Bệnh án báo cáo khoa
HCTC
Tổ 2- Y6a
SV: Nguyễn Thị Huyền
I: Hành chính
1. Họ tên BN: Lèo Thị Diệp
2. Giới nữ, Tuổi: 12
3. Địa chỉ: Sơn La
4. Dân tộc: Mường
5. Bố: Lèo Văn A- Làm ruộng, Mẹ: Lèo Thị B- Làm ruộng
6. Ngày vào viện: 19/9- Nằm tại khoa TK
7. Ngày làm bệnh án 25/9- Nằm tại khoa HSTC ngày
thứ 1
II: Chuyên môn
1. Lí do vào viện: Liệt tứ chi
2. Bệnh sử: Cách vào viện nhi tw khoảng 4 ngày,
bệnh nhân đột ngột yếu hai chân hai tay, tê bì nhiều
đầu chi kèm sốt liên tục 3 ngày không rõ nhiệt độ,
trẻ không nôn, không đau đầu, không suy giảm ý
thức, bí đại tiểu tiện phải đặt sonde tiểu. Trẻ được
khám và điều trị tại bệnh viện tỉnh Sơn La 3 ngày
hết sốt, vận động 2 tay có cải thiện, giảm tê bì. Vận
động chân T có tiến triển, chân P không cử động
được , rối loạn cơ tròn đại tiểu tiện => trẻ được
chuyển đến viện nhi tw tại khoa thần kinh điều trị 6
ngày chân P không cử động được, còn cảm giác
nông sâu. Ngày qua trẻ xuất hiện ho, khó thở nhiều,
NT 48l/p, Ntim:135, thở oxy mask 10l/p spo2: 91%,
3. Tiền sử
Tiền sử bản thân:
+ Con cả trong gd 3 con, hai em phát triển bình
thường
+ Bản thân chưa phát hiện bệnh lí gì đặc biệt
+ Phát triển tâm thần vận động bình thường
+ Tiêm chủng: Không khai thác được
+ Gia đình: Không khai thác được
II: Khám bệnh
1. Khám lúc vào viện
Trẻ tỉnh, tiếp xúc được G: 15 điểm
Không sốt, không co giật
Da niêm mạc hồng, không xh dưới da, không phù
Đồng tử đều hai bên, PXAS (+)
Không phát hiện liệt dây TK sọ
Giảm vận động tứ chi, còn cảm giác nông sâu, vận
động khớp bt
Cơ lực: Tay (P) 4/5, tay (T) 4/5
Chân (P) 0/5, chân (T) 4/5
Rối loạn cơ tròn
Khám hiện tại
AB: Có dấu hiệu suy hô hấp ( lúc mới vào thở ức chế ngực bụng,
NT 48l/p, SPO2 qua mask mặt 90%, RLLN +)
Trẻ thở máy mũi SIMV
Phổi thông khí được, có ít rale ẩm, rale rít
Khó thở, thở ức chế, kiểu thở bụng
SPO2: 98% ( lúc mới vào 90%)
C: Không có dấu hiệu suy tuần hoàn
Nhịp tim đều, T1, T2 rõ, HA: 120/70
M: 135 l/p
Da niêm mạc hồng
Mắt trũng, môi khô, tiểu 0.5l/12h
Đầu chi ấm, refill <2s
D: Trẻ tỉnh A/AVPU
D:
Không phát hiện liệt dây TK sọ:
Đồng tử 2 bên đều, có PXAS
Trẻ liệt tứ chi:
Cơ lực: Tay (P) 4/5, tay (T): 4/5
Chân (P) 0/5, chân (T): 4/5
Trương lực cơ: Độ ve vẩy, độ gấp duỗi tăng
PXGX: bên (P) giảm hơn bên (T)
Hoffman: (-), Babinski (-)
Còn cảm giác nông sâu, tăng cảm giác đau ½ người P
HCMN(-), HCTALNS(-)
E: Cơ quan bộ phận khác
Bụng mềm, không chướng
Gan lách không sờ thấy
Không phù, không loét tì đè
Sonde tiểu có nước tiểu vàng trong 0.5l/12h
Nhiệt độ: 39
3: Tóm tắt bệnh án
BN nữ 12 tuổi vào viện vì đột ngột liệt tứ chi bệnh
diễn biên 9 ngày nay, qua hỏi bệnh và thăm khám
phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau:
+ HC suy hô hấp
+ HC suy tuần hoàn (-)
+ BN tỉnh G15
+ HC liệt 2 chi dưới: liệt mềm, không đồng đều, không
thuần túy ưu thế bên P
+ HCTM(+), HCNT(+), HCMN(-), HCTALNS(-)
+ Babinski(-), Hoffman (-), RLCT(+), không tổn thương
12 đôi dây TK sọ
4. Chẩn đoán sơ bộ
Theo dõi viêm tủy, Viêm phổi, suy hô hấp độ 2
5. Chẩn đoán phân biệt
HC guilan bare
Viêm sừng trước tủy cấp
Ép tủy ( u, absces)
Xuất huyết màng não tủy, nhồi máu tủy
6. Đề xuất cận LS:
CTM, CT bạch cầu, sinh hóa máu cơ bản
Khí máu,XQ ngực, SAOB
CRP, cấy máu
Điện cơ, MRI cột sống TL, MRI sọ não, chọc DNT gửi
sinh hóa, vi sinh
Kết quả CLS đã có
Ngày HC
Hb
19/9
4.65
136
24/9
4.78
140
HcT
39.9
MCV
83.5
BC
BCTT BC
Lym
7.06
4.64
BC
ưa
ax
1.65
18.07 15.74 1.21
TC
313
0.01
384
Hóa sinh máu:
19/9: Ure/cre: 4.91/50 mmol/l, Protein: 72.5, alb: 42
GOT/GPT: 20/30, CRP 0.5
24/4: ure/cre: 8.7/53, GOT/GPT: 30/26
Crp: 0.32, lactat: 3.65
Khí máu
24/9 (trước)
PH: 7.536,
FIO2:21
PCO2:27.3mmHg,
Na/K/Cl/Ca: 132,4/3.88/100/0.89
PO2:119mmHg,
Hb: 143
HCO3 chuẩn 26.3
HCt: 42
BE: 1.7
24/9 (sau)
PH: 7.39
Na/K/Cl/Ca: 131/38/1.11
PCO2: 46
glu: 5.4
PO2: 30
Hct: 44%
HCO3: 27.8
HCT stada: 25.5
BE: 2.2
XQ ngực: Dày rãnh liên thùy
MRI CS cổ: MRI cột sống cổ chưa phát hiện bất thường
MRI CS TL: Chưa thấy gì bất thường, không thấy phình
khối thoát vị chèn ép rễ,
+ Hình ảnh cấu trúc và tín hiệu tủy lưng dưới chop
tủy bình thường
+ KHông thấy bệnh lí kén rễ, hay tổn thương phần
mềm
SAOB: Chưa phát hiện bất thường
Chẩn đoán xác định:
Hướng điều trị:
+ Nâng cao thể trạng, chống nhiễm khuẩn
+ Kháng sinh, an thần, thở máy
+