KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN LỊCH SỬ 9
NĂM HỌC: 2009– 2010
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
a. Giáo viên:
- Tài liệu giảng dạy khá đầy đủ
- Thời gian tham gia công tác tương đối dài nên cũng ít nhiều kinh nghiệm về giảng dạy.
- SGK lòch sử 9 có. Với nhiều hình ảnh minh họa nên giáo viên cũng khá dễ dàng khai thác để phù
hợp với sự nhận thức của học sinh
- ĐD DH tương đối đầy đủ
b. Học sinh
- Học sinh được trang bò đầy đủ sách, vở, dụng cụ học tập.
- Ham hiểu biết nên tìm tòi đọc thêm
- Trường lớp khang trang
- Kinh tế đòa phương có phần phát triển tạo điều kiện cho học sinh điều kiện học tập tốt nhất.
2. Khó khăn
a. Giáo viên
- Thời gian, mức độ đầu tư của học sinh vào môn này còn ít nên việc áp dụng phương pháp mới
còn nhiều hạn chế.
- Nội dung chương trình nhiều, nhiều bài học có nội dung quá dài mà thời thời lượng chỉ một tiết
nên khó có thể truyền đạt hết.
b. Học sinh
- Thời gian tự học còn ít.
- Chưa có sự chủ động trong việc học nhóm, tổ
3.Chất lượng đầu năm.
STT Lớp Só số
giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
01
02
03
TC
II.MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU NĂM HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một cách khái quát, chính xác về quá trình phát triển của lịch sử dân tộc ; nội dung chủ yếu,
những sự kiện nổi bật, những nhân vật LS tiêu biểu của thời kì lịch sử từ đầu thế kỉ XX đến nay.
- Biết được một cách khái quát, chính xác về quá trình phát triển của lịch sử thế giới ; nội dung chủ yếu,
những sự kiện nổi bật, những nhân vật LS tiêu biểu của thời kì lịch sử từ năm 1945 đến nay.
- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử thế giới với lịch sử dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Tập cho HS bước đầu hình thành các kĩ năng:
+ Làm việc với SGK và các nguồn sử liệu, các loại đồ dùng trực quan phổ biến…
+ Phân tich, đánh giá, so sánh sự kiện LS, nhân vật LS…
+ Vận dụng những kiến thức đã học vào các tình huống học tập và cuộc sống…
- Hình thành năng lực phát hiện , đề xuất và giải quyết vấn đề trong học tập LS
3. Thái độ:
- Có lòng yêu quê hương, đất nước gắn liền với yêu CNXH, lòng tự hào dân tộc và trân trọng đối với
những di sản LS.
- Trân trọng đối với các dân tộc , các nền văn hoá trên thé giới, có tinh thần quốc tế chân chính, yêu
chuộng hoà bình, hữu nghị…
- Có niềm tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và dân tộc.
- Bước đầu hình thành những phẩm chất cần thiết của người công dân…
II. Chỉ tiêu năm học:
1. Giáo viên:
- Thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn, trau dồi đạo đức nghề nghiệp.
- Soạn giảng đầy đủ nội dung, phương pháp phong phú, đúng đặc thù chính xác và khoa học bộ môn.
- Thường xuyên theo dõi thái độ học tập của HS, nhắc nhở và có biện pháp cụ thể để bồi dưỡng HS giỏi,
phụ đạo HS yếu kém…Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bộ môn.
2. Học sinh:
Lớp Tổng số
HS
Giỏi Khá TB Yéu
SL % SL % SL % SL %
9
9
9
III.KẾ HOACH DẠY HỌC
A. Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay:
Chủ đề Mức độ cần đạt Nhấn mạnh
1. Liên Xô và
các nước
Đông Âu sau
chiến tranh
thế giới thứ
hai.
- Biết được tình hình Liên Xô và cá nước Đông âu từ 1945 đến
1991 qua 2 giai đoạn:
+ Tình hình Liên Xô; quá trình hình thành và phát triển của của
các nước dân chủ nhân dân Đông âu từ 1945 đến giữa những
năm 70 thế kỉ XX.
+ Những năm khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và
các nước XHCN Đông Âu
- Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước CNXH ở Đông
Âu.
- Những thành tựu
chính và những sai
lầm
- Nguyên nhân sụp đổ
của CNXH ở LX và
Đông Âu
2. Các nước
Á-Phi-Mĩ La
tinh từ 1945
đến nay
- Biết được tình hình chung các nước Á-Phi_Mĩ la tinh về các
vấn đề chủ yếu:
+ Quá trình giành độc lập với các hình thức, mức độ khác nhau.
+ Sự phát triển sau khi giành được độc lập
+ Sự hợp tác giữa các nước đang phát triển
- Trung Quốc
+ Sự ra đời nước CHND Trung Hoa – Ý nghĩa LS
+ Những thành tựu trong 10 năm xây dựng chế độ mới (1949-
1959), kế hoạch 5 năm lần thứ nhất(1953-1957)
+ TQ trong thời kì biến động (1959-1978)
+ Công cuộc cải cách mở cửa ở TQ tườ 1978 đến nay và ý
nghĩa của nó.
- Các nước Đông Nam Á:
+ Các nước Đông Nam Á từ sau 1945 lần lượt giành được độc
lập
+ Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Các nước Châu Phi:
Tình hình chung từ 1945; nước cộng hoà Nam Phi và cuộc đấu
tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
- Các nước Mĩ- Latinh:
những nét chung về xây dựng và phát triển đất nước; Cu Ba-Sự
thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân, tiến lên CNXH.
- Các giai đoạn phát
triển của phonh trào
giải phóng DT và 1 số
SK cụ thể.
- Tăng trưởng KT của
Châu Á
- Một số ảnh về thành
tựu của TQ
- VN gia nhập
ASEAN, ý nghĩa LS.
- Tìm hiểu về Nen-
xơn-man-đe-la.
- Tìm hiểu về Phi-
đen-caxtơrô.
3. Mĩ-Nhật
Bản-Tây Âu
từ 1945 đến
nay
- Nêu những nét lớn vè tình hình KT, KH-Kĩ thuật, văn hoá,
chính trị, xã hội của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
+ Sự phát triển của KHKT của Mĩ. Chính sách đối nội, đối
ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
+ Sự phát triển nhanh chóng về KT của Nhật. Chính sách đối
nội , đối ngoại của Nhật Bản.
- Sự liên kết khu vực Châu Âu.
- Nguyên nhân Mĩ trở
thành nước TB giàu
mạnh nhất TG.
- Sự phát triển thần kì
của Nhật Bản
- Lập niên biểu sự
thành lập Liên minh
châu Âu
4. Quan hệ - Biết được ND cơ bản của QHQT từ 1945 đến 1991: Hình
quốc tế từ
1945 đến nay
thành 2 phe đối địch, đứng đầu là Mĩ và Liên Xô.
- Sự hình thành trật tự thế giới mới, nhiệm vụ, vai trò của LHQ.
- Đặc điểm trong QHQT từ 1991 đến nay ( 4 xu thế)
Thế nào là chiến tranh
lạnh
5. Cách mạng
KHKT từ 1945
đến nay
- Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng KHKT..
- Đánh giá ý nghĩa, tác dụng tích cực và hậu quả tiêu cực của
cách mạng KHKT
Nêu suy nghĩ về việc
môi trường bị ô
nhiễm.
6. Tổng kết, ôn
tập
- Nội dung chính của LS thế giới từ 1945 đến nay
- Các xu thế phát triển của TG hiện nay.
Lập niên biểu những
sự kiện lớn.
B. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến nay:
Chủ đề Mức độ cần đạt Nhấn mạnh
1. Việt Nam
trong những
năm 1919 -
1930
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của TD Pháp…
- Sự biến đổi về mặt KT, XH trên đất nước ta: nông-công-
thương nghiệp-giao thông vận tải…Phân tich mâu thuẫn cơ bản
trong XH..
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những
năm 1919-1929
- Các hoạt động của NAQ ở nước ngoài trong những năm 1919-
1925, nêu được tác dụng và ý nghĩa của những hoạt động đó…
- Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức Cộng sản
- VN Quốc Dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
- Lập niên biểu
phong trào yêu nước
và phong trào công
nhân
- Niên biểu về hoạt
động của NAQ
- Tìm hiểu về
Nguyễn Thái Học và
K/N Yên Bái
2. Việt Nam
những năm
1930-1939
- Hội nghị thành lập Đảng CSVN; thời gian, địa điểm, ý nghĩa.
- Vai trò của NAQ đối với việc thành lập đảng.
- Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1931. Xô Viết
Nghệ - Tĩnh.
- Những diễn biến chính về phong trào dân tộc dân chủ 1936-
1939; Mặt trận dân chủ Đông Dương, ý nghĩa.
- Lí giải sự cần thết
phải hợp nhất 3 tổ
chức CS.
- Giới thiệu cương
lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng.
- Vẽ lược đồ phong
trào Xô Viết Nghệ
Tĩnh. Nêu 1 số hoạt
động..
3. Cuộc vận
động tiến tới
Cách mạng
tháng Tám
1945.
- Tình hình TG và Đông Dương 1939-1945; các cuộc k/n Bắc
Sơn, Nam Kì, Binh biến Đô Lương.
- Tình cảnh nhân dân ta dưới 2 tầng áp bức bóc lột của Nhật-
Pháp; chủ trương của hội nghị TW Đảng 5-1941.
- Sự ra đời của mặt trận Việt Minh và việc xây dựng lực lượng.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước; Diễn biến, khí thế cách
mạng….
- Thời cơ k/n và lệnh tổng k/n
- Cuộc tổng k/n trong toàn quốc ( Diẽn biến - Đặc biệt chú ý ở
HN-Huế, Sài Gòn).
- Thành lập nước VNDCCH và bản tuyên ngôn độc lập.
- Ý nghĩa LS và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống
Pháp.
- Ghi nhớ Nhật vào
VN làm cho ND ta
thêm khổ cực.
- Tranh ảnh tài liệu
về nạn đói 1945.
- HCM ở Pắc Bó
- Sự ra đời của Việt
Minh, đội VN tuyên
truyền giải phóng
quân.
- Phân tích thời cơ
trong cách mạng
tháng 8
4. VN từ sau -Nhận rõ tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám -Sưu tầm tranh ảnh
c/m tháng 8
đến toàn quốc
k/c chống
thực dâ n
Pháp (1945-
1954)
1945:chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế “ Ngàn cân
treo sợi tóc “, về thù trong giặc ngoài , những khó khăn do thiên
tai , hậu quả của chế độ thuộc địa …
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước
mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài :xây dựng nền móng của
chính quyền nhân dân ; diệt giặc đói , giặc dốt và giặc ngoại
xâm ; hoàn cảnh , ý nghĩa của việc ký hiệp định sơ bộ 6-3 -1946
và tạm ước 14-9-1946, ý nghĩa của những kết quả bước đầu .
tài liệu về diệt” giặc
dốt “, mở trường học
(giới thiệu thư của
Hồ Chí Minh gữi HS
nhân ngày khai giảng
đầu tiên của nước
VNDCH tháng 9-
1945)
5. VN từ cuối
1946 đến năm
1954
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp trở lại xâm lược.
-HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Đường lối kháng
chiến của ta.
- Cuộc chiến đấu dũng cảm của quân dân HN và ở các đô thị.
- Chiến dịch Việt Bắc-Thu đông 1947: tóm tắt diễn biến, kết
quả, ý nghĩa.
- Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến từ 1948 đến 1953.
- Những kết quả đạt được trong công cuộc xây dựng hậu
phương về mọi mặt từ 1951 đến 1953, ý nghĩa.
- Đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
- Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng.
- Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến
dịch Điện Biên Phủ.
- Những nét chính về quá trình đấu tranh ngoại giao tại hội nghị
Giơ-ne-vơ 1954; Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Ý nghĩa LS và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp.(1945-1954)
- Một số điểm chủ
yếu của lời kêu gọi
toàn quốc kháng
chiến.
- Lược đồ chiến dịch
Việt Bắc Thu –Đông
1947 và Biên giới
Thu-Đông 1950
- HCM đi chiến dịch
Biên giới, tinh thần
tiêu biểu của La Văn
Cầu.
- Chú ý: Kế hoạch
Na-va, Pháp xây
dựng tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ
- Chủ trương của ta
và diễn biến chiến
dịch Điện Biên Phủ
6. Việt Nam từ
1954 đến
1975.
6.1. Xây dựng
cnxh ở MB,
đấu tranh
chống đế quốc
Mĩ và chính
quyền Sài Gòn
ở Mn(1954-
1965)
6.2. Cả nước
trực tiếp đấu
tranh chống
Mĩ cứu
nước(1965-
1973).
6.3. Hoàn
thành giải
- Nắm được những nét chính của nước ta sau 1954.
- Nắm được những thành tựu chính của nhân dân MB.
- Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh của
nhân dân MN (1954-1960): chống tố cộng diệt cộng, đòi tự do
dân chủ…và phong trào đồng khởi.
- Hoàn cảnh, nội dung của ĐH III của Đảng.
- Những thành tựu chính trị, kinh tế, văn hoá của nhân dân MB
trong kế hoạch 5 năm (1961-1965).
- MN chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của
Mĩ(1961-1965); chiến tranh cục bộ; VN hoa chiến tranh và
đông Dương hoá chiến tranh của Mĩ
- Nắm được MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
thứ nhất của Mĩ, vừa SX và chi viện cho MN.
- Nắm được những điểm chính của Hiệp định Pa-ri năm 1973
về chấm dứt chiến tranh ở VN.
- Những điểm chính của nước ta sau Hiệp định Pa-ri.
- Những mốc chính của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa
xuân 1975, diễn biến, kết quả. Bước đầu phân tich được nguyên
nhân thắng lợi và ý nghĩa LS của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích được các
thành tựu đó
- Tình hình nước ta
sau khi kí Hiệp định
Pa-ri 1973
- Các chiến dịch
trong tổng tiến công
và nổi dậy mùa xuân
1975.(sử dụng tranh
ảnh).
- Nguyên nhân thắng
lợi và ý nghĩa của
cuộc k/c chống Mĩ
cứu nước.