Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết: 23 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Học sinh nắm được ba vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp
tuyến, tiếp điểm. Nắm được đònh lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ
tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vò trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn.
-Kó năng: Học sinh biết vận dụng các kiến thức được học để nhận biết các vò trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn.
-Thái độ: Nhận biết một số hình ảnh về vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế,
rèn học sinh khả năng quan sát, nhận biết và suy luận trong toán học.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, mô hình về vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
-Học sinh: Compa, thước thẳng, bảng nhóm.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức:(1
’
) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:(5
’
)
Nội dung Đáp án
Hãy nêu các vò trí tương đối của 2 đường thẳng?
Trong mỗi vò trí tương đối cho biết số điểm
chung của 2 đường thẳng đó?
Có 3 vò trí tương đối giữa hai đường thẳng:
-Hai đường thẳng song song (không có điểm chung)
-Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung)
-Hai đường thẳng trùng nhau (có vô số điểm chung)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(2
’
) Chúng ta đã biết vò trí tương đối của hai đường thẳng. Vậy nếu có một đường
thẳng và đường tròn, sẽ có mấy vò trí tương đối? Mối trường hợp có mấy điểm chung. Trong tiết học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
Các hoạt động:
R
O
H
B
A
a
a
O
B
A
a
C
≡
H
O
R
a
H
O
H
O
B
A
m'
m
5cm
5cm
a
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ba vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
1. Ba vò trí tương đối
của đường thẳng và
đường tròn:
?1
(SGK)
a) Đường thẳng và
đường tròn cắt nhau:
(SGK)
OH < R
? 2
(SGK)
b) Đường thẳng và
đường tròn tiếp xúc
nhau: (SGK)
OH = R
Đònh lí: (SGK)
c) Đường thẳng và
đường tròn không giao
nhau: (SGK)
OH > R
2. Hệ thức giữa khoảng
cách từ tâm đường tròn
đến đường thẳng và
bán kính của đường
tròn: (SGK)
?3
(SGK)
GV: Một đường thẳng và đường
tròn có mấy vò trí tương đối? Mỗi
vò trí tương đối có mấy điểm
chung?
GV vẽ một đường tròn lên bảng,
dùng que thẳng làm hình ảnh
đường thẳng, di chuyển cho học
sinh thấy được các vò trí tương đối
của đường thẳng và đường tròn.
GV giới thiệu
?1
. Vì sao một
đường thẳng và một đường tròn
không thể có nhiều hơn hai điểm
chung?
GV: Căn cứ vào số điểm chung
của đường thẳng và đường tròn mà
ta có các vò trí tương đối của
chúng.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt
nhau.
H: Hãy đọc SGK trang 107 và cho
biết khi nào đường thẳng a và
đường tròn (O) cắt nhau.
GV: Khi đó a gọi là cát tuyến của
đường tròn (O).
H: Hãy vẽ hình mô tả vò trí tương
đối này?
Hướng dẫn: Vẽ hình trong 2 trường
hợp:
-Đường thẳng a không đi qua tâm
O.
- Đường thẳng a đi qua tâm O.
H: Nếu đường thẳng a không đi
qua tâm O thì OH so với R như thế
nào? Nêu cách tính AH, HB theo R
và OH.
H: Nếu đường thẳng a đi qua tâm
O thì OH bằng bao nhiêu?
GV đặt vấn đề: Nếu OH càng tăng
thì độ lớn AB càng giảm đến khi
AB = 0 hay A
≡
B thì OH bằng bao
nhiêu?
Khi đó đường thẳng a và đường
tròn (O;R) có mấy điểm chung?
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp
xúc nhau.
H:
- Khi nào ta nói đường thẳng a và
đường tròn (O;R) tiếp xúc nhau?
HS: Có 3 vò trí tương đối giữa đường
thẳng và đường tròn.
-Đường thẳng và đường tròn có hai
điểm chung.
-Đường thẳng và đường tròn có một
điểm chung.
-Đường thẳng và đường tròn không
có điểm chung.
HS: Nếu đường thẳng và đường tròn
có 3 điểm chung trở lên thì đường
tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng (điều
này vô lí).
HS: Khi đường thẳng a và đường
tròn (O) có hai điểm chung thì ta nói
đường thẳng a và đường tròn (O) cắt
nhau.
HS vẽ hình và trả lời:
Đường thẳng a không đi qua O.
Khi đó OH < OB hay OH < R.
OH
⊥
AB
suy ra AH = HB =
2 2
R OH−
Đường thẳng a đi qua tâm O. Khi đó
OH = 0 < R và AH = HB = R =
2 2
R OH−
.
HS: Khi AB = 0 thì OH = R. Khi đó
đường thẳng a và đường tròn (O;R)
chỉ có một điểm chung.
HS tham khảo SGK và trả lời:
Khi đường thẳng a và đường tròn
10cm
B
A
O
6cm
4. Hướng dẫn về nhà: (4’)
-Học thuộc các vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn nắm chắc số điểm chung và hệ thức
tương ứng.
-Tìm trong thực tế các hình ảnh 3 vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
-Làm tốt các bài tập 18, 19, 20 trang 110 SGK.
HD: - Theo tính chất cơ bản của tiếp tuyếnta có
∆
AOB là tam giác vuông tại B
- p dụng đònh lí Pitago ta tính dược AB = 8cm.
-Tìm hiểu xem khi nào đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................