Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

23 20 đề THI KSCL 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 94 trang )

CHEMyroom

Häc hãa häc

20 ®Ò thi kscl
thptqg 2020

Theo dâi page Häc Hãa Häc ®Ó cã thªm nhiÒu tµi liÖu bæ Ých


MỤC LỤC
ĐỀ
ĐỀ 1: KSCL Đầu Năm THPT Chuyên Hùng Vương
ĐỀ 2: KSCL Nguyễn Đăng Đạo – Bắc Ninh – Lần 1
ĐỀ 3: KSCL Đầu Năm THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh lần 1
ĐỀ 4: KSCL Chuyên Bắc Giang lần 1
ĐỀ 5: KSCL Hàn Thuyên – Bắc Ninh lần 1
ĐỀ 6: KSCL – Thầy Trần Trọng Tuyền
ĐỀ 7: KSCL Nguyễn Khuyến – Lần 1
ĐỀ 8: KSCL Nguyễn Khuyến – Lần 2
ĐỀ 9: KSCL Nguyễn Khuyến – Lần 3
ĐỀ 10: KSCL Chuyên Thái Bình lần 1
ĐỀ 11: Kiểm Tra Giữa kỳ Chuyên Gia Định – HCM
ĐỀ 12: KSCL Đoàn Thượng – Hải Dương
ĐỀ 13: KSCL Nguyễn Viết Xuân – Lần 1
ĐỀ 14: Kiểm Tra Giữa kỳ THPT Nam Trực – Nam Định
ĐỀ 15: KSCL Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – Lần 1
ĐỀ 16: KSCL Đồng Đậu – Lần 1
ĐỀ 17: KSCL Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần 1
ĐỀ 18: KSCL C Nghĩa Hưng – Nam Định – Lần 1
ĐỀ 19: KSCL Đội Cấn – Lần 1


ĐỀ 20: Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc – Lần 1

TRANG
2
6
10
14
19
23
27
32
36
40
45
49
54
58
62
67
71
75
79
84

Trang 1/92


HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 Câu – 04 trang

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:..........................................................
Số báo danh:....................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1. Glixerol có công là:
A. C2H5OH.
B. C2H4(OH)2.
C. CH3OH.
D. C3H5(OH)3.
Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. C2H5OH.
B. H2O.
C. CH3COOH.
D. NaCl.
Câu 3. Tên gọi nào sau đây của CH3CHO là không đúng?
A. anđehit axetic.
B. metanal.
C. axetanđehit.
D. etanal.

Câu 4. Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
A. CO.
B. CH4.
C. N2.
D. CO2.
Câu 5. Gốc C6H5CH2– (vòng benzen liên kết với nhóm CH2) có tên gọi là:
A. benzyl.
B. phenyl.
C. vinyl.
D. anlyl.
Câu 6. X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền
với nhiệt. Khí X rất độc. Công thức của khí X là:
A. O2.
B. CO.
C. CH4.
D. N2.
Câu 7. Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong
không khí, khí đó là:
A. NH3.
B. N2.
C. NO.
D. N2O.
Câu 8. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. propan.
B. etan.
C. n–butan.
D. metan.
Câu 9. Chất nào sau đây không phải là đồng phân của C2H4O2?
A. HOCH2CHO.
B. C2H5OH.

C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
Câu 10. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C2H6.
Câu 11. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là:
A. 2% – 5%.
B. 5% – 9%.
C. 9% –12%.
D. 12% –15%.
Câu 12. Trong các chất sau, chất nào là axetilen?
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
+
2–
Câu 13. Phương trình 2H + S → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
A. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
B. K2S + HCl → H2S + KCl.
C. H2SO4 đặc + Mg → MgSO4 + H2S + H2O.
D. FeS + HCl → FeCl2 + H2S.
Câu 14. Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit oxalic.
D. etylen glicol.
Câu 15. Cho các chất: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng với

ancol etylic là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Trang 2/92


Câu 16. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn
hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:
A. 7,2 gam.
B. 3,6 gam.
C. 8,8 gam.
D. 17,6 gam.
Câu 17. Khi cho hỗn hợp các ancol tác dụng với m gam Na (vừa đủ), thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của
m là:
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 6,9.
D. 2,3.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Chỉ có hợp chất ion mới có thể phân li thành ion khi tan nước.
(b) Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
(c) Dưới tác dụng của nhiệt, muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.
(d) Bón phân đạm amoni cùng với vôi bột nhằm tăng tác dụng của đạm amoni.
(e) Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 2.
Câu 19. Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có
chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài
giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
là:
A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 20. Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2.
B. SiO2 + Mg → 2MgO + Si.
C. SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O.
D. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
Câu 21. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. eten và but–1–en.
B. propen và but–2–en.
C. 2–metylpropen và but–1–en.
D. eten và but–2–en.
Câu 22. Hợp chất hữu cơ C3H6O3 (E) mạch hở có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và
Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của E là:
A. CH3COOCH2OH.
B. CH3CH(OH)COOH.
C. HOCH2COOCH3.
D. HOCH2CH2COOH.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là:
A. 14,5.
B. 13,5.

C. 29.
D. 11,5.
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1,75M, thu được dung
dịch chứa 51,9 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của x là:
A. 3,5.
B. 3.
C. 4.
D. 2,5.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3,
thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 26. Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần
butan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tỉ khối của X so với khí hiđro là:
Trang 3/92


A. 16,1.
B. 29,0.
C. 23,2.
D. 18,1.
Câu 27. Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước.
Cho X tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị
oxi hóa):
A. 13,8 gam
B. 27,6 gam.
C. 18,4 gam.
D. 23,52 gam.

Câu 28. Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6, X có mạch cacbon không nhánh. X làm
mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung
dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X tác
dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là:
A. Hex–1,4–điin và toluen.
B. Hex–1,4–điin và benzen.
C. Benzen và Hex–1,5–điin.
D. Hex–1,5–điin và benzen.
Câu 29. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa
n↓
hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn theo sơ đồ bên. Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô
cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến 0,5
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là:
A. 59,7.
B. 34,1.
n CO
0
1,4
2
C. 42,9.
D. 47,3.
Câu 30. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml
dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.

(b) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 31. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 6,82.
B. 4,78.
C. 5,80.
D. 7,84.
Câu 32. Số chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối không vượt quá 88u (88 đvC), vừa phản ứng được với
NaHCO3 tạo chất khí, vừa tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 33. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào
nước dư, đun nóng. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3.
D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.
Câu 34. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung
hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu

Trang 4/92


được khối lượng muối khan là:
A. 3,16 gam.
B. 1,22 gam.
C. 2,44 gam.
D. 1,58 gam.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm một số ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng hết
40,8 gam O2 và thu được 0,85 mol CO2. Mặt khác, nếu đun 32,8 gam hỗn hợp X ở 140oC với H2SO4 đặc,
sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giả sử các ancol
tham gia phản ứng tách nước với cùng một hiệu suất 40%. Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 3,36.
C. 5,6.
D. 4,48.
Câu 36. Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol
H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,0.
Sục Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa
và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị
của m là:
A. 72,75.
B. 82,05.
C. 77,40.
D. 86,70.
Câu 37. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no,
đều có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung
dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không
no trong m gam X là:

A. 12,06 gam.
B. 9,96 gam.
C. 18,96 gam.
D. 15,36 gam.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3
và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
A. 20,1.
B. 19,5.
C. 19,6.
D. 18,2.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X, thấy có 0,2 mol
NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Cho m gam X vào dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X
không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị m gần nhất với:
A. 43.
B. 41.
C. 42.
D. 40.
Câu 40. Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu
được dung dịch X chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol).
Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí
(đktc). Giá trị của lớn nhất của V là:
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 12,544.
D. 17,92.
–––––––––––––––– HẾT ––––––––––––––––


Trang 5/92


HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 câu – 04 trang
Biên soạn: THPT Nguyễn Đăng Đạo

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:..........................................................
Số báo danh:....................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1. Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. kali.
B. nitơ.
C. photpho.
D. cacbon.
Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,2.
B. 3,4.

C. 3,2.
D. 4,8.
Câu 3. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho Mg vào dung dịch H2SO4
B. Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội
C. Cho CuO vào dung dịch HCl.
D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4
Câu 4. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 5. Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách
hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. HCl.
C. CaCl2.
D. Ca(OH)2.
Câu 6. Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 48,6.
B. 42,5.
C. 40,6.
D. 40,2.
Câu 7. Cho các chất sau: etylaxetat, glucozơ, tinh bột, saccarozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 8. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin); CH3NH2; H2N–[CH2]4–CH(NH2)–COOH và

H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 9. Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng được với Na,
vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2
(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H11N
B. C2H7N.
C. C2H5N
D. C3H9N
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm
các chất: NaOH, BaCl2, KNO3, NaCl, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Trang 6/92



Câu 13. Chất nào sau đây là muối axit?
A. Na2CO3
B. NaNO3.
C. NaH2PO4
D. CuSO4
Câu 14. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NHCH3.
B. CH3CH2NHCH3.
C. CH3NH2.
D. (CH3)3N.
Câu 15. Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí,
có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. O3.
B. N2.
C. H2.
D. CO.
Câu 16. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là:
A. Ca(OH)2 dd +2NH4Cl rắn 
 2NH3 + CaCl2 + 2H2O
 ZnCl2 + H2
B. 2HCl (dung dịch) +Zn 
 SO2 + Na2SO4 + H2O
C. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. MnO2 (rắn) + 4HCl (đặc) 
Câu 17. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. C2H5OH
B. C2H6

C. CH2=CH–COOH
D. CH3COOH
Câu 18. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%.
B. 48,6%.
C. 27,0%.
D. 49,6%.
Câu 19. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường
và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 20. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. NaNO3.
B. CuSO4
C. H2SO4 loãng.
D. AgNO3
Câu 21. Cho các chất: Na2SO4, Al2O3, FeCl2, Cu(OH)2, AgNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl

A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 5.
Câu 22. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 23. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Al(NO3)3 và NaOH. B. NH4Cl và KOH.
C. Ba(OH)2 và H2SO4
D. Cu(NO3)2 và HNO3
Câu 24. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 25. Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng
với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–CH2–COOH.
B. H2N–[CH2]3–COOH. C. H2N–[CH2]4–COOH. D. H2N–[CH2]2–COOH.
Câu 26. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOCH3.
Câu 27. Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ
A. C2H5Cl
B. (NH4)2CO3
C. HCOOH
D. C6H5OH
Câu 28. Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. HCl
B. KNO3.
C. KCl.
D. NaCl.

Trang 7/92



Câu 29. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối
lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 5,824.
B. 6,272.
C. 6,408.
D. 5,376.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2
(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 5,25.
B. 3,60.
C. 3,15.
D. 6,20.
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn
toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư,
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10,0.
B. 11,2.
C. 11,0.
D. 9,6
Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tristearin
(d) Triolein và metylamin có cùng thành phần nguyên tố.
(e) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3
D. 2
Câu 34. Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp
mkết tủa
NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn
khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như hình bên.
Giá trị của V là
A. 250
B. 150
C. 300
D. 400
Số mol CO2
0,03
0,13
0
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho
m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X

tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,24.
C. 0,2.
D. 0,12.
Câu 36. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn
Trang 8/92


hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là
0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5.
B. 1,0.
C. 1,5.
D. 3,0.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung
dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y
gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết
tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ
phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,86.
B. 1,06.
C. 0,85.
D. 1,45.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin.
Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol
N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản
ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 12.
B. 24.
C. 16.
D. 20.
Câu 39. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
– Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.
– Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 40. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba
chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a
gam. Giá trị của a là
A. 10,68.
B. 20,60.
C. 13,20.
D. 12,36.

––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––

Trang 9/92


HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 Câu – 04 trang
Biên soạn: THPT Hàn Thuyên

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:..........................................................
Số báo danh:....................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1. Đun nóng metyl acrylat với dung dịch NaOH vừa đủ, sản phẩm thu được là
A. H2C=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và H2C=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
A. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.

B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Là chất rắn, màu trắng.
D. Là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?
A. C2H5NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. CH3NHCH3.
Câu 4. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện
cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. SO2 rắn.
B. H2O rắn.
C. CO2 rắn.
D. CO rắn.
Câu 5. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Dung dịch X

Nước đá
Chất hữu cơ Y
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
C. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
H SO ñaëc, t o

2 4

 CH3COOC2H5 + H2O.
D. CH3COOH + C2H5OH 


Câu 6. Chất có công thức phân tử nào dưới đây có thể tác dụng được với Na và NaOH?
A. C5H8O.
B. C6H8O.
C. C7H10O.
D. C9H12O.
Câu 7. CH3COOH không thể được điều chế trực tiếp bằng cách:
A. Lên men rượu C2H5OH.
B. Oxi hoá CH3CHO bằng O2 (xúc tác Mn2+).
C. Cho CH3OH tác dụng với CO (có xúc tác thích hợp).
D. Oxi hoá CH3CHO bằng AgNO3/NH3.
Câu 8. Cho hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và không
có phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?

Trang 10/92


A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 2.
Câu 9. Cho các hợp chất sau: CH3CH(NH2)COOH; H2N[CH2]2CH(NH2)COOH; H2NCH2COOH;
HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Số chất trong dung dịch nước không thể làm đổi màu quỳ tím là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 10. Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO.
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Lên men thành ancol etylic.

D. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan.
Câu 11. Chất nào dưới đây là:công thức của alanin?
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH. C. C6H5NH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 12. Cho các tính chất sau: có dạng sợi; tan trong nước; tan trong nước Svayde; phản ứng với axit nitric
đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); tham gia phản ứng tráng bạc; bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng.
Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (1), (3), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (1), (2), (3) và (6).
D. (1), (2), (4) và (6).
Câu 13. Cho biết chất nào thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 14. Các este thường có mùi thơm đặc trưng của hương hoa, trái cây như: Isoamyl axetat có mùi chuối
chín, benzyl axetat có mùi hoa nhài,... Công thức nào dưới đây là:của benzyl axetat?
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3CH2CH2COOC2H5.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 15. Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5OC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 16. Một chất béo ở trạng thái rắn trong điều kiện thường và có tổng số các nguyên tử trong phân tử là
155. Vậy tên gọi của chất béo này là:

A. Tripanmitin.
B. Tristearin.
C. Triolein.
D. Trilinolein.
Câu 17. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
B. CnH2nO2 (n ≥ 2).
C. CnH2n–2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO(n ≥ 2).
2 5
Câu 18. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Nguyên tử X là:
A. P (Z = 15).
B. N (Z = 7).
C. Cl (Z = 17).
D. F (Z = 9).
Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
B. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng HCl.
Câu 20. Cho lần lượt các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na,
NaOH, NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 21. Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

D. NH3, C6H5NH2, CH3NH2.
Câu 22. Chất nào dưới đây thuộc loại hiđrocacbon no?
A. Axetilen.
B. Metan.
C. Etilen.
D. Benzen.
Trang 11/92


Câu 23. Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch
thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu
đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2. Tên gọi của X là:
A. Đietyl oxalat.
B. Đimetyl oxalat.
C. Đietyl ađipat.
D. Etyl propionat.
Câu 24. Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn
hợp A cần vừa đủ V lít O2 thu được 19,04 lít CO2 ; 0,56 lít N2 và H2O. Giá trị của V là:
A. 30,520.
B. 32,536.
C. 31,360.
D. 34,048.
Câu 25. X là:một α–amino axit no (trong phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Cho 0,03
mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau
phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là:
A. glyxin.
B. alanin.
C. valin.
D. lysin.
+

2+

Câu 26. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự
điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
A. Cl– và 0,03.
B. NO3– và 0,01.
C. OH– và 0,03.
D. CO32– và 0,03.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeS2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch
H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 215m/107 gam muối. Mặt khác, hòa
tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và
SO2 có tỉ khối so với H2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,58 gam hỗn hợp muối khan.
Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm khối lượng của
CuO trong X có giá trị gần nhất với:
A. 12%.
B. 9%.
C. 15%.
D. 18%.
Câu 28. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol ZnSO4. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên sơ đồ sau: Tỉ lệ a : b là:
A. 3 : 2.
B. 3 : 4.
C. 2 : 3.
D. 1 : 2.
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 9,408 lít CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu lấy 5,12 gam M trên thực hiện
phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được khối lượng este gần nhất với:
A. 6,50 gam.
B. 3,82 gam.
C. 3,05 gam.

D. 3,85 gam.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong X là:
A. 3.
B. 1.
C. 8.
D. 4.
Câu 31. Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch
NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa hai ancol no
trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3 ; x mol CO2 ; y mol H2O.
Tỉ lệ x : y là:
A. 7 : 6.
B. 17 : 9.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
Câu 32. Cho 3,78 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,696 lít (đktc) hỗn
hợp khí SO2 và H2S có khối lượng 10,11 gam. Vậy kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 33. Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este hai chức C đều no, mạch hở và có
tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2. Mặt khác, đun nóng m
gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng
kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có
Trang 12/92



khối lượng 0,24 gam. Biết các phản ứng đạt hiệu suất 100% và số mol hiđrocacbon nhỏ hơn số mol muối
trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0.
B. 7,5.
C. 7,8.
D. 8,5.
Câu 34. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam
muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.
Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion Fe3+. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X
gần nhất với:
A. 25.
B. 15.
C. 40.
D. 30.
Câu 35. Hỗn hợp E chứa hai este CnH2nO2 (X) và CmH2m–2O4 (Y) (đều mạch hở, không có nhóm chức
khác). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và
hai muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2, H2O và 14,31 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 12%.
B. 32%.
C. 15%.
D. 24%.
Câu 36. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,0.
B. 4,5.
C. 8,1.
D. 18,0.
Câu 37. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi

cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là:
A. 70,6 gam.
B. 61,0 gam.
C. 80,2 gam.
D. 49,3 gam.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol
H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn
chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,14.
B. 36,48.
C. 37,68.
D. 37,12.
Câu 39. Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch
X. Trung hòa hoàn toàn X cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu
được khi cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 20,95 gam.
B. 16,76 gam.
C. 12,57 gam.
D. 8,38 gam.
Câu 40. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(a) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có bị thủy phân.
(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α–glucozơ.
(e) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.

D. 1.
–––––––––––––– HẾT ––––––––––––––

Trang 13/92


HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 Câu – 05 trang
Biên soạn: THPT Chuyên Bắc Giang

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:..........................................................
Số báo danh:....................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1. Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng:
A. Cát.
B. Bột sắt.
C. Bột lưu huỳnh.
D. Bột than.
Câu 2. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

A. Poliacrilonitrin.
B. Xelulozơ triaxetat.
C. Poli(etylen–terephtalat).
D. Nilon 6–6.
Câu 3. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất
oxi hóa và môi trường trong phản ứng là bao nhiêu?
A. 1 : 10.
B. 1 : 3.
C. 1 : 2.
D. 1 : 9.
Câu 4. Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Dung
dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nước?
A. KCl, Na2SO4, KNO3.
B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH.
C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH.
D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH.
Câu 5. Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Axit glutamic.
B. Amilopectin.
C. Glyxin.
D. Anilin.
Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.

B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 7. Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,15.
B. 0,65.
C. 0,5.
D. 0,9.
Câu 8. X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí
nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất
X
Z
T
Y
o
Ba(OH)2, t


↓ và ↑

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3.
B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4.
C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4.
D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4.
Câu 9. Cho các phản ứng sau:
Trang 14/92



Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+.
B. Fe2+, Ag+, Fe3+.
C. Ag+, Fe3+, Fe2+.
D. Fe2+, Fe3+, Ag+.
Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng sau:
to

 H , to

 dd FeCl

 dd X

3  X 
2
4X  X
X  X1 
 M 
3
5

Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là:
A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3.
B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3.
C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.

Câu 11. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Na+, K+, OH–, HCO3–.
B. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+.
C. K+, Ba2+, OH–, Cl–.
D. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–.
Câu 12. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl
2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2
0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,82.
B. 27,58.
C. 15,76.
D. 31,52.
Câu 13. Cho 1,365 gam một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch có khối
lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1,33 gam. X là:
A. K.
B. Na.
C. Rb.
D. Cs.
Câu 14. Cho dãy chất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe, Al, ZnCl2, ZnO, BaCl2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với
dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 15. X là ancol mạch hở, bền, có công thức phân tử C4H8O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 16. Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều độ dẫn điện tăng:

A. Fe, Al, Au, Cu, Ag. B. Cu, Ag, Au, Al, Fe. C. Fe, Cu, Au, Al, Ag. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe.
Câu 17. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO3.
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3.
(d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3.
(g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 18. Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và
nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu
tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 2.
B. 6.
C. 1.
D. 3.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung
dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam
H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:
A. 55,00%.
B. 54,98%.
C. 57,10%.
D. 42,09%.

Trang 15/92



Câu 20. Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, là thành phần chính tạo nên
màng tế bào thực vật. Chất X là:
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 21. Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3 là:
A. Etylmetylamin.
B. N–metyletylamin.
C. Metyletanamin.
D. Metyletylamin.
Câu 22. Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly–Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy
phân trong môi trường axit là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 23. Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là:
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.
Câu 24. Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói
(xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là:
A. 29,70.
B. 25,46.
C. 26,73.
D. 33,00.
Câu 25. Công thức phân tử tristearin là:

A. C54H98O6.
B. C54H104O6.
C. C57H104O4.
D. C57H110O6.
Câu 26. Cho 8,96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và
NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa.
Giá trị (a + b) là:
A. 20 gam.
B. 5 gam.
C. 40 gam.
D. 15 gam.
Câu 27. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 34,95.
B. 36,51.
C. 46,60.
D. 37,29.
Câu 28. Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Al3+ và Fe3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau.
D. Trong hợp chất, Fe có số oxi hóa +2,+3.
Câu 29. Cho chuỗi phản ứng sau:
H O

 AgNO / NH

 NaOH, t o

 NaOH


3
3  Y 
2
C2 H2 
 X 
 Z 
T
2
o
o

Hg

, 80 C

CaO, t

Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước.
B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất.
C. Y có tính lưỡng tính.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 2 mol CO2.
Câu 30. Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta–1,3–đien, but–1–in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt
cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,3.
B. 7,0.
C. 7,3.
D. 10,4.

Câu 31. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. CH3COCH3.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D. HCHO.
Câu 32. Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p63s2.
Trang 16/92


Câu 33. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần. Phần 1 có khối
lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và
0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được
0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. Fe3O4 và 19,32.
B. Fe2O3 và 28,98.
C. Fe3O4 và 28,98.
D. FeO và 19,32.
Câu 34. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun
nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ.
Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối
lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là:
A. 30,8 gam.
B. 33.6 gam.
C. 32,2 gam.
D. 35,0 gam.

Câu 35. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ
chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A
và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 415.
B. 414.
C. 413.
D. 411.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp
muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch
H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo
khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất là:
A. 20,0%.
B. 19,6%.
C. 30,6%.
D. 14,0%.
Câu 37. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường
độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung
dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời
còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là:
A. 1,80.
B. 1,75.
C. 1,90.
D. 1,95.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của
α–amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41,49 gam X cần dùng 1,755 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,255 mol
N2. Mặt khác đun nóng 41,49 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và 50,45 gam hỗn hợp

Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong
hỗn hợp X là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 39. Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3 (tỉ lệ mol 1 : 2). Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp
rắn như hình vẽ:

Trang 17/92


(a) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4.
(b) Khí Y là CH4.
(c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được số mol H2O lớn hơn CO2.
(d) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch
axit HCl.
(e) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4.
(g) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 40. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch
chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat, kali panmitat và C17HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X
cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 19,24.
B. 17,2.
C. 17,72.

D. 18,72.
––––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––––

Trang 18/92


HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 Câu – 04 trang
Biên soạn: THPT Hàn Thuyên

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:..........................................................
Số báo danh:....................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1. Đun nóng metyl acrylat với dung dịch NaOH vừa đủ, sản phẩm thu được là
A. H2C=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và H2C=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?

A. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.
B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Là chất rắn, màu trắng.
D. Là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?
A. C2H5NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. CH3NHCH3.
Câu 4. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện
cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. SO2 rắn.
B. H2O rắn.
C. CO2 rắn.
D. CO rắn.
Câu 5. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Dung dịch X

Nước đá
Chất hữu cơ Y
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
C. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
H SO ñaëc, t o

2 4

 CH3COOC2H5 + H2O.
D. CH3COOH + C2H5OH 


Câu 6. Chất có công thức phân tử nào dưới đây có thể tác dụng được với Na và NaOH?
A. C5H8O.
B. C6H8O.
C. C7H10O.
D. C9H12O.
Câu 7. CH3COOH không thể được điều chế trực tiếp bằng cách:
A. Lên men rượu C2H5OH.
B. Oxi hoá CH3CHO bằng O2 (xúc tác Mn2+).
C. Cho CH3OH tác dụng với CO (có xúc tác thích hợp).
D. Oxi hoá CH3CHO bằng AgNO3/NH3.
Câu 8. Cho hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và không
có phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?

Trang 19/92


A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 2.
Câu 9. Cho các hợp chất sau: CH3CH(NH2)COOH; H2N[CH2]2CH(NH2)COOH; H2NCH2COOH;
HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Số chất trong dung dịch nước không thể làm đổi màu quỳ tím là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 10. Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO.
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

C. Lên men thành ancol etylic.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan.
Câu 11. Chất nào dưới đây là:công thức của alanin?
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH. C. C6H5NH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 12. Cho các tính chất sau: có dạng sợi; tan trong nước; tan trong nước Svayde; phản ứng với axit nitric
đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); tham gia phản ứng tráng bạc; bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng.
Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (1), (3), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (1), (2), (3) và (6).
D. (1), (2), (4) và (6).
Câu 13. Cho biết chất nào thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 14. Các este thường có mùi thơm đặc trưng của hương hoa, trái cây như: Isoamyl axetat có mùi chuối
chín, benzyl axetat có mùi hoa nhài,... Công thức nào dưới đây là:của benzyl axetat?
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3CH2CH2COOC2H5.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 15. Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5OC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 16. Một chất béo ở trạng thái rắn trong điều kiện thường và có tổng số các nguyên tử trong phân tử là

155. Vậy tên gọi của chất béo này là:
A. Tripanmitin.
B. Tristearin.
C. Triolein.
D. Trilinolein.
Câu 17. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
B. CnH2nO2 (n ≥ 2).
C. CnH2n–2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO(n ≥ 2).
2 5
Câu 18. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Nguyên tử X là:
A. P (Z = 15).
B. N (Z = 7).
C. Cl (Z = 17).
D. F (Z = 9).
Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
B. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng HCl.
Câu 20. Cho lần lượt các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na,
NaOH, NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 21. Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. NH3, C6H5NH2, CH3NH2.
Câu 22. Chất nào dưới đây thuộc loại hiđrocacbon no?
A. Axetilen.
B. Metan.
C. Etilen.
D. Benzen.
Trang 20/92


Câu 23. Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch
thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu
đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2. Tên gọi của X là:
A. Đietyl oxalat.
B. Đimetyl oxalat.
C. Đietyl ađipat.
D. Etyl propionat.
Câu 24. Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn
hợp A cần vừa đủ V lít O2 thu được 19,04 lít CO2 ; 0,56 lít N2 và H2O. Giá trị của V là:
A. 30,520.
B. 32,536.
C. 31,360.
D. 34,048.
Câu 25. X là:một α–amino axit no (trong phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Cho 0,03
mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau
phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là:
A. glyxin.
B. alanin.
C. valin.
D. lysin.

+
2+

Câu 26. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự
điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
A. Cl– và 0,03.
B. NO3– và 0,01.
C. OH– và 0,03.
D. CO32– và 0,03.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeS2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch
H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 215m/107 gam muối. Mặt khác, hòa
tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và
SO2 có tỉ khối so với H2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,58 gam hỗn hợp muối khan.
Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm khối lượng của
CuO trong X có giá trị gần nhất với:
A. 12%.
B. 9%.
C. 15%.
D. 18%.
Câu 28. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol ZnSO4. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên sơ đồ sau: Tỉ lệ a : b là:
A. 3 : 2.
B. 3 : 4.
C. 2 : 3.
D. 1 : 2.
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 9,408 lít CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu lấy 5,12 gam M trên thực hiện
phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được khối lượng este gần nhất với:
A. 6,50 gam.
B. 3,82 gam.

C. 3,05 gam.
D. 3,85 gam.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong X là:
A. 3.
B. 1.
C. 8.
D. 4.
Câu 31. Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch
NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa hai ancol no
trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3 ; x mol CO2 ; y mol H2O.
Tỉ lệ x : y là:
A. 7 : 6.
B. 17 : 9.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
Câu 32. Cho 3,78 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,696 lít (đktc) hỗn
hợp khí SO2 và H2S có khối lượng 10,11 gam. Vậy kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 33. Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este hai chức C đều no, mạch hở và có
tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2. Mặt khác, đun nóng m
gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng
kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có
Trang 21/92



khối lượng 0,24 gam. Biết các phản ứng đạt hiệu suất 100% và số mol hiđrocacbon nhỏ hơn số mol muối
trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0.
B. 7,5.
C. 7,8.
D. 8,5.
Câu 34. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam
muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.
Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion Fe3+. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X
gần nhất với:
A. 25.
B. 15.
C. 40.
D. 30.
Câu 35. Hỗn hợp E chứa hai este CnH2nO2 (X) và CmH2m–2O4 (Y) (đều mạch hở, không có nhóm chức
khác). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và
hai muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2, H2O và 14,31 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 12%.
B. 32%.
C. 15%.
D. 24%.
Câu 36. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,0.
B. 4,5.
C. 8,1.
D. 18,0.

Câu 37. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi
cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là:
A. 70,6 gam.
B. 61,0 gam.
C. 80,2 gam.
D. 49,3 gam.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol
H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn
chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,14.
B. 36,48.
C. 37,68.
D. 37,12.
Câu 39. Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch
X. Trung hòa hoàn toàn X cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu
được khi cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 20,95 gam.
B. 16,76 gam.
C. 12,57 gam.
D. 8,38 gam.
Câu 40. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(a) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có bị thủy phân.
(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α–glucozơ.
(e) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 4.
B. 3.

C. 2.
D. 1.
–––––––––––––– HẾT ––––––––––––––

Trang 22/92


HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 Câu – 04 trang
Biên soạn: Thầy Trần Trọng Tuyền

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:..........................................................
Số báo danh:....................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1. Este nào sau đây có mùi dứa chín:
A. Etyl isovalerat.
B. Etyl butirat.
C. Benzyl axetat.
D. Isoamyl axetat.

Câu 2. Vinyl propionat có công thức là:
A. CH2=CHCOOC3H7.
B. C3H7COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. C2H5COOCH=CHCH3.
Câu 3. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOC3H5.
Câu 4. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 20,4 gam.
B. 16,4 gam.
C. 17,4 gam.
D. 18,4 gam.
Câu 6. Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 7. Chất nào dưới đây là monosaccarit:
A. Fructozơ.

B. Tinh bột
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 8. Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là:
A. C6H12O6.
B. C6H10O5.
C. C18H32O16.
D. C12H22O11.
Câu 9. Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là:
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 10. Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO và có
nhiều nhóm –OH liền kề nhau là:
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu.
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là
[C6H7O2(OH)3]n.
B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm
thuốc súng.
C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc –glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết –1,4–glicozit.
Trang 23/92


D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
Câu 12. Cho các chất X: glucozơ; Y: saccarozơ; Z: Tinh bột; T: glixerol; H: xenlulozơ. Những chất bị thủy

phân là:
A. Y, Z, H.
B. X, Y, Z.
C. X, Z, H.
D. Y, T, H.
Câu 13. Cho các chất: glucozơ; saccarozơ; tinh bột; metyl fomat; xenlulozơ; fructozơ. Số chất tham gia
phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e)Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 15. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 11,20.
Câu 16. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng

60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
A. 3,67 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 2,97 tấn.
Câu 17. Chất không phải axit béo là:
A. Axit axetic.
B. Axit panmitic.
C. Axit stearic.
D. Axit oleic.
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol
và:
A. 1 mol axit stearic.
B. 3 mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat.
D. 3 mol natri stearat.
Câu 19. Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao
nhiêu gam glixerol (hiệu suất 100%):
A. 0,552 gam.
B. 0,46 gam.
C. 0,736 gam.
D. 0,368 gam.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm các triglixerit và các axit béo. Lấy 57,36 gam X cho tác dụng vừa đủ với 112 gam
dung dịch KOH 10%. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và phần hơi Y. Cho
hơi Y qua bình đựng natri dư thấy bình đựng natri tăng 100,88 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá
trị của m là:
A. 62,04 gam.
B. 68,20 gam.
C. 62,68 gam.
D. 68,48 gam.

Câu 21. Cho các nhận định sau, chọn nhận định đúng.
A. Khi thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm đều thu được muối và ancol.
B. Khi thủy phân este no, đơn chức trong môi trường axit thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 2 chất.
C. Khi thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm thì thu được glixerol và axit béo.
D. Khi thủy phân vinyl fomat trong dung dịch kiềm thu được muối và andehit.
Câu 22. Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết
thúc phản ứng thu được 11,44 gam este.Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50%.
B. 66,67%.
C. 65,00%.
D. 52,00%.
o
Câu 23. Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t , hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá
Trang 24/92


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×