Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.02 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------

TÔN THẤT QUỲNH

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------

TÔN THẤT QUỲNH

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Nguyễn Thành Công

PGS.TS. Lê Danh Tốn

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội
dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm lời cam đoan trên.
Học viên

Tôn Thất Quỳnh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, học viên xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các
quý thầy cô đã giảng dạy trong chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý kinh tế khóa
QH-2015-E (K24), Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã

truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích nói chung và về Quản lý kinh tế nói
riêng làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Thành Công đã tận tình
hƣớng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Với sự quan tâm chỉ bảo
và sự góp ý chân thành của thầy đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm trong quá trình
thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đơn vị công tác đã
tạo điều kiện quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Do điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm nghiên cứu
còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
ý kiến đóng góp của quý thầy cô để học viên tiếp tục hoàn thiện công tác nghiên
cứu trong thời gian tới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Học viên

Tôn Thất Quỳnh


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt………………………………………………………..i
Danh mục các chữ viết tắt.....………………………………………………………..ii
Danh mục các bảng…………………………………………………………………iii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.................................................. 2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................. 3
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................ 4
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA......5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI....5
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............8
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa............................. 8
1.2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa................8
1.2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 13
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển kinh tế - xã hội
15
1.2.2.1. Vai trò về mặt kinh tế...................................................................... 15
1.2.2.2. Vai trò về mặt xã hội....................................................................... 17
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA.................................................................................................................... 18
1.3.1. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................... 18
1.3.2. Sự cần thiết của phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa............................18
1.3.3. Nội dung phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................... 21
1.3.4. Một số tiêu chí đánh giá phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa...............25
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa...........28
1.3.6. Đặc điểm quản lý nhà nước đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ
và vừa.............................................................................................................. 30
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG.................................................................................... 32
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương..................................................... 32
1.4.2. Bài học kinh nghiệm.............................................................................. 35
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 37
2.1. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN................................................................. 37
2.1.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng.................................................. 37


2.1.2. Quan điểm lịch sử logic......................................................................... 37
2.1.3. Quan điểm hệ thống cấu trúc trong nghiên cứu..................................... 38

2.1.4. Quan điểm thực tiễn.............................................................................. 38
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 39
2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp....................................................... 39
2.2.2. Phương pháp thống kê........................................................................... 40
2.2.3. Phương pháp so sánh............................................................................ 41
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016........43
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA.................................................................................................................... 43
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.................................................................................. 43
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................ 44
3.1.3 Những điều kiện thuận lợi và khó khăn cho phát triển DNNVV trên địa
bàn thành phố Hà Nội..................................................................................... 47
3.2. THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 – 2016.................................... 49
3.2.1. Số lượng doanh nghiệp.......................................................................... 49
3.2.2. Quy mô lao động................................................................................... 51
3.2.3. Vốn của doanh nghiệp........................................................................... 53
3.2.4. Doanh thu, lợi nhuận............................................................................. 54
3.2.5. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối với sự phát triển của DNNVV
57
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI.................................................................................. 67
3.3.1. Những thành tích................................................................................... 68
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................. 73
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................... 84


4.1. BỐI CẢNH, ĐỊNH HƢỚNG VÀ QUAN ĐIỂM ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..................................................................... 84
4.1.1. Bối cảnh................................................................................................ 84
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 86
4.1.3. Quan điểm............................................................................................. 87
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................88


4.2.1. Tích cực triển khai các văn bản Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ,
Kế hoạch của Thành phố................................................................................. 88
4.2.2. Xây dựng môi trường thể chế minh bạch, bình đẳng giữa các doanh
nghiệp.............................................................................................................. 88
4.2.3. Ban hành và thực thi các chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa....................................................................................................... 91
4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................................................... 95
4.2.5. Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa....................................................................................................... 97
KẾT LUẬN............................................................................................................ 99


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

AFTA


2

Khu vực thƣơng mại tự do ASEAN

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

3

APEC

4

DN

5

Nguyên nghĩa

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng
Doanh nghiệp

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh


7

EU

Liên minh Châu Âu

8

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

9

GDP

Tổng sản phẩm trong nƣớc

10

GRDP

Tổng sản phẩm của địa phƣơng

11

QLNN

Quản lý nhà nƣớc


12

SMEs

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang


1

Bảng 1.1

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam

10

2

Bảng 1.2

Tham khảo về tiêu chí DNNVV của một số quốc
gia và khu vực

11

3

Bảng 3.1

Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế Hà Nội giai đoạn
2011 – 2016

45

4

Bảng 3.2


Số lƣợng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới của
Hà Nội giai đoạn 2011-2016

49

5

Bảng 3.3

Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội chia
theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2016

50

6

Bảng 3.4

Đóng góp thuế ngân sách Nhà nƣớc của các
DNNVV trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2011 –
2016

56

ii


DANH MỤC HÌNH
STT

1

Hình

Nội dung

Hình 3.1

Quy mô doanh nghiệp theo lao động địa bàn thành
phố Hà Nội

iii

Trang
52


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế ở bất kỳ một quốc gia nào,
doanh nghiệp cũng là một đơn vị cơ sở có vị trí đặc biệt quan trọng chiếm đa số và
chủ yếu trong nền kinh tế. Doanh nghiệp là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm
trong nƣớc (GDP), góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng
kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn
đề xã hội nhƣ: tạo việc làm (chiếm 51% lao động doanh nghiệp), tăng thu nhập cho
ngƣời lao động (thu nhập bình quân giai đoạn 2011-2016 đạt từ 4-6 triệu đồng/1
tháng), giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm
nghèo…
Hiện nay, DNNVV có tác động ngày càng lớn và trực tiếp hơn đến tăng
trƣởng kinh tế, thông qua thúc đẩy tinh thần kinh doanh, tính sáng tạo và năng động

kinh tế, tạo ra chuỗi giá trị gắn kết với các doanh nghiệp lớn. DNNVV tại Hà Nội
chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập và đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình tăng trƣởng, phát triển kinh tế của đất nƣớc. Phát triển
DNNVV là tất yếu và chiến lƣợc lâu dài trong phát triển nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta. Phát triển doanh nghiệp là vấn đề có nội dung
rộng, liên quan đến nhiều chủ thể. Trong đó quản lý nhà nuớc đối với các doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đa số và chủ yếu trong nền
kinh tế, là vấn đề có tính cấp thiết ở các thành phố lớn nơi có số lƣợng doanh
nghiệp nhiều và tăng nhanh hàng năm nhƣ thành phố Hà Nội.
Hà Nội - trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hóa,
kinh tế, giáo dục, khoa học công nghệ và giao dịch quốc tế của cả nƣớc, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, trung bình tăng từ
10 - 13%/năm giai đoạn 2011 - 2016. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng dịch vụ công nghiệp - nông nghiệp. Sự tăng trƣởng kinh tế cao cùng với sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế tích cực của Hà Nội có sự đóng góp đáng kể của các DNNVV. Chính vì vai trò
quan trọng đối với nền kinh tế cho nên trong thời gian qua, nhóm
1


doanh nghiệp này đã và đang đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và chính quyền Thành phố Hà
Nội khuyến khích phát triển mạnh mẽ bằng nhiều chủ trƣơng, chính sách, cùng với
sự hỗ trợ tích cực của các ban, ngành.
Tuy nhiên, trên thực tế các DNNVV còn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế
trong quá trình hoạt động. Hiện nay, DNNVV tuy nhiều nhƣng chƣa phát huy đƣợc
hết tiềm năng, lợi thế. Các DNNVV hiện đang phát triển thiếu định hƣớng, mất cân
đối. Sự khó khăn trong cạnh tranh trên thị trƣờng của DNNVV, một phần xuất phát
từ năng lực nội tại yếu kém nhƣ quy mô vốn nhỏ bé, thiết bị công nghệ lạc hậu, một
phần là do năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc còn hạn chế, bất cập.
Đó là, sự thiếu thống nhất và đồng bộ giữa nội dung và tổ chức thực hiện, giữa
phƣơng thức với công cụ quản lý, giữa quy định của pháp luật với điều kiện để thực
thi pháp luật. Do vậy, ngay từ những năm đầu triển khai Luật Doanh nghiệp năm

1999 cho tới nay, trên địa bàn Hà Nội nói riêng đã xuất hiện một bộ phận doanh
nghiệp không tuân thủ theo quy định của pháp luật, hoạt động không theo nội dung
đăng ký kinh doanh, vi phạm các quy định về thuế, về chế độ và chính sách cho
ngƣời lao động,…
Xuất phát từ mục tiêu đảm bảo sự phát triển bền vững của khối DNNVV, khắc
phục những khó khăn, phát huy vai trò tích cực trong nền kinh tế của nhà nƣớc nhằm
tạo điều kiện môi trƣờng thuận lợi, bình đẳng cho các DNNVV phát triển từ đó đóng
góp vào tăng trƣởng, phát triển chung của nền kinh tế và thủ đô Hà Hội. Vì vậy, tác giả
chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội”
làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế với hy vọng sẽ đóng góp một phần
trí tuệ và sức lực nhỏ bé của mình để kiến giải một vài giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát
triển của DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội. Song việc phát triển DNNVV là đề
tài rất rộng nên trong khuôn khổ của luận văn, tác giả đi sâu phân tích phát triển
DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội dƣới góc độ quản lý kinh tế.

2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích khái niệm, đặc điểm vị trí và vai
trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế, đánh giá thực trạng phát
2


triển của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó luận văn đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà
Nội dƣới góc độ quản lý kinh tế.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn
tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, vấn đề
quản lý nhà nƣớc đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghiên cứu
kinh nghiệm thực tiễn phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số địa phƣơng
trong nƣớc.

- Phân tích tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà
Nội.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa dƣới
góc độ quản lý kinh tế trên điạ bàn thành ph ố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2016. Từ đó
rút ra đƣợc những thành tích, hạn chế và nguyên nhân tồn tại những hạn chế đó.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa dƣới góc độ quản lý kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 và
những năm tiếp theo.
Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng phát triển DNNVV dƣới góc độ quản lý trên
địa bàn thành phố Hà Nội nhƣ thế nào?; Lãnh đạo thành phố Hà Nội cần phải làm
gì và làm nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả phát triển DNNVV dƣới góc độ quản lý
trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới?.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển
DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội (tiếp cận dƣới góc độ quản lý kinh tế)
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: nghiên cứu về thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc thông qua các công cụ quản lý nhà nƣớc, trong đó
chủ thể là các cơ quan, chính quyền thành phố Hà Nội; đối tƣợng là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
3


+ Về không gian và thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa dƣới góc độ quản lý kinh tế trên địa bàn thành phố Hà
Nội từ năm 2011 đến năm 2016, đề xuất các giải pháp đến năm 2020 và những năm

tiếp theo.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa,

tiếp cận dƣới góc độ quản lý kinh tế;
- Xác định những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp,
cơ chế chính sách hỗ trợ có tính khả thi nhằm phát triển doanh nghiệp, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp tối
đa cho sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn có kết
cấu gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận thực tiễn về
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành
phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2016.
Chƣơng 4: Định hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 và những năm tiếp
theo.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC
TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, những vấn đề liên quan đến phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa luôn đƣợc nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm. Điều đó có thể
thấy rõ qua khối lƣợng các tài liệu về chuyên đề này rất dồi dào, đa dạng, đƣợc
công bố hầu nhƣ hàng ngày, hàng tuần, từ các luật lệ của Chính phủ, các chiến lƣợc
cũng nhƣ chƣơng trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của quốc gia, đến các
sách hƣớng dẫn, công trình nghiên cứu và các bài báo về doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Có thể nêu một số công trình và tài liệu đã đƣợc công bố nhƣ sau:
- Về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tác giả Đinh Văn Ân, 2004. Kinh nghiệm nước ngoài và phát triển DNNVV tại
Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. Cuốn sách nêu lên một số kinh nghiệm phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nƣớc trên thế giới, từ đó phân tích và đƣa ra
một số kinh nghiệm vận dụng cho Việt Nam; Tác giả Ths. Phạm Thị Minh, 2008. Thực
trạng và các giải pháp thúc đẩy sự phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong điều kiện gia nhập WTO. Đề tài cấp bộ: 01X-07/9/2007-2. Đề tài đã tập trung
nghiên cứu những vấn đề chung về DNNVV, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của
doanh nghiệp, kinh nghiệm quốc tế về phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế, kinh nghiệm hỗ trợ phát triển DNNVV. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực
trạng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội và đề ra phƣơng hƣớng, giải pháp thúc
đẩy phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội trong điều kiện gia nhập WTO; Tập thể tác
giả Phạm Quang Trung và cộng sự, 2009. Tăng cường năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sách chuyên khảo, Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Cuốn
sách trình bày lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội
nhập quốc tế; thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội từ khi Việt Nam gia nhập WTO; Tác giả Đinh Thị Nga,
2011. Chính sách kinh tế
5


và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Sách chuyên khảo, Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Cuốn sách trình bày một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về tác động của hệ thống chính sách kinh tế đối với năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, thực trạng sự tác động ấy đối với doanh nghiệp Việt Nam,
qua đó đề ra một số quan điểm, giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách kinh tế
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện
hội nhập. Các tác giả đã tập trung phân tích năng lực cạnh tranh của các DNNVV
trên địa bàn Hà Nội, những nguyên nhân tác động, các nhân tố ảnh hƣởng và những
bài học kinh nghiệm, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh

cho khu vực DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong các giải pháp đó, có các
biện pháp để phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV vì nguồn nhân lực cũng là một
nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; Tác giả Nguyễn Thị
Thu Trang, 2015. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống
hóa những lý luận chung về phát triển DNNVV. Phân tích và đánh giá thực trạng
phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh. Đề xuất các giải pháp nhằm đóng góp, hoàn
thiện vào mục đích phát triển DNNVV đáp ứng và phù hợp với phƣơng hƣớng phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang trong thời gian tới; Tác giả Tạ Quang Lâm,
2015. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn
thạc sĩ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa
những lý luận về phát triển DNNVV. Làm rõ những tác động của các chính sách của
Chính phủ, tỉnh Vĩnh Phúc đối với các DNNVV trong thời gian qua, Phân tích thực
trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện các chính sách phát triển DNNVV ở tỉnh Vĩnh Phúc.
- Về hoạt động quản lý nhà nước đối với DNNVV:
Tác giả TS. Trần Tiến Cƣờng, Trƣởng ban Nghiên cứu cải cách và phát triển
doanh nghiệp, 2010. Đổi mới quản lý nhà nước đối với các loại hình doanh nghiệp
ở Việt Nam theo hướng không phân biệt thành phần kinh tế. Đề tài khoa học cấp
Bộ. Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối
6


với doanh nghiệp theo hƣớng thống nhất không phân biệt thành phần kinh tế; xác định
các nội dung chính của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp và kiến nghị các giải
pháp giúp hình thành nội dung và cơ chế quản lý nhà nƣớc chung thống nhất cho các
loại hình doanh nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, 2011, Đề án Đổi mới quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. Đề án chủ yếu tập trung nghiên cứu
thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập và đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh

nghiệp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng doanh nghiệp

vi phạm pháp luật; Tác giả Nguyễn Thị Kim Lý, 2013. Nghiên cứu khả năng tiếp
cận vốn cho các DNNVV ở tỉnh Thái Bình. Luận án Tiến sĩ Đại học Thái Bình
(2013), Luận án đã hệ thống hóa lý luận về DNNVV; các điều kiện tiếp cận vốn của
doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhận dạng những thành tựu, yếu kém, tìm nguyên nhân
làm hạn chế khả năng tiếp cận vốn. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất giải pháp giúp
DNNVV của tỉnh Thái Bình tiếp cận, khai thác các nguồn vốn có hiệu quả và mở
rộng các giải pháp này cho các DNNVV ở Việt Nam nói chung; Bài viết của Tiến sĩ
Trịnh Thị Hoa Mai, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội về “Vấn đề huy
động vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Ở đây, tác giả đề cập đến
những vấn đề huy động vốn của Việt Nam và những con đƣờng huy động vốn mang
tính trị trƣờng. Trên cơ sở đó khẳng định vai trò của nhà nƣớc trong việc rà soát các
thủ tục hành chính, cơ chế, chính sách để tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động
tốt hơn; Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Tuyết, 2013. Quản lý Nhà nước đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Luận văn thạc sĩ, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận
chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thông qua thực trạng hoạt động của các
DNNVV, luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá sự quản lý của nhà nƣớc đối với
DNNVV trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận
và thực tiễn, luận văn đã đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm tiếp tục
đẩy sự quản lý có hiệu quả của nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp này; Tác
giả Nguyễn Thị Thanh Huệ, 2015. Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và
7


vừa ở thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà
Nội. Luận văn đã làm rõ lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thông qua thực
trạng hoạt động của các DNNVV, luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá sự quản
lý của nhà nƣớc đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trên cơ sở kết quả

nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp này.
Ngoài ra còn có nhiều bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí, trang thông tin
điện tử, các luận án tiến sỹ, thạc sỹ, các bài tham luận tại hội thảo, hội nghị và các ý
kiến chuyên gia của các thầy cô giáo hƣớng dẫn, giảng dạy của Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đề cập đến sự phát triển của các DNNVV với
nhiều nội dung khác nhau.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã đƣa ra cách nhìn tổng quát về vai
trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh nghiệm về phát triển DNNVV của một số địa
phƣơng, các giải pháp phát triển DNNVV ở nhiều khía cạnh; các góc độ quản lý
nhà nƣớc đối với DNNVV. Tuy nhiên, hiện nay chƣa có công trình nào nghiên cứu
một cách đầy đủ và toàn diện về phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội,
đặc biệt trong thời điểm Hà Nội mở rộng địa giới hành chính, công tác phát triển
DNNVV có nhiều vấn đề phức tạp hơn, khó khăn hơn. Vì vậy, đề tài này sẽ làm rõ
những vấn đề lý luận, thực trạng và gợi ý một số giải pháp về phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội dƣới góc độ nhà quản lý.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và
vừa - Khái niệm:
Trên thế giới hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Tùy từng ngành nghề và trình độ phát triển trong từng thời kỳ, khái
niệm về DNNVV lại có những thay đổi. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tên tiếng Anh
viết tắt là SMEs (Small and medium enterprise) những doanh nghiệp có số lao động
hay doanh số ở dƣới một mức giới hạn nào đó. Các nƣớc thuộc cộng đồng châu Âu
8


truyền thống có cách định nghĩa riêng về SMEs của riêng họ, ví dụ ở Đức đƣợc
định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dƣới 500 ngƣời, trong khi đó ở Bỉ

là 100 ngƣời. Tuy nhiên, đến nay Liên minh Châu Âu đã có khái niệm về SMEs
chuẩn hóa hơn. Theo đó, những doanh nghiệp có dƣới 50 lao động là doanh nghiệp
nhỏ, còn các doanh nghiệp có trên 250 lao động là doanh nghiệp vừa. Ngƣợc lại, ở
Mỹ những doanh nghiệp có dƣới 100 lao động là doanh nghiệp nhỏ và dƣới 500 lao
động là doanh nghiệp vừa. Nhƣ vậy, ở mỗi quốc gia, mỗi khu vực có các định nghĩa
về DNNVV là khác nhau, chính sự khác nhau đã khiến cho việc nghiên cứu và các
DNNVV trở nên khó khăn hơn.
Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn cụ thể khái niệm DNNVV đƣợc đƣa ra
để phù hợp với mục đích của việc xác định và mức độ phát triển doanh nghiệp.
Theo điều 3 của Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001, doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNNVV) là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập có đăng ký kinh doanh theo
pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung
bình hàng năm không quá 300 ngƣời. Đến nay, khái niệm DNNVV về cơ bản đƣợc
hiểu theo định nghĩa trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ nhƣ sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên).
- Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa có 2 nhóm như sau:
Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trƣng cơ bản của doanh nghiệp
nhƣ chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý
thấp... Các tiêu chí này có ƣu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhƣng
thƣờng khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thƣờng đƣợc dùng làm cơ sở để
tham khảo trong, kiểm chứng mà ít đƣợc sử dụng để phân loại trong thực tế.
Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các tiêu chí nhƣ số lao động, giá trị
tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: Số lao động: có thể lao động trung
9



bình trong danh sách, lao động thƣờng xuyên, lao động thực tế; Tài sản hay vốn: có
thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại;
Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có xu
hƣớng sử dụng chỉ số này).
Ở Việt Nam, theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
ban hành ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy mô

Khu vực

Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn Vốn

I. Khu vực
nông, lâm

10 người

20 tỷ đồng


nghiệp và

trở xuống

trở xuống

thủy sản
II. Khu vực
công nghiệp
và xây dựng

Doanh nghiệp vừa

Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

người đến


tỷ đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

1
người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
0
trở xuống trở xuống
người đến tỷ đồng đến người đến
200 người 100 tỷ đồng 300 người

III. Khu vực 1
người 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50
0
thƣơng mại trở xuống trở xuống
người đến tỷ đồng đến người đến
50 người
50 tỷ đồng 100 người
và dịch vụ
Nguồn: Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
Trong các nƣớc APEC tiêu chí đƣợc sử dụng phổ biến nhất là số lao động.
Còn một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nƣớc. Tuy nhiên sự phân
10



loại doanh nghiệp theo quy mô lại thƣờng chỉ mang tính tƣơng đối và phụ thuộc
vào nhiều yếu tố nhƣ: Trình độ phát triển kinh tế của một nƣớc; tính chất ngành
nghề; vùng lãnh thổ; tính lịch sử; mục đích phân loại, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.2. Tham khảo về tiêu chí DNNVV của một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/
Khu vực

Phân loại DNNVV Số lao động
nhỏ và vừa
bình quân

Vốn


đầu Doanh thu

A. NHÓM CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN
Nhỏ và vừa

0-500

Không quy Không
định
định

Đối với ngành sản
xuất


1-300

¥
0-300
triệu

Đối với ngành
thƣơng mại

1-100

¥
0-100 Không
triệu
định

Đối với ngành dịch
vụ

1-100

¥
triệu

Siêu nhỏ

< 10

Không
Không quy định


Nhỏ

< 50

định

Vừa

< 250

Nhỏ và vừa

< 200

Không quy Không
định
định

Nhỏ

< 100

Không quy < CDN$ 5 triệu

5. Canada

Vừa

< 500


định

CDN$
triệu

5-20

6.New
Zealand

Nhỏ và vừa

< 50

Không quy Không
định
định

quy

7. Korea

Nhỏ và vừa

< 300

Không quy Không
định
định


quy

1. Hoa kỳ

2. Nhật

3. EU

4.
Australia

11

quy

quy

0-50
quy

< €7 triệu
< €27 triệu
quy


Quốc gia/
Khu vực

Phân loại DNNVV Số lao động

nhỏ và vừa
bình quân

Vốn


8. Taiwan

Nhỏ và vừa

< NT$
triệu

< 200

đầu Doanh thu
80 < NT$
triệu

100

B. NHÓM CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1.
Thailand

Nhỏ và vừa

< Baht 200
triệu


2.
Malaysia

- Đối với ngành sản 0-150
xuất

Không quy RM 0-25 triệu
định

3.
Philippine

Nhỏ và vừa

< 200

Peso
1,5- Không
60 triệu
định

4.
Indonesia

Nhỏ và vừa

<100

triệu


5.Brunei

Nhỏ và vừa

1-100

Không quy Không
định
định

<100

Không
định

quy

quy

< US$ 5 triệu
quy

C. NHÓM CÁC NƢỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia
2. China
3. Poland
4.
Hungary


Nhỏ

1-249

Vừa

250-999

Nhỏ

50-100

Vừa

101-500

Nhỏ

< 50

Vừa

51-200

Siêu nhỏ

1-10

Nhỏ


11-50

Vừa

51-250

Không quy Không
định
định

quy

Không quy Không
định
định

quy

Không quy Không
định
định

quy

Không quy Không

quy

định


định

Nguồn: 1) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp
nhỏ và vừa, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa, OECD, 2000.

Bảng 1.1 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình
quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp
12


lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác nhƣ doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có
thể lƣợng hóa đƣợc bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí nhƣ doanh thu, vốn tuy rất
quan trọng nhƣng thƣờng xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị
trƣờng, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định
trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động
bình quân đƣợc nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thƣờng có tính ổn định lâu
dài về mặt thời gian, lại thể hiện đƣợc phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh
vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia.
1.2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nƣớc ta hiện nay có những đặc điểm cơ bản sau:
- Các DNNVV ở Việt Nam thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức
tổ chức doanh nghiệp, bao gồm từ doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp nƣớc ngoài
và các công ty tƣ nhân đến hợp tác xã. DNNVV thƣờng tập trung ở nhiều khu vực chế
biến và dịch vụ, tức là gần với ngƣời tiêu dùng hơn. DNNVV thực hiện các dịch vụ đa
dạng và phong phú trong nền kinh tế nhƣ các dịch vụ trong quá trình

phân phối và thƣơng mại hoá, dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tƣ vấn và hỗ trợ.
Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với tƣ
cách là nhà sản xuất toàn bộ. Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các
DNNVV có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của

các DNNVV, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển
hƣớng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh đƣợc coi là mặt mạnh của các
DNNVV.
- DNNVV có nguồn vốn nhỏ, thƣờng là những doanh nghiệp khởi sự thuộc
khu vực kinh tế tƣ nhân, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô đầu tƣ, đổi
mới công nghệ, thiết bị đƣợc thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn tự có và tín
dụng khác nhƣ vay, mƣợn bạn bè, ngƣời thân hay từ các tổ chức tài chính khác
trong xã hội. DNNVV thƣờng hƣớng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời
sống, những sản phẩm có sức mua cao, thị trƣờng tiêu thụ lớn, nên huy động đƣợc
các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân. DNNVV có vốn đầu tƣ
13


ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng ngắn dẫn đến
khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.
Với quy mô nhỏ và vừa, các doanh nghiệp này rất linh hoạt, dễ thích ứng với sự
biến đổi nhanh chóng của thị trƣờng, thích hợp với điều kiện sử dụng các trình độ
kỹ thuật khác nhau nhƣ thủ công, cơ khí và bán cơ khí để sản xuất ra những sản
phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp dân cƣ có thu nhập khác nhau.
- Phần lớn các DNNVV sử dụng nhiều lao động giản đơn, quy mô lao động
nhỏ, trình độ tay nghề chƣa cao, đa số là sử dụng lao động hộ gia đình, thuê và
tuyển dụng ở các tỉnh. Lao động thủ công còn chiếm tỷ trọng lớn. Trình độ quản lý
và tay nghề của ngƣời lao động còn hạn chế. Đội ngũ quản lý còn thiếu trình độ, kỹ
năng quản lý, sử dụng kinh nghiệm là chủ yếu, chƣa có chuyên môn. Tuy Việt Nam
có lực lƣợng lao động dồi dào, trình độ học vấn tƣơng đối cao so với các nƣớc có
cùng trình độ phát triển, nhƣng chủ yếu là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao
động đã qua đào tạo nghề thấp, năng suất lao động không cao. Một bộ phận lớn chủ
doanh nghiệp chƣa đƣợc đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến
thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt khác, DNNVV ít có khả
năng thu hút những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do khó có thể

trả lƣơng cao và có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những
nhà quản lý cũng nhƣ những ngƣời lao động giỏi.
- Công nghệ và máy móc thiết bị của các DNNVV thƣờng lạc hậu do chi phí
đầu tƣ công nghệ mới và kỹ thuật hiện đại cao nên thƣờng vƣợt quá khả năng của
các DNNVV với qui mô vốn hạn chế. Trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với
mức trung bình của thế giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại chậm. Hạn chế về năng lực
cán bộ và công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, các DNNVV thƣờng có những sáng kiến đổi mới công
nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này tạo
nên sự khác biệt về sản phẩm để các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tồn tại trên thị
trƣờng.
- Một đặc điểm của DNNVV nƣớc ta hiện nay là sản xuất kinh doanh theo
14


cách tự phát, tự điều hành, quản lý còn mang tính gia đình. Quản trị nội bộ của các
DNNVV còn yếu, nhất là quản lý tài chính, ý thực chấp hành các chế độ chính sách
chƣa cao, còn lúng túng trong việc liên kết, nhất là kiên kết trong cùng một hội
ngành nghề. Khả năng liên kết của các DNNVV còn hạn chế do tƣ tƣởng mạnh ai
nấy làm, và do chất lƣợng sản phẩm chƣa đáp ứng yêu cầu DNNVV lớn. Xuất phát
từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia DNNVV thƣờng nắm
bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh. Thông
thƣờng họ đƣợc coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà quản lý chuyên sâu.
Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các DNNVV còn rất thấp
so với yêu cầu.
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển kinh tế - xã
hội
Vai trò của DNNVV ngày càng lớn đối với nền kinh tế - xã hội của Việt Nam
đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
1.2.2.1. Vai trò về mặt kinh tế

- Theo thống kê, trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở nƣớc ta hiện nay
doanh nghiệp nhỏ và vừa có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã
hội với số lƣợng khoảng 600.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động (theo
Cục Phát triển doanh nghiệp- Bộ KH- ĐT). Khối doanh nghiệp này đóng góp
khoảng 45% vào GDP, 31% vào tổng số thu ngân sách và chiếm khoảng 35% vốn
đầu tƣ của cộng đồng DN nói chung, thu hút hơn 5 triệu việc làm và đóng góp gần
50% vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế quốc gia hằng năm. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam hiện nay chiếm 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nƣớc,
trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiếm 29,6% và
còn lại 68,2% là siêu nhỏ. Các DNNVV đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách
Nhà nƣớc và huy động ngày càng nhiều nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tƣ và
phát triển kinh tế. Ngoài ra, các DNNVV ngoài quốc doanh và quốc doanh còn có
sự đóng góp đáng kể vào việc xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở hạ tầng nhƣ
trƣờng học, thể dục thể thao, đƣờng xá, cầu cống, nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng
15


×