Ngày soạn:25/1/08
Ngày giảng:28/1/08
Tuần 20
Bài 19-Tiết 96:
Văn bản:
Tiếng nói của văn nghệ
(trích)
Nguyễn Đình Thi
A- Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệucủa nó đối với
đời sống con ngời.Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm
nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chân dung Nguyễn Đình Thi, toàn văn bài viết.
- Học sinh : Tìm đọc toàn văn bài viết trong mấy vấn đề về văn học,
hoặc tuyển tập Nguyễn Đình Thi (tập3).
C- Tiến trình bài dạy:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1- Tổ chức: Sĩ số 9A2:
2.Kiểm tra:
Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1: Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của
việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả?
Câu hỏi 2: Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
3.Giới thiệu bài:
- Văn nghệ có nội dung và sức mạnh nh thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác
tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đ-
ờng nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua
bài nghị luận Tiếng nói của văn nghệ-văn bản mà chúng ta đợc tìm
hiểu trong giờ học hôm nay.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
GV hớng dẫn HS đọc.
Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn
cảm.
GV đọc mẫu- học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.
? Dựa vào phần chú thích * trong
SGK, hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả.
I-Tiếp xúc văn bản:
1- Đọc văn bản:
2- Tìm hiểu chú thích: (SGK trang 16,17)
* Tác giả Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê ở Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, viết văn,
soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận phê bình
- Năm 1996 ông đợc Nhà nớc tặng giải thởng Hồ Chí
1
Kể tên tác phẩm mà em biết?
?Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn
bản.
Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11.
? Xác định kiểu văn bản.
? VB (trích) đợc chia làm mấy
phần, nêu luận điểm của từng phần.
Nhận xét về bố cục? hệ thống luận
điểm của văn bản.
Nêu chủ đề của tác phẩm?
- Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu
đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi).
? ở phần này t/g đặt ra vấn đề gi?
Đợc trình bày bằng luận điểm nào?
Minh về văn học nghệ thuật.
Các TP chính: *TT: Xung kích, Vỡ bờ,Vào lửa...
*Truyện : Thu đông năm nay, Bên bờ sông
Lô, Cái Tết của Mèo con.
*Thơ: Ngời chiến sĩ, bài thơ Hắc Hải
*Tiểu luận: Mấy vấn đề văn học, Công
việc của ngời viết tiểu thuyết
*Kịch: Con nai đen, Hoa & Ngần.
* Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận Tiếng nói của
văn nghệ.
- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta đang xây
dựng một nền văn học nghệ thuật mới đậm đà tính
dân tộc đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại
của nhân dân: K/c chống Pháp.
- In trong cuốn Mấy vấn đề văn học(XB năm
1956).
*Chú thích (SGK)
3- Bố cục:
- Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn nghệ.
- 3 phần:
(1): Từ đầu đến một cách sống của tâm hồn.
Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ: cùng
với thực tại khách quan, nội dung của VN còn là nhận
thức mới mẻ, là tất cả t tởng tình cản của cá nhân
nghệ sỹ.
(2): Tiếp đến trang giấy
Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đời sống
của con ngời, nhất là trong hoàn cảnh những năm đầu
kháng chiến chống Pháp gian khổ, ác liệt.
(3) Còn lại: VN có khả năng cảm hoá , sức mạnh lôi
cuốn của nó thật là kỳ diệu bởi đó là tiếng nói của
tình cảm, tác động tới mỗi con ngời qua những rung
cảm sâu xa từ trái tim.
- Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ,
mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải thích cho
nhau, vừa đợc tiếp xúc tự nhiên theo hớng ngày càng
phân tích sâu sức mạnh đặc trng của văn nghệ.
4.Chủ đề: VB đề cập tới nội dung & sức mạnh kì
diệu của văn nghệ. VN nối sợi dây đồng cảm kì
diệugiữa nghệ sĩ với bạn đọc, giúp cho con ngời đ
sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm
hồn mình.
II- Phân tích văn bản:
1- Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ:
- Vấn đề mối quan hệ giữa văn nghệ với thực tế đời
sống.
* Luận điểm: VN không chỉ phản ánh thực tại khách
2
? Luận điểm này đơc thể hiện trong
những câu văn nào.
Qua đó em hiểu ntn về mqh giữ văn
nghệ với đời sống?
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên,
tác giả đã đa ra và phân tích những
dẫn chứng nào.
? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả.
?** Em học tập đợc gì ở phơng
pháp lập luận của tác giả khi tạo
lập VB nghị luận. Thảo luận (Chọn
lọc dẫn chứng, lập luận chặt chẽ sẽ
tạo lập đợc văn bản có sức thuyết
phục với ngời đọc)
- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn
từ Lời gửi của nghệ thuật đến một
cách sống của tâm hồn)
? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu nh thế nào cho
đúng.
? Để thuyết phục ngời đọc ngời
quan mà còn thể hiện t tởng, tình cảm của nghệ sỹ,
thể hiện đời sống tinh thần của cá nhân ngời sáng tác.
Tác phẩm nghệ thuật góp vào đời sống xung
quanh
T/p nghệ thuật lấy chất liệu ở hiện thực đời sống
khách quan, nhng không phải sự sao chép, chụp ảnh
nguyên xi thực tại. Khi sáng tạo 1 t/p nghệ thuật nghệ
sĩ còn gửi vào đó một cách nhìn, 1 lời nhắn nhủ của
riêng mình. Nộidung của t/p VN đâu phải chỉ là câu
chuyện, là con ngời nh ở ngoài đời mà quan trọng hơn
là t tởng, tấm lòng của ngờinghệ sĩ gửi gắm trong đó,
bằng cách p/ánh đời sống nghệ sĩ muốn bộc lộ cách
nhìn nhận của riêng mình, qua đó góp tiếng nói của
mình vào sự phát triển của đ/s. (Vnghệ không chỉ p/a
thực tại khách quan mà còn biểu hiện chủ quan của
ngời sáng tạo )
* Đa ra 2 dẫn chứng:
(1)- Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong Truyện
Kiều với lời bình:
- Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái đẹp lạ
lùng mà tác giả đã miêu tả.
- cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tơi trẻ
luôn luôn tái sinh ấy.
Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong những nội
dung của Truyện Kiều.
(2)- Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi- na
(Trong tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi) làm cho
ngời đọc đầu óc bâng khuâng nặng những suy nghĩ
trong lòng còn vơng vấn những vui buồn không bao
giờ quên đợc nữa .
Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi.
Chọn lọc đa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra từ 2 tác
phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của VH dân tộc và
thế giới cùng với những lời phân tích bình luận sâu
sắc.
* Lời gửi của nghệ thuật:
- Lời gửi của nghệ thuật không những là một bài học
luận lí hay một triết lý về đời ngời hay những lời
khuyên xử thế hay một sự thực tâm lý hoặc xã hội.
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những say s
vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích
3
nghe, tác giả đa ra những dẫn
chứng nào.
? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu
một cách ngắn gọn nhất là gì.
? Nh vậy nội dung của văn nghệ là
gì.
? Tiểu luận: Nội dung của văn nghệ
khác với nội dung của các bộ môn
khoa học xã hội khác ở những điểm
nào.
Đa ra 2 dẫn chứng(Truyện Kiều, tiểu
thuyết An-na Ca-rê-nhi-na)
->Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời
thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những say s
vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sỹ. Nó mang
đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng tr
những điều tởng chừng đã rất quen thuộc.
* Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể
sinh động, là đời sống tình cảm của con ngời qua cái
nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân của ng
nghệ sỹ.
Nội dung của văn nghệ còn là dung cảm là nhận
thức của ngời tiếp nhận. Nó sẽ đợc mở rộng , phát
huy vô tận qua thế hệ ngời đọc, ngời xem.
(Những bộ môn khoa học khác nh: Lịch sử, địa lý
khám phá, miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên hay xã,
hội các quy luật khách quan. Văn nghệ tập chung
khám phá thể hiện chiều sâu tính cách, số phận con
ngời, thế giới bên trong tâm lý, tâm hồn con ngời.)
* Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ.
(Thực hiện ở tiết sau)
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
Khắc sâu: nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ?
Về nhà học bài: - Câu hỏi: Phân tích nội dung phản ánh , thể hiện của
văn nghệ.
- Chuẩn bị tốt cho giờ học tiếp theo
- Đọc trớc: Các thành phần biệt lập của câu.
Bài 19- Tiếp 97:
Văn bản:
Tiếng nói của văn nghệ (tiếp)
Ngày soạn: 26/1/08 Nguyễn Đình Thi
Ngày giảng:29/1/2008
A-Mục tiêu bài dạy.
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.
4
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn
gọn , chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B- Chuẩn bị.
1.GV: su tầm toàn văn bài viết trong Mấy vấn đề về văn học hoặc
Tuyển tập Nguyễn Đình Thi (tập III)
2. HS: soạn kỹ bài.
C- Tiến trình bài dạy.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức: Sĩ số 9A2:
2- Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ trong phần I
của văn bản .
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3- Giới thiệu bài
Tiết trớc , chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn nghệ. Giờ
học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản , để thấy đợc
sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con ngời.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản (tiếp)
5
? Để hiểu đợc sức mạnh kì
diệu của văn nghệ, trớc hết
phải lý giải đợc vì sao con
ngời cần đến tiếng nói của
văn nghệ?
(Chú ý đoạn văn chúng
ta nhận của những nghệ
sĩ .cách sống của tâm
hồn).
? Lấy VD từ các tác phẩm
văn nghệ đã đợc học và
đọc thêm để làm sáng tỏ.
VN có ý nghĩa ntn trong
trờng hợp con ngời bị
ngăn cách với t/giới bên
ngoài?
Đ/v c/s sinh hoạt lam lũ,
vất vả của ngời lao động
VN có t/dụng gì?
? Nh vậy nếu không có
văn nghệ thì đời sống con
ngời sẽ ra sao.
*Chú ý phần văn bản từ
sự sống ấy đến hết
?Trong đoạn văn T/G đã
đa ra quan niệm của mình
về bản chất của văn nghệ.
Vậy bản chất của văn
nghệ là gì?
?Từ bản chất của văn
nghệ, t/g đã diễn giải và
làm rõ con đờng đến với
ngời tiếp nhận- tạo nên
II- Phân tích văn bản
1- Nội dung của văn nghệ
2- Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con
ng ời .
* Con ngời cần đến tiếng nói của văn nghệ:
-Văn nghệ giúp cho chúng ta đợc cuộc sống đầy đủ hơn,
phong phú hơn với cuộc đời, với chính mình.
Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong chúng ta một ánh
sáng riêng làm cho thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ.
VD: Các bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy, gợi cho ta
suy nghĩ về cách sống hãy trân trọng quá khứ, nhắc nhở ta
thái độ đ/với quá khứ, đối với cội nguồn...T/p Mãi mãi tuổi
20, Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm gợi cho tuổi trẻ hiện nay
những suy nghĩ về cách sống...
- Tiếng nói của VN càng là sợi dây buộc chặt họ với đời th
ờng bên ngoài, với tất cả sự sống, vui buồn gần gũi.(Khi con
tu hú-Tố Hữu).Văn nghệ với đời sống quần chúng nhân dân-
những con ngời Việt Nam đang chiến đấu, sản xuất trong
thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp: những ng
rất đông bị tù trung thân trong cuộc đời u tối, vất vả không
mở đợc mắt
-Văn nghệ góp phần làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ hàng
ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tơi. Tác phẩm văn nghệ hay
giúp cho con ngời luôn vui lên, biết rung cảm và ớc mơ trong
cuộc đời còn lắm vất vả cực nhọc.
-> Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh thần thật nghèo
nàn, buồn tẻ tù túng.VN làm cho c/s ngày càng trở nên t
mát, giúp con ngời biết sống và mơ ứơc vợt lên bao khó khăn
gian khổ hiện tại.
* Bản chất của văn nghệ:
-Là tiếng nói tình cảm. Tác phẩm văn nghệ chứa đựng
tình yêu ghét, niềm vui buồn của con ngời chúng ta trong
đời sống thờng ngày. Nghệ thuật còn nói nhiều với t tởng
nhng là t tởng không khô khan, trừu tợng mà lắng sâu, thấm
vào những cảm xúc , những nỗi niềm.
3. Con đ ờng đến với ng ời tiếp nhận, tạo nên sức mạnh kì
diệu của văn nghệ:
-Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc, đi vào nhận thức,
tâm hồn chúng ta qua con đờng tình cảm Đến với một
tác phẩm văn nghệ, chúng ta đợc sống cùng cuộc sống
6
sức mạnh kì diệu của nghệ
thuật là gì?
? Khi tác động bằng nội
dung và cách thức đặc biệt
này thì văn nghệ đã giúp
con ngời điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật
lập luận của T/G, tác dụng
của nghệ thuật lập luận
đó.
* Hoạt động 3
? cảm nhận của em về
cách viết văn nghị luận
của tác giả qua văn bản
này
? Nêu nội dung chính của
văn bản Tiếng nói của
văn nghệ.
* Hoạt động 4.
miêu tả trong đó, đợc yêu, ghét, vui, buồn, đợi chờ cùng c
các nhân vật và ngời nghệ sĩ.
-nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đờng đi, nghệ
thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự
bớc lên trên đờng ấy.
-> Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức mình, tự xây dựng
mình. Nh vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một
cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền và sâu sắc.
-Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, dẫn chứng
phong phú, sát thực, giọng văn say sa chân thành.
Sức thuyết phục cao.
III.Tổng kết, ghi nhớ
1- Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng về thơ văn và về
đời sống thực tế.
-Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say sa, đặc biệt
nhiệt hứng dâng cao ở phần cuối.
2-Nội dung
Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn
đọc thông qua những rung động mãnh liệt, sâu xa của trái
tim. Văn nghệ giúp con ngời đợc sống phong phú hơn và tự
hoàn thiện nhân cách , tâm hồn mình.
* Ghi nhớ (SGK 17)
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời
sống con ngời.
+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản
của Ng Đình Thi.
- Hớng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác
phẩm văn nghệ mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa
tác động của tác phẩm ấy với mình.
- GV hớng dẫn HS về nhà: Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt
lập của câu.
7
Bài 19 - Tiết 98 các thành phần biệt lập
Ngày soạn : 28/1/08
Ngày giảng: 31/1/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hoc sinh:
-Nhận biết 2 thành phần biệt lập :tình thái, cảm thán.
- Nắm đợc công dụng của 2 thành phần trong câu.
- Biết đăth câu có thành phần tình thái, t/p cảm thán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung.
- HS: Chuẩn bị trớc ở nhà.
C- Tiến trình bài dạy.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức: Sĩ số 9A2:
2- Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là khởi ngữ, cho VD?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3- Bài mới: * Hoạt động 2: Nội dung
Ngữ liệu & phân tích ngữ liệu
Những bộ phận (từ ngữ ) nào
trực tiếp diễn đạt nghĩa sự việc
của câu? (CN,VN,TRN)
Những từ ngữ còn lại có trực
tiếp nói lên sự việc trong câu
không?*( Không)
Thế nào là t/p biệt lập của câu?
Các từ ngữ in đậm trong những
câu trên thể hiện nhận định của
ngời nói đ/với sự việc đợc nêu
trong câu ntn?
Nếu không có những từ ngữ in
đậm thì sự việc đợc nói trong
câu có thay đổi không? (không)
Thế nào là t/p tình thái?
I. Bài học
1. Thành phần biệt lập
VD:
Trời ơi, chỉ còn có 5 phút.
Chỉ t/độ sự việc đc nói đến
Từ trời ơi cho biết thái độ tiếc rẻ của ngời nói về việc
thời gian còn lại. Đó là t/p cảm thán, một t/p biệt lập của
câu
*Thành phần biệt lập là t/p không nằm trong cấu trúc
cú pháp của câu mà đợc dùng để diễn đạt thái độ của ng-
ời nói, cách đánh giá của ngời nói đ/với việc đợc nói đến
trong câu hoặc đối với ngời nghe.(Nói cách # t/p biệt lập
là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu)
2.Các thành phần biệt lập
a, Thành phần tình thái
Từ in đậm: chắc, có lẽ.
-> Từ chắc là nhận định của ngời nói đ/v sự việc đợc nói
đến trong câu, thể hiện độ tin cậy cao.
-> có lẽ là nhận định của ngời nói đ/v sự việc đợc nói
đến trong câu, thể hiện độ tin cậy thấp hơn.
*T/p tình thái đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời
nói đ/v sự việc đợc nói đến trong câu.
8
HS đọc NL
Các từ in đậm trong 2 câu trên
có chỉ sự vật sự việc gì hay
không?
Nhờ những từ ngữ nào trong câu
mà chúng ta hiểu đợc t/sao ngời
nói kêu ồ hoặc kêu trời ơi?
Các từ in đậm dùng để làm gì?
Vậy thế nào là t/p cảm thán?
HS đọc y/c bài tập.
Hãy xếp những từ ngữ theo trật
tự tăng dần độ tin cậy (Hay độ
chắc chắn)
Cho biết trong số những từ có
thể thay thế cho nhau trong câu,
từ nào ngời nói phải chịu trách
nhiệm cao nhất về độ tin cậy của
sự việc mình nói ra, với từ nào
t/nhiệm đó thấp nhất?
t/s tác giả lại chọn từ chắc
*Hoạt động4
Lu ý:- yếu tố tình thái gắn vớiđộ tin cậy của sự việc:
+ Chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn, chắc hẳn, chắc là...
+ Chỉ độ tin cậy thấp: hình nh, dờng nh, có vẻ nh...
- yếu tố tình thái gắn với ý kiến của ngời nói:
theo tôi, ý ông ấy, theo anh..
- yếu tố tình chỉ thái độ của ngời nói đối với
ngời nghe: à, ạ, hả, hử, nhé, đây, đấy...(đứng
cuối câu)
b, Thành phần cảm thán.
ồ, trời ơi-> không chỉ sự vật hay sự việc
Nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng đó.Chính những
phần câu tiếp theo sau đã giải thích cho ngời nghe biết
tại sao ngời nói thể hiện tâm lí của mình.
Không dùng để gọi ai cả mà giúp ngời nói giãi bày nỗi
lòng mình ( vui, tiếc rẻ)
*Thành phần cảm thán đợcdùng để bộc lộ tâm lí của
ngời nói (vui, buồn, mừng, giận...)
**Ghi nhớ (SGK)
II.Luyện tập
Bài 1.Tìm các t/p cảm thán, tình thái
a, Có lẽ
b, Chao ôi
c, Hình nh
d, Chả nhẽ
Bài 2.
Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắ là, chắc hẳn, chắc
chắn.
Bài 3.
Từ có độ tin cậy cao nhất: chắc chắn,
Từ có độ tin cậy thấp nhất: hình nh.
T/g dùng từ chắc vì: niềm tin vào sự việc có thể diễn ra
theo t/cảm huyết thống -> sự việc đó sẽ phải xảy ra.
Do thời gian & ngoại hình có thể diễn ra khác 1 chút.
Củng cố HDVN:
Thế nào là t/p biệt lập .
Phân biệt t/p tình thái & t/p biệt lập?
Làm BT4.
Gợi ý: - Đề tài: cảm xúc về 1 tp văn nghệ.
- Số câu: 8-10 câu.
9
- Dùng 2 t/p đã học.
Chuẩn bị bài: Nghị luận về 1 sự việc , hiện tợng đời
sống.
Tiết 99 nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
Ngày soạn: 28/01/08
Ngày giảng: 31/01/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc,
hiện tợng
đời sống.
Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung.
- HS: Chuẩn bị trớc ở nhà.
C- Tiến trình bài dạy.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức: Sĩ số 9A2:
2- Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn nghị lụân?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3- Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong cuộc sống nhiều khi chúng ta đợc chứng kiến nhiều
hiện tợng xảy ra trong đời sống: một vụ đánh nhau, quay cóp khi kiểm tra,
đam mê điện tử bỏ bê việc học tập...nhng ít khi có dịp suy nghĩ, phân tích
đúng- sai, tốt- xấu, lợi - hại-> bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nội dung
Ngữ liệu & phân tích ngữ liệu
Trong VB trên t/g bàn luận về
hiện tợng gì trong đ/sống?
Biểu hiện của hiện tợng đó?
Cách trình bày h/tợng trong VB
có nêu đợc vấn đề hiện tợng
bệnh lề mề không?
T/g chỉ ra nguyên nhân tạo nên
h/tợng đó?
Tác hại của bệnh lề mề? t/g
phân tích ntn?
I.Bài học
Hiện tợng lề mề trong giờ giấc.
-Biểu hiện: sai hẹn, đi chậm, không coi trọng giờ giấc.
-Nêu đựơc v/đề: chỉ ra các biểu hiện của nó trong đời
sống hàng ngày.
-Nguyên nhân:
Vô trách nhiệm, coi thờng việc chung.
Không có lòng tự trọng, thiếu tôn trọng ngời khác.
- Tác hại:
Làm phiền mọi ngời, làm mất thì giờ, làm nảy sinh đối
phó, tạo ra một thói quen kém văn hoá.(t/g phân tích cụ
thể, rõ ràng, đánh giá sát thực)
10
T/g đa ra giải pháp ntn?
Nxét về bố cục của bài viết?
Y/cầu về nội dung của bài nghị
luận này cần nêu rõ đợc những
gì?
Theo em về hình thức cần y/cầu
gì?
*Hoạt động 3
HS thảo luận. Nêu các sự việc,
hiện tợng tốt đáng biểu dơng...
*Hoạt động 4
- Phải kiên quýêt chữa bệnh lề mề, cuộc sống văn
minh hiện đại đòi hỏi mọi ngời phải tôn trọng lẫn
nhau, hợp tác với nhau.
- Bài viết mạch lạc: nêu hiện tợng -> phân tích các
nguyên nhân và tác hại của căn bệnh -> nêu giải pháp để
khắc phục.
**Bài học:
*Nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống xã hội là bàn
về một sự việc, hiện tợng có ý nghĩa đ/với đ/sống xã hôi,
đáng khen, đáng chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ.
* Y/cầu về nội dung của bài nghị luận này là phải nêu rõ
đợc sự việc, hiện tợng có vấn đề; phân tích mặt sai, mặt
đúng, mặt lợi, mặt hại của nó; chỉ ra nguyên nhân và bày
tỏ thái độ, ý kiến nhận định của ngời viết.
* Về hình thức, bố cục bài viết phải có bố cục mạch lạc;
có luận điểm rõ ràng, luậncứ xác thực, phép lập luận phù
hợp; lời văn chính xác, sống động.
Ghi nhớ (SGK)
II.Luyện tập
Bài 1.
Gợi ý:
- Giúp bạn học tốt, giúp bạn trong học tập.
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm.
- Bảo vệ cây xanh.
- Giúp đỡ gia đình thơng binh liệt sĩ.
- Giúp em nhỏ qua đờng.
- Trả lại của rơi.
Bài 2.
Gợi ý: - Đáng để viết bài nghị luận.Vì:
+ Hiện tợng đó liên quan đến sức khoẻ của mỗi
cá nhân ngời hút, sức khoẻ cộng đồng, nòi giống.
+Liên quan đến bảo vệ môi trờng.
+ Gây tốn kém tiền bạc.
Củng cố HDVN:
-Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong
đ/sống?
-Y/cầu về nội dung& hình thức của bài NL...
- Hoàn chỉnh BT2.
-Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng trong đ/sống
Tiết 100
11
Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống
Ngày soạn : 29/1/ 08
Ngày giảng: 1/2/ 08
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hoc sinh:
Biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đ/sống.
B. Chuẩn bị:
-Thầy: Chuẩn bị nội dung.
-Trò: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hớng dẫn giờ trớc.
C. Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: Sĩ số 9A2:...
2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
-Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đ/sống?
-Y/cầu về nội dung& hình thức của bài NL...
3.Bài mới:
Ngữ liệu & phân tích ngữ
liêụ
HS đọc đề bài SGK
Các đề bài này có điểm gì
giống nhau?
Hãy chỉ ra các điểm giống
nhau đó?
HS đọc đề bài SGK
Hãy tìm hiểu đề cho đề bài
theo các bớc đã học?
Nghĩa làm những việc gì?
I.Bài học
1. Các dạng đề nghị luận về một sự việc,
hiện t ợng đời sống.
Giống nhau: - Cấu tạo: gồm 2 phần:
+ Nêu một sự việc, hiện t-
ợng đ/sống. +Mệnh lệnh làm bài.
Phần 1: Nêu một sự việc, hiện tợng. Có hiện
tợng tốt cần ca ngợi biểu dơng, có sự việc,
hiện tợng không tốt cần lu ý phê phán, nhắc
nhở.
Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tợng dới
dạng 1 truyện kể (đề 4), một mẩu tin (đề 2),
có đề không cung cấp nội dung sẵn ( VD:
Bệnh lời học trong HS) chỉ gọi tên, ngời làm
bài phải trình bày mô tả sự việc, hiện tợng
đó.
Phần 2: Thờng là nêu suy nghĩ của mình, nêu
nhận xét, nêu ý kiến, bày tỏ thái độ.
2.Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện t ợng đời sống.
a, Tìm hiểu đề, tìm ý.
*Tìm hiểu đề:
- dạng đề: Nghị luận về một sự việc, hiện t-
ợng trong đ/sống.
- Nội dung: Gơng ngòi tốt việc tốt.
- Yêu cầu : Nêu suy nghĩ về hiện tợng..,
*Tìm ý:
12
Những việc làm của Nghĩa
chứng tỏ Nghĩa là ngời ntn?
Vì sao thành Đoàn t/p HCM
phát động phong trào học
tập bạn Nghĩa?
Nhắc lại dàn ý chung của
bài nghị luận?
Rút ra dàn ý của bài nghị
luận về sự việc hiện tợng
đời sống?
Em hãy viết từng phần và
trình bày trớc lớp?
- Nghĩa biết giúp mẹ việc đồng áng, Nghĩa là
ngời biết thơng mẹ.
- Nghĩa là ngời biết kết hợp học và hành..
- Nghĩa là ngời biết sáng tạo: làm tời để mẹ
kéo nớc cho đỡ mệt.
->Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ, học
lao động, học cách kết hợp học với hành, học
sáng tạo, làm những việc nhỏ mà có ý nghĩ
lớn.
* Lập dàn bài:
A. Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tợng có
vấn đề.
B. Thân bài:
Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá
nhận định. ( - Hình dung rõ sự việc, hiện t-
ợng cần nghị luận, gọi tên, kể ra các biểu
hiện của nó, mức độ phổ biến của nó đến
đâu. việc gọi tên sự viêc, hiện tợng đòi hỏi
phải có năng lực quan sát nhất định.
-Phân tích, đánh giá tốt xấu, lợi hại, hay dở
của sự việc hiện tợng, chỉ ra nguyên nhân
của sự việc hiện tợng đó và bày tỏ thái độ
đồng tình hay biểu dơng, hay lên án, phê
phán...).
C. Kết bài: Kết luận, khẳng định, phủ định,
lời khuyên.
*Viết bài:
* Đọc lại bài viết và sửa chữa:
Tuần 21 tiết 101
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Hớng dẫn chuẩn bị cho chơng trình địa phơng
phần tập làm văn (làm ở nhà)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.
13
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tợng xã hội ở địa ph-
ơng.
B. Chuẩn bị:
-Thầy: Chuẩn bị nội dung.
-Trò: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hớng dẫn giờ trớc.
C. Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: Sĩ số 9A2
2.Kiểm tra:Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3.Giới thiệu bài:
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con ngời phải quan tâm để
tìm giải pháp tối u nh vấn đề môi trờng, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã
hội Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan
tâm đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa phơng phải giải quyết. Hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở
địa phơng mình.
*Hoạt động 2: Nội dung.
? ở địa phơng em, em thấy vấn
đề nào cần phải bàn bạc, trao
đổi thống nhất thực hiện để
mang lại lợi ích chung cho mọi
ngời.
- Vấn đề môi trờng thì cần viết
về những khía cạnh nào.
- Vấn đề về quyền trẻ em .
? Khi cần viết vấn đề này thì
thực tế ở địa phơng em cần đề
cập đến những vấn đề nào.
- Vấn đề xã hội
? Khi viết về những vấn đề này
ta cần khai thác những khía
cạnh nào ở địa phơng mình .
? Khi viết bài văn ta cần đảm
bảo những yêu cầu gì về ND.
1.H ớng dẫn một số vấn đề cần làm
a. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phơng
-Vấn đề môi trờng:
+Hậu quả của việc phá rừng lũ lụt, hạn hán
+Hậu quả của việc chặt phá cây xanh ô nhiễm
+Hậu quả của rác thải bừa bãi khó tiêu hủy
- Vấn đề quyền trẻ em.
+Sự quan tâm của chính quyền địa phơng đến trẻ em
(xây dựng, sửa chữa trờng học...)
+ Sự quan tâm của nhà trờng đến trẻ em( xây dựng
khung cảnh phù hợp...)
+ Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình.
- Vấn đề xã hội:
+ Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình thuộc diện chính
sách
+ Những tấm gơng sáng trong thực tế ( về lòng nhân ái,
đức hy sinh...)
b. Xác định cách viết.
- Yêu cầu về ND:
+ Sự việc hiệ tợng đợc nói tới phải mang tính phổ biến
trong xã hội.
+ Phải trung thực có tính xây dựng, không sáo rỗng.
14
? Sự việc hiện tợng nào trong
xã hội đợc đề cập
? Nhận xét gì về sự việc hiện t-
ợng đó.
* Hoạt động 3.
? Vậy khi viết về mộy vấn đề ở
địa phơng ta cần đảm bảo yêu
cầu gì về Nd và hình thức.
* Hoạt động 4.
+ Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan
có tính thuyết phục. Bày tỏ thái độ tán thành hay phản
đối, xuất phát từ lập trờng quan điểm tiến bộ của xã hội
không vì lợi ích của cá nhân.
+ Nội dung bài viết giản dị, dễ hiểu tránh dài dòng.
- Yêu cầu về hình thức:
+ Phải đủ bố cục 3 phần ( MB,TB, KB)
+ Phải có đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.
2. Hớng dẫn tìm hiểu một số văn bản.
(GV hớng dẫn HS tìm hiểu 1 số bài viết trên báo về v/đề
này)
II.Luyện tập.
- Chú ý: Khi viết về một vấn đề ở địa phơng ta cần đảm
bảo yêu cầu.
+ ý kiến và nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ thể
có thuyết minh, lập luận thuyết phục.
+ Tuyệt đối không đợc nêu tên ngời, tên cơ quan đơn vị
cụ thể có thật, vì nh vậy là phạm vi Tập làm văn trở
thành một phạm vi khác.
Củng cố, dặn dò
+ Củng cố:- Gv hệ thống lại toàn bài
+ Dặn dò:- VN viết một văn bản hoàn chỉnh
- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
Thời hạn nộp bài: tuần 26
Bài 19, 20- Tiết 102
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
Vũ Khoan
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói
quen của con ngời Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu,
hình thành đức tính và thói quen tốt khi đất nớc đi vào công nghiệp hoá-
hiện đại hoá đất nớc.
- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con ngời, xã hội.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Chuẩn bị chân dung tác giả Vũ Khoan, cuốn sách: Một góc nhìn của
tri thức
(tập 1-NXB trẻ; thành phố Hồ Chí Minh, 2002).
15
- Trò: Đọc kỹ văn bản chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa-trang 30.
C. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Văn bản Tiếng nói của văn nghệ có mấy luận điểm, là những luận
điểm nào?
Câu 2: Sau khi học xong văn bản: Tiếng nói của văn nghệ em có
nhận xét nh thế nào về bố cục, về cách viết, về giọng văn của tác giả đã sử
dụng trong văn bản?
3. Giới thiệu bài:
Vào Thế kỷ XXI, Thiên niên kỷ III thanh niên Việt Nam chúng ta đã,
đang và sẽ chuẩn bị những gì trong hành trang của mình. Liệu đất nớc ta có
thể sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc hay không? Một trong những
lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trong
hàng đầu của thanh niên đợc thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó
Thủ tớng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
- Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng,
mạch lạc, tình cảm phấn chấn.
- Giáo viên đọc mẫu, mời 3 học sinh
đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của
học
sinh.
? Dựa vào phần chú thích (*) trong
SGK
hãy giới thiệu những nét chính về tác
giả?
? Đọc các chú thích SGK (29)
? Chú ý các từ ? Giải nghĩa.
(Động lực; kinh tế tri thức; thế giới
mạng; bóc ngăn cắn dài).
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Loại văn bản nghị luận.
I/- Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc văn bản
2. Giải thích từ khó.
- Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật
hay đối tợng.
- Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển rất cao của nền kinh tế mà
trong đó tri thức trí tuệ
chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của sản
phẩm trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân.
- Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin
trên phạm vi toàn thế giới nhờ hệ thống máy
tính liên thông.
- Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống,
lối suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời không
có tầm nhìn xa.
3. Văn bản:
- Nghị luận về một vấn đề XH, viết năm 2001
khi đất nớc ta cùng thế giới bớc vào năm đầu tiên của thế kỉ 21.
4. Bố cục: 3 phần
16
? Văn bản này có bố cục mấy phần?
Nội dung từng phần.
? Quan sát toàn bộ văn bản xác định
luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ
trong văn bản?
? Đọc phần nêu vấn đề?
? Em có nhận xét nh thế nào về cách nêu
vấn đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào
thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa nh
thế nào.
? Vì sao nh vậy, lần lợt trong các phần
viết tiếp theo tác giả sẽ giúp ta sáng tỏ?
? Đọc phần 2? Đoạn 1?
? Luận cứ đầu tiên đợc triển khai là gì?
Ngời viết đã luận chứng nó nh thế nào?
? Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)?
? Ngoài 2 nguyên nhân trên còn những
nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra
cả
nớc, cả thời đại và thế giới?
Luận cứ thứ 2 là gì?
Luận cứ này đợc triển khai thành mấy ý?
? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến
vấn đề gì?
? Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)?
? Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái
yếu
nào của con ngời Việt Nam? Nguyên
nhân vì sao có cái yếu?
? So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân
tích những cái mạnh, cái yếu của ng
Việt Nam nh thế nào? Ông sử dụng
những
thành ngữ nào? Tác dụng?
? Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện
những
cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói
quen của ngời Việt Nam?
Phần 1:2 câu đầu- Đặt vấn đề.
Phần 2: Giải quyết vấn đề:
+ chuẩn bị hành trang vào t/kỉ mới quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản
thân con ngời.
+ Bối cảnh t/giới hiện nay & những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất
nớc.
+ Những điểm mạnh yếu của con ngời VN cần đợc nhận rõ khi b
nền kinh tế trong thế kỉ mới.
Phần 3: Kết thúc vấn đề: Thế hệ trẻ Việt Nam cần phát huy những điểm
mạnh, khắc phục diểm yếu để đáp ứng nhiệm vụ.
II/. Phân tích văn bản
- Luận điểm trung tâm:Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
- Hệ thống luận cứ (4).
1. Nêu vấn đề.
- Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn, cụ thể.
- Đối tợng : Thế hệ trẻ Việt Nam.
- ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng liêng, đầy ý nghĩa
đặc biệt là lớp trẻ Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái yếu của
con ngời Việt Nam từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt khi
bớc vào nền kinh tế mới.
2. Giải quyết vấn đề.
* Sự chuẩn bị cho bản thân con ng ời để b ớc vào thế
kỉ mới.
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
+ Từ xa đến nay bao giờ con ngời cũng là động lực phát triển của
lịch sử. Không có con ngời, lịch sử không thể tiến lên, phát triển.
+ Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ XXI vai trò con ngời càng
nổi trội.Vì con ngời với t duy sáng tạo với tiềm năng chất xám vô
cùng phong phú sâu rộng đã góp phần quyết định tạo nên n nền k/tế
tri thức ấy.
+ Một thế giới khoa học công nghệ phát triển nhanh.
+ Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu rộng.
*Bối cảnh hiện nay và những mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của đ/n ớc.
2 ý:
+Bối cảnh hiện nay: Một t.giới khoa học công nghệ phát triển nh
huyền thoại, sự giao thoa hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các
nền kinh tế.
+ Đất nớc: Đồng thời g/quyết 3 nhiệm vụ:
Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nềng kinh tế nông
nghiệp ; đẩy mạnh CNH- HĐH; tiếp cận ngay với nền kinh tế tri
thức.
*Những điểm mạnh, điểm yếu của con ng ời Việt Nam cần đ ợc
nhận rõ khi bứoc vào nền kinh tế mới trong t/kỉ mới.
17
? Em có nhận xét nh thế nào về cách lập
luận của tác giả?
(Cụ thể, rõ ràng, lôgíc)
Sức thuyết phục cao
em đã học và đọc nhiều tp văn học và
những bài học lịch sử về các p/chất tốt
đẹp của dt Việt Nam. Những nxeta của
t/g có gì giống và khác...
Thái độ của t/g ntn khi nêu nên những
n/xét này?
? Đọc phần 3?
? Tác giả nêu luận điểm kết thúc ntn?
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
khi bớc vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
? Em có nhận xét nh thế nào về nhiệm vụ
tác giả nêu ra?
- Cái mạnh truyền thống: Thông minh,
nhạy bén với cái mới. Đó là cái mạnh cốt tử của toàn dân, có tầm
quan trọng hàng đầu và lâu dài
Cái yếu đợc tiềm ẩn trong cái mạnh nh : thiếu kiến thức cơ bản,
chạy theo những môn học thời thợng nhanh chóng khắc phục
mới phát huy đợc cái mạnh.
- Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc. Đáp ứng với thực tế
cuộc sống hiện đại.
Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu: thiếu tính tỉ mỉ, không coi trọng
nghiêm ngặt quy trình công nghệ, cha quen cờng độ lao động khẩn
trơng...
- Cái mạnh: Đoàn kết, thơng yêu, giúp đỡ nhau trong lịch sử dựng n
ớc, giữ nớc.
Cái yếu: Thực tế hiện nay còn đố kị, còn lối sống thứ bậc.
- Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh
Cái yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen bao cấp, ỷ lại, sùng
ngoại, bài ngoại,kém năng động, tự chủ, khôn vặt,...
T/g không liệt kê hết điểm mạnh rồi đến điểm yếu mà nêu từng
điểm mạnh đi liền điểm yếu. Cái nhìn nh vậy thấu đáo đạt lí không
tĩnh tại, trong cái mạnh có thể chứa đựng cái yếu.
Điểm mạnh, yếu luôn đợc đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát
triển của đ/ nớc hiện nay chứ không phải chỉ nhìn trong lịch sử .
Hơn nữa ngôn ngữ báo chí + đời sống, cách nói giản dị dễ hiểu, sử
dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ, so sánh với dân tộc khác ở châu á
> Tạo cho bài NL chặt chẽ , mạch lạc, rõ ràng, lô gích có sức thuyết
phục cao.Lâu nay trong sách báo và các phơng tiện thông tin đại
chúng khi nói đến t.cách d.tộc và p. chất con ngời VN thờng thiên
về khẳng địnhnhững cái hay cái tốt, cái mạnh đáng học tập, biểu d
ơng. Điều này là cần thiết nhất là khi chúng ta muốn phát huy sức
mạnh d.tộc trong cuộc c.đấu chống x.lợc ..
Nhng mặt khác nếu chỉ nói những điểm mạnh mà bỏ qua hạn chế sẽ
dẫn đến tình trạng hiểu không đúng về d.t mình, ngộ nhận, tự đề
cao quá mức-> tự thoả mãn không chịu học hỏi ngời khác; tâm lí ấy
có hại và cản trở sự vơn lên của đ. nớc nhất là trong bối cảnh t.giới
h.nay.
Điểm giống : t.g chỉ ra điểm mạnh..
Điểmkhác: chỉ ra cả điểm yếu. Có cả mạnh cả yếu có sự thôi thúc
vơn lên, vứt bỏ cái yếu kém, vợt qua những h.chế để sánh vai đợc
với những đ.nớc p.triển văn minh, tiến bộ.
T.độ của t.giả: tôn trọng sự thực, nhìn nhận v.đề một cách k.quan,
toàn diện, không thiên lệch, khẳng định và trân trọng những p.chất
tốt đẹp đồng thời cũng thẳng thắn chỉ ra những mặt yếu kém mà
không rơi vào đề cao quá mức hay tự ti miệt thị d.tộc. Đó là sự đánh
giá khách quan khoa học, xuất phát rừ thiện chí để chúng ta nhìn
nhận về mình 1 cách đúng đắn, ý thức đợc những mặt tốt & cha tốt
để phát huy hoặc sửa đổi trong giai đoạn mới.
3. Kết thúc vấn đề
18
*Hoạt động 3: Tổng kết- Luyện tập
? Tác giả đã sử dụng những tín hiệu
nghệ thuật gì trong văn bản?
? Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập
đến là gì?
? Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ
nói về điểm mạnh, điểm yếu của con ng
ời
Việt Nam trong dãy sau? Bảng phụ +
Phiếu
học tập.
- Bớc vào t.kỉ mới con ngời VN, đặc biệt là thế hệ trẻ cần phát
huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
- Con đờng, biện pháp: Lấp đầy những điểm mạnh, vứt bỏ
những điểm yếu Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm
yếu tạo thói quen tốt ngay từ việc nhỏ nhất..để vận dụng vào
thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản dị, tởng nh ai cũng
có thể làm theo.
. Tổng kết
* Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống, cách nói trực tiếp, dễ
hiểu, giản dị.
+ Sử dụng cách so sánh của ng ời Nhật, ng ời Hoa trong cùng một
sự việc, hiện t ợng xong lại có các thói quen và ứng xử
khác nhau.
+ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ thể, sinh động.
* Nội dung: Phát huy những điểm mạnh, hạn chế, vứt bỏ những
điểm yếu để đ a n ớc ta tiến lên sanh vai với các quốc gia 5 châu.
Ghi nhớ: SGK (Trang 30)
2. Luyện tập.
* Nói về điểm mạnh của ng ời Việt Nam
- Uống nớc nhớ nguồn.
- Trông trớc ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
- Đợc mùa chớ phụ ngô khoai.
* Nói về điểm yếu của ng ời Việt Nam
- Đủng đỉnh nh chĩnh trôi sông.
- Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
+ Nghệ thuật.
+ Nội dung.
- Hớng dẫn làm bài tập 2 (SGK-Trang 31)
- Học kĩ nội dung bài
- Soạn bài: Chó sói và cừu trong thơ - Ngụ ngôn của La- phông- ten theo câu hỏi
SGK trang 41.
Tiết 103
Ngày soạn :
Ngày giảng:
19
Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và phụ chú.
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
- Tích hợp với văn, tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Đèn chiếu (Phần ngữ liệu và bài tập vận dụng).
- Trò: Chuẩn bị theo hớng dẫn.
C. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó.
Câu 2: Trình bày bài tập số 4 trang 19?
3. Giới thiệu bài:
Giờ trớc chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái
trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong
nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những
thành phần biệt lập đó?
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
1. Ngữ liệu- Phân tích ngữ liệu
*Ngữ liệu 1( SGK- Trang 31)
? Các từ ngữ: này; tha ông từ ngữ
nào đợc dùng để gọi, từ ngữ nào đợc dùng để
đáp?
(- Từ này dùng để gọi; cụm từ tha ôngdùng
để đáp.)
? Những từ ngữ dùng để gọi-đáp có tham gia
diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? VS
(- Những từ ngữ này, tha ông không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
vì chúng là thành phần biệt lập.)
? Trong các từ ngữ gọi-đáp ấy, từ ngữ nào đợc
dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào đợc
dùng để duy trì cuộc thoại?
(- Từ này đợc dùng để tạo lập cuộc thoại,
mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ tha ông dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại.)
? Các từ ngữ này, tha ông đợc gọi là thành phần gọi-
đáp. Em hiểu thế nào là thành phần gọi- đáp?
2. Kết luận.
* Thành phần gọi-đáp đợc dùng để tạo
lập cuộc thoại để duy trì quan hệ giao tiếp.
* Bài tập 1- Trang 32
Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.
- Từ dùng để gọi này.
- Từ dùng để đáp vâng.
- Quan hệ trên - dới.
- Thân mật: Hàng xóm láng giềng
20
2. Dùng đèn chiếu:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 (Trang 32)
? Học sinh xác định học sinh khác nhận
xét bổ xung giáo viên nhận xét, đánh giá?
* Đèn chiếu ngữ liệu 2 (SGK-Trang 31+32)
- Học sinh đọc rõ ràng ngữ liệu chú ý các
từ ngữ gạch chân.
? Nếu lợc bỏ những từ ngữ gạch chân và cũng
là đứa con duy nhất của anh
tôi nghĩ vậy thì nghĩa của sự việc của mỗi
câu có thay đổi không? Vì sao?
- Nếu ta lợc bỏ những từ ngữ gạch chân thì
nghĩa sự việc của các câu không thay đổi. Vì
những từ ngữ đó là thành phần biệt lập đợc viết
thêm vào, nó không nằm trong cấu trúc cú pháp
của câu.
? Cụm từ và cũng là đứa con duy nhất của anh
đợc thêm vào để chú thích cho cụm từ nào?
- Chú thích cho cụm từ đứa con gái đầu lòng.
? Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy chú thích điều gì?
- Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy chú thích điều suy
nghĩ riêng của nhân vật tôi.
? Các cụm từ và cũng là đứa con duy nhất của
anh, tôi nghĩ vậy là thành phần phụ chú. Em
hiểu thế nào là thành phần phụ chú?
? Các thành phần gọi - đáp và phụ chú đợc gọi
là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu thế nào
là thành phần biệt lập?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ?
* Hoạt động 3: Luyện tập:
Dùng đèn chiếu:
- Học sinh đọc to bài tập 2 xác định yêucầu
? Một học sinh nhận xét, bổ sung giáo viên
nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác định
theo yêu cầu? Từng đoạn trích học sinh nhận
xét, bổ sung giáo viên nhận xét, đánh giá?
- cùng cảnh ngộ.
* Thành phần phụ chú đợc dùng để bổ
sung một số chi tiết cho nội dung chính
của câu.
* Các thành phần gọi - đáp và phụ chú
là những bộ phận không tham gia vào
việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên
đợc gọi là thành phần biệt lập.
* Ghi nhớ (SGK trang 32).
1. Bài tập 2 (SGK trang 32).
Tìm thành phần gọi - đáp trong câu ca
dao? Lời gọi - đáp đó hớng đến ai?
- Cụm từ dùng để gọi bầu ơi.
- Đối tợng hớng tới của sự gọi: Tất cả các
thành viên trong cộng đồng ngời Việt.
2. Bài tập 3 (SGK trang 33).
Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn
trích? Cho biết chúng bổ sung điều gì?
a)- Kể cả anh giải thích cho cụm từ
mọi ngời/
b)- Các thầy cô ng ời mẹ giải
thích cho cụm từ những ngời nắm
giữ chìa khoá này
c)- Những ngời thực sự của kỉ tới
21
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 4? Xác định
theo yêu cầu? Học sinh nhận xét,bổ sung giáo viên
nhận xét đánh giá?
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 5?
? Giáo viên hớng dẫn học sinh cách viết.
? Học sinh viết bài trình bày trớc lớp.
? Giáo viên nhận xét, đánh giá uốn nắn.
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
giải thích cho cụm từ lớp trẻ.
d)- Có ai ngờ thể hiện sự ngạc
nhiên của nhân vật Tôi.
- Thơng thơng quá đi thôi thể
hiện tình cảm trìu mến của nhân vật
Tôi với nhân vật Cô bé nhà bên.
3. Bài tập 4 (SGK trang 33).
Thành phần phụ chú ở mỗi câu trong bài
tập 3 liên quan đến những từ ngữ nào tr
đó?
- Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên
quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về
thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật
đối với nhau.
4. Bài tập 5 (SGK trang 33).
- Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang
bớc vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thành
phần phụ chú.
- Hệ thống nội dung bài: Học sinh cần nắm
chắc:
+ Thành phần gọi - đáp.
+ Thành phần phụ chú.
- Hớng dẫn học bài.
+ Học thuộc phần ghi nhớ (SGK trang 32).
+ Hoàn thiện bài tập 5.
+ Chuẩn bị viết bài viết số 5.
Tiết 104 - 105
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Viết bài tập làm văn số 5
Nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận.
- Tích hợp các kiến thức đã học về văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về sự việc, hiện tợng, xã hội.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Ra đề, đáp án chấm.
- Trò: Ôn tập kỹ kiến thức vận dụng để viết bài.
22
C. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Đồ dùng (giấy, bút để viết bài).
3. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Nội dung:
- Giáo viên đọc đề trớc 1 lần?
- Chép đề lên bảng?
- Đọc lại đề giải quyết những thắc
mắc của học sinh?
- Học sinh đọc to, rõ ràng đề bài?
- Xác định đề thuộc kiểu loại nào?
- Xác định nội dung cần viết:
- Xác định rõ hình thức?
- Giáo viên nêu một số yêu cầu về mặt
tổ chức lớp khi làm bài.
- Chấm điểm 10
? Mở bài: + ý 1: 1đ.
+ ý 2: 1đ.
? Thân bài: + ý 1: 2đ.
+ ý 2: 1.5đ.
+ ý 3: 1.5đ.
I. Đề bài:
Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt
rác ra đờng hoặc những nơi công cộng. Ngồi
bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng
tiện tay vứt rác xuống Em hãy đặt một nhan
đề để gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu
suy nghĩ của mình.
II. Yêu cầu
1. Thể loại: Nghị luận về sự vật, hiện tợng
trong xã hội.
2. Nội dung: Hậu quả ghê gớm của việc vứt rác
thải bừa bãi.
3. Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ,
mạch lạc, trình bày sạch, khoa học.
4. Tổ chức:
- Trật tự, nghiêm túc viết bài.
III. Đáp án, thang điểm chấm bài
1. Mở bài (2đ):
- Giới thiệu hiện tợng vứt rác bừa bãi là phổ
biến hiện nay.
- Nêu khái quát tác hại của việc làm này.
2. Thân bài (5đ):
- Phân tích hiện tợng vứt rác bừa bãi trong thực tế hiện
nay là phổ biến.
- Đánh giá việc vứt rác bừa bãi gây những hậu quả .
- Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra sao?
3. Kết bài (2đ):
- Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác bừa bãi.
- Rút ra bài học cho bản thân.
4. Hình thức (1đ):
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Nhắc lại yêu cầu cần thiết khi viết một văn bản nghị
luận xã hội.
23
* Hoạt động 3: Luyện tập
* Hoạt động 4: Củng cố dặn
dò
+ Về nội dung.
+ Về hình thức.
- Thu bài viết của lớp.
- Nhận xét giờ viết bài.
+Ưu điểm.
+ Nhợc điểm .
- Khắc sâu khái niệm văn nghị luận về sự việc, hiện tợng
đời sống và cách
- Chuẩn bị trớc bài: Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo
lý.
Tuần: 22 - Bài 20+21+22
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 106: Văn bản: chó sói và cừu
Trong thơ ngụ ngôn của La - Phông - ten (Trích)
H.Ten
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so
sánh hình tợng co Cừu và con Chó Sói trong thơ ngụ ngôn của Laphông -
Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông
nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ thuật.
- Biết đợc một cách lập luận theo lối so sánh trong nghị luận văn ch-
ơng, rèn kỹ năng tìm, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận.
- Thích hợp với tập làm văn, với Tiếng Việt, với các bài thơ ngụ
ngôn của Laphông - ten đã học.
B. Giáo viên chuẩn bị:
- Giáo viên: + Chân dung Laphông - ten, một số bản dịch các bài thơ
của ông.
- Học sinh: + Đọc, soạn bài, đọc thêm bài thơ "Chó sói và chiên
con"
C. Tiến trình dạy - học:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích luận cứ trung tâm của văn bản "chuẩn bị hành
trang vào thế kỷ mới". Nhận xét cách lập luận của tác giả.
- Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cấp đến là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài, đồ dùng học tập của học sinh.
3. Giới thiệu bài:
24
- ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số bài thơ ngụ ngôn của
Laphông -ten (Nhà văn Pháp) và lớp 8 chúng ta đã đợc học bài văn nghị
luận "đi bộ ngao du" của Ru- Xô (Nhà văn Pháp). Bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về công trình nghiên cứu Laphông - tenvà thơ ngụ ngôn
của ông do Viện sỹ Viện hàn lâm Pháp Hi- pô-lítTen viết. Đó là văn bản
"Chó Sói và Cừu" trong thơ ngụ ngôn của Laphông - ten.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Yêu cầu học sinh đọc to, rõ, chính xác
chú ý phân biệt 3 dạng đọc.
+ Trích thơ: Lời Chó Sói (dạo dẫm)
Cừu ( Van xin, thê thảm)
+ Lời dẫn đoạn văn của Buy - phông: rõ
ràng, khúc triết.
+ Lời luận chứng của H.ten
- Gv đọc mẫu Hs đọc - Gv nhận xét
việc đọc của học sinh
I. tiếp xúc văn bản.
1.Đọc văn bản:
- Dựa vào phần chú thích *Trong SGK
hãy giới thiệu vài nét chính về cuộc đời
và sự nghiệp của Hi- pô-lítTen? ( Gv
giới thiệu thêm về Laphông - ten và
Buy- phông).
- Laphông - ten (1621 - 1695) là nhà thơ
ngụ ngôn chủ yếu của Pháp (TK XVIII)
Thơ ông đã đợc dịch ra tiếng việt rất
sớm và trở nên quen thuộc với học sinh,
sinh viên Việt Nam từ thời Pháp thuộc.
- Buy- phông (1707-1788) là nhà vạn
vật học, nhà văn Pháp, Viện sĩ viện Hàn
lâm Pháp TK XVIII . Ông là tác giả của
công trình vạn vật học nổi tiếng ( 1749
-1789) những đoạn văn đợc Hi- pô-
lítTen trích của Buy - phông là từ công
trình này).
2. Tìm hiểu chú thích: ( SGK /40)
* Hi- pô - lítTen (1828- 1893)
- Là triết gia, nhà sử học và nghiên cứu văn học,
Viện sĩ viên Hàn lâm Pháp.
- Là tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi
tiếng Laphông - ten và thơ ngụ ngôn của ông.
- văn bản :"Chó Sói và Cừu" trong thơ ngụ ngôn
của Laphông - ten trích từ chơng 2 phần thứ hai
của công trình đó.
? Xác định kiểu văn bản?
? Luận đề đợc đa ra ở đây là gì ?
3. Thể loại:
- Nghị luận văn học (Nghị luận văn chơng)
- Luận đề: Tìm hiểu bài thơ ngụ ngôn "Chó Sói
và Cừu" của laphông - ten.
? Xác địnhbố cụ của văn bản và đặt tiêu
đề cho từng phần?
4. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu tốt hạng nh thế. Hình t
Cừu trong thơ Laphông - ten.
(+ Dới ngòi bút của Laphông - ten dẫn ngụ ngôn
văn thơ.
+ Dới ngòi bút của Buy - phông
+ Dới ngòi bút Laphhông - ten là lời nhận xét của
tác giả).
25