Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TÀI LIỆU DÀNH CHO GIÁO VIÊN HÓA HỌC BẬC THPT ÔN LUYỆN CHO KỲ THI THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.63 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 1159
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

C. FeCl3.

D. FeCl2.

Câu 2: Công thức hóa học của sắt (III) clorua là?
A. Fe2(SO4)3.

B. FeSO4.

Câu 3: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.



B. Cu.

C. Fe.

D. Al.

Câu 4: Crom tác dụng với lưu huỳnh đun nóng, thu được sản phẩm là
A. Cr2S3.

B. Cr2(SO4)3.

C. CrS3.

D. CrSO4.

Câu 5: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Ag.

B. Zn.

C. Al.

D. Mg.

Câu 6: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A. CaCl2.

B. Ca(NO3)2.


C. CaO.

D. CaSO4.

Câu 7: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.

B. NaOH.

C. CH3NH2.

D. NH2CH2COOH.

Câu 8: Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia
súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CH4.

B. CO2.

C. N2.

D. Cl2.

Câu 9: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca.

B. Na.

C. Mg.


D. Cu.

C. HCOOH.

D. CH3COOH.

Câu 10: Công thức của axit oleic là
A. C17H33COOH.

B. C2H5COOH.

Câu 11: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.

B. Tơ xenlulozơ trinitrat. C. Tơ tằm.

D. Tơ capron.

Câu 12: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. KCl.

B. NaNO3.

C. MgCl2.

D. NaOH.

Câu 13: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. Na2CO3 và KOH.


B. NH4Cl và AgNO3.

C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. NaOH và H2SO4.

Câu 14: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. C2H5COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOCH3.

Câu 15: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung
dịch H2SO4 đặc lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO 4. Chất X

A. Ancol metylic.

B. Axit axetic.

C. Anđehit axetic.

D. Ancol etylic.
Trang 1


Câu 16: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H 2N-CnH2n-COOH) tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, thu được 11,15 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 7.

B. 5.

C. 9.

D. 11.

Câu 17: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 1,0.

B. 0,1.

C. 0,5.

D. 0,2.

Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. Cho Fe vào dung dịch HCl.

D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.

Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.

C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m

A. 3,6.

B. 5,4.

C. 2,7.

D. 4,8.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 22: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm
cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên
gọi của X và Y lần lượt là
A. Glucozơ và fructozơ.

B. Saccarozơ và glucozơ.

C. Saccarozơ và xenlulozơ.


D. Fructozơ và saccarozơ.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.

B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.

D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.

Câu 24: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2.

B. 14,0.

C. 8,4.

D. 16,8.

Câu 25: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,52.

B. 9,28.

C. 9,76.

D. 9,20.


Câu 26: Cho sơ đồ các phản ứng sau
dpdd
→ X 2 + X3 ↑ +H 2 ↑
( a ) X1 + H 2O 
cmn

→ BaCO3 + K 2CO3 + H 2O
( b ) X 2 + X 4 
→ X1 + X 5 + H 2O
( c ) X 2 + X3 
→ BaSO 4 + K 2SO 4 + CO 2 + H 2O
( d ) X 4 + X 6 
Trang 2


Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ba(HCO3)2, KHSO4.

B. KClO, KHSO4.

C. Ba(HCO3)2, H2SO4.

D. KClO, H2SO4.

Câu 27: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình
tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O 2. Giá trị của V


A. 6,272.

B. 5,376.

C. 6,048.

D. 5,824.

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào nước, thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml)

300

600

a

a+2,6

Khối lượng kết tủa (gam)
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9.

B. 15,6 và 27,7.

C. 15,6 và 55,4.

D. 23,4 và 56,3.


Câu 29: Cho các phát biểu sau:
a. Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
b. Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
d. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
e. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mĩ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H 2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng tối
đa với 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 17,72. B. 18,28.

C. 18,48.

D. 16,12.

Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 32: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
o

t
(a)X + 4AgNO3 + 6NH 3 + 2H 2O 
→ X1 + 4Ag + 4NH 4 NO 3

(b)X1 + 2NaOH 
→ X 2 + 2NH 3 + 2H 2O
(c)X 2 + 2HCl 
→ X 3 + 2NaCl
o

H 2SO 4d ,t

→ X 4 + H 2O
(d)X 3 + C 2 H 5OH ¬


Trang 3



Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X 2, sản
phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118.

B. 138.

C. 90.

D. 146.

Câu 33: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thức hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
a. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c. Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
d. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát các chất trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.


Câu 34: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n)
phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như hình dưới (đồ thị gấp khúc tạo các điểm M, N). Giả
thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 7,57.

B. 5,97.

C. 2,77.

D. 9,17.

Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong
dung dịch chứa 0,625 mol H 2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2 (sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một
kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.

B. 0,155.

C. 0,105.

D. 0,145.

Câu 36: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol;
MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp
muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H 2O,
Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 81,74%.

B. 40,33%.

C. 30,25%.

D. 35,97%.

Câu 37: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và
0,01 mol NaNO3 thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp
gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với
Trang 4


0,91 mol KOH thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí có
phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 45,45%.

B. 58,82%.

C. 51,37%.

D. 75,34%.

Câu 38: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mH2m+4O2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với
lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77.


B. 71.

C. 68.

D. 52.

Câu 39: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO 4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung
dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ
dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%.

B. 11,12 và 43%.

C. 6,95 và 7%.

D. 6,95 và 14%.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.
Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4
gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O 2 thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO 2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%.

B. 19,07%.


C. 77,32%.

D. 61,86%.

Trang 5


ĐÁP ÁN
1B

2C

3A

4A

5A

6C

7D

8A

9D

10A

11B


12D

13C

14C

15D

16B

17A

18D

19B

20B

21D

22D

23B

24D

25A

26B


27D

28B

29A

30A

31B

32A

33B

34D

35D
36B
37A
LỜI GIẢI CHI TIẾT

38A

39D

40D

Câu 1:B
Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là dissaccarit.
Tinh bột là polysaccarit
Câu 2:C
FeCl3
Câu 3:A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Câu 4:A
2Cr + 3S → Cr2S3. (đk: to)
Câu 5:A
Ag
Câu 6:C
CaO + H2O → Ca(OH)2. Môi trường bazơ sinh ra khử chua đất
Câu 7:D
HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
NaOH và CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh
Câu 8:A
CH4
Câu 9:D
Ca, Na, Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 10:A
C17H33COOH
Câu 11:B
Tơ xenlulozơ trinitrat
Câu 12:D
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu 13:C
Ba(OH) 2 + 2NH 4 Cl 
→ BaCl2 + 2NH 3 + 2H 2O
Khí sinh ra là NH3
Trang 6



Câu 14:C
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 15:D
X là C2H5OH tách nước tạo ra C2H4 có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4
Câu 16:B
m HCl = 11,15 − 7,5 = 3, 65 gam → n HCl = 0, 01 mol = n X → M X = 75
Vậy X là H2NCH2COOH có 5H
Câu 17:A
n Ag = 0, 2 mol → n glucozo = 0,1 mol → a = 1
Câu 18:D
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Câu 19:B
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là tồn tại 2 điện cực khác bản chất, tiếp xúc với nhau và nhúng trong
cùng 1 dung dịch điện li
Câu 20:B
n Al2O3 = 0,1 → n Al = 0, 2 mol → m = 5,4 gam
Câu 21:D
PVC được trùng hợp từ vinyl clorua CH2=CHCl
Câu 22:D
Fructozơ và saccarozơ
Câu 23:B
Đimetylamin có công thức CH3NHCH3.
Valin không tác dụng với dung dịch Br2.
Phân tử Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi
Câu 24:D

Fe + CuSO 4 
→ FeSO 4 + Cu
n Cu = 0,3 mol = n Fe → m = 16,8 gam
Câu 25:A
Dẫn hỗn hợp qua than nóng đỏ thì xảy ra phản ứng
C + H 2 O 
→ CO + H 2
C + 2 H 2 O 
→ CO2 + 2H 2
→ n CO2 (Y) + n CO (Y) = 0, 035 − 0, 02 = 0, 015 mol
Trang 7


n CO + n H2 = 2n CO + 2n CO2 (Y) = 0, 015.2 = 0, 03 mol
Vậy sau phản ứng hỗn hợp rắn bị giảm đi 0,03 mol O
→ m = 10 - 0,03.16 = 9,52 gam
Câu 26:B
Dựa vào phản ứng b,c nên X1 phải là KCl.
X2 là KOH, X3 là Cl2.
Thay vào phản ứng b thỏa mãn X4 là Ba(HCO3)2.
Thay vào phản ứng c thỏa mãn X1 là KCl, X5 là KClO.
Thay vào phản ứng d ta được X6 phải là KHSO4
Câu 27:D
Khối lượng bình tăng khi dẫn qua bình đựng dung dịch Br 2 là do các anken bị giữ lại. Các anken này có
thể quy về CH2.
→ n CH2 = 0, 26 mol
Đốt cháy 0,1 mol C4H10 cần 0,65 mol O2.
Đốt cháy 0,26 mol CH2 cần 0,39 mol O2.
Vậy đốt cháy hoàn toàn Y cần 0,26 mol O2 → V = 5,824
Câu 28:B

Gọi số mol Na2O là x mol thì Al2O3 là 0,75x mol.
Hòa tan hỗn hợp vào H2O thu được dung dịch X chứa 1,5x mol NaAlO2 và 0,5x mol NaOH.
Khi cho 0,3 mol HCl vào X thu được a gam kết tủa, còn khi cho 0,6 mol HCl vào thì thu được thêm

1
30

mol Al(OH)3 nữa.
Vậy lúc 0,3 mol HCl phản ứng thì kết tủa đang tăng lúc này kết tủa thu được là 0,3 − 0,5x
Nếu lúc 0,6 mol HCl phản ứng kết tủa vẫn đang tạo ra thì 0,3 − 0,5x +

1
= 0, 6 − 0,5x (vô lý).
30

Do vậy lúc 0,6 mol HCl phản ứng kết tủa đã bị hòa tan.
Lúc này kết tủa thu được là 1,5x −

0, 6 − 2x
1
= 0,3 − 0,5x +
3
30

Giải được x=0,2.
Vậy m=27,7 gam; a= 78.(0,3 − 0,5x) = 15, 6 gam
Câu 29:A
a đúng vì nó đều là chất béo.
b đúng vì nước ép nho chín chứa nhiều glucozơ.
c đúng vì bản chất nó là protein.

d đúng.
e đúng
Trang 8


Câu 30:A
Quy đổi X về C 1,1 mol; H2 x mol và O2 3y mol
→ 1,1.12 + 2x + 3y.32 = 17,16
Ta có: n X = y; k X =

1,1 − x
1,1 − x
+ 1 → y(
+ 1 − 3) = 0, 04
y
y

Giải được: x=1,02; y=0,02
BTKL: m = 17,16 + 0, 02.3.40 − 0, 02.92 = 17, 72 gam
Câu 31:B
a không thu được kết tủa.
b không thu được kết tủa.
c thu được kết tủa Al(OH)3.
d thu được kết tủa Ag.
e thu được kết tủa CaCO3
Câu 32:A
Dựa vào phản ứng b, c nên X1, X2 là muối 2 chức.
Mặt khác X là hợp chất no mạch hở nên X1, X2 no mạch hở.
Mà khi đốt cháy X2 chỉ thu được CO2 và Na2CO3 nên X2 phải là NaOOC-COONa.
X3 là HOOC-COOH từ đó X4 là HOOC-COOC2H5.

Phân tử khối của X4 là 118
Câu 33:B
a đúng vì sau bước 2 thì sẽ tách lớp do este nổi ở trên và các chất tan trong nước ở dưới.
b sai vì ống thứ 1 phản ứng không hoàn toàn nên có este dư.
c sai vì ống 1 thu được axit và ancol; ống 2 thu được muối và ancol.
d đúng.
e đúng
Câu 34:D
Nhận thấy đồ thị có 3 đoạn dốc tương ứng với 3 giai đoạn trong điện phân:
+Giai đoạn OM: Lúc này chỉ thu được Cl2 ở catot, Cu2+ còn dư.
+Giai đoạn MN: Đồ thị thoải hơn, lúc này tạo ra khí chậm hơn nên Cu 2+ còn bị điện phân ở catot, ở anot
điện phân nước tạo O2.
+Giai đoạn Nx: Lúc này Cu2+ đã hết, xảy ra điện phân H2O ở cả 2 điện cực tạo H2 ở catot và O2 ở anot.
Kết thúc giai đoạn OM thu được 0,01 mol khí Cl2
→ n NaCl = n e = 0, 02 mol
Vậy lúc a giây thì ne=0,02 mol nên lúc 6a giây thì ne=0,12.
Gọi số mol Cu2+ là x.
Lúc này ở catot thu được x mol Cu và H2 0,06-x mol (bảo toàn e).
Trang 9


Tại anot thu được 0,01 mol Cl2 và O2 0,025 mol.
→ 0, 06 − x + 0, 01 + 0, 025 = 0, 045 → x = 0, 05
Vậy m=9,17 gam
Câu 35:D
Cho 0,45 mol NaOH vào Y thu được 0,1 mol kết tủa Fe(OH)3.
→ n H+ = 0, 45 − 0,1.3 = 0,15
Vậy Y chứa Fe2(SO4)3 và 0,075 mol H2SO4.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe x mol và O y mol.
Cho X tác dụng với HCl thu được 0,04 mol H2 và 36,42 gam hỗn hợp muối

→ n Cl− trong muoi = 2y + 0,04.2
→ 56x + 35,5(2y + 0,08) = 36,42
Bảo toàn e: n SO2 =

3x − 2y
= 1,5x - y = a
2

Bảo toàn S: 0,075 + 1,5x + 1,5x - y = 0,625
Giải được: x=0,27; y=0,26.
Vậy a=0,145
Câu 36:B
Cho toàn bộ Z tác dụng với Na thu được 0,05 mol khí H2
→ n OHancol = 0,1 mol = n COO
→ n NaOH phan ung = 0,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn T thu được CO2 0,05 mol và Na2CO3 0,05 mol (bảo toàn Na).
Bảo toàn C: n C trong T = 0,1 mol = n COO
Vậy muối T tạo bởi các axit có số C bằng số COO và đều mạch hở.
Do vậy hai axit là HCOOH và HOOC-COOH.
Muối gồm HCOONa x mol và NaOOC-COONa y mol.
→ x + 2y = 0,1; 68x + 134y = 6,74
Giải được: x=0,04; y=0,03.
BTKL: m ancol = 7,34 + 0,1.40 − 6, 74 = 4, 6 vậy ancol là C2H5OH.
X là HCOOC2H5 0,04 mol.
%X=40,33%.
Câu 37:A
BTKL: m H2O = 23,18 + 0,92.36,5 + 0, 01.85 − 46,95 − 2,92 = 7, 74 gam
→ n H2 O = 0, 43 mol
Trang 10



Muối thu được gồm Fen+; Mg2+; NH4+; Na+ 0,01; Cl- 0,92 mol; NO3-có thể có.
Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH
→ n.n Fen+ + 2n Mg2+ + n NH + = 0,91 = n Cl− + n NO − − n Na + = 0,91 + n NO −
4

3

3

(bảo toàn điện tích).
Vậy NO3- hết.
Kết tủa thu được là Fe(OH)n và Mg(OH)2 29,18 gam.
Gọi khối lượng của Fen+; Mg2+ là a, số mol NH4+ là x.
→ a + 18x + 0,01.23 + 0,92.35,5 = 46,95
Kết tủa chứa 0,91-x mol OH- → 29,18 = a + 17(0,91 − x)
Giải được: a=13,88; x=0,01.
Bảo toàn H: n H2 =

0,92 − 0, 43.2 − 0, 01.4
= 0, 01 mol
2

Trong X chứa số mol NO3- là 0,15 mol.
Bảo toàn N: n N trong khi = 0,15 + 0, 01 − 0, 01 = 0,15 mol
→ n O trong khi = 0, 05 mol
Hỗn hợp khí chứa 2 khí có số mol bằng nhau nên 2 khí đó là NO 0,05 mol; N2 0,05 mol.
Hỗn hợp khí gồm NO 0,05 mol; N2 0,05 mol và H2 0,01 mol.
%=45,45%
Câu 38:A

Vì X chứa 2 N tạo bởi axit cacboxylic đa chức nên 1 X tạo ra 2 etylamin.
Y chứa 2 N tạo bởi một amino axit nên 1 Y tạo ra 1 etylamin.
Gọi số mol X là 7a thì Y là 3a
→ 7a.2 + 3a = 0,17 → a = 0,01
Số mol của X là 0,07 còn Y là 0,03 mol.
BTKL : m = 15,09 + 0,17.45 + 0,17.18 − 0,17.40 = 19
→ 0,07(14n + 96) + 0,03(14m + 64) = 19
→ 7n + 3m = 74 (n≥6 ; m≥3)
Thỏa mãn với n=8; m=6.
Vậy %X=76,63%
Câu 39:D
Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20ml Y thu được 0,01 mol kết tủa BaSO4 nên 20 ml Y chứa 0,01 mol
SO42-.
Vậy 100 ml Y chứa 0,05 mol SO42-.
Bảo toàn S: n FeSO4 .7H2O = 0, 025 mol → m = 6,95 gam
Trang 11


Mặt khác thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào 20 ml Y rồi tác dụng với 0,00086 mol KMnO4 vừa đủ
→ n Fe2+ du = 0, 0043 mol (bảo toàn e).
Vậy 100 ml Y chứa 0,0215 mol Fe2+ dư.
%Fe2+ dư =

0, 0215
= 86%
0, 025

Vậy %Fe(II) bị oxi hóa=14%
Câu 40:D
Gọi số mol NaOH phản ứng là x.

→ n ancol = x → m ancol = 4 + x
BTKL: m Z = 7, 76 + 40x − (4 + x) = 3,76 + 39x
Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,09 mol O2 thu được 0,5x mol Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O
→ 3,76 + 39x + 0,09.32 = 0,5x.106 + 4,96
Giải được: x=0,12
→ m ancol = 4,12 → M ancol = 34,33 vậy 2 ancol là CH3OH và C2H5OH với số mol lần lượt là 0,1 và 0,02
mol.
Gọi số mol CO2 là a và H2O là b → 44a + 18b = 4,96
Bảo toàn O: 0,12.2 + 0,09.2 = 0,06.3 + 2a + b
Giải được: a=b=0,08 do vậy 2 axit no đơn chức.
Bảo toàn C: n C trong Z = 0, 08 + 0, 06 = 0,14 mol
→ C Z = 1,167 nên có chứa HCOONa.
Vì 3 este trong đó có 2 este cùng số mol mà tạo bởi 2 ancol hơn kém nhau 1 C nên hai muối cũng hơn
kém nhau 1 C.
Vậy muối còn lại là CH3COONa.
Giải được số mol HCOONa là 0,1 mol; CH3COONa là 0,02 mol.
TH1: 3 este là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Ta có số mol CH3COOCH3 là 0,02 mol suy ra HCOOCH3 là 0,08 mol và HCOOC2H5 là 0,02 mol.
%HCOOCH3=61,86%.
TH2: 3 este là HCOOC2H5; CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Vậy số mol HCOOC2H5 phải là 0,1 mol (vô lý vì ancol chỉ 0,02 mol nên loại trường hợp này).

Trang 12


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................

Mã đề thi 1158

Câu 1. Ở điều kiện thường, crôm tác dụng với kim loại nào sau đây?
A. Flo.
B. Lưu huỳnh.
C. Photpho.
D. Nitơ.
Câu 2. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua.
B. vôi sống.
C. thạch cao.
D. muối ăn.
Câu 3. Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là
A. FeCl2.
B. Fe(OH)3.
Câu 4. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm.
C. Tơ xenlulozơ axetat.

C. FeSO4.

D. Fe2O3.


B. Tơ visco.
D. Tơ nilon-6,6.

Câu 5. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?
A. K.
B. Na.
C. Fe.
D. Ca.
Câu 6. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó

A. CaCl2.
B. CaCO3.
C. Na2CO3.
D. CaO.
Câu 7. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng
nào sau đây?
A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.
Câu 9. Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. HCl.

D. Na2SO4.
Câu 10. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3.
B. Al(OH)3.
C. AlCl3.
D. NaNO3.
Câu 11. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag.
B. Na.
C. Al.
D. Fe.
Câu 12. Công thức của axit stearic là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C17H35COOH.
D. HCOOH.
Câu 13. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 14. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
Trang 13


Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V


A. 3,36.
B. 1,12.
C. 6,72.
D. 4,48.
Câu 16. Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa
que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
A. ancol etylic.
B. anđehit axetic.
C. axit axetic.
D. phenol (C6H5OH).
Câu 17. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng
ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và saccarozơ.
C. glucozơ và fructozơ.

B. saccarozơ và sobitol.
D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 18. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy Fe trong bình chứa Cl2 dư.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.

B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.

C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 20. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe
thu được là
A. 1,68.
B. 2,80.
C. 3,36.
D. 0,84.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.

B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
D. Đimetylamin là amin bậc ba.

Câu 22. Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55
gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7.
B. 11.
C. 5.
D. 9.
Câu 23. Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,8.
B. 18,4.
C. 23,0.
D. 46,0.
Câu 24. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và KOH.
B. Na2S và FeCl2.
C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2.

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09.

B. 0,12.

C. 0,15.

D. 0,18.

Câu 26. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045.

B. 0,030.

C. 0,010.

D. 0,015.

Câu 27. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ
xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5.
Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Trang 14


A. 0,05.
B. 0,10.

Câu 28. Cho sơ đồ các phản ứng sau:

C. 0,15.

D. 0,20.

®
iÖnph©
n, cã mµng ng¨n
(a) X1 + H2O → X 2 + X 3 ↑ + H2 ↑

→ CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(b) X 2 + X 4 
→ X 1 + X 5 + H2O
(c) X 2 + X 3 
→ CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(d) X 4 + X 6 
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaClO, H2SO4.
C. Ca(HCO3)2, H2SO4.

B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
D. NaClO, NaHSO4.

Câu 29. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
→ X1 + X 2 + X 3
(a) X + 2NaOH 

→ X 5 + NaCl
(c) X 2 + HCl 


→ X 4 + NaCl
(b) X 1 + HCl 

t
(d) X 3 + CuO 
→ X 6 + Cu + H2O

o

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong
phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60.

B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. X6 là anđehit axetic.

D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KMnO4.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5.
B. 3.
C. 2.

Câu 31. Cho các phát biểu sau:

D. 4.

(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) vào nước, thu được
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml)

210

430

Khối lượng kết tủa (gam)

a

a - 1,56

Giá trị của m là
A. 6,69.


B. 6,15.

C. 9,80.

D. 11,15.

Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch
Trang 15


NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%.

B. 60,40%.

C. 44,30%.

D. 74,50%.

Câu 34. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và
NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp,
dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí
thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời
gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị
gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện
phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của

m là
A. 23,64.

B. 16,62.

C. 20,13.

D. 26,22.

Câu 35. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4
(đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO 2 (là chất khí
duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66.

B. 5,34.

C. 5,61.

D. 5,44.

Câu 36. Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4
loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74
gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng
được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 40,10%.
B. 58,82%.
Câu 37. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

C. 41,67%.


D. 68,96%.

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 38. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 52,61%.

B. 47,37%.


C.44,63%.

D. 49,85%.

Trang 16


Câu 39. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y
(không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn
hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được
Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 9.

B. 12.

C. 5.

D. 6.

Câu 40. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa
bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X
trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí
nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22ml. Giá trị của m và phần
trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 5,56 và 6%.


B. 11,12 và 56%.

C. 11,12 và 44%.

D. 5,56 và 12%.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
1-A

2-A

3-C

4-D

5-C

6-B

7-C

8-B

9-C

10-B

11-A


12-C

13-A

14-C

15-B

16-C

17-D

18-B

19-A

20-C

21-A

22-D

23-A

24-D

25-A

26-B


27-B

28-D

29-D

30-B

31-B

32-D

33-B

34-A

35-C

36-C

37-B

38-D

39-A

40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 16. Que diêm tắt khi đưa vào miệng ống nghiệm nên có khí CO2 thoát ra =>X là CH3COOH (Axit
axetic)
CH 3COOH + NaHCO3 → CH 3COONa + CO2 + H 2O
Câu 17. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt => X là saccarozo
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích => Y là glucozo
Câu 20.
n Fe2O3 = 4,8 /160 = 0, 03
Fe 2 O3 + 2Al → 2Fe + Al 2O3
0, 03..................0, 06
→ m Fe = 0, 06.56 = 3,36 gam
Câu 22.
Amin X no, đơn chức, mạch hở là C n H 2n +3N
n X = n HCl = (m muối – m X)/36,5=0,1
Trang 17


⇒ M X = 14n + 17 = 59
⇒n=3
 X là C3H9N, X có 9H
Câu 23.
n C6 H12 O6 =

90
= 0,5 mol
180

C6 H12 O 6 → 2C 2 H 5OH + 2CO 2
0,5...................1
⇒ m C2H5OH


thu duoc

= 1.46.80% = 36,8gam

Câu 24.
A. AlCl3 + KOH → Al(OH)3+KCl
B. Na2S + FeCl2 →FeS+NaCl
C. NH4Cl + AgNO3 → AgCl+NH4NO3
D. không phản ứng, cặp này cùng tồn tại
Câu 25.
Đặt nX = X và nH2O = y
Bảo toàn 0: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1)
mX = mC + mH + mO = 1,65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x.
Bảo toàn khối lượng: 96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
(1)(2) -> x = 0,03 và y = 1,5
X có độ không no là k. -> 0,03(k - 1) = 1,65 - 1,5
-> k = 6
-> nBr2 = x(k - 3) = 0,09
Câu 26.
nC phản ứng = nY - nX = 0,75a
Bảo toàn electron: 4ng phản ứng = 2nCO + 2nH2
-> nCO + nH2 = 1,5a
-> nCO2(Y) = nY - (nCO + nH2) = 0,25a
Ca(OH)2 dư nên nCO2(Y) = nCaCO3 = 0,0075
-> 0,25a = 0,0075
-> a = 0,03
Câu 27.
Y có dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 0,5
MY = 14n + 2 - 2k = 14,5.2

-> n = 2
->Y là C2H5
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các
hiđrocacbon trong X có dạng C2H4.
C2H4 + 0,5H2 → C2H5
-> nH2 = nY/2 = 0,1
Câu 28.
(a) NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2
Trang 18


(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(c) NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
(d) Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 → CaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
→ X5, X6 là NaClO, NaHSO4.
Câu 29.
(bạc)->X1.X2 đều là các muối natri.
X1, X2 cùng C nên mỗi chất 2C->X là: CH3COO-CH2-COO-C2H5
X1 là CH3COONa
X2 là HO-CH2-COONa
X3 là C2H5OH
X4 là CH3COOH
X5 là HO-CH2-COOH
X6 là CH3CHO
–> Phát biểu sai: Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 30.
(a) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
(b) CuCl2 → Cu + Cl2
(c) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl
(d) NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

(e) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaCl
Câu 31.
(a) Đúng
(b) Đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
(c) Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm.
(d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than:
(C6H10O5)n → 6nC + 5nH2O
(e) Đúng.
Câu 32.
nNa = 5x, nAl = 4x -> Dung dịch X chứa Na+ (5x), AlO2(4x) và OH- (1)
TN1: nHCl = 0,21 -> Al(OH)3 = y
TN2: nHCl = 0,43 -> Al(OH)3 = y -0,02
Nhận xét: Lượng HCl tăng 0,22 mol và kết tủa giảm đi 0,02 mol, do 0,22 > 3.0,02 nên
TN1 chưa có sự hòa tan kết tủa, TN2 đã có sự hòa tan kết tủa.
TN1: nH+ = nOH- + nAl(OH)3
->0,21 = x +y (1)
TN2: nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
->0,43 = x + 4.4x - 3(y -0,02) (2)
(1)(2)-> x = 0,05 và y = 0,16
-> m = 23.5x + 27.4x = 11,15 gam
Câu 33.
nH2 = 0,05 → nOH(Z) = 0,1 → n((ancol) ≥ 0,1
nNaOH = nO (Z) = 0,1 –> nC(muối) ≥ 0,1
nC(E) = nC(ancol) + nC(muối) = 0,2
-> Để phương trình nghiệm đúng thì cả hai dấu bằng phải đồng thời xảy ra.
-> nC(Ancol) = nC(muối) = nNa(muối) = 0,1
-> Ancol là CH3OH (0,1) và các muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
Trang 19



nNaOH = a + 2b = 0,1
m muối = 68a + 134b = 6,76
→ a = 0,06 và b = 0,02
X là HCOOCH3 (0,06) và Y là (COOCH3)2 (0,02)
→ %X = 60,40%
Câu 34.
Đoạn 1: nCl2 = 0,06
Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,06.2 = 0,12 mol electron.
Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn →Thoát Cl2 và H2
Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u
Đoạn 3: Thoát H2 và 02. Đặt nO2 = v → nH2 = 2
n khí tổng = 2 + 3v + 0,06 = 0,288
ne anot = 2(u + 0,06) + 4v = 3,2.0,12
→ u = 0,06 và v = 0,036
nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,06
nNaCl = 2nCl2 tổng = 0,24
→ m = 23,64 gam
Câu 35.
Bảo toàn H → nH2O = 0,32
Bảo toàn O:
4nH2SO4 = 4nSO42-(Y) + 2n5O2 + nH2O
→ nSO42-(Y) = 0,12
Y+ NaOH (0,25 mol) → Dung dịch chứa Na+ (0,25), SO42- (0,12), bảo toàn điện tích → AlO2- (0,01)
nOH- trong kết tủa = 0,25 – 0,01,4 = 0,21
→ m kim loại trong kết tủa = 7,63 - 0,21.17 = 4,06
→ m muối trong Y = 4,06 + 0,01.27 + 0,12.96 = 15,85
Bảo toàn khối lượng: m+0,32.98 = 15,85 +0,24.64 +0,32.18
→ m = 5,61 gam
Câu 36.
21,48+ 0,42.98+ 0,02.101− 54,08− 3,74

= 0,38
18
 K + :0,02
 +
 Na :0,82 BTDT

→ nNO− = 0 → Y không chứa NO3−
Dung dịch sau tất cả các phản ứng gồm:  2−
3
SO4 :0,42
 NO−
 3
0,42.2 − 0,38.2 − 4x
BT.H
→ nH2 =
= 0,02 ( mol )
Gọi số mol nNH+ = x ( mol ) 
4
2
21,48− ( 12,98− 18x) 18x + 8,5
BTKL

→ mkim loai = 54,08− 0,02.39− 0,42.96 − 18x = 12,98− 18x → nNO− =
=
3
62
62
BTKL

→ nH2O =


Trang 20


18x + 8,5
9,74 − 44x
 BT.N
→ nN/khi =
+ 0,02− x =
 
62
62

18x
+
8,5
5,66 + 54x
BT.O
 
→ nO/khi = 3.
+ 0,02.3− 0,38 =

62
62


 nN/khi = 0,15
9,74 − 44x
5,66 + 54x
.14 +

.16+ 0,02.2 = 3,74 → x = 0,01→ 
62
62
nO/khi = 0,1

N
= 1,5 → có hai khí gồm NO và một khí khác có công thức N2Ox
O
Xét các trường hợp:
 N2Ox :0,04
 N2Ox :0,02
 N2Ox :0,05



 NO:0,02 → không thỏa mãn;  NO:0,06 → không thỏa mãn;  NO :0,05 → x = 1
 H :0,02
 H :0,02
 H :0,02
 2
 2
 2

Vậy %VN2O = %nN2O =

0,05
= 41,67%
0,05.2 + 0,02

Câu 37.

(a) Đúng.
(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.
(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.
(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra và phòng.
(e) Đúng.
Câu 38.
X có dạng A(COONH3C2H5)2 (3x mol)
Y có dạng NH2-B-COONH3C2H5 (5x mol)
→ nC2H5NH2 = 3x.2 + 5x = 0,22
→ x = 0,02
Muối gồm A(COONa)2 (0,06) và NH2-B-COONa (0,1)
m muối = 0,06(A + 134) + 0,1(B + 83) = 21,66
→ 3A + 5B = 266
→ A = 42 và B = 28 là nghiệm phù hợp.
X là C3H6(COONH3C2H5)2 (0,06)
Y là NH2-C2H4-COONH3C2H5 (0,1)
→ %X = 49,85%
Câu 39.
Các ancol cùng dãy đồng đẳng nên đều no, đơn chức.
→ nT = nE = 0,2
Quy đổi I thành CO2 (a), Na (a), C (b) và H (0,055.2 = 0,11).
m muối = 44a + 23a + 12b + 0,11 = 24,28
Bảo toàn electron: a + 4b + 0,11 = 0,175.4
=> a = 0,35 và b = 0,06
T gồm muối đơn (1 mol) và muối đôi (v mol)
nT = u + v = 0,2
nNa = u + 2v = 0,35
→ u = 0,05 và y = 0,15
Trang 21



Dễ thấy v> b nên muối đôi không còn C ở gốc → (COONa)2 (0,15)
Số H của 2 muối còn lại = 0,11/0,05 = 2,2 → Có HCOONa
→ Muối còn lại gồm CH2=CH-COONa (b/2 = 0,03) và HCOONa (u -0,03 = 0,02)
Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35) và CH2 (0,12)
X là HCOOCH3.xCH2 (0,02)
Y là CH2=CHCOOCH3.yCH2 (0,03)
Z là (COOCH3)2.2CH2 (0,15)
nCH2 = 0,02x + 0,03y + 0,15z = 0,12
→ z = 0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì x≠y≠0
→ x = 3 và y = 2 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOC4H9 (0,02)
Y là CH2=CHCOOC3H7 (0,03)
Zlà (COOCH3)2 (0,15)
→ %X = 8,81%
Câu 40.
(Chú ý: Các thí nghiệm chỉ dùng 1/4 dung dịch Y nên ta gấp 4 lần số liệu lên).
TN1: Bảo toàn S: nFeSO4.7H2O + nH2SO4 = nBaSO4 = 0,04
→ nFeSO4.7H2O = 0,02
→ mFeSO4.7H2O = 5,56 gam
TN2: Bảo toàn electron: nFe2+ = 5nKMnO4 = 0,0176
→ nFe2+ bị O2 oxi hóa = 0,02 – 0,0176 = 0,0024
→ %nFe2+ bị O2 oxi hóa = 0,0024/0,02 = 126

Trang 22



×