Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Quản lý cán bộ công chức trong ngân hàng nhà nước tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.73 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH HẢI

QUẢN LÝ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
TRONG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH HẢI

QUẢN LÝ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
TRONG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị Tình



THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong các công trình
nghiên cứu trước đó.
Thái Nguyên, ngày

tháng 06 năm 2019

Tác giả

Lê Thị Thanh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn cô
giáo TS. Dương Thị Tình đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng gửi
lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Ngân hàng nhà nước tỉnh Lào Cai đã giúp đỡ
tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô, đồng
nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 06 năm 2019

Tác giả

Lê Thị Thanh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn.........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................2
5. Kết cấu của đề tài..................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC TRONG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC..........................................4
1.1. Một số vấn đề cơ bản về cán bộ công chức........................................................4
1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức...........................................................................4
1.1.2. Phân loại cán bộ công chức.............................................................................4
1.1.3. Chất lượng cán bộ công chức..........................................................................6
1.2. Quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước......................................7
1.2.1. Khái lniệm.......................................................................................................7
1.2.2. Nội dung Quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước....................7
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cán bộ công chức.....................................11
1.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................... 11
13.2.Nhân tố chủ quan............................................................................................. 11
1.4. Kinh nghiệm quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước và
bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai.............................................. 13
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Quảng Ninh...................................................................................................... 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà lnước
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.................................................................................... 15
1.4.3. Bài học rút ra để quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Lào Cai............................................................................................ 17
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 19
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 19
2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể................................................................. 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 19
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin.......................................................................... 20
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu....................................................................... 20
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁN BỘ CÔNG CHỨC TRONG
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI..................................................... 23
3.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai.............................................. 23
3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Lào Cai............................................................................................................. 23
3.1.2. Tỉnh hình nhân sự của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai............................27
3.1.3. Tỉnh hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai......27
3.2. Thực trạng quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Lào Cai............................................................................................................. 31
3.2.1. Công tác quy hoạch, tuyển dụng cán bộ công chức.......................................31
3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức............................................................ 38
3.2.3. Việc sử dụng đội ngũ cán bộ công chức......................................................... 43
3.2.4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cán bộ công chức...............................44
3.2.5. Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng cán bộ công chức..........48
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng
Nhà nước tỉnh Lào Cai............................................................................................ 50
3.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................... 50
3.3.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................... 51
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Lào Cai.................................................................................................... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.4.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 52
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................ 54
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC TRONG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI............57
4.1. Quan điểm và định hướng phát triển chung tại Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Lào Cai............................................................................................................. 57
4.2. Quan điểm và định hướng quản lý cán bộ công chức tại Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Lào Cai.................................................................................................... 62
4.2.1. Quan điểm..................................................................................................... 62
4.2.2. Định hướng.................................................................................................... 64
4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cán bộ công chức cấp tại
NHNN tỉnh Lào Cai................................................................................................. 66
4.3.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch, tuyển dụng.................................................... 66
4.3.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức................................................................................................................ 69
4.3.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách sử dụng cán bộ công chức.................71
4.3.4. Nhóm giải pháp về kiểm tra, đánh giá cán bộ công chức...............................72
4.3.5. Nhóm giải pháp về đãi ngộ............................................................................ 74
4.4. Kiến nghị, đề xuất............................................................................................. 75
KẾT LUẬN............................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 78
PHỤ LỤC............................................................................................................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HTNV

Hoàn thành nhiệm vụ

HTTNV

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

HTXSNV

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ


KTXH

Kinh tế xã hội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN tỉnh Lào Cai......................27
Bảng 3.2. Số lượng cán bộ công chức được quy hoạch, tuyển dụng sử dụng tại
NHNN tỉnh Lào Cai............................................................................. 33
Bảng 3.3. Cơ cấu cán bộ công chức theo giới tính được quy hoạch, tuyển dụng,
sử dụng tại NHNN tỉnh Lào Cai........................................................... 34
Bảng 3.4. Cơ cấu cán bộ công chức theo độ tuổi được quy hoạch, tuyển dụng
sử dụng tại NHNN tỉnh Lào Cai........................................................... 35
Bảng 3.5. Cơ cấu cán bộ công chức theo trình độ chuyên môn được quy hoạch,
tuyển dụng, sử dụng tại NHNN tỉnh Lào Cai....................................... 36
Bảng 3.6. Cơ cấu cán bộ công chức theo trình độ lý luận chính trị được quy
hoạch, tuyển dụng, sử dụng tại NHNN tỉnh Lào Cai............................36
Bảng 3.7. Kết quả điều tra về công tác quy hoạch và tuyển dụng cán bộ công
chức tại NHNN tỉnh Lào Cai................................................................ 37
Bảng 3.8. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tại NHNN tỉnh Lào Cai 40
Bảng 3.9. Số lượng cán bộ công chức được đào tạo, bồi dưỡng tại NHNN tỉnh
Lào Cai................................................................................................. 40
Bảng 3.10. Kết quả điều tra về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại
NHNN tỉnh Lào Cai............................................................................. 42
Bảng 3.11. Kết quả điều tra về sử dụng cán bộ công chức tại NHNN tỉnh Lào Cai.43
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá cán bộ công chức tại NHNN tỉnh Lào Cai.................45
Bảng 3.13. Kết quả điều tra về đánh giá, giám sát cán bộ công chức tại NHNN
tỉnh Lào Cai.......................................................................................... 46
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá cán bộ công chức tại NHNN tỉnh Lào Cai.................48
Bảng 3.15. Kết quả điều tra về chế độ lương đãi ngộ cán bộ công chức tại
NHNN tỉnh Lào Cai............................................................................. 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNN tỉnh Lào Cai.......................................26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế, đội ngũ cán bộ công chức là nguồn nhân lực quan trọng của bộ máy nhà
nước từ Trung ương đến địa phương là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước và quần chúng
nhân dân là những người trực tiếp thực thi các hoạt động quản lý nhà nước từ việc
hoạch định chính sách, xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đến tuyên
truyền, phổ biến chính sách, triển khai thực hiện và kiểm tra thanh tra việc thực hiện
chính sách. Năng lực trách nhiệm, tinh thần làm việc của công chức có ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị . Vì vậy, mục
tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có số lượng cơ cấu hợp lý, đủ trình độ,
năng lực và phẩm chất thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và đất nước là hoàn toàn
cấp thiết. Việc xây dựng và bổ nhiệm và hoàn thiện các văn bản pháp luật về chức
danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ quản lý cán bộ công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ
công chức hợp lý gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ chức năng nhiệm vụ
của từng cơ quan, đơn vị. Với vai trò như vậy việc phát triển và quản lý tốt cán bộ

công chức luôn được Chính phủ các nước quan tâm với chiến lược, chủ trương,
chương trình khác nhau.
Tại Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai, trong những năm gần đây, cùng với
sự phát triển kinh tế xã hội, công tác quản lý cán bộ công chức đã đạt được nhiều
kết quả cao, đội ngũ cán bộ công chức được xây dựng cả về số lượng và chất lượng,
từng bước đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên, việc
xây dựng và phát triển cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước đã và đang đặt
ra nhiều vấn đề mới, cần quản lý tốt để thích ứng tốt hơn, hiệu quả cao hơn với đặc
thù của Ngân hàng Nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Xác định được quản
lý cán bộ công chức là một trong các nhiệm vụ trọng tâm cơ bản, có ý nghĩa quyết
định tới kết quả cải cách hành chính và hiệu quả công việc, đáp ứng yêu câu về
quản lý nhân lực trong giai đoạn hiện nay.
Do đó, tôi chọn đề tài “Quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Lào Cai" làm luận văn thực tập tốt nghiệp của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Lào Cai và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
cán bộ công chức trong thời gian tới.
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản lý luận và thực tiễn về quản lý cán
bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước, từ đó thấy rõ tầm quan trọng của đội ngũ
cán bộ công chức trong hoạt động Ngân hàng Nhà nước.
- Phân tích thực trạng quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước

tỉnh Lào Cai, đánh giá thành công, hạn chế còn tồn tại, tìm ra nguyên nhân chủ quan
và khách quan của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cán bộ công chức trong
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Chính phủ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Các nội dung liên quan đến quản lý cán bộ
công chức trong Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi không gian: tại Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2016 - 2018. Đề
xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ýnghĩa khoa học: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về
quản lý cán bộ công chức, Ngân hàng Nhà nước. Phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai trong thời gian
qua. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản
lý cán bộ công chức trong thời gian tới.
Ý nghĩa thực tiễn: Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý cán bộ
công chức nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý cán bộ công chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
trong Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai. Luận văn là tài liệu tham khảo tốt cho lãnh
đạo Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng chính sách phù hợp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý cán bộ công chức trong thời gian tới. Luận văn cũng là tài

liệu tham khảo cho các lĩnh vực giảng dạy, học tập nghiên cứu về quản lý cán bộ
công chức.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cán bộ công chức trong
Ngân hàng Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cán bộ công chức trong
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ l
QUẢN LÝ CÁN BỘ CÔNG CHỨC TRONG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1.1. Một số vấn đề cơ bản về cán bộ công chức trong ngân hàng nhà nước
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l


Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà

l

nước, tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau

l

đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi

l

chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Luật Cán bộ

l

công chức, 2008, tr1) [15].

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

Theo Nghị định số 06/2010/ND-CP ban hành ngày 25 tháng 10 năm 2010
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

quy định những người là công chức: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển

l

dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng lương từ ngân

l

sách nhà nước hoặc được đảm bảo quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy

l

định tại nghị định: các cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Văn phòng chủ tịch nước,

l

Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Bộ, cơ quan ngang bộ và các tổ chức khác do

l

Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Cơ quan hành chính cấp huyện; Hệ thống


l

Toàn án nhân dân; Hệ thống Viện kiểm soát nhân dân; Cơ quan của tổ chức chính trị xã

l

hội; Cơ quan, đơn vị của quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Bộ máy lãnh đạo,

l

quản lý đơn vị sự nghiệp công lập”.

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.1.2. Phân loại cán bộ công chức
l

l

l

l


l

l

1.1.2.1. Phân loại cán bộ công chức theo ngạch
l

l

l

l

l

l

l

l

Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn,
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nghiệp vụ của công chức. Ngạch là một dấu hiệu đặc thù của cán bộ, công chức.

l

Bất cứ một người cán bộ nào sau khi được tuyển


l

vào ngạch nhất định. Căn cứ vào quá trình đào tạo, khả năng chuyên môn nghiệp

l

vụ để phân loại cán bộ công chức theo ngạch khác nhau và có chức danh tiêu

l

chuẩn riêng. Người cán bộ công chức muốn nhập ngạch hoặc lên ngạch cao hơn

l

phải được xét chọn và qua thi tuyển.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

dụng chính thức đều được xét
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Căn cứ để xếp ngạch đối với cán bộ công chức chủ yếu là do năng lực
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

chuyên môn thể hiện qua văn bản bằng phản ánh qua đào tạo: như người không được

l

đào tạo chính quy được tuyển vào làm công việc giản đơn thì xếp vào ngạch nhân viên,

l

những người được đào tạo bậc trung học thì xếp ngạch cán sự, còn chuyên viên đòi hỏi

l

cán bộ phải đào tạo từ trình độ đại học trở lên.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

Người công chức thuộc một ngạch nhất định nếu không được đào tạo để
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

nâng lên trình độ cao hơn thì sẽ mãi giữ nguyên ngạch đó. Muốn chuyển nâng ngạch

l

cao hơn thì người cán bộ công chức phải có văn bằng cao hơn và phải đáp ứng đầy đủ

l

điều kiện tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch như chuyên viên cao cấp và tương

l

đương, chuyên viên chính và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.1.2.2. Phân loại cán bộ công chức theo bậc
l

l


l

l

l

l

l

l

Mỗi ngạch lại chia thành nhiều bậc. Bậc là các thứ hạng trong một ngạch.
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

Nếu chuyển ngạch phải được đào tạo, thi tuyển thì nâng bậc trong phạm vi ngạch chỉ

l

phụ thuộc vào thâm niên công tác, kết quả công việc và kỷ luật công chức. Người cán bộ

l

công chức khi được nâng bậc không phải thi tuyển, cũng không đòi hỏi quá trình đào tạo

l

thể hiện văn bằng, nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và quy

l


chế thì cứ đến thời gian ấn định họ sẽ được nâng lên bậc tiếp theo. Tuy nhiên, những cán

l

bộ công chức có cống hiến xuất sắc nhiệm vụ, đáp ứng đủ điều kiện thì có thể xem xét

l

nâng bậc trước thời hạn hoặc vượt bậc. Cán bộ công chức cũng có thể được chuyển

l

ngạch nhưng theo thâm niên công tác thì họ vẫn tiếp tục được nâng bậc. Bởi vậy số bậc

l

của mỗi ngạch phải được tính đến yếu tố đảm bảo cho một cán bộ công chức nếu suốt

l

quá trình công tác chỉ giữ một ngạch đó vẫn luôn được nâng bậc đúng niên hạn cho đến

l

khi hưởng chế độ BHXH. Thông thường người ta sắp xếp công chức ngạch thấp có

l

nhiều bậc thì người gia nhập ngạch thì suốt quá trình công tác giữ nguyên ngạch đó thì


l

rất dài nên phải có nhiều bậc để họ có thể lên lương, không dẫn đến tình trạng đội khung,

l

vượt khung của ngạch, không khuyến khích công chức phấn đấu. Ngược lại khi cán bộ

l

công chức gia nhập ngạch cao thì thường tuổi đời đã lớn thời gian còn lại ngắn nên cần

l

số bậc ít hơn.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
1.1.3. Chất lượng cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l

Chất lượng là một phạm trù trừu tượng, mang tính chất định tính và khó
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

định lượng, dưới mỗi cách tiếp cận khác nhau thì quan hệ về chất lượng cũng khác

l

nhau. Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng. Theo từ điển Bách

l


Khoa Việt Nam: “Chất lượng là một phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản

l

chất của sự việc, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật và phân biệt nó với

l

sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật, biểu thị ra bên ngoài qua các

l

thuộc tính. Chất lượng của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển của nó, chất

l

lượng càng cao thì mức độ phát triển của sự vật càng lớn”. Trong bối cảnh hội nhập kinh

l

tế quốc tế và đẩy mạnh CNH-HĐH, yêu cầu về chất lượng cán bộ công chức càng cao,

l

đòi hỏi đội ngũ cán bộ công chức không những có trình độ, phẩm chất theo yêu cầu mà

l

còn gương mẫu, đi tiên phong về lý luận và thực tiễn, chấp hành nghiêm chủ trương,


l

đường lối của Đảng và Nhà nước. Khi nói về chất lượng cán bộ công chức là nói đến

l

những tổng thể những phẩm chất và năng lực của người cán bộ công chức, những phẩm

l

chất và năng lực thể hiện khả năng và kết quả hoàn thành nhiệm vụ mà họ có thẩm quyền

l

phân công theo luật định. Khi nghiên cứu về chất lượng cán bộ công chức, cần xét dưới

l

các đặc tính sau:

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

Thứ nhất, phẩm chất giá trị của đội ngũ cán bộ công chức bao gồm: kiến
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

thức, năng lực, các kỹ năng, phẩm chất đạo đức, sức khỏe. Đó là tổng hợp các yếu tố

l

chuyên môn được đào tạo, kinh nghiệm làm việc, năng khiếu cá nhân, yếu tố tiềm năng

l

để nâng cao khả năng làm việc.

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

Hai là, khả năng hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao. Ở khía
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

cạnh này, đó là sự đánh giá của cơ quan quản lý và đối tượng phục vụ nơi cán bộ công

l

chức công tác.

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

Từ những phân tích trên, có thể hiểu chất lượng cán bộ công chức là chỉ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

tiêu tổng hợp chất lượng từng cán bộ công chức, thể hiện phẩm chất chính trị, đạo đức,

l

lối sống, trình độ, năng lực, kỹ năng công tác, chất lượng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ

l

được phân công của mỗi công chức cũng như cơ cấu hợp lý về độ tuổi, về ngạch và số

l

lượng đội ngũ công chức bảo đảm thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao. Chất lượng

l

đội ngũ cán bộ công chức là đặc tính bên trong của đội ngũ cán bộ công chức

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l



l


7

l

có được do quá trình tích lũy trong thực tế, trong đào tạo, đáp ứng yêu cầu của công


l

việc trong những điều kiện cụ thể.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.2. Quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

1.2.1. Khái niệm
l

l

Từ những khái niệm về cán bộ công chức như trên, tác giả cho rằng: Quản
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước là sự tác động có tổ chức và bằng pháp

l

luật lcủa lnhà lnước lđối lvới lđội lngũ lcán lbộ lcông lchức lNgân lhàng lNhà lnước lvì lmục ltiêu lbảo

l


vệ lvà lphát ltriển lNgân lhàng lNhà lnước ltheo lđịnh lhướng lđã lđịnh. lViệc lquản llý lđội

l

ngũ cán bộ công chức mang tính nhà nước thông qua thể chế quản

l

chế quản lý của nhà nước là hệ thống các quy phạm, chuẩn mực được ban hành dưới

l

dạng văn bản pháp luật để quy định hướng dẫn thực hiện các nội dung quản lý cán bộ

l

công chức một cách đồng nhất. Thông qua thể chế quản lý đội ngũ cán bộ công chức có

l

thể tiến hành việc xây dựng, phát triển và quản lý cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu

l

từng giai đoạn phát triển. Quản lý đội ngũ cán bộ công chức nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ

l

công chức đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

lý nhà nước. Thể

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

1.2.2. Nội dung Quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

1.2.2.1. Công tác quy hoạch, tuyển dụng cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Quy hoạch cán bộ công chức là nội dung chủ yếu của công tác tổ chức,
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

là quá trình thực hiện đồng bộ các chủ trương, biện pháp để tạo nguồn và xây dựng đội

l


ngũ cán bộ công chức trên cơ sở dự báo nhu cầu cán bộ công chức nhằm đảm bảo hoàn

l

thành nhiệm vụ chính trị, công việc được giao. Xây dựng quy hoạch là công việc thường

l

xuyên và quan trọng, đây là quy trình quen thuộc đang thực hiện hàng năm. Quy hoạch

l

tốt, đảm bảo tính khoa học và phù hợp với thực tế khách quan thì góp phần cho sự phát

l

triển, ngược lại sẽ gây lãng phí. Quy hoạch cán bộ công chức là quá trình thực hiện đồng

l

bộ chủ trương, biện pháp tạo nguồn để xây dựng đội ngũ, sắp xếp xây dựng đội ngũ công

l

chức, bố trí lập kế hoạch trong dài hạn, là sự sắp xếp đội ngũ cán bộ công chức đang làm

l

trong các cơ quan hành chính hoặc nguồn dự bị nhằm đảm bảo chủ động nguồn nhân lực


l

cho chất lượng, lấp chỗ trống trong các cơ quan hành chính hay thay thế đội ngũ cán bộ

l

công chức đương nhiệm nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ trong thời gian nhất định.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
Nói đến quy hoạch không chỉ nói tới việc lập kế hoạch chung mà phải
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

xác định rõ yêu cầu căn cứ, phạm vi, nội dung, phương pháp tiến hành quy hoạch, đây

l

là quá trình đồng bộ mang tính khoa học. Căn cứ để tiến hành quy hoạch gồm: nhiệm vụ

l

chính của ngành, địa phương, cơ quan, địa phương. Hệ thống tổ chức hiện có, dự báo mô

l

hình tổ chức trong thời gian tiếp theo, tiêu chuẩn đội ngũ cán bộ công chức trong thời kỳ

l


quy hoạch, thực trạng đội ngũ cán bộ công chức. Phạm vi quy hoạch cán bộ công chức

l

được xây dựng cho thời gian 5 năm, 10 năm. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hàng năm cho

l

phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Đối tượng quy hoạch là cán bộ công chức từng cấp, từng

l

ngành, từng địa phương. Có quy hoạch cán bộ công chức quản lý và chuyên viên. Ngoài

l

ra, còn có quy hoạch để tạo nguồn, trong đó chú trọng để xây dựng quy hoạch, có kế

l

hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức có thành tích

l

xuất sắc. Nội dung quy hoạch là những yêu cầu về phẩm chất chính trị và năng lực đối

l

với từng giai đoạn. Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ công chức được xây dựng toàn


l

diện: quy hoạch về trình độ, quy hoạch về cán bộ, lãnh đạo, quản lý, quy hoạch theo cơ

l

cấu độ tuổi, giới tính, số lượng nhân lực.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ll

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


Công tác tuyển dụng phải được căn cứ trên công việc, xuất phát từ những
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

nhiệm vụ sao cho phù hợp, tránh tình trạng thiếu cán bộ công chức, quá tải công việc

l

nhưng không lãng phí. Nếu tuyển dụng thừa hoặc thiếu đội ngũ cán bộ công chức đều

l

ảnh hưởng xấu đến việc hoàn thành nhiệm vụ tại đơn vị. Tuyển dụng là quá trình tìm

l

kiếm, thu hút để chọn ra những ứng cử viên phù hợp với yêu cầu vị trí công việc. Tuyển

l

chọn là quá trình sàng lọc, đánh giá được tiến hành sau giai đoạn tuyển dụng dựa vào

l

những kinh nghiệm, lý lịch, hoàn cảnh, để đưa ra quyết định chọn đúng người vào vị trí

l

cần tuyển. Sử dụng cán bộ công chức được tuyển dụng là nội dung quan trọng của phát

l


triển đội ngũ vì từ đó mang đến các mục tiêu đề ra trong quá trình phát triển kinh tế xã

l

hội. Chính vì vậy, phương thức tuyển dụng và sử dụng định hướng cho việc sử dụng và

l

phát triển đội ngũ cả về số lượng và chất lượng của tổ chức.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.2.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
l

l

l

l

l


l

l

l

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức được xác định là một nhiệm vụ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

thường xuyên có ý nghĩa quan trọng, góp phần quan trọng tích cực trong việc nâng cao

l

trình độ chuyên môn, năng lực công tác, chất lượng và hiệu quả làm việc của công chức,

l

hướng tới mục tiêu tạo được sự thay đổi về chất lượng trong thực thi nhiệm vụ chuyên

l

môn. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức là quá trình trang bị cho cán bộ

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l




9

l

công chức kiến thức, kỹ năng cần thiết trước hết là những kiến thức về nhà nước, pháp

l

luật, kiến thức chuyên môn, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ công vụ, góp

l

phần thực hiện nhiệm vụ, góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ

l

năng lực xây dựng nền hành chính tiên tiến. Mục đích của việc đào tạo bồi dưỡng nhằm

l

hướng tới các mục tiêu cụ thể: phục vụ trực tiếp công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ công


l

chức, việc đào tạo bồi dưỡng không những cho hiện tại mà còn tạo nguồn cho tương lai,

l

đáp ứng yêu cầu của đổi mới. Mặt khác, đào tạo để đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định đối

l

với từng ngạch bậc.

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

Trong bối cảnh mới của thế giới và khu vực và trong nước, việc đào tạo
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức đòi hỏi phải được thay đổi nhận thức sâu sắc, toàn

l

diện hướng tới hình thành đội ngũ cán bộ công chức có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu

l


của sự nghiệp CNH-HĐH. Trong nền kinh tế thị trường, nội dung tính chất công việc có

l

nhiều thay đổi đột biến, việc bám sát chương trình và tiêu chuẩn của đội ngũ cán bộ công

l

chức thay đổi theo hội nhập cần rèn luyện kỹ năng thực hành, giao tiếp, ứng xử trong

l

công tác là yêu cầu cần thiết. Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức nâng cao trình độ quản

l

lý nhà nước vì cán bộ công chức là những người thừa hành quyền lực của nhà nước, vai

l

trò quản lý đối với cán bộ công chức có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của địa

l

phương. Việc đào tạo bồi dưỡng cần bám sát thực tế của tỉnh, ngành, từng lĩnh vực, vị trí

l

công tác của cán bộ công chức.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

1.2.2.3. Việc sử dụng đội ngũ cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l

l

l

l

Chính sách bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ công chức là tổng thể các quan
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


điểm, phương hướng mục tiêu và giải pháp nhằm sắp xếp bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ

l

công chức một cách khoa học nhằm phát huy năng lực, sở trường để đội ngũ cán bộ công

l

chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chính sách bố trí sử dụng là một trong những

l

yếu tố tạo động lực như công việc cần thực hiện, trách nhiệm và cơ hội phát triển. Việc

l

lựa chọn bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ công chức hợp lý sẽ phát huy hiệu quả hoạt động

l

của tổ chức đó. Việc sử dụng đội ngũ cán bộ công chức cần xem xét, sử dụng đội ngũ cán

l

bộ công chức phải kịp thời, đúng người, đúng việc, đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất

l

trong cơ quan, đơn vị gắn với việc sử dụng đội ngũ cán bộ công chức với việc quản lý tốt


l

đội ngũ, thường xuyên bồi dưỡng động viên, khuyến khích những người có năng lực

l

phẩm chất tốt tích cực phấn đấu học tập, tu dưỡng trở thành

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10


l

người kế cận, dự nguồn. Sử dụng đội ngũ cán bộ công chức hợp lý sẽ góp phần củng cố

l

niềm tin của nhân dân vào cơ quan quản lý nhà nước.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

1.2.2.4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

Giám sát, kiểm tra, đánh giá kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những tồn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

tại hạn chế, sai phạm về chuyên môn, quy trình công tác quản lý đối với mỗi đội ngũ

l

cán bộ công chức có vai trò quan trọng. Đánh giá đội ngũ cán bộ công chức là cơ ở để

l

đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ, tạo động lực mạnh mẽ, động viên đội ngũ cán bộ

l

công chức cống hiến sức lực, trí tuệ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Đánh giá nhận

l

xét đội ngũ cán bộ công chức thiếu chính xác dẫn đến việc sử dụng đội ngũ cán bộ công

l

chức một cạch tùy tiện, không hợp lý. Do đó, việc đánh giá nhận xét đội ngũ cán bộ công

l

chức phải được thống nhất với phương pháp đúng đắn, khoa học. Để đánh giá nhận xét


l

đúng, phải đặt đội ngũ cán bộ công chức trong các mối quan hệ cụ thể. Đối là mối quan

l

hệ với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, nhiệm vụ

l

hoàn cảnh, điều kiện làm việc. Đánh giá nhận xét đội ngũ cán bộ công chức phải thật sự

l

khoa học, khách quan, công tâm, dân chủ, công khai, đối tượng được đánh giá phải được

l

biết những ý kiến nhận xét của cấp có thẩm quyền đối với bản thân mình nếu có thể được

l

đối thoại chất vấn.

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

1.2.2.5. Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

Chế độ chính sách đảm bảo lợi ích vật chất đối với đội ngũ cán bộ công
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

chức bao gồm các chế độ, chính sách như: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng, bảo hiểm y

l

tế, bảo hiểm xã hội… Đây là những yếu tố thúc đẩy sự tận tâm, tận lực phục vụ nhân

l

dân. Khi các chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ công chức được đảm bảo thì sẽ

l

tạo nên những tiền đề và động lực. Đảm bảo thu nhập và các điều kiện sống cần thiết cho


l

đội ngũ cán bộ công chức và gia đình họ. Đây là điều kiện để mỗi cán bộ công chức có

l

thể học tập để nâng cao trình độ. Đó là mục tiêu, động lực phấn đấu của nhiều người

l

trong việc nâng cao trình độ. Thực tế cho thấy khi con người được đảm bảo các nhu cầu

l

tối thiểu cho cuộc sống hàng ngày thì mới nghĩ đến nhu cầu cao hơn. Do đó, khi cán bộ

l

công chức được đảm bảo về kinh tế, các phúc lợi xã hội thì mới có thể nghĩ nhu cầu nâng

l

cao trình độ. Chính vì thế, chế độ chính sách đảm bảo lợi ích vật chất vừa là điều kiện

l

vừa là động lực để cán bộ công chức phấn đấu nâng cao trình độ, năng lực, hoàn thành

l


tốt nhiệm vụ được giao.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cán bộ công chức
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

1.3.1. Nhân tố khách quan
l

l

l

l

(1). Thể chế: Do đặc điểm của đội ngũ cán bộ công chức có tính thống
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

nhất cao trong toàn hệ thống, chịu sự điều chỉnh bởi hệ thống pháp luật hiện hành nên

l

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức chịu sự tác động và chi phối của thể chế

l

quản lý cán bộ công chức. Thể chế quản lý cán bộ công chức bao gồm các luật lệ, quy

l

tắc xã hội được lập ra để quy định, ràng buộc các mối quan hệ trong xã hội. Thể chế quản


l

lý cán bộ công chức còn bao gồm bộ máy, tổ chức nhà nước và các quy định về kiểm tra,

l

giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ công chức, các quy định khen thưởng, kỷ

l

luật. Hệ thống thể chế quản lý cán bộ công chức đầy đủ, có chất lượng, được thực hiện

l

một cách nghiêm minh, công khai, minh bạch, dân chủ thì sẽ góp phần nâng cao chất

l

lượng đội ngũ cán bộ công chức.

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

(2). Môi trường xã hội: là nhân tố quan trọng có liên quan chặt chẽ đến
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cán bộ công chức, là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động, sự phát

l


triển cũng như chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ. Thực tế cho thấy, cán bộ công

l

tác ở những môi trường xã hội lành mạnh, trình độ dân trí cao, truyền thống văn hóa,

l

phong tục tốt đẹp được phát huy, cộng đồng dân cư đoàn kết, hăng say lao động, phát

l

triển kinh tế xã hội có tác động tích cực đến nhân thức của cán bộ, đòi hỏi cán bộ phải tự

l

nâng cao trình độ, năng lực để có thể có đủ kiến thức, năng lực giải quyết công việc.

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

13.2. Nhân tố chủ quan
l

l


l

l

(1). Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cán bộ công chức: chất lượng cán bộ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

công chức trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi hiệu quả,

l

năng suất làm việc cao, đòi hỏi phải có số lượng, cơ cấu hợp lý so với yêu cầu, nhiệm vụ

l

đặt ra. Tính hợp lý biểu hiện ở sự tinh giản hợp lý, đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu

l

lực, hiệu quả, trong dó mỗi cá nhân phát huy được hết năng lực, sở trường của mình, có

l

thể đảm đương tốt công việc được giao, đảm bảo bộ máy được vận hành thông suốt và

l

đạt hiệu quả cao nhất. Một bộ máy cồng kềnh, một đội ngũ cán bộ công chức quá đông


l

và trình độ không cao sẽ dẫn đến dự dựa dẫm, ỷ lại, không tạo được động lực làm việc

l

của mỗi cá nhân. Cơ cấu bộ máy hợp lý sẽ tạo ra sức mạnh tổng

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12

l

hợp của cả đội ngũ, tạo nên tính năng động sáng tạo, sự phối hợp nhịp nhàng và hài hòa

l

trong các hoạt động chung.

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


(2). Nhận thức của cán bộ công chức: Đây chính là yếu tố ảnh hưởng đến
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

việc quản lý cán bộ công chức, là yếu tố chủ quan nội tại chính bản thân cán bộ công

l

chức tại cơ quan. Nhận thức đúng, sâu sắc của cán bộ công chức là tiền đề, kim chỉ nam

l

cho những hành động, những việc làm đúng đắn, khoa học và ngược lại. Nếu cán bộ

l

công chức nhận thức vai trò, tầm quan trọng của việc phải nâng cao trình độ để giải

l

quyết công việc, để tăng chất lượng thực hiện nhiệm vụ thì họ sẽ tham gia các khóa đào

l

tạo, bồi dưỡng một cách tích cực. Nhận thức tốt họ sẽ cảm nhận những nội dung quản lý,

l

mệnh lệnh của cấp trên một cách tích cực và cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

l


Họ sẽ có ý thức trong việc tự rèn luyện, trau dồi, học hỏi những kiến thức, kỹ năng mới,

l

những phương pháp làm việc hiệu quả. Nếu họ biết được vấn đề nâng cao phẩm chất đạo

l

đức là hết sức quan trọng, là cái mà nhìn vào đó người ta có thể đánh giá được chất

l

lượng của đội ngũ công chức, tính hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính hiện nay thì họ

l

sẽ luôn có ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất hoàn thành nhiệm vụ, giữ vững

l

đạo đức, phẩm chất cách mạng, có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao

l

trong công việc.

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

(3). Tạo động lực: tạo động lực cho cán bộ công chức là việc làm cần
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thiết nhằm tạo ra sự gắn bó, ràng buộc lợi ích giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ

l

chức. Tạo động lực cho cán bộ công chức được hình thành trong quá trình làm việc. Cần

l


bố trí công việc phù hợp với khả năng trình độ của cán bộ công chức, đây là việc làm

l

quan trọng, khi được bố trí đúng khả năng trình độ thì họ mới có khả năng hoàn thành tốt

l

nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, động lực từ chế độ tiền lương và phụ cấp đối với công

l

chức hiện nay chưa trở thành đòn bẩy kích thích làm việc với sự nhiệt tình hăng say. Hệ

l

thống chính sách vẫn mang tính cấp bách và không đồng bộ sẽ không khuyến khích

l

được cán bộ công chức vì họ không nhận được thù lao xứng đáng với công sức họ bỏ ra.

l

Cần tạo động lực thoải mái và hăng say trong công việc, học sẽ cống hiến hết mình, nâng

l

cao hiệu quả quản lý.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
1.4. Kinh nghiệm quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước và bài
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


1.4.1. Kinh nghiệm quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước tỉnh
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


Quảng Ninh
l

Tên cơ quan: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Địa chỉ: Đường 25/4 - Phường Hồng Gai - TP.Hạ Long - Quảng Ninh
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Điện thoại văn thư: 033.3825732
l

l

l


l

Fax: 033.3827609 ; Email:
l

llll

lll

l

Đối với công tác quản lý cán bộ công chức tại chi nhánh, lãnh đạo Ngân
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đã luôn quan tâm, bồi dưỡng về lý luận

l

chính trị, có kiến thức chuyên môn tốt. Trong công tác chỉ đạo đã luôn gắn kết chặt chẽ

l

với chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh, nâng cao chất lượng đội ngũ để

l

đồng hành cùng doanh nghiệp, nhà nông, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quan hệ tín

l


dụng, tăng cường công tác thanh tra giám sát ngân hàng, quản lý ngoại hối và vàng, đẩy

l

mạnh ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại nhằm nâng cao chất lượng, tính bảo mật

l

và phát huy hiệu quả, đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt, cải cách hành chính, nâng

l

cao chỉ số về khả năng tiếp cận vốn, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh. Để

l

thực hiện tốt công tác này, trong những năm qua, lãnh đạo chi nhánh đã đưa ra những

l

chính sách thực hiện tốt quản lý cán bộ công chức và đạt được những kết quả đáng khích

l

lệ. Các biện pháp cụ thể mà chi nhánh đã thực hiện trong thời gian qua là [19]:

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

+ Đã chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tại chi nhánh: đánh
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

giá sự phù hợp giữa chuyên môn của cán bộ với công việc được giao. Thực hiện thường

l

xuyên đổi mới, nâng cao chất lượng đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn của cán bộ

l

công chức trong và ngoài tỉnh, gắn kết giữa lý thuyết và thực tiễn nhằm phát huy tính

l


tích cực, chủ động của người cán bộ. Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ

l

về số lượng, chuẩn về chất lượng, đảm đương thực hiện tốt các nhiệm vụ đề ra.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

+ Chú trọng bảo vệ lợi ích chính đáng cho cán bộ công chức: Lãnh đạo
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ninh đã làm tốt các mặt công tác trong giáo

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

l

l


l

l

l




14

l

dục tư tưởng, tổ chức các phong trào thi đua, chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích

l

chính đáng cho cán bộ công chức, công tác xã hội từ thiện, văn hóa thể thao… với nhiều

l

đợt tuyên truyền, tổ chức và tham gia các hội thao, hội diễn, tổ chức thăm hỏi các cán bộ

l

của chi nhánh ốm đau, hiếu, hỉ; tuyên dương, khen thưởng các con cán bộ, đoàn viên có

l

thành tích học tập tốt…. Các hoạt động an sinh, xã hội được các đơn vị


l

tiếp tục quan tâm thực hiện. Trong năm qua, công đoàn chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đã

l

vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện và hỗ trợ quỹ xã hội, từ

l

thiện với tổng số tiền 3.394 triệu đồng. Tặng quà cho các gia đình cán bộ công chức của

l

chi nhánh vào các dịp lễ tết. Hoạt động của cácn bộ công chức tiếp tục được nâng lên,

l

tạo sự phấn khởi, nhiệt huyết cống hiến cho công việc.

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

+ Làm tốt công tác quy hoạch cán bộ công chức hàng năm: xác định rõ
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


quy hoạch cán bộ, bao gồm cả quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý và quy hoạch cán bộ

l

chuyên môn, nghiệp vụ, là nhiệm vụ, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng theo nguyên tắc

l

Đảng lãnh đạo toàn diện, trực tiếp và tuyệt đối về công tác cán bộ, trong đó có công tác

l

quy hoạch cán bộ. Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý là chuẩn bị và tạo nguồn cán bộ

l

làm căn cứ để đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ đảm nhận các chức danh

l

lãnh đạo, quản lý các cấp trong hệ thống chính trị. Còn cán bộ, công chức chuyên môn

l

có tài năng nhưng không muốn hoặc không có sở trường lãnh đạo, quản lý thì cần quy

l

hoạch, bồi dưỡng họ nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

+ Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

chuyên môn: Lãnh đạo chi nhánh đã tập trung xây dựng, cụ thể hóa tiêu chuẩn chức

l

danh cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn theo vị trí việc làm, trên cơ sở

l

đó xác định rõ yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đề bạt cán bộ công chức. Đồng

l

thời, xây dựng quy chế và kiên trì thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức theo

l

quy hoạch, đào tạo bảo đảm tiêu chuẩn rồi mới tiến hành bố trí, bổ nhiệm; bố trí, bổ

l


nhiệm, đề bạt, giới thiệu ứng cử cán bộ công chức phải trên cơ sở quy hoạch và đủ các

l

tiêu chuẩn đã quy định, tránh tình trạng đề bạt, bổ nhiệm rồi mới đưa đi đào tạo hoàn

l

thiện.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l




15
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý cán bộ công chức trong Ngân hàng Nhà nước chi

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


nhánh tỉnh Thái Nguyên
l

l

l

Tên cơ quan: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


Địa chỉ: Số 1, đường Đội Cấn - P. Trưng Vương - TP Thái Nguyên
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Điện thoại văn thư: 02083.851.653

l

l

l

l

Fax: 02083.855.942; Email:
l

lll

l

Để làm tốt công tác quản lý cán bộ công chức được tốt, Giám đốc Chi
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

nhánh luôn đánh giá cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo trong công tác, sự

l

đoàn kết, thống nhất của tập thể cán bộ công chức đã phấn đấu hoàn thành xuất sắc

l

nhiệm vụ hàng năm; tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm

l


tới. Lãnh đạo chi nhánh luôn áp dụng hành động kêu gọi toàn thể cán bộ, công chức và

l

người lao động trong Chi nhánh tăng cường sự đoàn kết, nhất trí, giúp đỡ, hỗ trợ nhau

l

trong công tác, đồng thời đẩy mạnh việc nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên

l

môn nghiệp vụ, lý luận chính trị nhằm đảm đương trọng trách, kế thừa và phát triển sự

l

nghiệp ngành Ngân hàng. Lãnh đạo chi nhánh luôn tôn vinh những thành tích cao quý,

l

niềm vui chung của cán bộ công chức ngân hàng trên địa bàn, đồng thời đề nghị cán bộ

l

công chức tiếp tục phát huy kết quả đạt được, khắc phục tồn tại hạn chế, phấn đấu đạt

l

những thành tích cao hơn trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ kinh tế - xã hội


l

của tỉnh phát triển [20].

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Để quản lý cán bộ công chức tốt hơn nữa, lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Nhà nước tỉnh Thái Nguyên đã đưa ra những chính sách thực hiện công tác nâng cao


l

chất lượng cán bộ công chức và đạt được những kết quả đáng khích lệ. Các biện pháp cụ

l

thể mà tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện trong thời gian qua là:

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

+ Về công tác quy hoạch cán bộ
l

l

l

l

l

l

Chi nhánh đã xác định rõ quy hoạch cán bộ, bao gồm cả quy hoạch cán
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

bộ lãnh đạo, quản lý và quy hoạch cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ, là nhiệm vụ, là trách

l


nhiệm của các cấp ủy đảng theo nguyên tắc Đảng lãnh đạo toàn diện, trực tiếp và tuyệt

l

đối về công tác cán bộ, trong đó có công tác quy hoạch cán bộ.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đã phân định
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

rõ giữa quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý và quy hoạch cán bộ chuyên môn, nghiệp
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

l

l

l




×