Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.02 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o-------

NGUYỄN THỊ HỒNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH – SINH
VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI
NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG, HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ HỒNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH – SINH
VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI
NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG – HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ HÀ

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hồng

i


LỜI CẢM ƠN
Qua những năm tháng học tập chương trình đào tạo sau đại học, tôi đã
được trang bị những kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang bước vào
cuộc sống và quá trình công tác. Nhân dịp hoàn thành quyển luận văn, tôi xin
gửi gắm lời biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Giảng viên Trường Đại học
Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học lớp Tài chính ngân hàng
1, niên khóa 2015-2017.
Xin cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Phú Hà đã tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện
và nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành quyển luận văn. Trân trọng!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

HĐQT

Hội đồng quản trị

2

HGĐ

Hộ gia đình


3

HSSV

Học sinh – sinh viên

4

NH

Ngân hàng

5

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại


8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................iii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn..................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
5. Kết cấu luận văn............................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ

LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH
- SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI......................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................ 4
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài................................. 4
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước..................................5
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên của Ngân hàng
chính sách xã hội...............................................................................................8
1.2.1 Các vấn đề chung về Ngân hàng chính sách xã hội.................................8
1.2.2. Cho vay học sinh - sinh viên của NHCSXH Việt Nam.......................... 15
1.3. Kinh nghiệm cho vay học sinh – sinh viên tại một số nước trên thế giới 32
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan....................................................................32
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc...............................................................32
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.......................................................33
iv


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ
LUẬN VĂN....................................................................................................36
2.1. Phương pháp luận nghiên cứu..................................................................36
2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể...............................................................36
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu.............................................................. 36
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu, dữ liệu....................................................... 38
2.3. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN KIM
ĐỘNG – HƢNG YÊN..................................................................................41
3.1. Khái quát về ngân hàng chính sách xã hội huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên .. 41

3.1.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Kim Động, tỉnh
Hưng Yên.........................................................................................................41

3.1.2. Khái quát về NHCSXH huyện Kim Động , tỉnh Hưng Yên...................42
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của NHCSXH Kim Động.................................... 43
3.2. Thực trạng cho vay học sinh - sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên...................................................................45
3.2.1. Doanh số cho vay HSSV giai đoạn 2014-2016.....................................45
3.2.2. Doanh số thu nợ cho vay HSSV tại NHCSXH giai đoạn 2014-2016....47
3.2.3. Tổng dư nợ cho vay HSSV giai đoạn 2014-2016..................................48
3.3. Phân tích hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại NHCSXH huyện Kim
Động, tỉnh Hưng Yên......................................................................................50
3.3.1. Về nhóm hiệu quả đối với NHCSXH huyện Kim Động.........................50
3.3.2. Về nhóm hiệu quả đối với xã hội...........................................................53
3.4. Hiệu quả cho vay dựa trên kết quả điều tra, khảo sátError!
not defined.
v

Bookmark


3.5. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại ngân hàng
chính sách xã hội huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên...................................... 55
3.5.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân..............................................55
3.5.1.1. Những kết quả đạt được.....................................................................55
3.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................65
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC
SINH -

SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN................................................66

4.1. Định hướng hoạt động của NHCSXH huyện Kim Động – Hưng Yên....66
4.1.1. Mục tiêu tổng thể của Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2020 66
4.1.2. Phương hướng hoạt động của NHCSXH Kim Động – Hưng Yên.........67
4.2. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại
NHCSXH huyện Kim Động – Hưng Yên.......................................................67
4.2.1. Nhóm giải pháp đối với NHCSXH Kim Động.......................................68
4.2.2. Nhóm giải pháp đối với HSSV.............................................................. 72
4.2.3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc
triển khai chương trình cho vay HSSV............................................................72
4.2.4. Một số giải pháp khác...........................................................................73
4.3. Một số kiến nghị...................................................................................... 73
4.3.1. Đối với NHNN Việt Nam.......................................................................75
4.3.2. Đối với NHCSXH Việt Nam.................................................................. 75
4.3.3. Đối với Chính quyền, các cơ quan liên quan........................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................82

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Doanh số cho vay chương trình HSSV giai đoạn 2014-2016.........46
Bảng 3.2: Chỉ số vay bình quân HSSV và số lượt HSSV vay vốn.................46
Bảng 3.3. Doanh số thu nợ chương trình cho vay HSSV giai đoạn 2014-2016
.........................................................................................................................47
Bảng 3.4. Dư nợ quá hạn................................................................................ 47
Bảng 3.5: Dư nợ cho vay HSSV ở thời điểm 31/12 mỗi năm.........................48
Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng đến 30/12/2016...................49
Bảng 3.7. Cơ cấu dư nợ cho vay theo trình độ đào tạo đến 30/12/2016.........49
Bảng 3.8: Hệ số thu nợ chương trình cho vay HSSV giai đoạn 2014-2016...50

Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ quá hạn trên toàn địa bàn................................................. 52
Bảng 3.10: Vòng quay vốn tín dụng chương trình cho vay HSSV.................52
Bảng 3.11: Tỷ lệ HSSV được vay vốn của chương trình cho vay HSSV.......53
Bảng 3.12: Tỷ lệ HSSV vay vốn thoát khỏi khó khăn....................................53
Bảng 3.13: Tỷ trọng dư nợ tín dụng của chương trình cho vay HSSV...........54
Bảng 3.14: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của chương trình cho vay HSSV....54
Bảng 3.15: Việc vay vốn chương trình tín dụng học sinh sinh viên đã mang lại
lợi ích gì cho gia đình ông (bà)
Bảng 3.16: Ý kiến của các hộ gia đình về lãi suất, mức vay và thời gian hoàn
trả
Bảng 3.17: Nguyên nhân hạn chế của chương trình cho vay học sinh sinh viên

vii


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của NHCSXH Kim Động...................................43
Biểu đồ 3.1. Dư nợ cho vay HSSV ở thời điểm 31/12 mỗi năm.....................48
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ cho vay theo trình độ đào tạo đến 30/12/2016.....50
Biểu đồ 3.3. Hệ số thu nợ chương trình cho vay HSSV giai đoạn 2014-201651

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ra đời nhằm thực hiện chính
sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác,
góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo. Đây là một định
chế tín dụng đặc thù của Nhà nước nhằm chuyển tải vốn tín dụng ưu đãi đến

người nghèo, học sinh – sinh viên và các đối tượng chính sách khác góp phần
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và thực hiện
các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội.
Cho vay học sinh sinh viên là chính sách quan trọng của Đảng và Nhà
nước, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho tương lai, đầu tư cho nền kinh tế tri
thức, “giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đặc biệt Đảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm đến đối tượng là học sinh – sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh – sinh viên nghèo, ở vùng sâu, vùng sa có điều kiện vươn lên, học tập tốt,
nhằm nâng cao địa vị xã hội, giảm bớt sự thiếu hụt cán bộ, rút dần khoảng
cách chênh lệch về dân trí giữa các vùng miền.
Huyện Kim Động nằm ở trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ, người dân
Kim Động mang trong mình dòng máu Lạc Rồng có truyền thống cần cù
trong lao động, dũng cảm trong đấu tranh, không chịu khuất phục trước bất kỳ
kẻ thù nào, đã cùng đồng bào cả nước đánh đuổi hết thù trong giặc ngoài.
Ngày nay, trong thời bình người dân Kim Động hăng say lao động, tuổi trẻ
Kim Động hăng say học tập. Cùng với đó là chính sách khyến học của từng
xã, từng dòng họ trong huyện rất phát triển. Số lượng học sinh – sinh viên
trong huyện là khá cao so với mặt bằng cả nước. Tuy nhiên người dân lại chủ
yếu làm nghề nông nên tình hình kinh tế còn khó khăn.

1


Trong những năm tới Ngân hàng chính sách xã hội huyện Kim Động
lấy chương trình cho vay học sinh sinh viên làm trọng điểm.
Xuất phát từ tình hình đó đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay học sinh
- sinh viên tại NHCSXH - chi nhánh huyện Kim Động, Hưng Yên” có ý
nghĩa cả về lý luận và thực tiễn giúp cho các nhà quản lý của NHCSXH huyện
Kim Động – Hưng Yên có thể đánh giá được hiệu quả của chương trình tín
dụng ưu đãi đối với học sinh – sinh viên, trên cơ sở đó có thể áp dụng các

biện pháp để nâng cao hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại ngân hàng.
Trước đây, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả cho vay học sinh
– sinh viên của NHCSXH Việt Nam, tuy nhiên những đề tài này chủ yếu
nghiên cứu trên địa bàn toàn quốc hoặc các tỉnh, thành phố mà chưa đi sâu
nghiên cứu tại NHCSXH huyện Kim Động , tỉnh Hưng Yên, nên chưa thấy
được những tồn tại trong việc cho vay học sinh – sinh viên tại NHCSXH
huyện Kim Động , tỉnh Hưng Yên. Vì vậy, đề tài “Nâng cao hiệu quả cho
vay học sinh - sinh viên tại NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên”
đang trở nên hết sức cấp thiết.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích các khía cạnh cụ thể có liên quan đến đối tượng cho vay là
học sinh-sinh viên, đo lường hiệu quả cho vay học sinh-sinh viên của
NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên và hướng tới các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại NHCSXH huyện Kim
Động, tỉnh Hưng Yên.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ đặt ra của đề tài là:
- Thứ nhất, nghiên cứu những cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về hiệu quả
cho vay học sinh – sinh viên tại NHCSXH.
2


- Thứ hai, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại
NHCSXH huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên
- Thứ ba, phát hiện ra những nguyên nhân của những tồn tại để tìm
ra biện pháp khắc phục những tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả cho vay học
sinh – sinh viên tại NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các tiêu chí nào để đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên

của NHCSXH ?
- Nếu căn cứ vào các tiêu chí trên để đánh giá, thì hiệu quả cho vay học
sinh – sinh viên tại NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên như thế nào?

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay HSSV của
NHCSXH?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại
NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả cho vay học sinh – sinh
viên tại NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào phân tích thực trạng hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên
tại NHCSXH huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên trong 3 năm 2014, 2015, 2016.

5. Kết cấu luận văn
Luận văn được thiết kế thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ sở thực
tiễn về hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên của ngân hàng chính sách xã hội.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên tại ngân
hàng chính sách xã hội huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên
3


tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ

LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu “Student loans in Thailand, are they effective, equitable,
sustainable?” được thực hiện năm 2003 bởi Adrian Ziderman. Nghiên cứu tập
trung vào việc tìm hiểu chính sách cho vay sinh viên ở Thái Lan giai đoạn từ
1997 – 2003, nghiên cứu cho thấy cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ năm
1997 tại Thái Lan đã có ảnh hưởng tiêu cực đến giáo dục đại học ở Thái Lan.
Những tác động tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ tới ngân sách
quốc gia cũng như thu nhập của người dân đã làm cho những sinh viên nghèo
gặp nhiều khó khăn trong nỗ lực tiếp cận với giáo dục đại học và giáo dục
nghề nghiệp. Các chương trình cho vay sinh viên của Thái Lan được khởi
xướng từ năm 1996 những phải đến năm 1997 mới chính thức hoạt động với
mục đích hỗ trợ tài chính, tăng cơ hội tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp cho những HSSV có hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên,
theo chính sách cho vay học sinh sinh viên của Thái Lan, chỉ những hộ gia
đình có tổng thu nhập bình quân đầu người dưới 150.000 Baht/năm mới được
tiếp cận với nguồn vốn của chương trình, học sinh sinh viên phải hoàn trả vốn
vay sau khi tốt nghiệp ra trường, lãi suất cho vay của chương trình cho vay
HSSV thấp hơn lãi suất cho vay cùng thời hạn trên thị trường, nguồn vốn của
chương trình chủ yếu do Chính phủ tài trợ.
Bài viết “what matters in student loan default: A review of the research
literature” được thực hiện năm 2009 bởi nhóm tác giả Gross, J.,O.Cekic,
D.Hossler, and N. Hillman. Bài viết tập trung tìm hiểu và phân tích những

4


nguyên nhân làm cho sinh viên không trả được nợ vay ở Mỹ. Theo kết quả
nghiên cứu của bài viết thì những nguyên nhân đó là:

Kết quả học tập của sinh viên là yếu tố có ảnh hưởng đầu tiên tới khả
năng trả nợ của sinh viên, bởi vì chỉ những sinh viên học hành chăm chỉ, có
kiến thức tốt họ sẽ có cơ hội tìm kiếm được một công việc tốt với thu nhập
cao. Đây là yếu tố căn bản có ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của sinh
viên Mỹ.
Thu nhập và các khoản nợ là yếu tố thứ hai ảnh hưởng tới khả năng trả
nợ của sinh viên, bởi vì có rất nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp đã có việc
làm, có thu nhập khá nhưng vẫn không thể hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho các
khoản vay sinh viên trước đây do thu nhập của họ không cân bằng với giá trị
các khoản nợ. Nghiên cứu của nhóm tác giả cho thấy, có rất nhiều sinh viên
sau khi tốt nghiệp đã vay thêm các khoản vay khác để mua xe, mua nhà… nên
đã làm mất cân đối giữa thu nhập và các khoản nợ của họ.
Tuổi tác của những người vay vốn đi học là yếu tố thứ ba ảnh hưởng tới
khả năng trả nợ của sinh viên, bởi vì theo kết quả nghiên cứu của nhóm tác
giả cho thấy ở Mỹ có rất nhiều sinh viên là những người ngoài 30, 40 tuổi.
Những đối tượng đó có rất nhiều khả năng có người phụ thuộc hoặc đang phải
gánh chịu nhiều khoản nợ vay khác (vay mua nhà, mua xe) trước khi đi học.
Hoàn cảnh gia đình là yếu tố thứ tư ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
sinh viên, theo kết quả nghiên cứu của bài viết, mức thu nhập và giáo dục của
bố mẹ có ảnh hưởng nhiều đến khả năng trả nợ của sinh viên. Những gia đình
có thu nhập khá hơn kể từ khi sinh viên đi học hoặc những gia đình quan tâm
đến giáo dục con cái thì khả năng trả nợ của sinh viên thường cao hơn những
gia đình khác.
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước

5


Đề tài nghiên cứu khoa học, Ngân hàng chính sách xã hội, “Giải pháp
thu hồi nợ chương trình tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn,

tạo nguồn vốn quay vòng”, 2014, chủ biên Đào Anh Tuấn nghiên cứu đánh
giá thực trạng thu hồi nợ HSSV của NHCSXH, từ đó rút ra những mặt đã làm
được và những tồn tại, hạn chế cần giải quyết làm cơ sở đề xuất giải pháp thu
hồi nợ tạo nguồn vốn quay vòng cho vay HSSV.
Cơ sở lý luận, nghiên cứu chủ yếu tổng kết thực tiễn hoạt động thu hồi
nợ của NHCSXH, kết hợp với các quy định về quản lý của Nhà nước,
NHCSXH về chương trình cho vay HSSV để làm cơ sở phân tích, đánh giá
thực trạng thu nợ HSSV của NHCSXH.
Phương pháp nghiên cứu, đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân
tổ thống kê, phân tích hoạt động kinh tế để phân tích thực trạng thu nợ HSSV
của NHCSXH.
Những kết quả nghiên cứu chính của đề tài
Nghiên cứu đã tổng kết được cơ bản thực tiễn thu nợ HSSV của
NHCSXH từ năm 2007-2014, nghiên cứu đã phân tích và đánh giá được một
số nội dung về thực trạng thu hồi nợ của NHCSXH giai đoạn 2007-2014,
nghiên cứu cũng đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm thu hồi nợ tạo
nguồn vốn quay vòng cho chương trình cho vay HSSV.
Hạn chế của nghiên cứu, nghiên cứu chỉ đề cập đến thực trạng thu nợ
cho vay HSSV trong giai đoạn 2007-2014 mà chưa bao quát được các hoạt
động khác của chương trình cho vay HSSV.
Bài viết “Những vướng mắc và giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách
cho học sinh, sinh viên nghèo vay vốn” của tác giả Nguyễn Đức Tú. Bài viết
cho rằng chính sách cho vay HSSV là một chính sách mang lại những lợi ích
kinh tế, xã hội to lớn. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, thực hiện vẫn còn
khá nhiều khó khăn, vướng mắc cần được tháo gỡ như: nguồn vốn cho vay
6


còn hạn hẹp, chủ yếu là nguồn vốn do NSNN cấp hàng năm nên còn chậm và
thiếu; thủ tục vay vốn còn nhiều bất cập vì để được vay vốn HSSV phải xin

xác nhận của nhiều cơ quan, tổ chức, khả năng thu hồi nợ của ngân hàng sẽ
khó khăn vì thời gian cho vay dài, nguồn thu nợ phụ thuộc vào thu nhập của
HSSV sau khi ra trường, sự phối hợp của nhà trường và NHCSXH chưa chặt
chẽ nên gây ra nhiều khó khăn trong việc theo dõi món vay. Từ việc phân tích
những bất cập trong việc triển khai chương trình cho vay HSSV, bài viết đã đề
xuất ba giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách cho HSSV nghèo vay vốn là:
(i) tăng cường khai thác các nguồn vốn cho vay , (ii) cần có biện pháp quản lý
và giám sát tiền vay hợp lý và thu hồi nợ hiệu quả, (iii) cần tăng cường sự
phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng với nhà trường và nhà trường với địa
phương trong thực hiện chính sách.
Kết luận, bài viết chỉ dừng lại ở việc nêu ra những khó khăn, tồn tại
trong quá trình triển khai chương trình cho vay HSSV của NHCSXH trong
giai đoạn đầu thực hiện (2007) nhưng chưa phân tích kỹ để chỉ ra đâu là
nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, khó khăn đó.
Qua phần tổng quan tình hình nghiên cứu đã trình bày ở trên cho thấy
các công trình nghiên cứu về cho vay HSSV đã được công bố ở trong và
ngoài nước trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả có tham khảo,
kế thừa một số lý luận, thực tiễn cũng như phương pháp nghiên cứu của
những công trình đó. Đồng thời xuất phát từ thực tiễn đó, luận văn tập trung
vào một số khoảng trống nghiên cứu sau:
- Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay HSSV của
NHCSXH Việt Nam.

7


- Thực trạng hiệu quả cho vay HSSV của NHCSXH huyện Kim Động,
tỉnh Hưng Yên: Những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân của
những kết quả, những hạn chế đó.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay HSSV của NHCSXH huyện

Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay học sinh – sinh viên của Ngân hàng
chính sách xã hội
1.2.1 Các vấn đề chung về Ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NHCSXH
Chính sách cho vay ưu đãi đối với các đối tượng chính sách được
Chính phủ nhiều nước trên thế giới thực hiện thông qua các TCTD khác nhau,
tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nước. Có những nước, Chính phủ
thông qua ngân hàng thương mại, hoặc các quỹ, các tổ chức tài chính vi mô,
nhưng có những nước Chính phủ thành lập những ngân hàng riêng để thực
hiện mục đích này. Nhận thức về mô hình ngân hàng tham gia thực hiện chính
sách có nhiều quan điểm khác nhau:
Quan điểm thứ nhất, để chuyển tải vốn tới các đối tượng thụ hưởng
chính sách xã hội phải là một loại hình ngân hàng chính sách của Chính phủ,
được thành lập chỉ để thực hiện các chương trình cho vay ưu đãi. Theo quan
điểm này Chính phủ các nước sẽ thành lập ngân hàng chuyên biệt để thực
hiện các hoạt động chính sách.
Quan điểm thứ hai, để chuyển tải vốn đến các đối tượng thụ hưởng
chính sách xã hội, Chính phủ có thể thông qua hệ thống NHTM thuộc sở hữu
Nhà nước để thực hiện các chương trình cho vay ưu đãi theo chỉ định của
Chính phủ.
Quan điểm thứ ba, cho rằng không cần thành lập ngân hàng chuyên biệt
cho người nghèo, người nghèo và các đối tượng chính sách khác không nhất
8


thiết phải được hưởng ưu đãi về lãi suất. Điều cần thiết đối với họ là được ưu
đãi về điều kiện vay vốn. Do đó có thể thành lập NHTM cổ phần để cho vay
đối với họ với lãi suất theo cơ chế thị trường.
Cách tiếp cận về mô hình ngân hàng tham gia thực hiện chính sách xã

hội như đã trình bày ở trên có khác nhau, sự vận dụng chúng có hiệu quả hay
không sẽ tùy thuộc vào việc chúng có phù hợp với đặc điểm kinh tế, chính trị,
xã hội của mỗi nước hay không.
Trong xu thế phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường, ở mỗi quốc
gia đều nảy sinh tình trạng có những ngành hàng, những khu vực kinh tế,
những đối tượng khách hàng có sức cạnh tranh kém, không đủ các điều kiện
tiếp cận với dịch vụ tài chính của các NHTM. Tuy nhiên, những ngành hàng,
những khu vực kinh tế và những đối tượng khách hàng này không thể bị “bỏ
rơi”, nó cần sự hỗ trợ của Chính phủ để tồn tại và phát triển bởi tính xã hội
của nó. Để đảm bảo thực hiện các mục tiêu đó, Chính phủ các nước đã sử
dụng nhiều công cụ khác nhau, trong đó công cụ tín dụng chính sách được
đánh giá là công cụ có hiệu quả nhất.
Tùy điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập các
kênh tín dụng hoặc thiết lập các Ngân hàng chuyên biệt để cho vay: các khu
vực kinh tế ưu tiên, các ngành kinh tế có tính chất chiến lược; phát triển kinh
tế nông thôn và các khu vực xã hội.
Các ngân hàng được thiết lập để thực hiện các chương trình cho vay
chính sách của Chính phủ được gọi là Ngân hàng chính sách hoặc Ngân hàng
chính sách xã hội.
Từ những phân tích trên, tác giả thống nhất sử dụng khái niệm
NHCSXH là loại hình Ngân hàng chuyên biệt được Chính phủ các nước thiết
lập, chuyên cho vay các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ.

9


Ở Việt Nam, cũng như các TCTD khác, NHCSXH Việt Nam thực hiện
các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Tuy
nhiên, với đặc thù là một TCTD hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nên
NHCSXH có những đặc điểm sau: (i) NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung

toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng
của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí
và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không tham gia bảo hiểm tiền gửi, có
tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân
sách Nhà nước; (ii) Vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000.000 đồng và được
cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ; (iii) NHCSXH hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực hiện cho vay với
lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm nghèo. Mức
cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính phủ
từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH
từ 0%/tháng đến 0,9%/tháng. (iv) Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình
nghèo, các đối tượng chính sách gặp khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống
không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân hàng thương mại, các đối tượng
sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo quyết định số 30/2007/QĐTTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ); (v) Phương thức cho vay ủy
thác qua các tổ chức chính trị - xã hội; (vi)Có Hội đồng quản trị và Ban đại
diện HĐQT các cấp.
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ra đời nhằm thực hiện chính
sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác,
góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo. Đây là một định
chế tín dụng đặc thù của Nhà nước nhằm chuyển tải vốn tín dụng ưu đãi đến
người nghèo, học sinh – sinh viên và các đối tượng chính sách khác góp phần

10


thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và thực hiện
các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội.
Nên hiệu quả cho vay không chỉ là hiệu quả về kinh tế mà còn xét đến
hiệu quả về mặt xã hội của chương trình cho vay
1.2.1.2. Mô hình tổ chức NHCSXH

Theo chức năng nhiệm vụ, hệ thống tổ chức bộ máy của NHCSXH Việt Nam
gồm:
a) Bộ máy quản trị NHCSXH
Bộ máy quản trị gồm có: Hội đồng quản trị (HĐQT) ở Trung ương và
Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
(i) Hội đồng quản trị.
HĐQT NHCSXH có 14 thành viên, gồm 12 thành viên kiêm nhiệm và
02 thành viên chuyên trách. 12 thành viên kiêm nhiệm gồm Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam là chủ tịch HĐQT; 11 thành viên còn lại là Thứ
trưởng hoặc cấp tương đương Thứ trưởng của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban dân tộc, Văn phòng Chính
phủ và Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu
chiến binh và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; 02 thành viên chuyên
trách gồm: 01 Uỷ viên giữ chức Tổng giám đốc, 01 Uỷ viên giữ chức Trưởng
Ban kiểm soát.
HĐQT có chức năng quản trị các hoạt động của NHCSXH, phê duyệt
chiến lược phát triển dài hạn, kế hoạch hoạt động hàng năm, ban hành các văn
bản về chủ trương, chính sách, quy định, quy chế tổ chức và hoạt động của
NHCSXH các cấp, nghị quyết các kỳ họp HĐQT thường kỳ và đột xuất...

11


Ngoài chức năng nhiệm vụ như trên, tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của
mỗi Bộ, ngành, từng thành viên kiêm nhiệm HĐQT còn trực tiếp chỉ đạo hệ
thống Bộ, ngành mình tham gia quản lý, giám sát, hỗ trợ các hoạt động của
NHCSXH, tham gia chuyển tải vốn đến hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác tại địa phương.
Giúp việc cho HĐQT có Ban chuyên gia tư vấn và Ban kiểm soát

NHCSXH:
- Ban chuyên gia tư vấn gồm chuyên viên của các Bộ, ngành là thành
viên HĐQT và một số chuyên gia do Chủ tịch HĐQT quyết định chấp thuận.
Ban chuyên gia tư vấn có nhiệm vụ tham mưu giúp việc trực tiếp cho thành
viên HĐQT thuộc Bộ, ngành mình, đồng thời có nhiệm vụ tư vấn cho HĐQT
về chủ trương chính sách, cơ chế hoạt động của NHCSXH, các văn bản thuộc
thẩm quyền của HĐQT.
- Ban kiểm soát NHCSXH giúp việc cho HĐQT trong việc kiểm tra
hoạt động tài chính, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, giám sát việc chấp
hành chế độ hạch toán, kiểm tra việc chấp hành chủ trương, chính sách, pháp
luật và Nghị quyết của HĐQT. Ban kiểm soát NHCSXH được sử dụng hệ
thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong toàn hệ thống để thực hiện các nhiệm
vụ của mình; kiến nghị với HĐQT các biện pháp bổ sung, sửa đổi các văn
bản, cải tiến hoạt động của ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Ban kiểm soát NHCSXH theo điều lệ có tối thiểu 5 thành viên, trong đó
có ít nhất 3 thành viên chuyên trách, 2 thành viên kiêm nhiệm của Bộ Tài
chính và Ngân hàng Nhà nước do 02 cơ quan này đề cử.
Ban kiểm soát hiện nay gồm có: Trưởng ban (thành viên HĐQT), 02
thành viên kiêm nhiệm (của Bộ Tài chính và NHNN), 02 thành viên chuyên
trách, Phòng Kiểm toán nội bộ (01 phó phòng và 01 kiểm toán viên)
(ii) Ban đại diện HĐQT các cấp
12


Tại các chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có Ban đại diện HĐQT có chức
năng giám sát việc thực thi các Nghị quyết, Văn bản chỉ đạo của HĐQT tại
các địa phương. Chỉ đạo việc gắn tín dụng chính sách với kế hoạch xoá đói
giảm nghèo và dự án phát triển kinh tế xã hội tại địa phương để nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn ưu đãi.

Thành phần, số lượng thành viên Ban đại diện HĐQT các cấp tại địa
phương tương đương như thành phần của HĐQT ở Trung ương (nhưng không
có thành viên chuyên trách) là cán bộ các cơ quan quản lý Nhà nước như các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, trong đó Chủ tịch hoặc phó Chủ tịch UBND cùng
cấp làm Trưởng ban. Giúp việc cho Ban đại diện HĐQT các cấp do Giám đốc
NHCSXH cùng cấp đảm nhận.
Hiện nay, có 63 Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, trên 650 Ban đại diện
HĐQT cấp huyện với hơn 8.000 thành viên Ban đại diện các cấp.
b) Bộ máy điều hành tác nghiệp
(i) Tại Trung ương
- Hội sở chính là cơ quan cao nhất trong bộ máy điều hành tác nghiệp
của hệ thống NHCSXH chịu sự điều hành của Tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống
NHCSXH, giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc và Giám
đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ, các Trung tâm, Sở giao dịch và Chánh
Văn phòng.
- Bộ máy giúp việc gồm các Ban chuyên môn nghiệp vụ, các Trung
tâm, Sở giao dịch có chức năng tham mưu, giúp Tổng giám đốc trong việc
quản lý và điều hành công việc chuyên môn của NHCSXH. Cơ cấu tổ chức,
chức năng nhiệm vụ của các ban chuyên môn, nghiệp vụ do HĐQT quyết định
ban hành.

13


Hiện nay, Các Ban chuyên môn tại Hội sở chính: Tổ chức cán bộ, Kế
hoạch Nguồn vốn, Tín dụng HSSV và các đối tượng chính sách khác, Tín
dụng người nghèo, Quản lý và xử lý nợ rủi ro, Kế toán và Quản lý tài chính,
Xây dựng cơ bản và quản lý tài sản, Hợp tác Quốc tế, Kiểm tra Kiểm soát nội
bộ, Tài vụ, Văn phòng, Cơ quan Đảng ủy và Cơ quan Công đoàn.

Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội, có 07 cơ sở đào tạo tại: Thành phố Việt Trì

- Phú Thọ; Sầm Sơn - Thanh Hóa; Cửa Lò - Nghệ An; Buôn Ma Thuột - Đắk
Lắk; Thành phố Cần Thơ; Tuy Hòa - Phú Yên và Thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm Công nghệ thông tin tại Hà Nội, có 02 cơ sở xử lý dữ liệu tại
Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Sở giao dịch có trụ sở tại Hà Nội.
(ii), Tại chi nhánh cấp tỉnh
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố là đơn vị trực thuộc Hội sở
chính, đại diện pháp nhân theo uỷ quyền của Tổng giám đốc trong việc chỉ
đạo, điều hành các hoạt động của NHCSXH trên địa bàn.
Điều hành chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố là Giám đốc chi nhánh,
giúp việc giám đốc là các Phó giám đốc và các trưởng phòng, chức năng,
chuyên môn.
Hiện nay trong toàn hệ thống NHCSXH có 63 chi nhánh NHCSXH
tỉnh, thành phố đặt trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố trong phạm vi toàn quốc.
Mỗi chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố có 5 phòng: Kế hoạch - Nghiệp vụ
tín dụng, Kế toán - Ngân quỹ, Hành chính Tổ chức, Kiểm tra Kiểm toán nội
bộ, Tin học với số cán bộ định biên từ 25 - 30 người.
(iii) Tại Phòng giao dịch cấp huyện
Phòng giao dịch NHCSXH các huyện là đơn vị trực thuộc chi nhánh
tỉnh, thành phố đặt tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trong địa bàn hành
chính nội tỉnh, trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ của NHCSXH trên địa bàn.
14


Điều hành Phòng giao dịch quận, huyện là Giám đốc, giúp việc Giám
đốc gồm các Phó giám đốc và các Tổ trưởng nghiệp vụ, mỗi phòng giao dịch
có biên chế từ 7 - 11 người.
1.2.1.3. Các chương trình cho vay chủ yếu của NHCSXH Việt Nam

NHCSXH thực hiện cho vay các chương trình tín dụng sau: 17 chương
trình tín dụng và cho vay dự án
- Cho vay hộ nghèo
- Cho vay vốn đi xuất khẩu lao động
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo quyết định 167 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cho vay hộ nghèo tại 62 huyện nghèo.
- Cho vay học sinh sinh viên.
- Cho vay giải quyết việc làm.
- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu
Long.
- Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn.
- Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Một số chương trình cho vay khác.
1.2.2. Cho vay học sinh - sinh viên của NHCSXH Việt Nam
1.2.2.1. Khái niệm cho vay học sinh – sinh viên
Ở nước ta chương trình tín dụng học sinh – sinh viên được triển khai
thực hiện từ năm 2006 theo Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg, đến khi Quyết
định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ được
ban hành chương trình này đã được mở rộng cả quy mô, cả đối tượng thụ
hưởng, tốc độ tăng trưởng dư nợ nhanh chóng. Ngoài những đặc điểm chung
về tín dụng ưu đãi của Chính phủ đối với hộ nghèo và các đối tượng Chính
sách khác mà NHCSXH đang triển khai thực hiện, chương trình tín dụng đối
15


×