THUỐC KÊ ĐƠN TRONG
CÁC BỆNH TAI-MŨI-HỌNG
THÔNG THƯỜNG
Nhóm C tổ 2 Y5A
1
• Kháng sinh ( đường uống, đường tiêm)
2
• Chống viêm toàn thân
3
• Long đờm
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
4
• Kháng histamin
5
• Giảm đau, hạ sốt.
6
• Tăng sức đề kháng: vitamin A, C
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Bệnh lý tai
1. kháng sinh nhỏ tai, bôi tai
1.1. Loại dùng cho màng nhĩ đóng
1.2. Loại dùng cho màng nhĩ thủng
2. Thuốc chống viêm tại chỗ: corticoid
3. Làm thuốc tai
4. Vệ sinh tai: Nước muối sinh lí, betadin
Làm thuốc tai trong viêm tai giữa có mủ
Dẫn lưu và làm sạch mủ: oxy già, nước muối sinh lí
Làm khô săn niêm mạc: otopha, cortiphenicol
- Loại cho màng nhĩ đóng kín
Otipax
-Dùng cho màng nhĩ thủng
Illixime
Formicin S
Collydexa
Ileficime
Bệnh lý mũi xoang
1. Thuốc kháng sinh tại chỗ
2. Thuốc co mạch tại chỗ
3. Thuốc chống viêm tại chỗ
4. Thuốc sát trùng
5. Bơm rửa mũi xoang
+ Nước muối sinh lí
+ Nước muối biển
+ Dung dịch pha
Nước rửa mũi
Thuốc co mạch
Coldi B
Otrivin 0,1% 0,05%
Naphazolin 0,05%
Bệnh lý miệng họng
1. Thuốc sát trùng họng
2. Betadin gar
3. TB
4. BBM
5. Muối sinh lí
Thuốc súc họng
Bệnh lý hạ họng thanh quản
Khí dung: Hydrocortisone, pulmicort
Bơm thuốc thanh quản: Hydrocortisone, Alphachymotrypsin
MỘT SỐ LOẠI THUỐC THƯỜNG DÙNG
Amoxicillin + Clavulanate ( Augmentin, klamentin, …)
Viên nén: 1g, 625mg, 500mg, 250mg
Viên nhai: 400mg, 200mg
Gói: 500mg, 400mg, 250mg
Hỗn dịch:1000mg, 600mg, 400mg, 250mg, 200mg, 125mg
Dạng pha tiêm
Cefuroxim (zinnat)
500mg viên
250 mg viên
125mg gói
125mg dung dịch
Kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin,
Clarithromycine, Azitromycine...
Nhóm quinolon
Ciprofloxacin
Levofloxacin
Thuốc tác dụng chống viêm tại chỗ
Fluticasone furoate(Avamys)
Budesonide (Rhinocort qua, benita)
Mometasone furoate (mome air, nasonex,
nazoster)
Fluticasone propionate ( Flisonase)
Chống viêm, giảm phù nề
Long đờm
Acetylcystein
Bromhexin
Ambroxol
Kháng histamin H1, H2
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE !