
đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi
lớn
- Thuỷ lợi được quan tâm xây dựng.
⇒ Cần bảo vệ, phát triển rừng đầu
nguồn, xây dựng hồ chứa nước, giữ gìn
sự đa dạng sinh học…để phát triển bền
vững.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp của vùng
Đông Nam Bộ.
- Trường THCS Hùng Vương- - 6 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 33.
Tuần 22/Tiết 37 Ngày soạn: 4/02/2009
BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)

I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
-Hiểu dòch vụ là lónh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc
làm. Tp Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng
điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.
-Hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
-Về kó năng, cần kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích, giải thích một số vấn đề
bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ.
-Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo các câu hỏi trong bài học.
II. Thiết bò dạy học:
-Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ. Tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
i. Ổn đònh tổ chức và KTBC :(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 3 phần IV SGK.
GV giới thiệu qua về sự đa dạng trong
hoạt động dòch vụ của Đông Nam Bộ.
Cho HS đọc bảng 33.1 SGK.
H: Nhận xét một số chỉ tiêu dòch vụ của
vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?

HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, chuẩn
xác.
25
/

IV. Tình hình phát triển kinh tế.
3. Dòch vụ.
Rất đa dạng, bao gồm các hoạt động
thương mại, du lòch, vận tải và bưu
chính viễn thông…
- Năm 2002, tỉ trọng tổng mức bán lẻ
chiếm 33,1%; hành khách vận chuyển
chiếm 30,3%; hàng hoá vận chuyển
chiếm 15,9% của cả nước.
- Tp Hồ Chí Minh là đầu mối giao
thông vận tải quan trọng hàng đầu của
vùng và cả nước.
- Trường THCS Hùng Vương- - 7 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
H: Dựa vào hình 14.1 trang 52 SGK, cho
biết từ Tp Hồ Chí Minh có thể đi đến các
thành phố khác trong nước bằng những
loại hình giao thông nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác: đường
bộ, sắt, hàng không, biển.
Cho HS quan sát hình 33.1 SGK.
H: Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh
đầu tư nước ngoài ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác.
GV giới thiệu về hoạt động xuất nhập

khẩu của Đông Nam Bộ theo SGK và
tổng hợp kiến thức cơ bản.
H: Hoạt động xuất khẩu của Tp Hồ Chí
Minh có những thuận lợi gì ?
HS trả lời. GV chuẩn xác: giao thông, vò
trí…
H: Hoạt động du lòch của vùng phát triển
như thế nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác kiến
thức.
Hoạt động 2:
H: Cho biết các trung tâm kinh tế lớn của
vùng Đông Nam Bộ ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
Cho HS xác đònh 3 thành phố trên bản đồ.
Cho HS đọc phần đóng khung về vùng
kinh tế trọng điểm phía nam và bảng 33.2.
H: Nhận xét về vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía nam đối với cả nước ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng
hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
10
/

- Là vùng có sức hút mạnh nhất nguồn
đầu tư nước ngoài, chiếm 50,1% vốn
đầu tư nước ngoài của toàn quốc (2003)
- Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất
nhập khẩu với các mặt hàng chủ lực:
dầu thô, thực phẩm chế biến, may mặc,

giày dép, đồ gỗ…Nhập khẩu máy móc
thiết bò, nguyên liệu sản xuất, hàng
tiêu dùng cao cấp. Trong đó dẫn đầu là
thành phố Hồ Chí Minh.
- Du lòch phát triển với trung tâm lớn
nhất cả nước – Tp Hồ Chí Minh.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía nam.
- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng
Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn nhất của
vùng, tạo thành tam giác công nghiệp
mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía
nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có
vai trò quan trọng trong sự phát triển
- Trường THCS Hùng Vương- - 8 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Cho HS xác đònh các tỉnh thành thuộc
vùng kinh tế trọng điểm phía nam và
hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về hành
chính, diện tích, dân số của vùng kinh tế
trọng điểm phía nam.
kinh tế vùng và cả nước.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu tình hình phát triển dòch vụ, các trung tâm kinh tế của
vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/

) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài. Chuẩn bò bài 34.
Tuần 26 /Tiết 38 Ngày soạn: 1/03/2009
BÀI 34: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
-Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát
triển kinh tế – xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía nam.
-Rèn luyện kó năng xử lí, phân tích số liệu thống kê các ngành công nghiệp trọng điểm.
-Có kó năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
-Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
II. Thiết bò dạy học:
-Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam. Dụng cụ học tập, giấy A4.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1Ổn đònh tổ chức và KTBC:(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc bảng số liệu 34.1 SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ thanh ngang
thể hiện tỉ trọng của một số sản phẩm tiêu
biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở

Đông Nam Bộ so với cả nước, năm 2001. lưu
ý HS cả nước bằng 100%.
HS vẽ biểu đồ lên khổ giấy A4. GV quan sát
và hướng dẫn.
GV đánh giá kết quả làm việc của HS và cho
điểm một số biểu đồ vẽ chính xác, đẹp.
Chỉnh sửa các biểu đồ chưa chính xác, chưa
có tính thẩm mó. GV chuẩn xác theo biểu đồ
ở trang sau.
Hoạt động 2:
22
/

14
/

Bài tập 1.
Bài tập 2.
- Trường THCS Hùng Vương- - 9 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Cho HS dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài 31,
32, 33.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi trong bài tập thực hành 2.
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác
kiến thức.
GV tổng kết bài thực hành.
- Ngành công nghiệp trọng điểm sử

dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong
vùng: khai thác nhiên liệu, điện sản
xuất, hoá chất.
- Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao
động: dệt may, chế biến lương thực
thực phẩm.
- Ngành công nghiệp đòi hỏi kó thuật
cao: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí –
điện tử, hoá chất.
- Vai trò của vùng trong phát triển
công nghiệp cả nước: thúc đẩy công
nghiệp phát triển theo hướng hiện đại
hoá, đem lại giá trò cao…
100%
47.30%
77.80%
78.10%
17.60%
47.50%
39.80%
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120%
Dầu thô
Điện sản xuất
Động cơ điêden
Sơn hoá học
Xi măng
Quần áo
Bia
Biểu đồ tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở
- Trường THCS Hùng Vương- - 10 -

Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Đông Nam Bộ so với cả nước, năm 2001 (cả nước = 100%)
4. Củng cố:(3
/
) Cho HS nêu nội dung bài thực hành.
Nêu cách vẽ biểu đồ thanh ngang.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, chuẩn bò trước bài 35.
Tuần 24/Tiết 39 Ngày soạn: 16/02/2009
BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
-Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực
phẩm lớn nhất cả nước. Vò trí đòa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa
dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thò
trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long thành vùng
kinh tế động lực.
-Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long.
-Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để giải thích một số
vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
II. Thiết bò dạy học:
-Bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long.
-Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội của đồng bằng sông Cửu Long.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1Ổn đònh tổ chức:(1
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài và cho HS tự tìm hiểu về hành chính,

diện tích và dân số của vùng.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát hình 35.1 SGK và bản đồ.
H: Xác đònh vò trí và giới hạn lãnh thổ của
vùng đồng bằng sông Cửu Long ?
HS xác đònh, nhận xét, bổ xung trên bản đồ.
GV xác đònh và chuẩn xác.
H: Nêu ý nghóa vò trí đòa lí của vùng ?
6
/
I. Vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ.
- Là vùng đất cực nam của Tổ quốc.
- Phía bắc giáp Campuchia; đông bắc
giáp vùng Đông Nam Bộ; đông, nam
giáp Biển Đông; tây giáp vònh Thái
Lan.
- Trường THCS Hùng Vương- - 11 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc phần II SGK và quan sát hình
35.1.
GV giới thiệu vùng đồng bằng sông Cửu
Long là bộ phận của châu thổ sông Mê Công.

H: Cho biết các loại đất chính ở đồng bằng
sông Cửu Long và sự phân bố của chúng ?
HS trả lời, xác đònh trên bản đồ. GV chuẩn
xác kiến thức.
H: Dựa vào kiến thức đã học và hình 35.1,
cho biết vùng có những điều kiện tự nhiên
nào để phát triển nông nghiệp ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
H: Dựa vào hình 35.2, nhận xét thế mạnh về
tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu
Long để sản xuất lương thực thực phẩm ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp, chuẩn xác
kiến thức theo bảng 35.2 và cho HS kẻ sơ đồ
hình 35.2 vào vở.
H: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự
nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác.
H: Nêu những giải pháp để khắc phục những
khó khăn trên của vùng ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác.
18
/

⇒ Lợi thế giao lưu kinh tế, văn hoá với
các vùng trong nước, với Tiểu vùng
sông Mê Công và các nước trong khu
vực. Là vùng có điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế trên đất liền và kinh

tế biển
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
- Là một bộ phận của châu thổ sông
Mê Công.
- Có diện tích rộng, đòa hình thấp và
bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo nóng
ẩm quanh năm, sự đa dạng sinh học…
có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát
triển nông nghiệp.
- Điều kiện tài nguyên thiên nhiên:
(hình 35.2 SGK).
- Thiên nhiên gây nhiều khó khăn cho
sản xuất và đời sống dân cư: lũ, sạt lở
đất, bão, đất phèn, thiếu nước ngọt
trong mùa khô…
- Trường THCS Hùng Vương- - 12 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
GV giới thiệu một số lợi ích do lũ mạng lại:
phù sa màu mỡ, thuỷ sản phong phú…
Hoạt động 3:
H: Cho biết số dân, đặc điểm dân tộc của
vùng đồng bằng sông Cửu Long ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc bảng 35.2 SGK.
H: Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng
bằng sông Cửu Long so với cả nước ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác.
GV tổng kết bài học.

14
/

- Giải pháp: cải tạo đất phèn, đất mặn,
cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh
hoạt trong mùa khô, chủ động sống
chung với lũ, khai thác lợi thế kinh tế
do lũ mạng lại…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Năm 2002, vùng có 16,7 triệu người,
là vùng đông dân thứ 2 trong cả nước.
- Dân cư chủ yếu là dân tộc Kinh, Khơ
me, Chăm, Hoa…
- Là vùng có mật độ dân số cao thứ 3
sau đồng bằng sông Hồng và Đông
Nam Bộ.
- Tỉ lệ hộ nghèo, gia tăng tự nhiên
tương đối thấp.
- Thu nhập bình quân đầu người khá cao
- Tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ
trung bình và tỉ lệ dân thành thò thấp
hơn trung bình cả nước.
- Là vùng nông nghiệp trù phú, người
dân có kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp hàng hoá.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS xác đònh vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ vùng đồng bằng sông
Cửu Long.
Nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư, xã hội vùng

đồng bằng sông Cửu Long.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò bài 36.
- Trường THCS Hùng Vương- - 13 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Tuần 25/Tiết 40 Ngày soạn: 20/02/2006
BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG(tiếp theo)
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
-Hiểu đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm
đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dòch vụ bắt đầu
phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò
trung tâm kinh tế vùng.
-Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
-Biết kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ thực tế để phân tích, giải thích một số
vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
II. Thiết bò dạy học:
-Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long.
-Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1Ổn đònh tổ chức và KTBC:(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 phần IV và bảng 36.1
SGK.
GV giới thiệu đây là vùng trọng điểm lúa lớn
nhất của cả nước.
H: Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa
12
/

IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Nông nghiệp.
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của
cả nước.
- Trường THCS Hùng Vương- - 14 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
Nêu ý nghóa của việc sản xuất lương thực ở
đồng bằng này ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS xác đònh vùng trồng lúa của vùng
trên hình 36.2 và bản đồ.
H: Ngoài cây lúa, vùng còn trồng những loại
cây gì ? Vật nuôi nào ?
HS trả lời, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác.
Cho HS quan sát hình 36.2 SGK.

H: Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ sản ?
HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác kiến thức:
biển rộng, nông, ấm, nhiều đảo, hệ thống
kênh rạch chằng chòt…
GV giới thiệu về nghề rừng của vùng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức cơ bản.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu qua về tỉ trọng của công
nghiệp.
10
/

- Năm 2002, diện tích trồng lúa của
vùng chiếm 51,1%, sản lượng chiếm
51,5% của cả nước.
- Cung cấp gạo không chỉ cho vùng mà
còn cung cấp cho các vùng khác và
xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước.
- Lúa được trồng ở hầu hết các tỉnh.
Bình quân lương thực đầu người năm
2002 là 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung
bình cả nước.
- Trong vùng còn trồng mía đường, rau
đậu.
- Là vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất
cả nước.
- Chăn nuôi vòt đàn phát triển mạnh.
- Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh,

chiếm trên 50% tổng sản lượng thuỷ
sản cả nước.
- Nghề rừng có vò trí quan trọng, đặc
biệt là rừng ngập mặn ven biển.
- Trong vùng đang tích cực phòng
chống cháy rừng, bảo vệ sự đa dạng
sinh học và môi trường sinh thái rừng
ngập mặn.
2. Công nghiệp.
- Chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng
(2002).
- Trường THCS Hùng Vương- - 15 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
Cho HS đọc bảng 36.2 SGK.
H: Vì sao ngành chế biến lương thực thực
phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác: sản xuất
nhiều lương thực, thực phẩm…
GV cho HS kẻ bảng 36.2 vào vở.
H: Quan sát hình 36.2, hãy xác đònh các thành
phố, thò xã có cơ sở công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm ?
HS trả lời. GV chuẩn xác trên bản đồ.
Hoạt động 3:
Cho Hs đọc mục 3 phần IV SGK.
H: Cho biết hoạt động dòch vụ của đồng bằng
sông Cửu Long như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Nêu ý nghóa của vận tải thuỷ trong sản

xuất và đời sống nhân dân trong vùng ?
HS trả lời, bổ xung. GV chuẩn xác: là hình
thức giao thông vận tải chủ yếu của vùng…
Cho HS quan sát hình 36.3 và xác đònh các
vườn quốc gia, bãi tắm trên hình 36.2 và bản
đồ.
Hoạt động 4:
H: Cho biết các trung tâm kinh tế của vùng,
xác đònh vò trí trên bản đồ ?
HS trả lời, xác đònh, nhận xét trên bản đồ.
GV tổng hợp và chuẩn xác.
8
/

5
/

(- Kẻ bảng 36.2 SGK.)
- Hầu hết các cơ sở sản xuất công
nghiệp tập trung tại các thành phố và
thò xã, đặc biệt là Tp Cần Thơ.
3. Dòch vụ.
- Bao gồm: xuất nhập khẩu, vận tải
thuỷ, du lòch. Năm 2000, xuất khẩu gạo
chiếm 80% gạo xuất khẩu của cả nước.
Giao thông đường thuỷ giữ vai trò quan
trọng trong đời sống và hoạt động kinh
tế.
- Du lòch sinh thái như du lòch trên sông
nước, miệt vườn, biển đảo phát triển

nhưng chất lượng và khả năng cạnh
tranh còn hạn chế.
- Hiện nay vùng đang đầu tư để nâng
cao chất lượng và hiệu quả kinh tế của
khu vực du lòch.
V. Các trung tâm kinh tế.
- Thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau là những trung tâm
kinh tế của vùng.
- Trường THCS Hùng Vương- - 16 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
H: Thành phố Cần Thơ có những điều kiện
thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn
nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.
- Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh
tế lớn nhất vì có vò trí thuận lợi, có
nhiều cơ sở công nghiệp, cảng, sân
bay, trung tâm đào tạo và nghiên cứu
khoa học…
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu tình hình phát triển kinh tế và các trung tâm kinh tế của
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.

Chuẩn bò bài 37.

Tuần 26Tiết 41 Ngày soạn: 01/03/2009
BÀI 37: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
-Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn có thế mạnh về thuỷ, hải sản.
-Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
-Rèn luyện kó năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến
thức treo câu hỏi trong bài.
-Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước.
II. Thiết bò dạy học:
-Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1Ổn đònh tổ chức và KTBC:(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho Hs thảo luận nhóm với yêu cầu: đọc
bảng 37.1, xử lí số liệu, quy đổi ra %.
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.

Cho các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung.
GV tổng hợp và chuẩn xác theo bảng sau:
25
/
1. Vẽ biểu đồ.
- Trường THCS Hùng Vương- - 17 -
Nguyễn Thò Hà Thanh– GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9/HKII – Năm học 2008 - 2009
GV cho HS làm việc cá nhân dựa vào bảng số
liệu để vẽ biểu đồ.
HS vẽ biểu đồ. GV quan sát và hướng dẫn.
GV đánh giá kết quả làm việc của HS và cho
điểm một số biểu đồ vẽ chính xác, đẹp.
Chỉnh sửa các biểu đồ chưa chính xác, chưa
có tính thẩm mó. GV chuẩn xác theo biểu đồ
ở trang sau.
Hoạt động 2:
Cho HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
a, b, c trong bài tập thực hành 2.
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác
kiến thức.
GV tổng kết bài thực hành.
14
/

2. Phân tích biểu đồ.
a. Thế mạnh để phát triển ngành thuỷ
sản:
- Điều kiện tự nhiên, diện tích vùng

nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn
cá tôm dồi dào: nước ngọt, mặn, lợ.
Bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.
- Nguồn lao động có kinh nghiệm và
tay nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản,
thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thò
trường, năng động và nhạy cảm…
- Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản
phẩm chủ yếu xuất khẩu.
- Có thò trường tiêu thụ rộng lớn.
b. Có thế mạnh đặc biệt trong nghề
nuôi tôm xuất khẩu vì:
- Điều kiện tự nhiên, lao động thuận
lợi
nhiều cơ sở chế biến, thò trường tiêu
thụ rộng lớn, đem lại thu nhập lớn…
c. Khó khăn trong phát triển ngành
thuỷ sản: Thiếu vốn đầu tư cho đánh
bắt xa bờ, thiếu hệ thống chế biến chất
lượng cao, nguồn giống tốt, chất lượng
cao. Chưa chủ động thò trường…
- Trường THCS Hùng Vương- - 18 -
Sản
lượng
Đồng
bằng sông
Cửu Long
Đồng
bằng
sông

Hồng
Cả nước
Cá biển
khai thác
41,5 4,6 100%
Cá nuôi
58,4 22,8 100%
Tôm nuôi
76,8 3,9 100%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×