Giảng : Tiết 133
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)
A- Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức Giúp HS trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ
yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ
thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong
chương trình ngữ văn THCS.
- Kỹ năng : Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận
văn bản nhật dụng.
- Thái độ : Hình thành những thói quen tìm hiểu, đánh giá những vấn
đề mang tính thời sự, xã hội.
B- Chuẩn bị :
- THơ văn Tuyên Quang
- Một số bài tập kỹ năng Ngữ văn 9.
C- Lên lớp :
1- Kiểm tra :
2- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1 :
- HS tìm từ ngữ địa phương trong đoạn trích ?
- Tìm từ toàn dân tương ứng ?
- Vai trò, tác dụng của từ toàn dân trong đoạn trích cũng như
truyện ngắn “Chiếc lược ngà” ?
(Tác phẩm mang đậm màu sắc cuộc sống, sinh hoạt của người dân
Nam Bộ)
* HOẠT ĐỘNG 2 :
- Đối chiếu các cấu sau. Từ “kêu” nào là từ địa phương, từ
“kêu” nào là từ toàn dân ?
+ “Kêu” – nói to
+ “Kêu” - gọi
- Đọc và giải các câu đố và tìm từ địa phương ?
I- Hướng dẫn làm bài tập
SGK
1- Bài 1 (97)
a) thẹo – sẹo
lặp bặp – lắp bắp
ba – bố, cha
b) má - mẹ
kêu – gọi
đâm – trở thành
đũa bếp - đũa cả
trổng – trống không
vô - nào
c) lui cui – lúi húi
nắp – vung
nhắm – cho là
giùm – giúp
2- Bài 2 (97)
- Kêu 1 – toàn dân
- Kêu 2 - địa phương
3- Bài 3 (98)
+ Trái – quả
+ Chi – gì
+ Kêu – gọi
+ Trống hổng trống hảng – trống huếch trống hoác.
* HOẠT ĐỘNG 3 :
- Đọc hai bài thơ của tác giả Mai Liễu – dân tộc Tày ? Em có
nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của tác giả trong
bài thơ ?
+ Thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư
duy giàu hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, cách diễn đạt theo lối nói
của người miền núi.
Người ở nhà sàn làm cái bếp vuông
Phía trên là chỗ của ông, của bố, chỗ của khay nước điếu cày
Bên bếp là chỗ của bà của mẹ, chỗ của cơi trầu bình vôi
Phía dưới là chỗ của con dâu con gái, của níp đựng kim chỉ vá
may
Chỉ có trẻ con vô tư không lo nhầm chỗ !
Cái bếp vuông đêm ngày mong đỏ củi lửa
Cái kiềng tròn đợi nồi xuống nối lên.
Vuông – tròn là sự ấm êm no đủ ...
Người ở nhà sàn
Cầm cặp tre không gõ mặt kiềng
Cầm ống giang không thổi tro tung toé.
Đun củi đun đằng gốc
Bắc chảo kiêng dùng đũa
Nhổ vào bếp không méo mồm cũng thối miệng ...
Người ở nhà sàn
Giữ lửa bằng củi gộc
Giữ nhà bằng sự cần cù, ngay thẳng, tin yêu.
Quanh bếp lửa vuông là nếp nhà ăn ở
Có trước có sau !
- GV đọc. Nêu vấn đề cho học sinh tập phân tích.
- Yêu cầu tìm hiểu một số tác phẩm văn học sử dụng từ ngữ địa
phương.
II- Tìm hiểu một số bài thơ
của tác giả Tuyên Quang
có sử dụng từ ngữ địa
phương
1- “Bếp lửa vuông”
- Một số từ ngữ địa phương
- Lối diễn đạt cụ thể
- Câu thơ ngắn dài thể hiện
cách nói của người miền núi
2- Gửi sông Gâm
3- Củng cố : Trong từng phần
4- Dặn dò : Làm bài tập 4 (99). Chuẩn bị bài viết nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.