Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả thu nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.53 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ NHU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NỢ
THUẾ TRONG LĨNH VỰC NGOÀI QUỐC
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ NHU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
THU NỢ THUẾ TRONG LĨNH VỰC
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN MỸ HẠNH


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2018


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Phan Mỹ Hạnh
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
26 tháng 01 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Nguyễn Đình Luận

Chủ tịch


2

TS. Nguyễn Hải Quang

Phản biện 1

3

TS. Lê Quang Hùng

Phản biện 2

4

TS. Lại Tiến Dĩnh

5

TS. Nguyễn Ngọc Dương

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

PHÒNG QLKH - ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngàytháng 02 năm 2018

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Nhu

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 23/7/1988
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Nơi sinh: Vĩnh Phúc
MSHV: 1541820211

I- Tên đề tài:
Tăng cường hiệu quả thu nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Nhiệm vụ:
Tìm ra các giải pháp hiệu quả để khắc phục tình trạng nợ thuế, đặc biệt nợ
thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh nhằm tăng cường hiệu quả trong công tác thu
nợ thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Nội dung:
- Hệ thống hóa một số v n đ lý luận v thuế, nợ thuế, nợ thuế trong lĩnh vực
ngoài quốc doanh, chính sách thuế, cơ chế quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Phước và cả nước.

- Nhận định và đánh giá thực trạng nợ thuế và công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
- Đ xu t một số giải pháp để thực hiên tốt công tác thu nợ thuế trên địa bàn
tỉnh Bình Phước và cả nước, trong đó chú trọng xử lý nợ thuế trong lĩnh vực ngoài
quốc doanh.
- Kiến nghị T ng cục Thuế, Bộ Tài chính và UBND tỉnh Bình Phước một số
giải pháp v chính sách thuế, chính sách và cơ chế quản lý thuế, các giải pháp cần
thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 24/01/2017.
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Phan Thị Mỹ Hạnh.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong b t kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

NGUYỄN THỊ NHU



ii

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu, được sự tận tình giúp đỡ của quý thầy cô
giáo, tôi đã hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu luận văn với đ tài:“ Giải
pháp nâng cao hiệu quả thu nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh trên địa
bàn tỉnh Bình Phước”.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phan Mỹ Hạnh đã tạo mọi đi u kiện và tận
tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đ tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và đồng nghiệp làm việc tại
Cục Thuế và Chi cục Thuế các huyện, thị tại Bình Phước, đặc biệt lãnh đạo Phòng
Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế đã cung c p tài liệu hỗ trợ, góp ý, hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo Nhà trường đã cung c p nhi
u thông tin quý báu và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên cứu đ tài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 02 năm 2018
Học viên làm luận văn

NGUYỄN THỊ NHU


iii

TÓM TẮT
Tìm kiếm giải pháp nhằm hỗ trợ, tăng cường công tác quản lý thu nợ thuế ở
Cục thuế Bình Phước là v n đ c p thiết trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế hiện
nay là r t hạn hẹp, sự phức tạp từ các doanh nghiệp ngày một tăng lên dẫn đến nhi u
khó khăn hơn đối với cơ quan thuế trước sức ép phải tăng thu NSNN hàng năm để
đảm bảo nhu cầu chi tiêu cho một xã hội đang phát triển.

Những đóng góp mới của luận văn:
Quản lý thu nợ thuế là một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý thuế, là
một chức năng chính của mô hình quản lý thuế trong cơ chế tự khai – tự nộp thuế.
Mô hình này có vai trò r t quan trọng trong việc nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật
thuế của đối tượng nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời ti n thuế cho
Ngân sách Nhà nước nhằm chống th t thu thuế, đảm bảo công bằng giữa các đối
tượng nộp thuế trong việc thu nộp thuế. Quản lý được nợ đọng thuế và kết quả đem
lại từ việc đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế là một trong những thước đo cơ bản để
đánh giá ch t lượng và hiệu quả của công tác quản lý thuế.
Qua những nghiên cứu v t ng hợp các lý luận cơ bản v thuế và công tác quản
lý thu nợ thuế cũng như nêu được cơ sở của việc nợ thuế, nguyên nhân và hậu quả
của việc nợ thuế; luận văn góp phần b sung và hoàn thiện lý luận v việc sử dụng
chính sách và các biện pháp quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế.
Qua khảo sát thực trạng của công tác quản lý thu nợ thuế, những việc làm
được và chưa làm được; luận văn đưa ra những gợi ý quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả của công tác quản lý thu nợ thuế tại Bình Phước.


iv

ABSTRACT
It is highly imperative to finding solutions that support and enhance the
management of tax debt collection in Tax Department of Binh Phuoc province. The
reason for that is because of limited resources for management of current income
tax. Moreover, the complexity from the corporations increases more and more. All
leads to much more difficulties for the tax agencies to increase the annual budget to
ensure expenditure needs for a developing society.
The new contributions of the thesis:
Management of tax debt collection is an important step in the tax
administration system. It is a major function of management models in the selfdeclared tax – self paid tax mechanism. This model plays a very important role in

raising awareness of tax compliance of taxpayers and in ensuring the accurate,
sufficient and timely collection of tax in other to meet the requirement of the state
budget with the aim of avoiding the loss of tax revenue and ensuring fairness among
taxpayers in tax collection. Efficient tax arrears management and results from
urging debt collection and tax coercion is a fundamental measure to evaluate the
quality and effectiveness of tax administration.
Through the integrated study of the basic theory of tax debt collection and
management as well as addressing the grounds of the tax debt, the causes and
consequences of tax debts, this thesis contributes to completeness of theory of how
to use tax management approaches or policies and tax coercion.
Through the empirical survey of tax debt management and collection, the
thesis offers some suggestions to improve efficiency of tax debt management and
collection in Binh Phuoc province.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................iii
ABSTRACT............................................................................................................. iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH................................xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đ tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đ tài............................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu t ng quát:....................................................................................... 2

2.2 Mục tiêu cụ thể:........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................... 3
4. Lý do tác giả chọn số liệu từ năm 2012 đến năm 2015 như sau:.......................3
5. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................. 3
6. Bố cục của đ tài................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 5
CƠ SỞ L LUẬN V QUẢN L NỢ VÀ CƯ NG CHẾ NỢ THUẾ.....................5
1.1 T ng quan v thuế, nợ thuế.............................................................................. 5
1.1.1 T ng quan v thuế..................................................................................... 5
1.1.2. T ng quan v nợ thuế............................................................................... 8
1.2 T ng quan v quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế............................................. 12
1.2.1. T ng quan v quản lý nợ........................................................................ 12
1.2.2. T ng quan v cưỡng chế nợ thuế........................................................... 13
1.2.3 Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.......................15
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
........................................................................................................................ 18
1.2.5 Quy trình quản lý nợ thuế....................................................................... 20
1.2.6 Nguyên tắc, trình tự và các biện pháp cưỡng chế nợ thuế......................21


vi
1.3 Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế........................23
1.3.1. Tỷ lệ ti n nợ thuế với t ng số thu ngân sách của Cục Thuế trong năm. . 23
1.3.2. Tỷ lệ số ti n nợ thuế thu được so với t ng số nợ thuế phải thu..............24
1.3.3. Tỷ lệ số hồ sơ gia hạn nộp thuế được giải quyết đúng hạn....................25
1.3.4. Tỷ lệ số NNT ch p hành và nợ thuế thu được bằng áp dụng các biện
pháp cưỡng chế nợ thuế................................................................................... 26
1.3.4.1 Tỷ lệ số NNT tuân thủ bằng áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ
thuế.............................................................................................................. 26
1.3.4.2 Tỷ lệ số nợ thuế thu được bằng áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ

thuế.............................................................................................................. 27
1.4. Những kinh nghiệm v quản lý và cưỡng chế nợ thuế.................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 33
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 34
TH C TRẠNG X L

NỢ THUẾ TRONG L NH V C NGOÀI QU C DOANH

TẠI T NH BÌNH PHƯ C GIAI ĐOẠN N M 2012-2015.................................... 34
2.1. Khái quát chung và đặc điểm địa bàn quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Bình
Phước.................................................................................................................. 34
2.1.1 Khái quát chung v tỉnh Bình Phước...................................................... 34
2.1.2 Đặc điểm địa bàn quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Bình Phước..............36
2.2. Khái quát v t chức bộ máy của bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
tại tỉnh Bình Phước.............................................................................................. 39
2.3 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước.....................41
2.4 Thực trạng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế................................................. 43
2.4.1 Thực trạng thu ngân sách nhà nước và nợ thuế....................................... 43
2.4.2 Thực trạng thu nợ thuế........................................................................... 44
2.4.3 Thực trạng giải quyết hồ sơ gia hạn nộp thuế......................................... 45
2.4.4 Thực trạng cưỡng chế nợ thuế................................................................ 46
2.5 Đánh giá công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.....................................48
2.5.1 Đánh giá tình hình nợ thuế..................................................................... 48
2.5.2 Đánh giá tình hình thu nợ thuế............................................................... 52


vii
2.5.3 Đánh giá tình hình thực hiện giải quyết hồ sơ gia hạn nộp thuế.............53
2.5.4 Đánh giá tình hình cưỡng chế nợ thuế.................................................... 55
2.6. Thực hiện khảo sát l y ý kiến cán bộ thuế và NNT v các yếu tố tác động đến

hiệu quả xử lý nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bình
Phước.................................................................................................................. 59
2.6.1 Mô tả mục tiêu nghiên cứu, mẫu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu:
59
2.6.2 Kết quả nghiên cứu thông qua đi u tra, khảo sát cán bộ thuế..................60
2.6.3. Kết quả nghiên cứu thông qua đi u tra, khảo sát người nộp thuế...........62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................... 65
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 66
GIẢI PHÁP G P PHẦN N NG CAO HIỆU QUẢ THU NỢ THUẾ TRONG
L NH V C NGOÀI QU C DOANH TRÊN ĐỊA BÀN T NH BÌNH PHƯ C.. . .66
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả thu nợ thuế trong lĩnh vực NQD tại Cục Thuế
tỉnh Bình Phước.................................................................................................. 66
3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả thu nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc
doanh tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước................................................................... 67
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy chỉ đạo và t chức thực hiện xử lý nợ thuế trong lĩnh
vực ngoài quốc doanh...................................................................................... 67
3.2.2. Nâng cao ch t lượng công tác xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu thu nợ
thuế.................................................................................................................. 68
3.2.3. V sự phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế và các cơ quan, t
chức có liên quan............................................................................................. 69
3.2.4. Hoàn thiện, nâng cao ch t lượng ứng dụng của ngành thuế và hệ thống
thông tin v người nộp thuế............................................................................. 71
3.2.5. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế........................................................................................... 72
3.3. Kiến nghị với c p ủy, chính quy n địa phương và cơ quan Nhà nước các c p
73


viii
3.3.1. Kiến nghị với c p ủy, chính quy n điạ phương các c p của tỉnh Bình

Phước.............................................................................................................. 73
3.3.2. Kiến nghị với T ng cục Thuế................................................................ 74
3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 78
KẾT LUẬN............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 80
Phụ lục ..........................................................................................................................


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBCC : Cán bộ công chức
2. CCT : Chi Cục Thuế
3. CNTT : Công nghệ thông tin
4. DN : Doanh nghiệp
5. DN NQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
6. ĐTNT : Đối tượng nộp thuế
7. GTGT : Giá trị gia tăng
8. NHTM : Ngân hàng thương mại
9. NNT : Người nộp thuế
10. NSNN : Ngân sách Nhà nước
11. QLN : Quản lý nợ
12. QLT : Quản lý thuế
13. TCT : T ng Cục Thuế
14. TNCN : Thu nhập cá nhân
15. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
16. UBND : Uỷ ban Nhân dân



x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê NNT đang hoạt động đến 31/12/2015 theo địa bàn quản lý....37
Bảng 2.2: Thống kê NNT đang hoạt động đến 31/12/2015 theo ngành ngh kinh
doanh....................................................................................................................... 38
Bảng 2.3 Số lượng DN toàn tỉnh và DN NQD........................................................ 42
Bảng 2.4: Tình hình cưỡng chế nợ thuế theo cơ quan thuế năm 2013.....................47
Bảng 2.5: Số NNT tuân thủ cưỡng chế nợ thuế....................................................... 55
Bảng 2.6 Số ti n thu được sau cưỡng chế................................................................ 56


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tóm tắt quy trình QLN CCNT...................................................... 17
Hình 2.1: Mô hình QLN CCNT tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bình Phước..........40
Hình 2.2: Mô hình QLN CCNT tại các Chi cục Thuế........................................... 40
Hình 2.3: Tình hình thu NSNN và t ng nợ thuế....................................................... 44
Hình 2.4: Tình hình t ng nợ và thu nợ.................................................................... 45
Hình 2.5 Tình hình hồ sơ gia hạn được giải quyết đúng hạn................................... 45


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam hiện nay các đ tài nghiên cứu v nợ thuế, đặc biệt là nợ thuế trong
lĩnh vực ngoài quốc doanh còn ở mức độ sơ khai, việc hệ thống hóa các v n
đ lý luận v nợ thuế chưa thật sự được chú trọng, các giải pháp để nâng cao hiệu
quả xử lý nợ trong lĩnh vực ngoài quốc doanh chưa được đ xu t, xem xét một cách

chuyên sâu, kỹ lưỡng.
Trên thực tế tại tỉnh Bình Phước, tỷ lệ nợ đọng thuế trên số thu ngân sách nhà
nước chiếm tỷ trọng khá cao (gần 30 ) so với mức bình quân của cả nước, nợ thuế
tăng cao với nguyên nhân chủ yếu là do kinh tế khó khăn cùng với đó nhi u doanh
nghiệp giải thể, ngừng hoạt động, bỏ trốn. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bình Phước năm 2014 và 2015 giảm mạnh so với năm 2012, thu không đủ chi đã
đặt Cục Thuế tỉnh Bình Phước nói riêng và UBND tỉnh Bình Phước đứng trước
muôn vàn khó khăn, thách thức. Năm 2013 là đầu tiên sau 15 năm thành lập tỉnh
Bình Phước không hoàn thành dự toán thu ngân sách do Bộ Tài chính giao, tiếp
đó năm 2014 Cục Thuế tỉnh Bình Phước thu Ngân sách nhà nước chỉ đạt

chỉ

tiêu do Bộ Tài chính giao; trong đi u kiện nguồn thu thuế phát sinh giảm thì việc
tăng cường thu nợ thuế được chú trọng, tập trung hơn và thực hiện quyết liệt hơn.
Trong thời gian qua Cục Thuế tỉnh Bình Phước đã có r t nhi u nỗ lực nhằm
tăng thu Ngân sách, giảm nợ đọng thuế. Tuy nhiên do nhi u nguyên nhân chủ quan
và khách quan nên chưa đạt được chỉ tiêu và kế hoạch đ ra, nợ thuế có xu hướng
tăng cao, không giảm được tỷ lệ nợ thuế trên t ng số thu hàng năm do T ng cục
Thuế, Bộ Tài chính và UBND tỉnh Bình Phước giao.
Trên cơ sở khảo sát và đánh giá thực trạng nợ thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Phước, đ tài đã chỉ ra những tồn tại trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
hiện nay. Từ đó đ ra các giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác thu nợ
thuế ở Bình Phước nói riêng và nợ thuế nói chung trên địa bàn cả nước. Đồng thời
giúp cho ban lãnh đạo ngành thuế có thêm công cụ đánh giá được tình trạng nợ


2
thuế, quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan thuế các c p; qua đó có các
biện pháp đi u hành, chỉ đạo, giám sát có hiệu quả hơn.

Xu t phát từ v n đ trên, tôi lựa chọn đ tài “Tăng cường hiệu quả thu nợ thuế
trong lĩnh vực ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước” là cần thiết. Đ tài hệ
thống hóa lý luận cơ bản v nợ thuế, v quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ứng dụng
phân tích và đánh giá v thực trạng nợ thuế của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Phước để góp phần nâng cao hiệu quả thu nợ thuế, tăng thu cho Ngân sách Nhà
nước tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
Mặc dù việc nghiên cứu thu nợ thuế chỉ trong phạm vi Cục Thuế tỉnh Bình
Phước, nhưng hiện nay tỉnh Bình Phước nói riêng và cả nước nói chung thì nợ thuế
là khoản nợ lớn, chiếm tỷ trọng lớn trên t ng nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Vì
vậy việc nghiên cứu cũng có thể đưa ra những kết luận, kiến nghị v chính sách thuế
và quản lý thuế ở nước ta.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Tìm ra các giải pháp hiệu quả để khắc phục tình trạng nợ thuế, đặc biệt nợ
thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh nhằm chống th t thu ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bình Phước cũng như cả nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa một số v n đ lý luận v thuế, nợ thuế, nợ thuế trong lĩnh vực
ngoài quốc doanh, chính sách thuế, cơ chế quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Bình

- Nhận định và đánh giá thực trạng nợ thuế và công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
- Đ xu t một số giải pháp để thực hiên tốt công tác thu nợ thuế trên địa bàn
tỉnh Bình Phước và cả nước, trong đó chú trọng xử lý nợ thuế trong lĩnh vực ngoài
quốc doanh.


3
- Kiến nghị T ng cục Thuế, Bộ Tài chính và UBND tỉnh Bình Phước một số
giải pháp v chính sách thuế, chính sách và cơ chế quản lý thuế, các giải pháp cần

thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đ tài là hoạt động thu nợ Thuế trong lĩnh vực
ngoài quốc doanh.
- Phạm vi nghiên cứu của đ tài: V thời gian từ năm 2012 đến 2015, v không
gian là trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
4. Lý do tác giả chọn số liệu từ năm 2012 đến năm 2015 như sau:
Khi tác giả thực hiện đ tài này bắt đầu từ tháng 01/2017, khi đó số liệu chốt t
ng cả năm trên các chương trình phần m m quản lý thuế chỉ có số liệu tới
31/12/2015. Năm 2016 tới ngày 31/3/2017 mới chốt được số liệu tới 31/12/2016.
Số liệu trong đ tài đ u l y cả năm tới ngày 31/12 của năm đó và hầu hết trong
đ tài đ u dựa trên số liệu l y từ chương trình quản lý nợ thuế (từ năm 2012 tới năm
2015) sử dụng chương trình quản lý nợ thuế trên hệ thống QTN, và một số tháng
cuối năm 2015 sử dụng phần m m trên hệ thống TMS. Để thống nh t số liệu giữa
các năm tác giả chọn làm số liệu tới năm 2015 thay vì l y số liệu tới năm 2016 là
năm đầu tiên sử dụng chương trình quản lý nợ trên hệ thống TMS, vì mới sử dụng
hệ thống TMS nên sẽ có nhi u lỗi sảy ra và số liệu không thống nh t, đầy đủ.
Vì vậy tác giả chọn l y số liệu từ năm 2012 đến năm 2015 để thống nh t số
liệu và cập nhật đầy đủ thống nh t trên cùng một phần m m quản lý nợ thuế là QTN.

5. Phương pháp nghiên cứu:
- Đ tài sử sụng Phương pháp nghiên cứu định tính. Trên cơ sở các số liệu đã
phân tích, tiến hành so sánh, đánh giá và đưa ra các nhận xét.


4
- Thông qua các số liệu thu thập được tiến hành phân tích, t ng hợp để đánh
giá thực trạng nợ thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc
doanh tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
- Các số liệu được tham khảo trên cơ sở các số liệu thống kê, các báo cáo

chính thức của Cục Thuế tỉnh Bình Phước, của T ng cục Thuế, của Chi cục Thuế
các huyện, thị xã trực thuộc có liên quan trong nội dung, mục đích nghiên cứu của
đ tài.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục, phụ lục, đ
tài được bố cục theo 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận v quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Chương 2. Thực trạng xử lý nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh tại tỉnh
Bình Phước.
Chương 3. Giải pháp góp phần tăng cường hiệu quả xử lý nợ trong lĩnh vực
NQD trên địa bàn tỉnh Bình Phước.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN V

QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯ NG CHẾ NỢ THUẾ

1.1 Tổng quan về thuế, nợ thuế.
1.1.1 Tổng quan về thuế.
Thuế là một khoản nộp bằng ti n mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
bắt buộc phải thực hiện theo pháp luật đối với nhà nước; không mang tính ch t đối
khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của nhà nước.
Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên
quỹ ti n tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Tuy nhiên, thuế khác
với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, ti n phạt, giá cả.v.v. Đi u này thể hiện
qua các đặc điểm cơ bản của thuế trong kinh tế thị trường như sau:

+ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong n n kinh tế thị trường, v nguyên tắc, thuế
là một khoản trích nộp dưới hình thức ti n tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện
vật đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong n n kinh
tế phi thị trường. Nhi u quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác biệt cơ bản và đầu
tiên của thuế trong n n kinh tế thị trường và thuế trong các n n kinh tế khác. Chính
sự phát triển của hoạt động trao đ i hàng hoá bằng ti n đã làm cho thuế phát triển, và
ngược lại, việc bắt buộc nộp các khoản thuế bằng ti n đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển của n n kinh tế thị trường bằng cách đòi hỏi người nộp thuế trong trường hợp
không có ti n phải đ i những tài sản hiện vật của mình ra thành ti n để thanh toán nợ
thuế.
Tuy nhiên, hình thức trả thuế bằng hiện vật cũng không hoàn toàn m t đi
trong hệ thống chính sách thuế đương đại. Một số quốc gia vẫn duy trì hình thức này
dưới dạng thanh toán thuế bằng tặng vật với một số hiện vật qúy, như khi đào được
c vật phải nộp thuế cho nhà nước với một tỷ lệ hiện vật tùy theo quy định cụ thể.
Kỹ thuật này giúp Nhà nước sưu tập được những di sản quốc gia quý giá từ dân
chúng để bảo tồn tập trung những giá trị văn hoá của dân tộc, nhân loại.


6
+ Luôn gắn liền với quyền lực nhà nước
Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế; Thuế là nghĩa vụ cơ bản
của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp - Đạo luật gốc của một quốc gia.
Việc ban hành, sửa đ i, b sung, hay bãi bỏ b t kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có một
cơ quan duy nh t có thẩm quy n, đó là Quốc Hội - Cơ quan quy n lực Nhà nước tối
cao.
Mặt khác tính quy n lực Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước không thể
thực hiện thu thuế một cách tuỳ tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp luật nh t
định đã được xác định trong các văn bản pháp luật do các cơ quan quy n lực Nhà
nước ban hành. Ở các quốc gia, do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình

thành qũy ngân sách Nhà nước và những ảnh hưởng của nó đối với đời sống kinh tế
- xã hội nên thẩm quy n quy định, sửa đ i, bãi bỏ các Luật thuế đ u thuộc cơ quan
lập pháp.
Ðây là nguyên tắc sớm được ghi nhận trong pháp luật của các nước. Chẳng
hạn ở nước Anh đạo Luật v dân quy n năm 16 quy định: c m mọi sự thu thuế để
dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước nếu không được Quốc hội ch p thuận. ở Pháp,
Quốc hội Pháp quy định: b t cứ một khoản thuế nào nếu không được Quốc hội ch p
thuận thì không được áp dụng. Hiến pháp của nước Cộng hòa Pháp năm 17 1 quy
định Quốc hội Pháp có quy n biểu quyết và định đoạt các Luật thuế. Hiến pháp nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc hội có nhiệm vụ và quy n hạn
quy định, sửa đ i hoặc bãi bỏ các Luật thuế. Tuy vậy, do yêu cầu đi u chỉnh các quan
hệ pháp luật v thuế, Quốc hội có thể giao cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định, sửa đ i hoặc bãi bỏ một số loại thuế thông qua hình thức ban hành Pháp lệnh
hoặc Nghị quyết v thuế. Đây là quan điểm “No Tax, No Law” mà nhi u nước áp
dụng. Nghĩa là, công dân không phải nộp b t kỳ loại thuế nào nếu loại thuế đó chưa
được ban hành dưới dạng Luật.
Theo quan điểm này, công dân không có quy n từ chối trả thuế, cũng không có
quy n tự n định hay thỏa thuận mức đóng góp của mình, mà chỉ có quy n ch p hành.
Trường hợp đối tượng nộp thuế nào cố tình không ch p hành sẽ bị cơ quan nhà nước
có thẩm quy n xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật để buộc họ phải làm


7
tròn nghĩa vụ nộp thuế của mình theo luật định.
Đây là đặc trưng cơ bản nh t của thuế nhằm phân biệt với t t cả các hình thức
động viên tài chính cho Ngân sách Nhà nước khác.
+ Luôn gắn liền với thu nhập
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu
thuế thông qua quá trình phân phối lại t ng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân,
mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao bắt

buộc cho Nhà nước mà không kèm theo b t kỳ một sự c p phát hoặc những quy n lợi
nào khác cho người nộp thuế. Thuế, cho dù dưới b t kỳ hình thức nào đ u buộc người
trả thuế phải l y một khoản thu nhập của mình ra thanh toán cho Nhà nước mà không
cần biết mình đã chuẩn bị được khoản thu nhập đó hay chưa.
Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính tự
nguyện hoặc hình thức phạt ti n tuy có tính ch t bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng đối với
những t chức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
+ Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng.
Tính ch t không hoàn trả trực tiếp được thể hiện trên các khía cạnh:
Thứ nhất, Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính ch t đối
giá. V mặt pháp lý, thuế không là giá cả của dịch vụ cung c p. Vì vậy, người nộp thuế
không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế bằng cách viện cớ là Nhà nước sử
dụng ti n thuế không có hiệu quả. Họ cũng không thể đòi hỏi số ti n thuế do họ nộp
phải phân b cho dịch vụ công này hay hoạt động khác. Mặt khác, họ cũng không thể
từ chối nộp thuế với lý do số thuế thu được tài trợ cho các khoản chi tiêu trái với
những nguyên tắc của nó.
Thứ hai, Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được dùng phục vụ
trực tiếp cho người nộp thuế. nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển
giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng
những dịch vụ và hàng hoá công cộng do Nhà nước cung c p. Người nộp thuế không
có quy n đòi hỏi Nhà nước cung c p hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình
mới nộp thuế cho Nhà nước. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hoá,
dịch vụ công cộng mà Nhà nước đã cung c p cho cả cộng đồng, phần giá trị mà


8
người nộp thuế được hưởng thụ không nh t thiết tương đồng với khoản thuế mà họ
đã nộp cho Nhà nước. Đặc điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các
khoản phí, lệ phí và giá cả.
Khái niệm chi tiêu công cộng ngày nay không chỉ được hiểu theo nghĩa bó

hẹp trong các khoản chi tiêu cho việc duy trì bộ máy nhà nước. Trên thực tế, nhà
nước hiện nay còn thực hiện nhi u chức năng kinh tế, xã hội, văn hoá... và t t yếu
các hoạt động này cũng chỉ được chi trả bằng thuế.
1.1.2. Tổng quan về nợ thuế.
Theo quan điểm của T ng cục Thuế Việt Nam hiện nay thì nợ thuế và các
khái niệm có liên quan được định nghĩa như sau:
Nợ thuế (ti n thuế nợ) là: Các khoản ti n thuế; phí, lệ phí; các khoản thu từ
đ t; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc NSNN do
cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật (gọi chung là ti n thuế) nhưng
đã hết thời hạn quy định mà NNT chưa nộp vào NSNN.
Thời hạn quy định nộp thuế được tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc mà
NNT phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế hay luật
quản lý thuế quy định v nghĩa vụ thực hiện nộp ti n thuế vào NSNN.
V v n đ nợ thuế còn có một số khái niệm liên quan mà chúng ta cần chú ý để
hiểu rõ hơn v v n đ nợ thuế như:
Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày tiếp theo
ngày hết hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật v thuế.
Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ (ngày thanh toán) là
ngày khoản nợ được nộp vào NSNN; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn bản
xoá nợ, miễn nộp hoặc xử lý bằng các hình thức khác.
Khoản nợ thuế là số ti n thuế bắt đầu được tính nợ hay được gọi là bắt đầu
phát sinh ti n thuế nợ.
Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính
theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm kết thúc tính nợ, bao gồm
cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.


9
+ Thời điểm chốt nợ là mốc thời gian cố định để chốt số liệu nợ của tháng đã
khóa s và là ngày cuối cùng của tháng khóa s .

Ngày thực hiện đôn đốc là ngày hệ thống thực hiện chạy chương trình đôn
đốc tạo ra các công việc tương ứng với những khoản nợ phải đôn đốc.
- Ph n loại nợ thuế.
Nợ thuế hiện nay được T ng cục Thuế phân loại theo 10 nhóm nợ nhằm thực
hiện công tác quản lý nợ được cụ thể rõ ràng và phân c p các bộ phận thực hiện
quản lý nợ được chuyên môn hơn, cụ thể như sau:
(1) - Ti n thuế nợ từ 01 đến 30 ngày:
(2) - Ti n thuế nợ từ 31 đến 60 ngày:
(3) - Ti n thuế nợ từ 61 đến 0 ngày:
(4) - Ti n thuế nợ từ 1 ngày đến 120 ngày:
(5) - Ti n thuế nợ từ 121 ngày trở lên:
(6) - Ti n thuế đang khiếu nại: là số ti n thuế mà NNT phải nộp NSNN theo
quy định nhưng NNT đã có văn bản gửi cơ quan thuế khiếu nại v số ti n thuế phải
nộp, cơ quan thuế đang trong giai đoạn giải quyết khiếu nại.
(7) - Ti n thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế: là số ti n thuế đã được gia
hạn nộp thuế nhưng khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, NNT chưa nộp thuế vào
(8) - Ti n thuế nợ đang xử lý: là số ti n thuế nợ của NNT có văn bản đ nghị
xử lý nợ, cơ quan thuế đã tiếp nhận hồ sơ và đang trong thời gian thực hiện các thủ
tục tại cơ quan thuế để ban hành quyết định hoặc văn bản xử lý nợ, bao gồm các
trường hợp: Xử lý miễn, giảm; Xử lý gia hạn nộp thuế; Xử lý xoá nợ; Xử lý bù trừ
các khoản nợ NSNN với số ti n thuế được hoàn trả; Xử lý nộp dần ti n thuế nợ.
(9) - Ti n thuế nợ khó thu, bao gồm các trường hợp sau:
* Ti n thuế nợ đang xác định đối tượng để thu, bao gồm các trường hợp sau:
Ti n thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, m t tích, m t năng lực
hành vi dân sự chưa có hồ sơ đ nghị xoá nợ.


×