Giáo án đòa lí 9
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9
MÔN ĐỊA LÍ
(Áp dụng từ năm 2005-2006)
Cả năm 35 tuần x 1,5 tiết / tuần = 52 tiết
Học kỳ I : 17 tuần x 2 tiết + 18 tuần x 1 tiết = 35 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
HỌC KÌ I
ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tiếp theo)
II. ĐỊA LÝ DÂN CƯ :
Tiết 1 : Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Tiết 2 : Bài 2 : Dân cư và sự gia tăng dân số
Tiết 3 : Bài 3 : Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Tiết 4 : Bài 4 : Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Tiết 5 : Bài 5 : Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 vàn năm
1999.
III. ĐỊA LÝ KINH TẾ
Tiết 6 : Bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Tiết 7 : Bài 7 : Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp .
Tiết 8 : Bài 8 : Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Tiết 9 : Bài 9 : Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp và thủy sản.
Tiết 10 : Bài 10 : Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện
tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc , gia cầm.
Tiết 11 : Bài 11 : Các nhân tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Tiết 12 : Bài 12 : Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.
Tiết 13 : Bài 13 : Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dòch vụ.
Tiết 14 : Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
Tiết 15 : Bài 15 : Thương mại và dòch vụ du lòch.
Tiết 16 : Bài 16 : Thực hành : Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế .
Tiết 17 : Ôn tập .
Tiết 18 : Kiểm tra viết 1 tiết.
IV. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Tiết 19 : Bài 17 : Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ .
Tiết 20 : Bài 18 : Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
Tiết 21 : Bài 19 :
Tiết 22 : Bài 20 : Vùng đồng bằng sông Hồng.
Tiết 23 : Bài 21 : Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Tiết 24 : Bài 22 : Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số,
sản lượng thực phẩm và bình quân lương thực theo đầu người.
1
Giáo án đòa lí 9
Tiết 25 : Bài 23 : Vùng Bắc Trung Bộ
Tiết 26 : Bài 24 : Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Tiết 27 : Bài 25 : Vùng duyên Hải Nam Trung Bộ.
Tiết 28 : Bài 26 : Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ (Tiếp theo)
Tiết 29 : Bài 27 : Thực hành : Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và duyên Hải Nam Trung
Bộ.
Tiết 30 : Bài 28 : Vùng Tây Nguyên
Tiết 31 : Bài 29 : Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Tiết 32 : Bài 30 : Thực hành : So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
Tiết 33 : ôn tập
Tiết 34 : Kiểm tra học kì
Tiết 35 : Bài 31 : Vùng Đông Nam Bộ.
HỌC KÌ II
Tiết 36 : Bài 32 : Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Tiết 37 : Bài 33 : Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Tiết 38 : Bài 34 : Thực hành : Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở
Đông Nam Bộ trên cơ sở bản số liệu.
Tiết 39 : Bài 35 : Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Tiết 40 : Bài 36 : Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Tiết 41 : Bài 37 : Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình phát triển của
ngành thủy sản, hải sản ở đồng bằng sông Cửu Long.
Tiết 42 : Ôn tập .
Tiết 43 : Kiểm tra 1 tiết
Tiết 44 : Bài 38 : Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển – đảo .
Tiết 45 : Bài 39 : Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển – đảo (tiêp theo)
Tiết 46 : Bài 40 : Thực hành : Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển, hải đảo.
V. ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 47 : Bài 41 : Đòa lý đòa phương tỉnh – thành phố.
Tiết 48 : Bài 42 : Đòa lý đòa phương tỉnh – thành phố (tiếp theo)
Tiết 49 : Bài 43 : Đòa lý đòa phương tỉnh – thành phố (tiếp theo)
Tiết 50 : Bài 44 : Thực hành đòa lý đòa phương
Tiết 51 : Ôn tập
Tiết 52 : kiểm tra học kì II.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Không tự ý dồn hoặc cắt xén chương trình.
2
Giáo án đòa lí 9
2. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần chú ý hướng dẫn học sinh phân
tích, giải thích các mối quan hệ đòa lí, nhất là mối quan hệ nhân quả ; dành thời
gian cho học sinh thu nhập, xử lý thông tin dựa vào bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, … để
tìm kiến thức, hình thành và rèn luyện các kó năng và phương pháp học tập đòa lí.
3. Ngoài những bài tìm hiểu đòa lí đòa phương, những nơi có điều kiện, giáo
viên có thể tổ chức học ngoài thực đòa nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc hình
thành, cũng cố cho HS một số biểu tượng, khái niệm đại lý về kinh tế –xã hội Việt
Nam.
4. Tất cả các tiết thực hành đều phải được đánh giá kết quả học tập của học
sinh, nhất thiết giáo viên phải có “Kênh hình” để kiểm tra, đánh giá về kó năng và
tư duy đòa lí .
Các tiết kiểm tra viết 1 tiết hoặc kiểm tra học kì, tùy theo hoàn cảnh thực tế
của trường, giáo viên có thể kiểm tra xê dòch trước hoặc sau một tuần so với bản
phân phối chương trình đã quy đònh.
3
Giáo án đòa lí 9
ĐÍA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1
Bài 1 :
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu : sau bài học, học sinh cần :
- Biết được nước ta có 54 dân tộc : dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc
của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc nước ta.
- Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Trọng tâm bài : Sự phân bố các dân tộc.
III. Phương pháp dạy học :
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tập tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
- Phiếu học tập số 1
Đòa bàn dân cư Các dân tộc
Trung du và miền núi phía Bắc
Trường sơn – Tây Nguyên
Đồng bằng
IV. Hoạt động lên lớp :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bài Nội dung bổ sung
GV : giới thiệu chương trình đòa lí 9
(khoảng 10 phút)
Hoạt động 1 : Các dân tộc Việt Nam.
Mục tiêu.
- Học sinh biết được nước ta có thành
phần dân tộc đa dạng.
- Kó năng : Phân tích biểu đồ tròn về
cơ cấu dân tộc.
- Hình thành tổ chức hoạt động học tập
: HS làm việc cá nhân.
? Dựa vào bảng 1.1/SGK trang 4, cho
biết nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
dân tộc nào có số dân đông nhất ?
? Dựa vào hệ thống thông tin trong
SGK, cho biết mỗi dân tộc có bản sắc
văn hóa riêng thể hiện qua các yếu tố
nào ?
I. Các dân tộc ở
Việt Nam.
- Việt Nam có 54
dân tộc. Mỗi dân tộc
có bản sắc văn hóa
riêng, thể hiện qua
ngôn ngữ, phương
thức sản xuấ, trang
phục, phong tục tập
quan, …
- Người kinh (Việt)
có số dân đông nhất
4
Giáo án đòa lí 9
- Cho biết em thuộc dân tộc nào ? Dân
tộc em đứng hàng thứ mấy trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam ?
GV : cho HS xem một số ảnh về các
dân tộc.
- Hãy kể một số sản phẩm tiêu biểu
về hoạt động kinh tế của dân tộc ít
người mà em biết ?
- Dựa vào hệ thống thông tin trong
SGK.
- Quan sát hình 2.1. nhận xét bức ảnh
đó nói lên điều gì ? (năng cao mặt
bằng dân trí các dân tộc ít người là
chính sách của nhà nước và Đảng ta
hiện nay .
Hoạt động 2 : Sự phân bốc các dân
tộc.
Mục tiêu
+ Học sinh nắm được đòa bàn cư trú
của các dân tộc ở 3 khu vực.
+ Kó năng đọc và nhận xét bản đồ dân
cư .
- Hình thức tổ chức : học tập theo
nhóm hay cặp.
? Quan sát “lược đồ phân bố các dân
tộc” và thông tin trong SGK cho biết :
- Dân tộc Việt Nam phân bố chủ yếu ở
đâu ?.
- Nhận xét gì về đòa bàn cư trú chủ
yếu của các dân tộc ít người.
- Xác đònh đòa bàn cư trú của các dân
tộc vào phiếu học tập số 1 .
- Xác đònh đòa bàn cư trú của các dân
tộc trên bản đồ (Mường, Êđê, chăm,
….)
- Hiện nay tình hình phân bố các dân
tộc có sự thay đổi như thế nào ? Cho
biết nguyên nhân có sự thay đổi này ?
II. Phân bố các dân
tộc .
Dân tộc Việt phân
bố chủ yếu ở các
vùng đồng bằng
trung du và duyên
hải.
- Dân tộc ít người
phân bố chủ yếu ở
miền núi và cao
nguyên.
- Nhờ cuộc vận động
đònh canh, đònh cư
gắn với xóa đói
giảm nghèo nên đời
sống các dân tộc
được nâng lên. Môi
trường được cải
thiện.
5
Giáo án đòa lí 9
Cũng cố :
- Cho một vài ví dụ về các văn hóa riêng của một số dân tộc ít người không thuộc
về dân tộc mình.
- Ghép đôi đúng với đòa bàn cư trú chủ yếu của mỗi dân tộc.
a. Các đô thò lớn 1. Người chăm
b. Đồng bằng ven biển 2. Người khơme
c. Trường Sơn – Tây Nguyên 3. Người Hoa
d. Trung du và miền núi phía Bắc 4. Người Việt
e. Tây Nam Bộ 5. Người Gialai, đê, Mnông
f. Duyên hải cực Nam Bộ 6. Người Tày, Thái, Mường.
Dặn dò : Chuẩn bò, xem trước bài 2. trả lời các câu hỏi có chữ in nghiên trong bài.
6
Giáo án đòa lí 9
Tiết 2
Bài 2 :
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu : sau bài học, học sinh cần :
- Biết số dân của nước ta (năm 2002)
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số .
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý .
II. Trọng tâm bài :
- Nước ta có số dân đông, dân số tăng nhanh trong thời gian qua.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhờ công tác kế hoạch hóa dân
số
- Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi.
III. Phương pháp dạy học :
- Biểu đồ H2.1
- Tháp dân số Việt Nam, tranh ảnh hậu quả của việc dân số tăng nhanh.
IV. Hoạt động lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của dân tộc thể hiện ở
những mặt nào ? cho ví dụ ?
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta ? Xác đònh đòa bàn cư trú
của một số dân tộc trên lược đồ.
2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bài Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 :
Mục tiêu :
+ HS nắm được số dân và tình hình gia
tăng dân số nước ta.
+ rèn luyện kó năng phân tích biểu đồ
biến đổi dân số .
Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt
động nhóm hay cặp.
? Dựa vào thông tin SGK, cho biết dân
số của nước ta là bào nhiêu ?
? Diện tích phần đất liền nước ta đứng
thứ mấy trên thế giới ? Số dân nước ta
I. Số dân :
- số dân : 79,9 triệu
người (2002)
- Việt Nam là nước
dân đông, đứng thứ
3 ở Đông Nam Á và
đứng 14 trên thế giới
II. Gia tăng dân số .
- Từ cuối những năm
50 của thế kỷ 20,
dân số nước ta tăng
7
Giáo án đòa lí 9
đứng hàng thứ mấy trên thế giới ? từ
đó, rút ra nhận xét về số dân của nước
ta ?
? dựa vào H2.1 “Biểu đồ tăng dân số
của nước ta”, nhận xét dân số của
nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số
ở những thời điểm nào?. Tỉ lệ tăng
dân số tự nhiên những năm gần đây có
xu hướng như thế nào ? Vì sao tỉ lệ
tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng
số dân vẫn tăng ?
? Dân số đông và tăng nhanh gây ra
những hậu quả gì ? Nêu những lợi ích
của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
? Dựa vào bảng 2.1 trong SGK, cho
biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số cao hơn mức trung bình của
cả nước. Khu vực thành thò và nông
thôn khu vực nào có tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên cao hơn mức trung bình cả
nước ? Giải thích ?
Kết luận : tỉ lệ tự nhiên còn thay đổi
giữa các vùng .
Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn
thành thò.
- Vùng có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
thấp nhất là đồng bằng Sông Hồng,
cao nhất là Tây Nguyên sau đó là Bắc
Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Hoạt động 2 :
- Mục tiêu :Cơ cấu dân số tự nhiên
+ HS biết cơ cấu tự nhiên của nước ta.
+ Rèn luyện kó năng phân tích bảng
thống kê số liệu.
- Hình thức tổ chức hoạt động : Hoạt
động cá nhân
? 1. Tổng số dân (%) theo cơ cấu từng
nhóm tuổi trong mỗi thời kì ?
2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu từng
nhanh, bắt đầu có
hiện tượng “Bùng nổ
dân số”.
Hậu quả : gây sức
ép đối với tài
nguyên môi trøng,
chất lượng cuộc sống
và giải quyết việc
làm,…
- Trong những năm
gần đây nhờ thực
hiện tốt chính sách
dân số kế hoạch hóa
gia đình nên.
- Tỷ lệ gia tăng dân
số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo
độ tuổi của nước ta
đang có sự thay đổi :
* Về độ tuổi : tỉ lệ
trẻ giảm xuống, tỉ lệ
người trong độ tuổi
lao động và trên độ
tuổi lao động tăng
GV cho HS quan
sát tranh để rút ra
nhận xét : Hậu quả
của việc dân số
tăng nhanh
8
Giáo án đòa lí 9
nhóm tuổi từ năm 1979-1999. Giải
thích về sự thay đổi này ?
3. Nhận xét về tỉ lệ giới tính nhóm
tuổi 0-14 trong từng thời kì .
4. Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 , từ năm
1979-1999 có xu hướng thay đổi như
thế nào ? giải thích, cho biết trong mỗi
thời kì tỉ lệ nam so với nữ như thế
nào?
5. Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu
dân số nước ta (theo độ tuổi, theo giới
tính), ý nghóa của sự thay đổi này
(thuận lợi, khó khăn) đến kinh tế và
xã hội nước ta ?
Gợi ý : Nguyên nhân :
- Do chiến tranh kéo dài
- Do thực hiện kế hoạch hóa dân số .
- Do chuyển cư : tỷ lệ thấp ở những
nơi xuất cư (Đồng bằng Sông Hồng),
cao ở nơi nhập cư (Tây nguyên)
lên .
* Về giới tính tỉ lệ
giới tính có sự thay
đổi : trong thời hạn
chiến tranh kéo dài
tỉ lệ giới tính mất
cân đối, cuộc sống
hòa bình làm tỉ lệ
giới tính tiến tới cân
băng. Hiện nay tỉ lệ
số giới tính còn bò
thay đổi do sự
chuyển cư
Cũng cố :
- Trình bày dân số và sự gia tăng dân số của nước ta ?
- Phân tích ý nghóa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3. kết quả tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên
dân số qua các năm, hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
Dặn dò : học bài, làm bài tập 2,3 và chuẩn bò bài sau : Xem và trả lời các câu hỏi
chữ in nghiên trong bài .
9
Giáo án đòa lí 9
Tiết 3
Bài 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu và trình bày mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta
- Biết được đặc điểm của các loại quần cư nông thôn , thành thò và đô thò hóa ở
nước ta .
2. Kó năng : Phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thò Việt Nam, một số bảng số liệu
về phân bố dân cư .
3. Thái độ : Ý thức được cần thiết phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi
đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II. Trọng tâm bài :
- Mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
- Vấn đề đô thò hóa
III. Phương tiện dạy học :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò hóa Việt Nam
- Một số tranh ảnh nhà ở, một hình thức quần cư ở Việt Nam
- Bảng thống kê mật độ dân số một quốc gia và đô thò ở Nam
- Phiếu bài tập số 1 :
Vùng Mật độ dân số (người/km
2
)
Núi và trung du Bắc bộ
Đồng bằng Bắc Bộ
Vùng núi Trường Sơn Bắc
Tây Nguyên
Duyên hải Nam trung Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Đông nam bộ
Phiếu học tập số 2 :
Loại hình Nông thôn Thành thò
Hoạt động kinh tế với các ngành Làng :…………………………… …………………………………………….
Hình thức cư trú
Mật độ dân số
IV. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài mới : sự phân bố dân cư và quá trình đô thò hóa ở nước ta diễn ra
như thế nào ? đặc điểm các quần cư thành thò và nông thôn có giá trò khác nhau?
Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu các vấn đề đó .
10
Giáo án đòa lí 9
Nội dung
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bài Nội dung bổ sung
HS nắm được đặc điểm dân cư nước ta
Rèn kó năng phân tích lược đồ dân cư .
- Hình thức hoạt động : HS làm việc
cá nhân (hoặc nhóm)
- Dựa vào lược đồ phân bố dân cư hình
3.1 và thông tin trong SGK.
Nhiệm vụ :
? Cho biết mật độ dân số bình quân
của cả nước và ở các vùng vào phiếu
học tập số 1.
? Dân cư tập trung ở vùng nào ? thưa
thớt vùng nào ? Giải thích?
? Kể tên các đô thò có trên 1 triệu
dân . các đô thò phân bố ở đâu ? vì
sao ?
? Nhận xét mật độ dân số của nước ta
qua lược đồ. Giáo viên ghi nhanh lên
bảng thêm thông tin về mật độ dân số
của một số quốc gia và trên thế giới
Bảng mật độ dân số của một số quốc
gia và thế giới 1999 (người/km
2
)
VN Thế giới TQ inđonêxia
232 85 42 129 106
Nhận xét về mật độ dân số ở nước ta
so với thế giới và các nước trong khu
vực ?
* GV chốt lại : Phân bố không đều
giữa đồng bằng và miền núi. Giữa
thành thò và nông thôn.
Nêu KK và hướng giải quyết ?
Khó khăn : Những nơi có điều kiện
thuận lợi , mật độ dân số cao quá tải
về quỹ đất, cạn kiệt tài nguyên, ô
nhiễm môi trường.
+ Biện pháp : di dân, phân bố lại dân
cư, phát triển kinh tế – văn hóa miền
núi, xây dựng cơ sở hạ tầng, lựa chọn
Phân bố không đều,
tập trung đông đúc ở
đồng bằng ven biển
(trên 1000
người/km
2
) và các
đô thò miền núi dân
cư thưa thớt
(100/km
2
)
Dân cư không đều
làm cho miền núi
thiếu lao động để
khai thác tìm năng
kinh tế . Đồng bằng
chòu sức ép dân số
đến kinh tế xã hội
và môi trường.
- GV cho HS quan
sát bảng 3.2
Mật độ dân số của
nước ta vào năm
2003 là bao nhiêu?
- GV cho HS
số liệu mật
độ dân số
trung bình
của thế giới
(2003)so
sánh và kết
luận : nước
ta có mật độ
dân số cao.
11
Giáo án đòa lí 9
cơ cấu kinh tế hợp lý và bảo vệ môi
trường.
Hoạt động 2 : loại hình quần cư
Mục tiêu
+ Nắm được đặc điểm các loại hình
quần cư ở nước ta .
+ Kó năng : thu nhập và tóm tắt các
thông tin từ SGK.
Hình thức hoạt động : cá nhân
Yêu cầu quan sát thông tin trong SGK
bổ sung kiến thức vào phiếu học tập
số 2.
Học sinh trình bày kết quả làm việc
giáo viên chốt ý cho ghi bài
Hoạt động 3 : về quá trình đô thò hóa
ở nước ta
Mục tiêu
+ Học sinh biết được quá trình đô thò
hóa nước ta đang diển ra nhanh cùng
với sự phát triển công nghiệp, tuy
nhiên trình độ đô thò hóa nước ta còn
thấp.
+ Kó năng : Phân tích bảng thống kê số
liệu và phân tích lược đồ .
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá
nhân .
Yêu cầu quan sát bảng 3.1 trong SGK
? Nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ
dân thành thò ở nước ta như thế nào ?
Quan sát lược đồ 3.1 cho biết :
? Phần lớn đô thò nước ta có quy mô
như thế nào ? (nhỏ : dưới 350 nghìn
II. Các loại hình
quần cư :
1. Quần cư nông
thôn : Người dân
sống tập trung thành
làng, ấp, bản, buôn...
với hoạt động kinh
tế chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp.
Mật độ dân cư thấp.
2. Quần cư thành
thò : Dân cư sống tập
trung đông ở thò trấn,
đô thò lớn với mật độ
phân bố nhà cao,
mật độ dân cư cao,
hoạt động kinh tế
chủ yếu là công
nghiệp, dòch vụ.
III. đô thò hóa
Các đô thò nước ta
phần lớn có quy mô
vừa và nhỏ, nhờ sự
phát triển kinh tế
làm quá trình đô thò
hóa ở nước ta đang
diển ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy
nhiên trình độ đô thò
hóa nước ta còn thấp
so với thế giới.
- Đô thò hóa nhanh
chống dẽ dẫn đến sự
quá tải về cơ sở hạ
tầng gây khó khăn
giải quyết việc làm ,
các vấn đề giao
GV cho HS quan
sát tranh ảnh
nhận biết tranh ảnh
nào thể hiện loại
hình quần cư thành
thò (hay nông thôn)
12
Giáo án đòa lí 9
người, vừa : 350 nghìn người đến dưới
1 triệu người, lớn : trên 1 triệu người)
? So với thế giới (tỉ lệ dân thành thò là
47%- theo niêm giám thống kê 2003)
thì trình độ đô thò hóa nước ta ở mức
độ nào ? vì sao ?
- Dân cư tập trung tại các đô thò gây ra
những khó khăn gì ?
thông, nhà ở & các
dòch vụ xã hội khác.
Cũng cố :
- dựa vào bản đồ dân cư nhận xét về dân cư ở nước ta và giải thích ?
- Dựa vào bảng 3.2 nhận xétvùng nào có mật độ dân cư cao hơn mức trung bình
của cả nước ?
Vùng nào có sự thay đổi mật độ dân cư khá nhanh trong khoảng thời gian từ 1989-
2003.
(Vùng Tây Nguyên : nguyên nhân do sự chuyển cư của các dân tộc sống ở Miền
Bắc vào )
Dặn dò : Làm các bài tập trang 14, chuẩn bò xem trước các lược đồ và trả lời các
câu hỏi có chữ in nghiêng dưới mỗi lược đồ .
13
Giáo án đòa lí 9
Tiết 4
Bài 4 :
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM- CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước
ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta .
- Biết nhận xét các biểu đồ
II. Trọng tâm bài :
Nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động của nước ta .
III. Thiết bò phương tiện dạy học
- Biểu đồ H 4.1, 4.2 phóng to từ SGK
IV. Tiến Trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Dựa vào bản đồ dân cư nhận xét về dân cư ở nước ta và giải thích ?
- Trình bày đặc điểm các loại quần cư ở nước ta ? loại quần cư nào là phổ biến, giải
thích .
2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bài Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : Nguồn lao động và sử
dụng nguồn lao động .
Mục tiêu
+ Kiến thức : HS biết được những mặt
mạnh, mặt yếu của lao động nước ta .
+ Kó năng : Phân tích biểu đồ tròn về
cơ câu lao động.
- Hình thức lao động : Hoạt động cá
nhân, hoạt động cặp.
Yêu cầu giải quyết vấn đề 1 : Dựa vào
hình 4.1 và thông tin trong SGK cho
biết : Nguồn lao động nước ta có
những mặt mạnh và những hạn chế
nào ?
GV nêu các câu hỏi gợi ý giải quyết
vấn đề nêu trên :
? Nhận xét về cơ cấu lao động giữa
thành thành thò nông thôn. Giải thích
I. Nguồn lao động
và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nước ta có nguồn
lao động dồi dào, có
nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông
lâm ngư và thủ công.
Đây là điều kiện
thuận lợi để phát
triển kinh tế nhưng
đồng thời cũng gây
sức ép đến vấn đề
giải quyết việc làm .
- Lao động nước ta
còn hạn chế về thể
lực và trình độ
chuyên môn. Để
14
Giáo án đòa lí 9
nguyên nhân. Đánh giá những mặt
mạnh và mặt yếu của cơ cấu lao động
trên trong quá trình công nghiệp hóa
đất nước của ngành kinh tế nước ta
hiện nay.
? Nhận xét về trình độ chuyên môn
hóa lao động nước ta. Đánh giá chất
lượng nước ta hiện nay về thể lực,
chuyên môn. Để nâng cao chất lượng
lao động cần có biện pháp gì ?
GV yêu cầu giải quyết vấn đề 2 : dựa
vào hình 4.2 cho biết cơ cấu và sự thay
đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước
ta trong giai đoạn 1989-2003 ?
GV nêu các câu hỏi gợi ý :
? Nhận xét về tỉ lệ lao động tham gia
trong các khu vực kinh tế năm 2003.
Nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu
lao động trong các khu vực kinh tế .
giải thích nguyên nhân.
GV chốt ý cho ghi bài .
Hoạt động 2 : Vấn đề việc làm .
- Mục tiêu
+ Kiến thức : HS biết lao động nước ta
dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa
phát triển đã tạo ra sức ép về vấn đề
việc làm .
+ Kó năng : thu thập và xử lý thông tin
của SGK.
- Hình thức hoạt động : thảo luận cặp
(nhóm) yêu cầu giải quyết vấn đề :
Dựa vào thông tin trong SGK cho biết
vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn
và thành thò nước ta hiện nay ?
Để giải quyết vấn đề việc làm theo
em cần phải có các giải pháp nào ?
Giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ
sau :
nâng cao chất lượng
lao động cần thực
hiện việc phân bố
lại lao động, nâng
cao mặt bằng dân trí
chú trọng trong công
tác hướng nghiệp
đào tạo nghề.
2. Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng lao
động nùc ta đang
có sự thay đổi : tỉ
trọng lao động trong
khu vực công nghiệp
: Xây dựng và dòch
vụ tăng, tỉ trọng lao
động khu vực nông
lâm ngư nghiệp
giảm, phù hợp với
yêu cầu của công
nghiệp hóa đất nước
hiện nay.
II. Vấn đề việc làm
- Tỉ lệ lao động thất
nghiệp ở thành thò
còn cao.
- Tỉ lệ thời gian làm
việc chưa được sử
dụng ở nông thôn
còn thiếu
- HS quan sát so
sánh (biểu đồ hình
4.2) từ 89-03. sự
thay đổi cơ cấu lao
động theo ngành.
- dựa bảng 4.1 .
nhận xét sự thay
đổi trong sử dụng
lao động theo các
thành phần kinh tế.
15
Giáo án đòa lí 9
? Nhận xét năm 2003 tỉ lệ thất nghiệp
thành thò có xu hướng thế nào ?Giải
thích.
? Nhận xét tỉ lệ thời gian làm việc
được sử dụng của lao động nông thôn
năm 2003 có xu hướng như thế nào ?
giải thích.
? Để giải quyết vấn đề việc làm ở
thành thò cần tiến hành những biện
pháp gì ?
(Phân bố lại lao động, phát tiển sản
xuất công nghiệp , dòch vụ, nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hạn
chế sự gia tăng dân số (tự nhiên và cơ
giới tại các đô thò)
? Để giải quyết vấn đề việc làm ở
nông thôn cần tiến hành những biện
pháp gì ?
(Việc làm ở nông thôn mang tính thời
vụ nên để tận dụng thời gian nhàn rỗi
do thời vụ thì nên có biện pháp thâm
canh , phát triển mô hình vườn – ao
chuồng, phát triển ngành nghề thủ
công, dòch vụ nông nghiệp ).
Hoạt động 3 : Chất lượng cuộc sống
- Mục tiêu
+ Nhận biết được những bước phát
triển về kinh tế xã hội đã nâng cao
dần chất lượng cuộc sống người dân .
+ Kó năng : xử lý thông tin trong SGK.
- Hình thức hoạt động : Hoạt động cá
nhân .
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong
SGK giải quyết các câu hỏi sau về
chất lượng cuộc sống :
- Mức thu nhập bình quân trên đầu
người ....................
- Tuổi thọ trung bình ..........................
Tỉ lệ tử vong trẻ em ...........................
III. Chất lượng cuộc
sống
Chất lượng cuộc
sống của nhân dân
ngày càng được cải
thiện, tuy nhiên chất
lượng cuộc sống của
dân cư còn chênh
lệch giữa các vùng,
giữa thành thò và
nông thôn .
16
Giáo án đòa lí 9
Giáo viên có thể giới thiệu thêm về
mức GDP ở một số đòa phương để HS
nhận đònh về sự chênh lệch chất lượng
cuộc sống, giữa các vùng, các đòa
phng.
Cũng cố :
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gây gắt ở nước ta .
- Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 trong SGK.
Dựa dò : Về nhà xem trước nội dung bài thực hành của bài 5.
17
Giáo án đòa lí 9
Tiết 5
Bài 5 :
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH & SO SÁNH
THÁP DÂN SỐ NĂM 1998-1999
I. Mục tiêu :
- HS phải biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số được tuổi ở nước ta .
- Biết xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế – xã hội của dất nước.
II. Trọng tâm bài : So sánh phân tích 2 tháp dân số
III. Đồ dùng dạy học : Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 phóng to
SGK
IV. Tiến Trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hiểu thế nào là nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta ? Tại sao ở
nước ta giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hôi gây gắt.
- Ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân ?
2. Bài mới :
Các em đã tìm hiểu về dân số nước ta qua sự phân bố, đặc điểm dân số, sự thay
đổi dân của số . Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài học số 5 :
“thực hành và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999”
- Hoạt động 1 : Nhóm
+ Chia lớp thành 3 nhóm
+ Cho HS quan sát tháp dân số năm 1989 & 1999 phân tích và so sánh theo yêu
cầu của SGK và hướng dẫn các em cách quan sát.
+ Phát phiếu học tập cho các em .
Phiếu số 1 :
Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 trong SGK bổ sung kiến thức vào bảng sau :
Tháp năm 1989 Tháp năm 1999
Hình dạng tháp
- Đáy tháp (rộng, hẹp)
- Thân tháp (rộng, hẹp)
- Đỉnh tháp :
Cơ cấu dân số theo độ tuổi (%)
- Dưới 15 tuổi
- Từ 15 tuổi đến 60 tuổi
- Trên 60 tuổi :
18
Giáo án đòa lí 9
Tỉ lệ phụ thuộc
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày phiếu học tập của mình, GV sửa chữa và
hoàn thành kiến thức .
- Hoạt động 2 : Cá nhân (cặp) hoặc nhóm
Yêu cầu :
- Nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta theo sự thay đổi như thế nào ? theo
xu hướng tiêu cực hay tích cực ?
- Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự thay đổi đó ?
- Gọi các em trả lời, các em khác góp ý, bổ sung
- Bằng kiến thức đã học các em hãy cho biết cơ cấu theo độ tuổi của nước ta có
những thuận lợi và khó khăn gì ?
- Ta cần có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này ?
HS thảo luận, giáo viên cho đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức .
3. Đánh giá :
- Trình bày lại một trong ba vấn đề trên trong giấy đôi nộp lại cho GV đánh giá và
lấy điểm thực hành( HS tự chọn 1 trong 3 vấn đề đã trình bày )
4. Dặn dò : Chuẩn bò trước bài 6
19
Giáo án đòa lí 9
Tiết 6
Bài 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
- Trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần
đây. Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dòch cơ cấu nền kinh tế, những thành tựu
khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Biết phân tích biểu đồ chuyển dòch cơ cấu kinh tế, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế .
- Nhận biết vò trí các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm trên bảng đồ
II. Trọng tâm bài : Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế , những thành tựu khó khăn và
thách thức trong quá trinh phát triển kinh tế xã hội
III. Đồ dùng dạy học : Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của
Việt Nam
Biểu đồ chuyển dòch cơ cấu GDP (phóng to)
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế xã hội của nước ta trong
quá trình đổi mới.
Phiếu học tập số 1
Những thành tựu Những thách thức
- Sự tăng trưởng
- Chuyển dòch cơ cấu :
+ Cơ cấu ngành :
+ Cơ cấu lãnh thổ :
+ Cơ cấu thành phần kinh tế :
- Kinh tế
- Xã hội
IV. Tiến Trình dạy học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì, cho phát triển
kinh tế xã hội, chúng ta cần phải có biện pháp nào để từng bước khắc phục những
khó khăn này ?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bài Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : Pháp vấn
HS dựa vào SGK trình bày tóm tắt quá
trình phát triển đất nước trước thời kỳ
đổi mới theo giai đoạn :
- 1945 : Thành lập nước VNDCCH
- 1945-1954 : Kháng chiến chống thực
dân Pháp.
I. Nền kinh tế nước
ta trước thời kì đổi
mới .
- Nền kinh tế nước ta
trải qua nhiều giai
đoạn phát triển .
- Sau khi thống nhất
20
Giáo án đòa lí 9
- 1954-1975
Miền Bắc xây dựng CNXH chống
chiến tranh phá hoại của Mỹ, chi viện
cho miền Nam.
Miền Nam chế độ của chính quyền
Sài Gòn, nền kinh tế phục vụ chiến
tranh.
- Từ 1976 – 1986 : Cả nước đi lên
CNXH. Nền kinh tế gặp nhiều khó
khăn, bò khủng hoảng, sản xuất đình
tuệ, lạc hậu
Phần II : Chia làm hai hoạt động
Hoạt động 1 : sự chuyển dòch cơ cấu
- Mục tiêu
+ HS biết được cơ cấu nền kinh tế
nước ta đang dòch chuyển theo hướng
công nghiệp hóa đất nước .
+ Kó năng : Đọc và phân tích biểu đồ
đường về dòch chuyển cơ cấu, phân
tích lược đồ .
- Hình thức tổ chức hoạt động : Nhóm
dựa vào thông tin SGK và hình 6.1 trả
lời các câu hỏi.
? Công cuộc đổi mới của nền kinh tế
nước ta bắt đầu từ năm nào ? Một đặc
trưng của công cuộc đổi mới nền kinh
tế nước ta là gì ?
? Trình bày nội dung của chuyển dòch
cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu
thành phần kinh tế (H 6.1, 6.2 bảng
6.1 SGK trang22, 23)
GV gợi ý hay giao việc cho trong
nhóm giải quyết các câu hỏi nhỏ sau :
? – Từ năm 1991 đến năm 2002 ngành
nông lâm, ngư nghiệp, công nghiệp
xây dựng và dòch vụ có sự thay đổi
theo hướng nào về tỉ trọng trong cơ
cấu GDP nước ta ?
? Giải thích vì sao nền kinh tế nước ta
đất nước. Nền kinh
tế nước ta gặp nhiều
khó khăn khủng
hoảng kéo dài, sản
xuất đình tệ lạc hậu.
21
Giáo án đòa lí 9
đang có sự chuyển dòch về cơ cấu
ngành theo hình 6.1 ở trên ?
Dựa vào hình 6.1.
? Về mặt cơ cấu kinh tế phân theo
lãnh thổ nước ta có các vùng kinh tế
nào ?
? Nước ta có các vùng trọng điểm kinh
tế nào ? Kể tên các đòa phương thuộc
vùng kinh tế trọng điểm. Cho biết ý
nghóa của việc hình thành các vùng
kinh tế trọng điểm ở nước ta
Dựa vào bảng 6.1 SGK
? Nhận xét về tỉ trọng % các thành
phần kinh tế năm 2003 ? Thành phần
kinh tế nào có xu hướng mở rộng ?
? Vì sao nền kinh tế nước ta giảm bớt
thành phần kinh tế Nhà nước, tập thể,
mở rộng nhiều thành phần kinh tế
khác trong xã hội ?
Gợi ý : Nhằm tận dụng các nguồn lực
trong và ngoài nước vào phát triển sản
xuất , giảm bớt sự trì tuệ của nền kinh
tế bao cấp để chuyển sang nền kinh tế
năng động theo cơ chế thò trường.
Hoạt động 2 : Những thành tựu và
thách thức.
Mục tiêu :
+HS biết được những thành tựu kinh tế
đạt được cũng như những thách thức
cần phải vượt qua .
+ Kó năng : Thu thập và xử lý thông
tin trong SGK.
- Hình thức hoạt động : Cá nhân hay
thảo luận nhóm .
Yêu cầu HS xem thông tin trong SGK
và bổ sung nội dung vào phiếu học tập
số 1.
Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Nhóm 1 : Nêu những thành tựu trong
II. Nền kinh tế nước
ta trong giai đoạn
đổi mới
1. Sự chuyển dòch cơ
cấu kinh tế :
- Nét đặc trưng của
đổi mới nền kinh tế
là sự chuyển dòch cơ
cấu kinh tế. Biểu
hiện :
Chuyển dòch cơ câu
ngành : giảm tỉ trọng
khu vực nông lâm
ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng khu vực công
nghiệp – xây dựng
và dòch vụ
+ Chuyển dòch cơ
cấu lãnh thổ : Hình
thành các vùng
chuyên canh nông
nghiệp , các vùng
tập trung CN, dòch
vụ, các vùng kinh tế
trọng điểm.
+ Chuyển dòch cơ
cấu thành phần kinh
tế : Phát triển kinh
tế nhiều thành phần.
2. Những thành tựu
và thách thức :
- Thành tựu :
+ Kinh tế : Tăng
trưởng tương đối
vững chắc, các
ngành đều phát triển
+ Cơ cấu kinh tế
đang chuyển dòch
22
Giáo án đòa lí 9
công cuộc đổi mới nền kinh tế nước
ta .
Học sinh trình bày kết quả, GV giúp
học sinh chuẩn xác kiến thức
theo hướng công
nghiệp hóa .
+ Nền kinh tế nước
ta đang hội nhập khu
vực và thế giới .
- Khó khăn, thách
thức :
+ Nhiều vấn đề cần
phải giải quyết : xóa
đói giảm nghèo, cạn
kiệt tài nguyên, ô
nhiễm môi trường,
việc làm.
Tác động tích cực công cuộc đổi mới,
đổi đời sống người dân .
Nhóm 2 : Theo quá trình phát triển đất
nước chúng ta còn gặp nhiều khó khăn
nào ? hãy lấy ví dụ thực tế đòa phương
Bước 2 : Theo em quá trình phát triển
đất nước,
+ Biến động của thò trường thế giới. Các
thách thức khi tham gia AFTA, WTO ….
3. Củng cố :
- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta biểu hiện qua các mặt nào. Trình bày nội
dung của sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta ?
- Xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta .
- Vì sao nói chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu song cũng còn không ít những
khó khăn và thử thách trong công cuộc đổi mới nền kinh tế ?
4. Dặn dò “ Làm bài tập số 2 trong SGK, xem trước nội dung bài 7 va trả lời các câu
hỏi có chữ in nghiên trong bài .
Tiết 7
23
Giáo án đòa lí 9
Bài 7:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu :
- Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp nước ta.
- Nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta, nền nông
nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa.
- Có kó năng đánh giá, giá trò kinh tế các tài nguyên thiên nhiên .
- Biết sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp .
Liên hệ thực tiển đa phương.
II. Trọng tâm bài :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
III. Tiến Trình dạy học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta biểu hiện qua các mặt nào. Trình bày nội
dung của sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta .
- Vì sao nói chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu song cũng còn không ít những
khó khăn và thách thức trong cuộc đổi mới nền kinh tế.
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bài Nội dung bổ sung
- Kỹ năng thu nhập thông tin trong
SGK, hình thành các sơ đồ về mối
liên hệ giữa tự nhiên với sản xuất
nông nghiệp .
- Hình thức tổ chức hoạt động : hoạt
động nhóm .
Yêu cầu : Dựa vào thông tin trong
SGK mỗi nhóm tóm tắt hình thức và
hình thành sơ đồ về mối liên huệ
giữa tự nhiên đến sản xuất nông
nghiệp.
Phân công : Nhóm 1 sơ đồ hóa phần
tài nguyên đất.
Nhóm 2 : Phần tài nguyên khí hậu
Nhóm 3 : Phần tài nguyên đất
Nhóm 4 : Phần tài nguyên sinh vật
1. Tài nguyên đất :
Vô cùng qúy giá và
khá đa dạng .
Đất phù sa : 3 triệu
ha thích hợp nhất
với cây lúa nước,
nhiều loại cây ngắn
ngày tập trung ở
các đồng bằng
2. Tài nguyên khí
hậu : nước ta có đặc
điểm khí hậu :
- Nhiệt đới ẩm, gió
mùa.
- Phân hóa rõ rệt
theo chiều Bắc
Gv dùng sơ đồ thể
hiện các nhân tố tự
nhiên ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân
bố
Đất KH Nước sv
Tài nguyên đất :
- Đất feralit : Trên 16
triệu ha chủ yếu ở trên
miền núi trung du
thích hợp trông cây
24
NTTN
Giáo án đòa lí 9
GV hướng dẫn học sinh khi lập sơ
đồ mối liên hệ tài nguyên và sản
xuất nông nghiệp thì sơ đồ phải thể
hiện rõ đặc điểm và sự phân bố tài
nguyên, giá trò của tài nguyên này
trong sản xuất nông nghiệp. Nên
giới thiệu HS sơ đồ mẫu sau :
Đặc điểm Ngành sản
xuất
Tài nguyên đất
GV lần lược cho các nhón trình bày
phần làm bài cùa nhóm tranh luận
góp ý và giáo viên bổ sung, chốt ý.
Lưu ý :
GV : Nhấn mạnh đất là tài nguyên
vô cùng quý giá, tư liệu sản xuất
không thể thay thế được của ngành
nông nghiệp tài nguyên đất khá đa
dạng, có 2 nhóm cơ bản
Tài nguyên nước : cho HS đọc kênh
chữ. Tại sao thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp nước ta ?
Gợi ý trả lời :
+ Chống lũ lụt trong mùa mưa.
+ Đảm bảo nước tưới mùa khô.
+ Cải tạo đất, mở rộng diện tích
+ Năng suất cao, tăng sản lượng cây
trồng.
Hoạt động 2 : Các nhân tố kinh tế
xã hội của nước ta là nhân tố quyết
Nam, theo độ cao,
theo mùa.
- Thuận lợi : Cây
cuối xanh tươi
quanh năm, sinh
trưởng nhanh có thể
trồng cây cận nhiệt,
ôn đới .
- Khó khăn : bão, ghó
Tây khô nóng , mưa
muối, thời tiết thất
thường tạo thuận lơi
cho sâu bệnh phát
triển
3. Tài nguyên nước :
dồi dào, có giá trò về
thủy lợi. Tuy nhiên
còn nhiều lưu vực
sông có lũ vào mùa
khô, hạn vào mùa
khô nên nên cần phải
có hệ thống thủy lợi
để khắc phục.
4. Tài nguyên sinh
vật: Phong phú
II. Các nhân tố kinh
tế xã hội :
- Nguồn lao động
nông thôn dồi và có
nhiều kinh nghiệm.
- Cơ sở vật chất kỹ
thuật nông nghiệp
công nghiệp, cây lâu
năm ,cây công nghiệp
ngắn ngày, cây ăn
quả.
- Vấn đề sử dụng đất
nông nghiệp hiện nay
cần sử dụng hợp lý
Em hãy cho biết
những nhân tố kinh tế
xã hội ảnh hưởng đến
sự phát triển-phân bố
nông nghiệp là nhân
tố , vai trò của những
25