Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án tin học 11 (KH1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.08 KB, 42 trang )

1
Tuần 1 (10-15/9/07)
Tiết 1
Ngày soạn: 1/9/2007
Ngày dạy: 10/9/2007
§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ
LẬP TRÌNH (Mục 1)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Hiểu và phân biệt được ngôn ngữ lập trình bậc cao với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
-Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
-Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
-Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.
-Nhận biết được tên đúng và tên sai quy cách trong một ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng
3. Thái độ
-Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài toán bằng máy tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
-Một chương trình viết bằng ngôn ngữ Pascal hoặc ngôn ngữ C.
-Một bảng chữ cái trong Pascal (trang 29-SGV)
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 13 SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến trình tiết dạy:
§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 1: Khái niệm lập


trình và ngôn ngữ lập trình.
• Lập trình.
• Ngôn ngữ lập trình.
-Lập trình là gì?
-Nhận xét và chốt lại: lập trình
là sử dụng cấu trúc dữ liệu và
các câu lệnh của một ngôn
ngữ lập trình cụ thể để mô tả
dữ liệu và diễn đạt các thao
tác của thuật toán.
-Có những loại ngôn ngữ lập
trình nào?
-Phân biệt ngôn ngữ máy và
ngôn ngữ bậc cao?
-Có thể gợi ý: ngôn ngữ máy
dùng các kí hiệu gì?
-Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
(Viết chương trình)
-Trả lời câu hỏi: có 3 loại
ngôn ngữ dùng để viết
chương trình là ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ
bậc cao.
-Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
-Ngôn ngữ máy sử dụng 2
Lop 11\Giao an
2
-Treo bảng phụ minh họa

chương trình được viết bằng
ngôn ngữ bậc cao là Pascal và
C lên bảng và giới thiệu.
kí hiệu 0 và 1. Ngôn ngữ
bậc cao dùng các từ tiếng
anh để viết.
-Quan sát chương trình và
hình dung ngôn ngữ lập
trình bậc cao.
2/ Hoạt động 2: Chương trình
dịch.
• Biên dịch.
• Thông dịch.
-Máy chỉ có thể trực tiếp hiểu
được ngôn ngữ nào?
-Như vậy một chương trình
viết bằng ngôn ngữ bậc cao
muốn máy tính hiểu và thi
hành được cần phải làm gì?
-Lấy ví dụ thực tế về 1 người
nói tiếng Việt và 1 người nói
tiếng Anh để giới thiệu 2 cách
dịch
-Trả lời câu hỏi: ngôn ngữ
máy.
-Cần có chương trình dịch.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc SGK trang 5, phân
biệt giữa thông dịch và
biên dịch.

§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (Mục 1)
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 3: Các thành phần
của ngôn ngữ lập trình.
-Bảng chữ cái
-Cú pháp.
-Ngữ nghĩa.
-Yêu cầu HS quan sát chương
trình viết bằng ngôn ngữ lập
trình bậc cao và cho biết trong
chương trình đã sử dụng các
loại kí tự nào?
-Dùng bảng chữ cái trong
SGK và bảng chữ cái trong
Pascal để giới thiệu.
-Dùng chương trình minh họa
đó để giải thích về cú pháp.
Lấy ví dụ viết không hợp lệ.
-Dùng ví dụ trong SGK để
giải thích ngữ nghĩa.
-Quan sát và nghe giảng
giải.
-Cần nắm được cú pháp
cho biết cách viết một
chương trình hợp lệ, còn
ngữ nghĩa xác định ý nghĩa
của các tổ hợp kí tự trong
chương trình.
TIẾT 2 §2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ
LẬP TRÌNH (Mục 2)

2/ Một số khái niệm
* a)Hoạt động 1: Khái niệmTên
-Quy cách đặt tên trong Turbo
pascal:
+ Gồm chữ số, chữ cái hoặc
dấu gạch dưới
+ Dài không quá 127 kí tự.
-GV: mọi đối tượng trong
chương trình đều phải được
đặt tên theo quy tắc của ngôn
ngữ lập trình và từng chương
trình cụ thể.
-Yêu cầu HS đọc SGK trang
10 và cho biết trong Turbo
Pascal, tên được đặt theo quy
cách nào?
-Nhận xét và chốt lại nét
-Đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
-Ghi bài.
Lop 11\Giao an
Chương
trình
nguồn
Chương
trình
dịch
Chương
trình
đích.



3
+ Không bắt đầu bằng chữ số
và không chứa khoảng trắng.
-Ví dụ các tên đúng và tên sai
trong ngôn ngữ Pascal.
-Có 3 loại tên:
+Tên dành riêng;
(Khái niệm và ví dụ trang 11)
+Tên chuẩn;
(Khái niệm và ví dụ trang 11)
+Tên do người lập trình đặt.
(Khái niệm trang 11;
ví dụ trang 12)
chính.(Tên đặt để quản lí và
phân biệt các đối tượng. tên
cần đặt sao cho dễ nhớ đến
nội dung của đối tượng.)
-Đưa ra một số ví dụ trong
ngôn ngữ Pascal và yêu cầu
HS xác định tên đúng, tên sai.
-Ngoài các quy định nêu trên,
các ngôn ngữ lập trình cụ thể
còn có điểm khác trong cách
đặt tên, đó là gì?
-Tên như thế nào được gọi là
tên dành riêng?
-Đưa ra một số ví dụ về tên
dành riêng trong Pascal và C+

+ (Trang 11)
-GV chốt lại và lưu ý thêm tên
dành riêng còn được gọi là từ
khóa.
-Tên chuẩn là tên được ngôn
ngữ lập trình dùng với ý nghĩa
nhất định, nhưng người dùng
có thể dùng với ý nghĩa khác.
Ý nghĩa của các tên chuẩn
được quy định trong các thư
viện.
-Lấy ví dụ minh họa (trang
11)
-Ngoài ra người dùng có thể
đặt tên để dùng với ý nghĩa
nào đó, nhưng không được
trùng với tên dành riêng.
-GV giải thích: tên do mình
đặt sao cho ngắn gọn và dễ
nhớ, nhưng phải tuân theo
đúng quy cách đặt tên trong
ngôn ngữ dùng để viết CT.
-Lấy một số ví dụ và yêu cầu
HS xác định tên hợp lệ.
11A2; canbac2; end; abs;
byte; var; giai PTB1.
-Xác định các tên đúng và
tên sai.
-Tìm hiểu SGK và trả lời
câu hỏi:

Trong Pascal không phân
biệt chữ hoa hay thường,
còn trong C++ thì phân
biệt chữ hoa khác chữ
thường.
-Đọc (SGK Trang 11) và
trả lời câu hỏi:
Tên được ngôn ngữ lập
trình quy định với ý nghĩa
xác định, người lập trình
không được dùng với ý
nghĩa khác gọi là tên dành
riêng.
-Lắng nghe và phân biệt
được tên chuẩn với tên
dành riêng.
-Nghe giảng và ghi bài.
-Xác định được tên không
hợp lệ:
End; var không hợp lệ vì
trùng với tên dành riêng.
11A2 không hợp lệ vì bắt
đầu là chữ số.
Lop 11\Giao an
4
giai PTB1 không hợp lệ vì
chứa dấu cách.
b)Hoạt động 2: Khái niệm hằng
và biến.
*Hằng:

-KN. (Trang 12)
-Có các loại hằng:
Hằng số học, hằng xâu và
hằng logic.
-Ví dụ.
*Biến:
-KN. (Trang 12)
-Ví dụ.
-Em hiểu thế nào gọi là hằng?
-GV giải thích và cho các ví
dụ về hằng số học, hằng xâu
và hằng logic. Đặc biệt hằng
xâu trong Pascal được đặt
trong cặp dấu nháy đơn, còn
trong C++ được đặt trong cặp
dấu nháy kép. (ví dụ trang 12)
-GV lưu ý thêm trong Pascal
có thể sử dụng hằng số dạng
Hexa, cần thêm $ trước giá trị
số, ví dụ $A1 biểu diễn số 161
trong hệ thập lục phân.
-Tránh nhầm lẫn giữa cách
biểu diễn hằng kí tự nháy đơn:
‘’’’ (hai dấu nháy đơn đặt
trong cặp dấu nháy đơn).
Khác với diễn đạt nháy kép
(đặt kí tự nháy kép trong cặp
dấu nháy đơn) ‘”’.
-Các biến muốn dùng cần
được khai báo.

-Ví dụ khai báo hằng, biến
sau:
Const a=100;
Var b:Byte;
a là hằng có giá trị không thay
đổi là 100, còn b là biến có
giá trị thay đổi trong quá trình
thực hiện CT.
-Suy nghĩa và trả lời câu
hỏi.
-Quan sát các ví dụ về các
loại hằng và phân biệt cách
sử dụng hằng xâu trong
ngôn ngữ Pascal và C++.
-Nghe giảng để biết cách
sử dụng hằng.
-Đọc phần chú ý trang 12
-Phân biệt được hằng và
biến.
c)Hoạt động 3: Chú thích.
-Trong Pascal: lời chú thích được
đặt trong cặp dấu { và } hay (* và
*).
-Trong C++: lời chú thích được
đặt trong cặp dấu: /* và */
-Dùng bảng 2 chương trình
Pascal và C++ để giải thích
lời chú thích, cho HS quan sát
trên bảng.
-Quan sát cách dùng chú

thích trong chương trình
với từng ngôn ngữ cụ thể
(Pascal và C++).
3. Củng cố: (Củng cố từng phần)
-Tại sao cần phải xây dựng ngôn ngữ lập trình bậc cao?
-Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
-Ba thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
Lop 11\Giao an
5
-Quy cách đặt tên, phân biệt các loại tên.
-Phân biệt hằng và biến.
B ảng phụ : Ví dụ chương trình giải PT bậc nhất
Tuần: 3 (24-29/9/07)
Tiết: 3
Ngày soạn: 15/9/2007
Ngày dạy: 25 /9/2007
BÀI TẬP
I- MỤC TIÊU
Lop 11\Giao an
Viết bằng ngôn ngữ Pascal
Program GPTB1; { Tên chương trình }
Var a, b, x : Real; { Khai báo 2 biến a và b thuộc kiểu số thực }
Begin { Bắt đầu chương trình }
Write(‘Nhap he so a va b: ‘); (* Viết ra màn hình lời hướng dẫn nhập *)
Readln(a,b); (* Cho phép nhập giá trị của 2 biến a và b từ bàn phím *)
x:=-b/a; { Gán giá trị biểu thức –b/a cho biến x }
Writeln(‘Nghiem cua PT la: ’,x:5:1);
{ Đưa ra màn hình câu trả lời nghiệm và xuất giá trị của x }
Readln; { Dừng kết quả }
End. { Kết thúc chương trình }

Viết bằng ngôn ngữ C++
#include <stdio.h> /* Khai báo dùng hàm thư viện Pritnf() trong tập tin stdio.h */
main() /*Hàm Main() khai báo bắt đầu khối CT chính */
{ /* Bắt đầu chương trình */
Real a,b; /* Khai báo 2 biến a và b thuộc kiểu số thực */
Printf(“Nhap he so a:”); Scanf(“%d”,&a); /* Cho phép nhập giá trị của biến a từ bàn phím */
Printf(“Nhap he so b:”);Scanf(“%d”,&b); /* Cho phép nhập giá trị của biến b từ bàn phím */
x=-b/a; /* Gán giá trị biểu thức –b/a cho biến x */
Printf(“Nghiem cua PT la: %d\n”,x); /* Đưa ra màn hình câu trả lời và xuất giá trị của x
*/
Getch(); /* Cho dừng màn hình để xem*/
} /* Kết thúc chương trình */
/* Phần khai báo biến có thể đặt trước dòng main */
6
1. Kiến thức
-Củng cố các kiến thức đã học qua chương I.
2. Kỹ năng:
-Có kĩ năng nhận biết biểu diễn hằng trong Pascal.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, BT.
4. Chuẩn bị của HS:
-Đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
4. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ: qua việc trả lời các câu hỏi và bài tập cuối chương.
6. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Câu 1:Tại sao phải xây dựng các
ngôn ngữ lập trình bậc cao?

-Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ
tự nhiên hơn, thuận tiện cho số đông
người lập trình.
-Chương trình viết bằng ngôn ngữ
bậc cao nói chung không phụ thuộc
vào phần cứng máy tính và một
chương trình có thể thực hiện trên
nhiều loại máy tính khác nhau.
-Chương trình viết bằng ngôn ngữ
bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và
nâng cấp.
-Ngôn ngữ bạc cao cho phép làm
việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ
chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho
mô tả thuật toán.
-Yêu cầu một HS lên bảng
trả lời câu hỏi.
-Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV tổng hợp đánh giá
cho điểm và chốt lại bốn
ưu điểm của ngôn ngữ lập
trình bậc cao .
-HS 1 lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Chú ý theo dõi và bổ sung
ý kiến cho bạn.
-Lắng nghe và ghi bài.
Câu 2: Chương trình dịch là gì?
Tại sao cần phải có chương trình

dịch?
-Chương trình dịch là chương trình
đặc biệt, có chức năng chuyển đổi
chương trình được viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên máy tính cụ
thể.
-Vì máy tính chỉ hiểu được ngôn ngữ
máy do vậy chương trình được viết
bằng ngôn ngữ bậc cao muốn cho
máy tính thực hiện được cần phải có
chương trình dịch.
CT nguồn  CT dịch  CT đích
-Yêu cầu một HS lên bảng
trả lời câu hỏi.
-Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV tổng hợp đánh giá
cho điểm và chốt lại 2 ý
chính.
-HS 1 lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Chú ý theo dõi và bổ sung
ý kiến cho bạn.
-Lắng nghe và ghi bài.
Lop 11\Giao an
7
Câu 3: Biên dịch và thông dịch
khác nhau như thế nào?
Trình biên dịch

-Duyệt, kiểm
tra, phát hiện
lỗi, xác định
chương trình
nguồn có dịch
được không,
dịch toàn bộ CT
nguồn thành
một CT đích có
thể thực hiện
trên máy và có
thể lưu trữ lại để
sử dụng về sau.
Trình thông
dịch
-Lần lượt dịch
từng câu lệnh ra
ngôn ngữ máy
rồi thực hiện
ngay câu lệnh
vừa dịch được
hoặc báo lỗi nếu
không dịch
được.
-Trình thông
dịch không có
CT đích để lưu
lại.
-Yêu cầu một HS lên bảng
trả lời câu hỏi 3.

-Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV tổng hợp đánh giá
cho điểm và chốt lại 2 ý
chính.
-GV lưu ý thêm trình
thông dịch cứ mỗi lần thi
hành lệnh đều phải dịch,
còn trình biên dịch chỉ cần
dịch một lần sau đó có thể
thi hành nhiều lần mà
không phải dịch lại.
- Một HS lên bảng trả lời.
-Các HS còn lại chú ý theo
dõi và bổ sung ý kiến cho
bạn.
-Lắng nghe và ghi bài.
Câu 4: Hãy cho biết các điểm khác
nhau giữa tên dành riêng và tên
chuẩn.
-Tên dành riêng không được dùng
với ý nghĩa khác với ý nghĩa đã xác
định.
-Tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa
khác.
-Gọi một HS lên bảng trả
lời.
-GV có thể cho ví dụ để
minh họa thêm.
-Trả lời câu hỏi số 4.

Câu 5: Hãy tự viết ra 3 tên đúng
theo quy tắc của Pascal.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy
tắc đặt tên trong Pascal.
-Tuy nhiên, không nên đặt
tân quá dài hoặc quá ngắn,
mà đặt sao cho gợi nhớ
đến nội dung ý nghĩa của
đối tượng mang tên đó.
trong Pascal, tên được đặt
tuân theo các quy tắc sau:
-Chỉ bao gồm chữ cái, chữ
số và dấu gạch dưới;
-Không bắt đầu bằng chữ
số;
-Độ dài tùy theo CT dịch
(không quá: 127 đối với
TP, 255 đối với Free
Pascal)
Câu 6: Hãy cho biết những biểu
diễn nào dưới đây không phải là
biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ
rõ lỗi trong từng trường hợp:
a) 150.0 b) -22 c) 6,23
d) ‘43’ e) A20 f) 1.06E-15
g) 4+6 h) ‘C i) ‘TRUE’
-Xác định câu sai và chỉ rõ
chỗ sai, sửa lại.
-GV nên lưu ý cho HS
thấy:

+Câu g) 4+6 là biểu
thức hằng trong Pascal
chuẩn cũng được coi là
hằng trong TP Pascal.
- Câu c) 6,23 phải thay dấu
phẩy thành dấu chấm.
- Câu e) A20 chưa rõ giá
trị.
-Câu h) ‘C sai quy định về
hằng xâu vì thiếu dấu nháy
đơn ở cuối.
Lop 11\Giao an
8
+Câu i) ‘TRUE’ là
hằng xâu nhưng không
phải hằng Logic.
4. Củng cố:
-Đọc bài đọc thêm 2.
-Soạn câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau: 1, 2 Trang 35 SGK
Tuần: 4 (01-06/10/07)
Tiết: 4
Ngày soạn: 22/9/2007
Ngày dạy: 2 /10/2007
CHƯƠNG II
CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
-Biết cấu trúc một chương trình đơn giản.

2. Kỹ năng:
-Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, BT.
-Bảng cấu trúc chương trình.
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình là gì? Lập trình là gì?
3. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 1: Cấu trúc chung
-Cấu trúc chương trình được diễn tả
gồm:
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
-Giới thiệu: một chương
trình được viết bằng ngôn
ngữ bậc cao nói chung
gồm 2 phần: phần khai báo
và phần thân. Phần thân
nhất thiết phải có, còn
phần khai báo có thể có
hoặc không tùy theo
chương trình cụ thể.
-Chú ý nghe giảng và ghi
bài.
2/Hoạt động 2: Các thành phần

của chương trình. a)Phần khai báo
*Khai báo tên chương trình:
-Trong Pascal:
Program <tên chương trình>
-Ví dụ: Program Vi_du;
-Giới thiệu cách khai báo
tên chương trình và lưu ý
phần khái báo này không
bắt buộc có, nếu có thì bắt
đầu bằng từ khóa
Program, tiếp theo là tên
chương trình.
-Nghe giải thích và ghi bài.
Lop 11\Giao an
9
*Khai báo thư viện:
-Trong Pascal khai báo thư viện có
dạng:
Uses <danh sách thư viện>;
-Ví dụ: Uses Crt;
-Trong C++ khai báo thư viện có
dạng:
#include <tên thư viện chuẩn>
-Ví dụ: #include<stdio.h>
#include<math.h>
*Khai báo hằng:
-Trong Pascal: Const Max=100;
PI=3.1416;
Kq=’ket qua’;
-Trong C++: const int Max=100;

float PI=3.1416;
char* KQ= “ket qua”;
*Khai báo biến:
-Tất cả các biến dùng trong chương
trình đều phải đặt tên và khai báo.
-Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị
tại mỗi thời điểm thực hiện CT.
-Lấy ví dụ minh họa.
-Yêu cầu HS cho ví dụ
thêm.
-Nhận xét và lưu ý nên đặt
tên sao cho gợi nhớ nội
dung của chương trình.
-Giới thiệu một số thư
viện trong Pascal: CRT-
chứa các hàm vào ra chuẩn
làm việc với bàn phím và
màn hình; GRAPH-chứa
các hàm đồ họa.
-Trong C++ có các thư
viện: stdio.h và conio.h –
chứa các hàm làm việc với
màn hình văn bản và bàn
phím; hàm lấy căn SQRT
chứa trong thư viện
math.h
-Để khai báo thư viện
conio.h trong C++ ta viết
như thế nào?
-Lấy ví dụ cách khai báo

hằng trong các ngôn ngữ
cụ thể.
-So sánh giữa khai báo
hằng trong Pascal và C++
-
-Lấy ví dụ về khai báo tên
chương trình.
-Quan sát chương trình
mẫu và cho biết đâu là
khai báo thư viện, trong
ngôn ngữ nào.
-Trả lời câu hỏi.
-Theo dõi cách viết khai
báo hằng trong ngôn ngữ
Pascal khác với khai báo
hằng trong C++
3/ /Hoạt động 3: Các thành phần
của chương trình. b)Phần thân
chương trình.
-Trong Pascal:
Begin
[<Dãy các lệnh>]
End.
-Trong C++:
Để bắt đầu khối chương trình chính
phải có hàm: main()
Sau đó là:
-Dùng bảng cấu trúc
chương trình để giới thiệu
và so sánh phần thân

chương trình trong 2 ngôn
ngữ Pascal và C++
-Nhận thấy được trong
Pascal phần thân chương
trình được bắt đầu bằng từ
khóa Begin và kết thúc
chương trình bởi từ khóa
End.
-Trong C++ phần thân
được bắt đầu là dấu { và
kết thúc bởi dấu }
Lop 11\Giao an
10
{
<Dãy các lệnh>
}
4/ Hoạt động 4: Ví dụ chương trình
đơn giản
-Ví dụ 1 SGK trang 20.
-Ví dụ 2 SGK trang 20.
-Lấy một số ví dụ chương
trình Pascal và C++ đơn
giản cho HS quan sát để
làm quen với cách viết một
chương trình hoàn chỉnh.
-GV giải thích thêm ví dụ
2 trong SGK để HS thấy
được phần khai báo là có
thể không có.
-Quan sát các ví dụ và chỉ

rõ từng thành phần trong
chương trình.
-Quan sát và tìm hiểu ví dụ
2 SGK trang 20.
4. Củng cố:
-Củng cố từng phần.
-Soạn câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau: 3,4,5 Trang 35 SGK.
Tuần: 5 (08-13/10/07)
Tiết: 5
Ngày soạn: 30/9/2007
Ngày dạy: 9/10/2007
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§5. KHAI BÁO BIẾN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết một số liểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic.
-Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
-Hiểu cách khai báo biến.
-Biết khai báo biến đúng.
2. Kỹ năng:
-
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
5. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, một số chương trình mẫu viết sẵn.
6. Chuẩn bị của HS:
-Đọc bài trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
7. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
8. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu trúc tổng quát của một chương trình.

-Có thể có các loại khai báo nào?
9. Tiến trình tiết dạy:
§4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 1:Tìm hiểu
-Đặt câu hỏi: Trong toán học để
thực hiện được các phép toán ta
-Chú ý nghe giảng và suy
nghĩ trả lời:
Lop 11\Giao an
11
một số kiểu dữ liệu chuẩn
-Có 4 kiểu dữ liệu chuẩn
thường dùng trong Pascal:
+Kiểu nguyên: Byte, integer,
word, longint.
+Kiểu thực: real, extended.
+Kiểu kí tự: char.
+Kiểu logic: boolean.
cần xác định các tập số. Đó là tập
số nào?
-Trong ngôn ngữ lập trình Pascal
cũng tương tự như vậy. Có những
phép toán chỉ thực hiện được trên
một số kiểu dữ liệu nhất định.
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:
+Trong Pascal có các kiểu dữ liệu
chuẩn nào?
+Kể tên các kiểu số nguyên?

Phạm vi giá trị của mỗi kiểu?
+Kể tên các kiểu số thực? Phạm
vi giá trị của mỗi kiểu?
+Có mấy kiểu Logic và kiểu mấy
kiểu kí tự? Gồm các giá trị nào?
-Dùng bảng các kiểu dữ liệu
chuẩn viết sẵn trên khổ giấy lớn
hoặc bảng trong SGK nhấn mạnh
phạm vi của các giá trị và phép
toán nào tác động lên kiểu dữ liệu
đó.
Số tự nhiên, nguyên, số hữu
tỉ, số thực.
-Nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Có 4 kiểu dữ liệu: Kiểu số
nguyên, kiểu số thực, kiểu kí
tư và kiểu logic.
+Có 4 loại: Byte, word,
integer, longint.
+Kiểu Real, extended
+Có 1 kiểu logic là: boolean.
Có 1 kiểu kí tự là: char.
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu
khai báo biến.
-Trong Pascal khai báo biến
bắt đầu bằng từ khóa Var và
có dạng như sau:
Var <danh sách biến>
:<kiểu dữ liệu>;

-Danh sách biến là một hoặc
nhiều tên biến, đượccách nhau
bởi dấu phẩy.
-Kiểu dữ liệu là các kiểu dữ
liệu chuẩn hoặc kiểu do người
lập trình định nghĩa.
-Ví dụ:
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết vì sao phải khai báo
biến?
-Treo chương trình mẫu lên bảng
và giới thiệu một số khai báo biến
trong chương trình.
-Lấy một vài ví dụ khai báo biến
và yêu cầu HS xác định khai báo
nào đúng trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
-Yêu cầu HS quan sát khai báo
biến trong chương trình và cho
biết có bao nhiêu biến và bộ nhớ
cấp phát là bao nhiêu?
Var x,y: word;
z:longint;
h:integer;
i:Byte;
-Nghiên cứu SGK và trả lời:
Mọi biến dùng trong chương
trình đều phải được khai báo
tên biến và kiểu dữ liệu của
biến.

-Quan sát chương trình và
nhận biết khai báo biến đúng.
-Lựa chọn khai báo biến
đúng.
-Quan sát khai báo biến và
đối chiếu bảng phạm vi giá
trị của các kiểu dữ liệu để trả
lời:
Có 5 biến: x,y,z,h,i.
Bộ nhớ cấp phát tổng cộng
là: 11 byte.
Lop 11\Giao an
12
4. Củng cố:
-Nhắc lại một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng.
-Cách khai báo biến.
-Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4,5 trang 35 và nghiên cứu bài 6 trang 24.
Ký duyệt tuần 5
Ngày: 01/10/2007
Tuần: 6 (15-20/10/07)
Tiết: 6
Ngày soạn: 6/10/2007
Ngày dạy: 15 /10/2007
§6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC,
CÂU LỆNH GÁN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Hiểu các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, biểu thức quan hệ, hàm số học chuẩn.
-Hiểu và viết được lệnh gán.
-Viết được biểu thức số học và lôgic với các phép toán thông dụng.

2. Kỹ năng:
-Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, BT.
-Bảng phụ về một số hàm chuẩn thường dùng.
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Chọn các khai báo đúng trong các khai báo sau và cho biết khai báo đó thuộc loại khai báo nào?
a/ Var a,b:Integer; b/ Const Max=100; c/ Uses crt;
d/ Program BT1_35; e/ VAR I,j: Word; f/ var x,y:Real;
m,n:Word;
3. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 1: Phép toán
- Bảng các phép toán
- Giới thiệu cách viết các
phép toán trong toán học và
- Quan sát và ghi nhớ các kí
hiệu phép toán trong Pascal.
Lop 11\Giao an
13
(trang 24 SGK) trong Pascal
-Lưu ý kết quả của các phép
toán quan hệ là một giá trị
lôgic
2/Hoạt động 2: Biểu thức số học:

- Quy tắc viết một biểu thức trong lập
trình:
+Chỉ dùng cặp dấu ( ) để xác định
trình tự thực hiện phép toán trong
trường hợp cần thiết
+Viết lần lượt từ trái qua phải
+Không được bỏ qua dấu * trong tích
+ Thứ tự thực hiện các phép toán:
trong ngoặc trước, ngoài ngoặc: *, /,
div, mod, +,-
-Ví dụ cách viết biểu thức trong toán
học và trong Pascal
(bảng ví dụ trang 25 SGK)
- Yêu cầu HS nêu quy tắc
viết một biểu thức trong
toán học mà các em đã biết.
-Giới thiệu cách viết biểu
thức trong Pascal
-Yêu cầu Hs nêu thứ tự thực
hiện các phép toán trong
toán học.
-Lưu ý cho học thứ tự thực
hiện phép tính trong Pascal.
- Nêu cách viết biểu thức
trong toán học.
-So sánh với biểu thức trong
toán học và ghi nhớ cách viết
biểu thức trong Pascal.
-Ghi nhớ thứ thự thực hiện
các phép toán trong Pascal.

3/ /Hoạt động 3: Hàm số học chuẩn
- Một số hàm số học chuẩn: (Bảng
một số hào số học chuẩn trang 26)
-Ví dụ:
- Giới tên và chức năng của
một số hàm chuẩn.
-Lấy ví dụ minh hoạ.
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
thêm
-Cho ví dụ tính giá trị của
biểu thức.
- Quan sát và ghi nhớ các
hàm chuẩn
- Lấy ví dụ.
- Thực hiện tính giá trị biểu
thức và báo cáo kết quả.
Lop 11\Giao an
14
4/ Hoạt động 4: Biểu thức quan hệ:
- Ví dụ về biểu thức quan hệ.
-Thứ tự thực hiện phép tính quan hệ:
+Tính giá trị biểu thức.
+Thực hiện phép toán quan hệ.
-Ví dụ: tính giá trị biểu thức:
(ví dụ trang 27 SGK).
- Lấy ví dụ minh hoạ và yêu
cầu học sinh cho biết kết
quả của biểu thức.
-Kết quả của biểu thức chứa
phép toán quan hệ là giá trị

thuộc kiểu dữ liệu nào?
- Quan sát và ghi nhớ thứ tự
thực hiện phép tính quan hệ.
-Thực hiện tính giá trị biểu
thức và cho biết kết quả.
5/ Hoạt động 5: Biểu thức lôgic
-KN: Biểu thức lôgic là các biểu thức
logic đơn giản, các biểu thức quan
hệ liên kết với nhau bởi phép tón
lôgic.
-Ví dụ: not (x<1);
(5 <= x) and ( x<=11)
((a mod 3 = 0) and (b mod 3=0))
-Nêu khái niệm biểu thức
lôgic.
-Lấy ví dụ về biểu thức
lôgic và chỉ rõ các biểu thức
và phép toán lôgic
-Lấy ví dụ vể biểu thức lôgic
6/ Hoạt động 6: Câu lệnh gán
-Trong Pascal câu lệnh gán có dạng:
<Tên biến> := <Biểu thức>;
-Ví dụ:
x1:= (-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
i:=i+1;
-Yêu cầu học sinh tham
khảo SGK và nêu cách viết
câu lệnh gán.
-Nhấn mạnh và giải thích rõ

từng thành phần trong cấu
trúc.
-Lấy ví dụ minh họa và giải
thích ý nghĩa từng lệnh.
-Nêu cách viết lệnh gán.
-Ghi nhớ cách viết lệnh gán.
-Lấy ví dụ thêm.
4. Củng cố:
-Củng cố từng phần.
-BT6 SGK, BT 2.17, 2.18, 2.19, 2.21 trang 11,12 SBT
Ký duyệt tuần 6
Ngày: 08/10/2007
Tuần: 7 (22-27/10/07)
Tiết: 7
Ngày soạn: 13/10/2007
Ngày dạy: 22 /10/2007
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO /RA
ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH.
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra màn hình.
-Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản.
-Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
Lop 11\Giao an
15
2. Kỹ năng:
-Viết thành thạo các thủ tục nhập, xuất dữ liệu.
-Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi và chỉnh sửa chương trình.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, BT.
-Một vài chương trình viết sẵn trên máy. Kiểm tra phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
4. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ:
-Chọn các câu lệnh gán đúng trong các câu sau:
a/ Delta:=b*b-4*a*c; b/ x2:= (-b-sqrt(Delta))/(2*a); c/ z : = (x+y)/2;
d/ x1;=(-b+sqrt(Delta))/(2*a); e/ a := 100; f/ i := i+1;
6. Tiến trình tiết dạy: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản – Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu
chỉnh chương trình
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 1:Nhập dữ liệu vào
từ bàn phím
*Cú pháp: Trong Pascal
Read(<danh sách biến vào>);
Hoặc
Readln(<danh sách biến vào>);
*Ví dụ: read(N); Readln(a,b,c);
*Ví dụ việc nhập giá trị cho các
biến a, b, c: ta gõ như sau:
1 -5 6 gõ Enter
Hoặc: 1.0 -5 gõ enter
6 gõ enter
-Yêu cầu học sinh nêu cú
pháp (cách viết) thủ tục nhập
dữ liệu từ bàn phím trong

Pascal.
-Giải thích: danh sách biến là
một hoặc nhiều biến đơn viết
cách nhau bởi dấu phẩy.
-Hướng dẫn HS mở Pascal và
viết thử CT, giải thích từng
câu lệnh và phân biệt giữa
read và readln.
-Lưu ý cho học sinh khi nhập
giá trị cho nhiều biến thì các
giá trị này được gõ cách nhau
ít nhất một dấu cách hoặc
phím Enter.
-Phân tích: nếu có lời hướng
dẫn nhập thì người dùng dễ
hiểu hơn.
-Nêu cách viết thủ tục nhập
dữ liệu từ bàn phím.
-Lắng nghe và ghi nhớ cú
pháp.
-Viết chương trình gồm một
câu lệnh nhập giá trị của N
từ bàn phím.
Var n:byte;
Toan,Li,Hoa:Real;
Begin
Read(N);
Readln(toan, li,hoa);
End.
-Nhấn Phím F9 để dịch, và

sửa lỗi, nhấn phím
CTRL+F9 để chạy chương
trình và nhập giá trị cho các
biến.
Lop 11\Giao an
16
2/ Hoạt động 2: Đưa dữ liệu ra
màn hình
-Trong Pascal câu lệnh dùng để đưa
dữ liệu ra màn hình có dạng:
-Cú pháp:
Write(<danh sách kết quả ra>);
Hoặc
Writeln(<danh sách kết quả ra>);
-Ví dụ1 : Để nhập giá trị cho biến a
từ bàn phím, người ta thường dùng
hai lệnh:
Write(‘Nhap gia tri cua a: ‘);
Readln(a);
-Ví dụ 2:
Writeln(‘Nhap so nguyen duong
N<10:’);
Readln(N);
-Ví dụ 3: Soạn thảo, dịch, và thi
hành chương trình sau:
Program vidu3;
Var N: Byte; diem:real;
Begin
Write(‘ Ban bao nhieu tuoi? ‘);
Readln(N);

Writeln(‘Cam on! Tuoi cua toi
la :’,N+1);
Writeln(‘Bai van ban may
diem? ’); Readln(diem);
Writeln(‘Toi cung duoc
‘,diem:4:1, ‘diem’);
End.
-Yêu cầu học sinh nêu cách
viết câu lệnh xuất dữ liệu ra
màn hình.
-Viết cú pháp lên màn hình.
-Lấy ví dụ giải thích để học
sinh phân biệt hai lệnh write
và writeln.
-Lưu ý khi nhập giá trị cho
biến thường dùng kèm theo
lệnh xuất dòng hướng dẫn
nhập ra màn hình..
-Hướng dẫn HS mở chương
trình (ví dụ 3) và chạy thử để
minh họa và giải thích thêm:
+Có thể viết giá trị của số
thực theo quy cách:
<tên biến>:<độ rộng>:<số chữ
số thập phân>
+Thủ tục Readln và Writeln
có thể không có tham số.
Readln: là tạm ngưng để quan
sát màn hình.
Writeln: để đưa con trỏ xuống

dòng.
- Nêu cách viết câu lệnh
xuất dữ liệu ra màn hình.
-Ghi nhớ cú pháp.
-Sửa lại chương trình trên
cho dễ hiểu cách nhập.

-Mở chương trình ví dụ 3
Nhấn Phím F9 để dịch, và
sửa lỗi, nhấn phím
CTRL+F9 để chạy chương
trình và nhập giá trị cho các
biến.
-Nhấn F2 để lưu vào đĩa.
-Nhấp phím Alt+F3 để đóng
chương trình.
-Nhấn phím Alt+X để thoát
khỏi Pascal.
4. Củng cố:
-Củng cố từng phần.
-BT6 SGK, BT 2.17, 2.18, 2.19, 2.21 trang 11,12 SBT
Ký duyệt tuần 7
Ngày: 15/10/2007
Tuần: 8 (29/10-03/11/07)
Tiết: 8
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Lop 11\Giao an

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×