Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Báo Cáo Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý đội bóng của phần mềm quản lý giải bóng đá ( Full )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 45 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: XÁC LẬP DỰ ÁN........................................................................... 7
1.1. Khảo sát .................................................................................................... 7
1.1.1. Khảo sát hiện trạng ............................................................................ 7
1.1.2. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng ........................................... 7
1.1.3. Bảng xác định yêu cầu ....................................................................... 8
1.2. Xác định yêu cầu của dự án ..................................................................... 8
1.2.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ ............................................................ 8
1.2.2. Yêu cầu phi chức năng ..................................................................... 11
1.3. Lập kế hoạch dự án ................................................................................ 11
1.3.1. Mục đích của dự án .......................................................................... 11
1.3.2. Tiến trình thực hiện .......................................................................... 12
1.3.3. Biểu đồ Gantt ................................................................................... 13
1.4. Ước lượng chi phí dự án ......................................................................... 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................. 17
2.1. Biểu đồ Use case...................................................................................... 17
2.1.1. Biểu đồ Use case tổng quan ............................................................. 17
2.1.2. Đặc tả Use case ................................................................................ 18
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu ................................................................................. 21
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu tiếp nhận hồ sơ đăng ký .................................... 21
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập lịch thi đấu .............................. 23
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu ghi nhận kết quả ............................ 24
2.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu yêu cầu tra cứu cầu thủ ..................................... 25
2.2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu yêu cầu lập báo cáo bảng xếp hạng giải đấu...... 26
2.2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập báo cáo danh sách cầu thủ ghi bàn
.......................................................................................................................... 27
2.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu thay đổi quy định .......................... 28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ...................................................... 30

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh


SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


3.1. Bước 1: Xét yêu cầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký ....................................... 30
3.1.1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn.................................................... 30
3.1.2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa...................................................... 31
3.2. Bước 2: Xét yêu cầu lập lịch thi đấu ...................................................... 32
3.2.1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn.................................................... 32
3.2.2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa...................................................... 33
3.3. Bước 3: Xét yêu cầu ghi nhận kết quả trận đấu.................................... 34
3.3.1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn.................................................... 34
3.3.2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa...................................................... 35
3.4. Bước 4: Xét yêu cầu tra cứu cầu thủ ..................................................... 35
3.5. Bước 5: Xét yêu cầu lập báo cáo bảng xếp hạng ................................... 35
3.6. Diễn giải cơ sở dữ liệu ............................................................................ 35
3.6.1. Bảng CAUTHU ............................................................................... 35
3.6.2. Bảng DOIBONG ............................................................................. 36
3.6.3. Bảng SAN........................................................................................ 36
3.6.4. Bảng THAMSO ............................................................................... 36
3.6.5. Bảng TRANDAU ............................................................................ 36
3.6.6. Bảng KETQUA ............................................................................... 36
3.6.7. Bảng LOAICAUTHU ...................................................................... 37
3.6.8. Bảng LOAIBANTHANG ................................................................ 37
3.6.9. Bảng GHIBAN ................................................................................ 37
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN .............................................................. 38
4.1. Giao diện chính ....................................................................................... 38
4.2. Giao diện quản lý đội bóng .................................................................... 38
CHƯƠNG 5: KIỂM THỬ PHẦN MỀM ............................................................ 39
5.1. Phương pháp kiểm thử ........................................................................... 39
5.2. Kiểm thử ................................................................................................. 39

CHƯƠNG 6: TÍCH HỢP VÀ BẢO TRÌ ............................................................ 42

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


6.1. Cải tiền phần mềm ................................................................................. 42
6.1.1. Những giả định của dự án ................................................................ 42
6.1.2. Cải tiến phần mềm ........................................................................... 42
6.2. Bảo trì phần mềm ................................................................................... 43
6.2.1. Mục tiêu........................................................................................... 43
6.2.2. Dự đoán bảo trì ................................................................................ 44
6.2.3. Dự đoán thay đổi.............................................................................. 44
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG .......................................... 45
7.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm.............................................................. 45
7.1.1. Đăng nhập vào phần mềm ................................................................ 45
7.1.2. Chức năng thống kê các đội bóng .................................................... 45

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
PHẦN TỬ MÔ
HÌNH

KÝ HIỆU


Ý NGHĨA

Biểu đồ USE CASE
Tác nhân
(Actor)

Một người / nhóm người hoặc một
thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc
thao tác đến chương trình.

Use-case
(“Ca” sử dụng)

Biểu diễn một chức năng xác định
của hệ thống
Use case này sử dụng lại chức năng
của use case kia

Mối quan hệ giữa
các use case

Use case này mở rộng từ use case kia
bằng cách thêm chức năng cụ thể
Use case này kế thừa các chức năng
từ use case kia
Biểu đồ LỚP

Lớp
(Class)


Biểu diễn tên lớp, thuộc tính, và
phương thức của lớp đó

Quan hệ kiểu kết
hợp

Biểu diễn quan hệ giữa hai lớp độc
lập, có liên quan đến nhau

Quan hệ hợp thành

Biểu diễn quan hệ bộ phận – tổng thể

Quan hệ phụ thuộc

Các lớp phụ thuộc lẫn nhau trong
hoạt động của hệ thống
Biểu đồ TRẠNG THÁI

Trạng thái

Biểu diễn trạng thái của đối tượng
trong vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái khởi đầu

Khởi đầu vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái kết thúc


Kết thúc vòng đời của đối tượng

Chuyển tiếp
(transition)

Chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


Biểu đồ TUẦN TỰ
Procedure
(Phương thức)

Là một phương thức của B mà đối
tượng A gọi thực hiện.

Message
(Thông điệp)

Là một thông báo mà B gửi cho A.
Biểu đồ HOẠT ĐỘNG
Mô tả hoạt động gồm tên hoạt động
và đặc tả của nó

Hoạt động
Trạng thái khởi

đầu
Trạng thái kết thúc
Thanh đồng bộ
ngang
Chuyển tiếp

Mô tả thanh đồng bộ ngang

Quyết định
Các luồng

Mô tả một lựa chọn điều kiện
Phân tách các lớp đối
tượng khác nhau trong
biểu đồ hoạt động

Thành phần
Mối quan hệ phụ
thuộc giữa các
thành phần

Phân cách nhau bởi một đường kẻ
dọc từ trên xuống dưới biểu đồ

Biểu đồ THÀNH PHẦN
Mô tả một thành phần của biểu đồ,
mỗi thành phần có thể chứa nhiều
lớp hoặc nhiều chương trình con
Mỗi quan hệ giữa các thành
phần(nếu có)

Biểu đồ TRIỂN KHAI

Các node
(các thiết bị)

Biểu diễn các thành phần không có
bộ vi xử lý

Các bộ xử lý

Biểu diễn các thành phần có bộ vi
xử lý

Liên kết
truyền thông
TCP/IP

Giao thức truyền thông
TCP/IP thông qua kết nói mạng
LAN

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, Công Nghệ Thông Tin là một ngành rất phát triển trong xã hội. Nó được
ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau và đạt được hiệu quả cao
trong cuộc sống. Tin học hóa được xem như một trong những yếu tố mang tính quyết

định trong các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, xã hội, khoa học, giáo dục,…Ứng dụng
công nghệ thông tin đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra các bước đột phá.
Công việc quản lý là việc phổ biến và khá quan trọng trong xã hội hiện nay.Vì vậy
chất lượng quản lý và giảm thiểu chi phí là mục tiêu cho các nhà quản lý.
Để đạt mục tiêu đó, việc sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên khá
phổ biến.Với một phần mềm quản lý cơ bản, nguồn nhân lực được giảm thiểu tối đa, tiết
kiệm về kinh tế, bên cạnh đó tính chính xác cũng được đảm bảo hơn, dễ dàng trong việc
quản lý.
Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, Giải bóng đá vô địch quốc gia V-league là giải bóng đá hàng đầu Việt
Nam ở cấp độ CLB. Theo số liệu thống kê năm 2017, V-league có 14 đội tham gia.
Với hệ thống quản lý cũ chủ yếu phụ thuộc vào sổ sách giấy tờ, cũng có quản lý
bằng excel.Việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn
-

Khó khăn trong quản lý các khóa học, lưu trữ, tìm kiếm
Khó khăn trong những quy trình báo cáo, thống kê, lập lịch, lập biểu,…

-

Chưa có những hỗ trợ về nhắc nhở đào tạo lại, đào tạo mới.


Với mong muốn tối ưu hóa hệ thống quản lý, giảm bớt các khó khăn bằng việc
quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia, tăng hiệu quả làm việc.
Tên đề tài: “Xây dựng quy trình phát triển phần mềm cho chức năng quản lý
đội bóng của phần mềm quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia ”.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh


SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


7

CHƯƠNG 1: XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát
1.1.1. Khảo sát hiện trạng
Liên Đoàn Bóng đá Việt Nam cần thực hiện việc tin học hóa quản lý các giải đấu
thuộc liên đoàn với các nghiệp vụ sau: Tiếp nhận hồ sơ các dội đăng kí mới, Lập danh
sách các cầu thủ từng đội, Xếp lịch thi đấu, Ghi nhận kết quả, Tra cứu độ bóng, Tra cứu
cầu thủ, Lập báo cáo giải, thay đổi quy định.
1.1.2. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
1.1.2.1. Tiếp nhận hồ sơ các đội đăng kí mới
Khi tiếp nhận hồ sơ các đội đăng kí mới thì mỗi đôi có các thông tin sau: Logo,
Tên đội, ngày thành lập, Màu áo sân nhà, Sân nhà (có thể sân nhà với tối đa 2 đội cùng
TP khác), Sức chứa, Đơn vị chủ quản, Chủ tịch, Vốn điều lệ ban đầu của đội, Địa chỉ,
Tel/Fax, Website.
1.1.2.2. Tiếp nhận danh sách các cầu thủ
Mỗi đội được quyền đăng kí từ 16 đến 25 cầu thủ và có thể thay đổi trong mỗi giai
đoạn của mùa bóng (mỗi mùa có 2 giai đoạn lượt đi và lượt về). Độ tuổi cầu thủ từ 16
đến 42. Mỗi đội bóng có tối đa số 5 cầu thủ nước ngoài (Ngoại hạng) và 3 cầu thủ nước
ngoài (hạng nhất).
1.1.2.3. Lập lịch thi đấu
LĐ xếp lịch cho các đội bóng cách tùy ý nhưng không để cho 1 đội đá quá 2 liền
trên sân nhà. Trong 1 vòng đấu, mỗi đội tham gia đúng 1 trận. Đội 1 là đội đá trên sân
nhà. Mỗi đội đá không quá 3 trân liền trên sân nhà. Trong cả giải mỗi đội thi đấu đúng
2 lần với 1 đội khác.(Một lần sân khách và 1 lần sân nhà).
1.1.2.4. Ghi nhân kết quả
Các trọng tài và giám sát trận đấu có nhiệm vụ ghi lại biên bản (tên đội, nơi diễn

ra, thời gian, tỉ số, đăng kí cầu thủ) và chi tiết trận đấu (bàn thắng, số lần sút, thẻ vàng,
thẻ đỏ, việt vị).
1.1.2.5. Lập báo cáo giải
Từ kết quả các trận đấu, LĐ sẽ xếp bảng xếp hạng theo từng vòng đấu.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


8

1.1.2.6. Thay đổi quy định
Khi cần thay đổi một số quy định trong giải đấu. Người dùng cung cấp thông tin
của quy định mới. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin về quy định mới và lưu lại vào cơ sở
dữ liệu của phần mềm.
1.1.3. Bảng xác định yêu cầu
Bảng 1.1: Danh sách các yêu cầu

1.2. Xác định yêu cầu của dự án
1.2.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
1.2.1.1. Biểu mẫu 1 và quy định 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
BM1:
Hồ Sơ Đội Bóng
Tên đội: ........................
Sân nhà: ............................
STT

Cầu thủ


Ngày sinh

Loại cầu thủ

Ghi chú

1
2
QĐ1: Tuổi cầu thủ từ 16 đến 40. Có hai loại cầu thủ ( trong nước,
ngoài nước). Số cầu thủ từ 15 đến 22 ( tối đa 3 cầu thủ nước ngoài
).
1.2.1.2. Biểu mẫu và quy định 2: Lập lịch thi đấu

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


9

BM2:
STT

Lịch Thi Đấu
Vòng thi đấu: ........................................
Đội 1

Đội 2

Ngày – Giờ


Sân

1
2
QĐ2:Trong một vòng mỗi đội tham gia đúng một trận. Đội 1 là
đội đá trên sân nhà. Trong cả giải mỗi đội thi đấu đúng 2 lần với
đội khác ( Một lần sân nhà, một lần sân khách ).
1.2.1.3. Biểu mẫu 3 và quy định 3: Ghi nhận kết quả trận đấu
BM3:
Kết Quả Thi Đấu
Đội 1: ...............................
Đội 2: ...............................
Tỷ số: ...............................

Sân: ..................................

Ngày:................................

Giờ: ..................................

STT

Cầu Thủ

Đội

Loại Bàn Thắng

Thời Điểm


1
2
QĐ3: Có 3 loại bàn thắng ( A, B, C). Thời điểm ghi bàn từ 0 đến
96.
1.2.1.4. Biểu mẫu 4: Tra cứu cầu thủ
BM4:
STT

Danh sách cầu thủ
Cầu Thủ

Đội

Loại Cầu Thủ Số Bàn Thắng

1
2
1.2.1.5. Biểu mẫu 5 và quy định 5: Lập báo cáo giải
a. Biểu mẫu 5.1

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


10

BM5.1:
STT


Bảng Xếp Hạng
Ngày: ..................................
Đội

Thắng

Hòa

Thua

Hiệu Số

Hạng

1
2
b. Biểu mẫu 5.2
BM5.2:

Danh Sách Các Cầu Thủ Ghi Bàn
Ngày: ...................................

STT

Cầu Thủ

Đội

Loại Cầu Thủ


Số Bàn Thắng

1
2
c. Quy định 5
QĐ5: Thắng: 3, Hòa: 1, Thua: 0. Xếp hạng theo điểm, hiệu số,
tổng bàn thắng, đối kháng.
1.2.1.6. Quy định 6: Thay đổi quy định
QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các quy định như sau :
+ QĐ1 : Thay đổi tuổi tối thiểu, tuổi tối đa của cầu thủ. Số
lượng cầu thủ tối thiểu, tối đa của đội, số cầu thủ nước ngoài tối
đa.
+ QĐ3 : Thay đổi số lượng các loại bàn thắng. Thời điểm ghi
bàn tối đa.
+ QĐ5 : Thay đổi điểm số khi thắng, hòa, thua nhưng phải
đảm bảo điểm thắng > điểm hòa > điểm thua. Thay đổi thứ tự ưu
tiên khi xếp hạng.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


11

1.2.2. Yêu cầu phi chức năng
-

Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các quy định đặt

sẵn và phải dễ dành nâng cấp.

-

Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu
của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.

-

Yêu cầu tương thích: phần mềm quản lý giải đấu phải có tính tương thích. Có thể
sử dụng kết hợp với các hệ thống quản lý khác của ban quản lý.

-

Yêu cầu hệ thống:
o Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
o Yêu cầu an toàn: phải có giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: Có khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.

-

Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử
dụng và kế thừa.

1.3. Lập kế hoạch dự án
1.3.1. Mục đích của dự án
Giải bóng đá vô địch quốc gia V-League là giải đấu cao nhất trong hệ thống bóng
đá Việt Nam. Hiện nay giải đấu đã và đang phát triển vươn mình ra thế giới trở thành
một giải đấu lớn của khu vực và trên thế giới. Do vậy yêu cầu xử lý dữ liệu thông tin

giải đấu tăng cao. Phần mềm quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia ra đời nhằm đáp ứng
phần nào yêu cầu đó.
Bước 1: Khảo sát mô hình quản lý siêu thị
Bước 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Bước 3: Lập cơ sở dữ liệu
Bước 4: Xây dựng chức năng đăng nhập vào hệ thống
Bước 5: Xây dựng chức năng quản lý cầu thủ, đội bóng, lịch thi đấu, …
Bước 6: Cài đặt phần mềm.
Bước 7: Kiểm thử phần mềm!
Bước 8: Tích hợp và bảo trì.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


12

1.3.2. Tiến trình thực hiện
Cấu trúc
phân việc
Công việc 1
Khảo sát mô
hình quản lý
giải bóng đá
vô địch quốc
gia
(6 ngày)

Công việc 2

Phân tích và
thiết kế hệ
thống
(4 ngày)

Hoạt động

Tên hoạt động

1.1

Khảo sát dự án, phân tích
yêu cầu
Viết hiến chương dự án
Báo cáo triển khai dự án
Lập bảng mô tả phạm vi
dự án
Lập bảng phân chia công
việc
Lập bảng kế hoạch dự án
Phân tích quy trình nghiệp
vụ của siêu thị
Lập sơ đồ use case của hệ
thống
Lập sơ đồ trình tự của hệ
thống
Thống nhất lại các sơ đồ
thiết kế
Phân tích các đối tượng


1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2.1
2.2
2.3
2.4

Công việc 3
Lập cơ sở dữ
liệu
(3 ngày)

3.1
3.2
3.3

Công việc 4
Xây dựng
chức năng
đăng nhập
vào hệ thống
(1 ngày)
Công việc 5
Xây dựng
chức năng
của hệ thống
(4 ngày)


4.1

Công việc 6
Kiểm thử
phần mềm
(4 ngày)

6.1

4.2
4.3
5.1
5.2
5.3
5.4

6.2
6.3
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

Xây dựng thuộc tính cho
các đối tượng
Thiết lập cơ sở và nhập dữ
liệu cho hệ thống
Thiết kế form đăng nhập
vào hệ thống
Code chức năng đăng
nhập vào hệ thống
Test chức năng đăng nhập

Thiết kế form
Viết trigger, store
proceduce
Code chức năng
Chạy thử các module đã
được xây dựng xong
Kiểm thử giao diện đã đẹp
, bố cục hợp lý chưa , có
thuận tiện cho người dùng
chưa
Kiểm thử việc nhập liệu
xem có chính xác không
Kiểm thử toàn hệ thống

Kế thừa
hoạt động

Thời gian
thực hiện
1 ngày

1.1
1.2
1.3

1 ngày
1 ngày
1 ngày

1.4


1 ngày

1.5
1.6

1 ngày
1 ngày

2.1

1 ngày

2.2

1 ngày

2.3

1 ngày

2.2, 2.3,
2.4
3.1

0.5 ngày

3.1, 3.2

2 ngày


3.3

0,5 ngày

4.1

0,5 ngày

0.5 ngày

4.1, 4.2
4.3
5.1

0,5 ngày
1 ngày

5.2
5.3

2 ngày
0,5 ngày

4.3, 5.4

1 ngày

6.1


1 ngày

6.2

1 ngày

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


13

6.4
Công việc 7
Cài đặt phần
mềm
(3 ngày)
Công việc 8
Tích hợp và
bảo trì
(1 ngày)

7.1
7.2
8.1
8.2

Thực hiện việc fix các lỗi
tồn tại
Viết báo cáo toàn bộ
module

Viết tài liệu hướng dẫn sử
dụng.
Lên kế hoạch bảo trì phần
mềm
Kết thúc dự án

6.3

1 ngày

6.3, 6.4

2 ngày

7.1

1 ngày

6.4, 7.1

1 ngày

1.3.3. Biểu đồ Gantt

Sơ đồ gantt
1.4. Ước lượng chi phí dự án
Giai đoạn

Công việc
Khảo sát yêu

cầu dự án

Quản lý dự án

Mô tả

Thu thập các
yêu cầu tổng
quát về dự án
Khởi tạo dự án Thông báo
triển khai dự
án, lập project
charter
Lập kế hoạch
Lập bản kế
phạm vi dự án hoạch phạm vi
dự án
Viết báo cáo
Tổng kết lại
tổng kết
toàn bộ công

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

Thời gian

Chi phí

2 ngày


50$

1 ngày

100$

5 ngày

100$

Giai đoạn cuối
của dự án

0

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


14

Phân tích và
thiết kế hệ
thống

việc thành báo
cáo cuối cùng
Rút kinh
rút kinh
nghiệm
nghiệm cho

đợt dự án sau
Đặc tả chi tiết Từ yêu cầu thu
các yêu cầu từ được từ phần
khách hàng
khảo sát, mô tả
cụ thể hơn về
những yêu cầu
cần thiết của
phần mềm
Mô tả kiến
Xây dựng kiến
trúc hệ thống
trúc phần mềm
bằng các sơ đồ bằng các sơ đồ
Use case, trình use case, trình
tự, hoạt động.. tự, hoạt động
(dùng Rational
rose, astah)
Thiết kế cơ sở Xây dựng cấu
dữ liệu hệ
trúc cơ sở dữ
thống
liệu cho phần
mềm (gồm các
bảng cụ thể)
Thiết kế giao
Xây dựng các
diện phần
form cơ bản
mềm

của phần mềm
dựa theo các
sơ đồ UML
Viết bản phân Tổng hợp các
tích hệ thống
báo cáo để cho
chi tiết
ra bản phân
tích thiết kế
hoàn chỉnh
Phân tích yêu
Từ những
cầu cụ thể cho thông tin đã
module
thu thập ở trên
lập kế hoạch
xây dựng chi
tiết những
nhiệm vụ của
quản lý giải
bóng đá vô
địch quốc gia

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

Giai đoạn cuối
của dự án

0


2 ngày

100$

5 ngày

100$

3 ngày

300$

4 ngày

300$

2 ngày

50$

2 ngày

50$

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


15

Module thống

kê sản phẩm

Thiết kế
module

-xây dựng
form đăng
nhập
- xây dựng
form thống kê
nhập xuất hàng
, hình thức
thống kê hàng
hóa.
- xây dựng các
nút chức năng:
thống kê, in
phiếu TK
Viết code cho Xây dựng
module
form tự động
thông báo số
lượng hàng
tồn, nhập xuất,
hàng bán chạy
theo tháng cho
kế toán kho
Cài đặt module Thực hiện
chạy thử
module đã xây

dựng
Kiểm thử
- kiểm thử
module
giao diện ,
kiểm tra xem
giao diện có
đạt yêu cầu
không, về hình
thức bố trí
giao diện của
phần mềm có
bố trí hợp lý
hay không
- kiểm thử khả
năng thống kê
nhập xuất
hàng…
Viết báo cáo
Xây dựng báo
về module
cáo mô tả chi
tiết về module
Tích hợp các
Lắp ráp hoàn
module
chỉnh các
module thành

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh


3 ngày

300$

5 ngày

500$

1 ngày

0

3 ngày

100$

1 ngày

0

1 ngày

100$

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


16


Tích hợp và
hoàn thiện sản
phẩm
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống

chương trình
thống nhất để
chạy thử
Test tổng quan
toàn bộ hệ
thống

1 ngày

100$

Fix các lỗi
2 ngày
phát sinh trong
khi test
Tạo bản hướng 1 ngày
dẫn sử dụng
phần mềm

200$

Chuyển giao
các sản phẩm

của dự án cho
khách hàng
đề ra kế hoạch
bảo trì

1 ngày

0

Bàn giao sản
1 ngày
phẩm cũng
như những tài
liệu liên quan
cho khách
hàng
Kết thúc dự án Tổng kết dự án 1 ngày

0

Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Viết tài liệu
hướng dẫn sử
dụng phần
mềm
Đóng gói phần Lên kế hoạch
mềm và
bảo trì phần
chuyển giao

mềm

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

0

0

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


17

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ Use case
2.1.1. Biểu đồ Use case tổng quan

Biểu đồ Use case tổng quan.
Danh sách các Use case


Tên use case

Ý nghĩa/Ghi chú

A1

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký

Cho phép hủy, cập nhật lại hồ sơ 1 đội bóng


Lập lịch thi đấu

Cho phép hủy, cập nhật lại thông tin trận
đấu.

A3

Ghi nhận kết quả trận đấu

Cho phép hủy, cập nhật lại kết quả trận đấu

A4

Tra cứu cầu thủ

Cung cấp thông tin về cầu thủ

A5

Lập báo cáo giải

Lập bảng xếp hạng và lập danh sách cầu thủ
ghi bàn

A6

Thay đổi qui định

Kiểm tra qui định mới và ghi nhận


A2

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


18

Biểu đồ quan hệ Actor.
2.1.2. Đặc tả Use case
2.1.2.1. Use case A1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
A1

UCID-1

Tên

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký.

Tóm tắt

Tiếp nhận thông tin về hồ sơ đội bóng
Hệ thống đề nghị cung cấp một số thông tin để tiếp nhận 1 hồ sơ.
Người dùng cung cấp thông tin cần thiết về hồ sơ đội bóng.

Dòng sự kiện
chính


Các dòng sự

Người dùng đề nghị ghi nhận.
Hệ thống thực hiện việc ghi nhận theo thông tin người dùng cung
cấp.
Hệ thống thông báo là ghi nhận thành công.
Thông tin cung cấp để ghi nhận không đúng qui định:

kiện khác

1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không đúng qui định.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.

Điều kiện tiên
quyết

Không có.

Các yêu cầu
đặc biệt

Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
Thời gian ghi nhận phải không quá 1 phút.

2.1.2.2. Use case A2: Lập lịch thi đấu
A2

UCID-2

Tên


Lập lịch thi đấu.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


19

Tóm tắt

Tạo ra lịch thi đấu cho giải đấu.
Hệ thống đề nghị cung cấp một số thông tin để tạo ra lịch thi đấu

Dòng sự kiện
chính

cho 1 vòng đấu.
Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
Người dùng đề nghị cập nhật.
Hệ thống thực hiện việc cập nhật theo thông tin người dùng cung
cấp.
Hệ thống thông báo là cập nhật thành công.

Các dòng sự
kiện khác

Thông tin cung cấp để cập nhật không đúng qui định:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không đúng qui định.

2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.

Điều kiện tiên
quyết

Không có.

Các yêu cầu

Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.

đặc biệt

Thời gian cập nhật phải không quá 1 phút.

2.1.2.3. Use case A3: Ghi nhận kết quả trận đấu
A3

UCID-3

Tên

Ghi nhận kết quả trận đấu.

Tóm tắt

Ghi nhận lại kết quả của từng trận đấu với các thông tin cần thiết.
Hệ thống đề nghị cung cấp một số thông tin để ghi nhận lại kết quả

Dòng sự kiện

chính

của 1 trận đấu.
Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
Người dùng đề nghị cập nhật.
Hệ thống thực hiện việc cập nhật theo thông tin người dùng cung
cấp.
Hệ thống thông báo là cập nhật thành công.

Các dòng sự
kiện khác

Thông tin cung cấp để cập nhật không đúng qui định:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không đúng qui định.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.

Điều kiện tiên
quyết

Không có.

Các yêu cầu

Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.

đặc biệt

Thời gian cập nhật phải không quá 1 phút.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh


SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


20

2.1.2.4. Use case A4: Tra cứu cầu thủ
A4

UCID-4

Tên

Tra cứu cầu thủ

Tóm tắt

Tra cứu thông tin của 1 cầu thủ dựa trên Tên cầu thủ, Tên đội…

Dòng sự kiện

Hệ thống đề nghị cung cấp một trong số các thông tin để tra cứu
Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
Người dùng đề nghị tra cứu.

chính

Hệ thống thực hiện việc tìm kiếm cầu thủ theo thông tin người dùng
cung cấp.
Hệ thống đưa ra những cầu thủ tìm được.

3a. Thông tin tra cứu không hợp lệ:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không hợp lệ.

Các dòng sự
kiện khác

2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
3b.Không tìm thấy cầu thủ:
1. Hệ thống thông báo không tìm thấy cầu thủ theo thông tin cung
cấp.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.

Điều kiện tiên
quyết

Không có.

Các yêu cầu
đặc biệt

Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
Thời gian phản hồi tra cứu phải không quá 1 phút.

2.1.2.5. Use case A5: Lập báo cáo giải
A5

UCID-5

Tên


Lập báo cáo giải.

Tóm tắt

Lập Bảng xếp hạng và Danh sách các cầu thủ ghi bàn.

Dòng sự kiện
chính

Hệ thống đề nghị cung cấp Ngày để lập Bảng xếp hạng và Danh
sách càu thủ ghi bàn.
Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
Người dùng đề nghị tra cứu.
Hệ thống thực hiện việc lọc ra thứ hạng của các đội bóng ứng với
các thông tin liên quan. (Bảng xếp hạng).
Hệ thống sẽ tìm kiếm các thông tin liên quan về cầu thủ ghi bàn, số
bàn thắng. (Danh sách cầu thủ ghi bàn).

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


21

Các dòng sự

Thông tin tra cứu không hợp lệ:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không hợp lệ.


kiện khác

2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.

Điều kiện tiên
quyết
Các yêu cầu
đặc biệt

Không có.
Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
Thời gian phản hồi tra cứu phải không quá 1 phút.

2.1.2.6. Use case A6: Thay đổi qui định
A6

UCID-6

Tên

Thay đổi qui định.

Tóm tắt

Khi cần thay đổi một số quy định trong giải đấu.

Dòng sự kiện
chính

Các dòng sự

kiện khác
Điều kiện tiên
quyết
Các yêu cầu
đặc biệt

Hệ thống hiển thị ra các thông tin đã được qui định.
Người dùng cung cấp thông tin cần thiết để thay đổi (nếu muốn cập
nhật.).
Hệ thống thực hiện việc cập nhật lại các thông tin dựa trên những
thông tin cung cấp.
Không có.
Không có.
Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
Thời gian cập nhật phải không quá 1 phút.

2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu tiếp nhận hồ sơ đăng ký

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


22

Sơ đồ luồng dữ liệu tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Các ký hiệu:
D1: Tên đội bóng, sân nhà, danh sách cầu thủ và các thông tin liên quan (tên, ngày
sinh, loại cầu thủ, ghi chú).

D2: Không có
D3: Tuổi tối thiểu,tuổi tối đa, danh sách các loại cầu thủ, số lƣợng cầu thủ, số
lƣợng cầu thủ tối đa theo loại cầu thủ
D4: D1 D5: D4
D6: Không có
Thuật toán:
Bước 1: Nhập D1 từ người dùng
Bước 2: Kết nối CSDL
Bước3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra loại cầu thủ trong D1 của từng cầu thủ có thuộc danh sách loại
cầu thủ qui định trong D3 hay không?
Bước 5: Đếm số lượng cầu thủ
Bước 6: Kiểm tra số lượng cầu thủ hiện tại có lớn hơn số lƣợng cầu thủ tối thiểu
hay không
Bước 7: Kiểm tra số lượng cầu thủ hiện tại có bé hơn số lƣợng cầu thủ tối thiểu
hay không
Bước 8: Kiểm tra số lượng cầu thủ theo từng loại cầu thủ
Bước 9:Tính tuổi từng cầu thủ
Bước 10: Kiểm tra tuổi tối thiểu cho từng cầu thủ
Bước 11: Kiểm tra tuổi tối đa cho từng cầu thủ
Bước 12:Nếu không thỏa một trong các điều kiện trên thì đến bƣớc 15
Bước 13: Lƣu D4 xuống bộ nhớ phụ
Bước 14:Xuất D5 ra máy in
Bước 15: Đóng kết nối CSDL
Bước 16: Kết thúc
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn



23

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập lịch thi đấu

Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập lịch thi đấu
Các ký hiệu
D1: Vòng đấu và danh sách các trận đấu và các thông tin lien quan đến mỗi trận
đấu( tên đội 1, tên đội 2, ngày, giờ, sân thi đấu).
D2: Không có
D3: Thông tin về số trận đấu tối đa trong 1 vòng của 1 đội, sân của đội 1, sân của
đội 2, số lần đã đã với nhau của 2 đội,
thông tin về trận đấu trƣớc đó của các đôi (nếu có), số
trận đấu đã đấu trong vòng của 2 đội.
D4: D1+ số trận đấu đã thi đấu trong vòng của 2 đội + thông tin trận đấu vừa đấu
của 2 đội
D5: D4
D6: không có
Thuật toán
Bước 1. Nhập D1 từ ngƣời dùng
Bước 2. Kết nối CSDL
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4. Kiểm tra số trận đấu trong 1 vòng đấu của mỗi đội có vƣợt quá số trận đấu
tối đa của mỗi đội (D3) hay không.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


24


Bước 5. Kiểm tra số trận 2 đội đã đấu với nhau.
Bước 6. Nếu đã đấu với nhau 1 trân thì kiểm tra sân thi đấu là sân
nhà của đội đội 1(D3) hay không?
Bước 7. Nếu sân thi đấu trận trƣớc là sân thi đấu của đội 1 thi kiểm
tra xem sân thi đấu hiện tại có phải là sân thi đấu của đội 2 (D1) hay không và
ngược lại?
Bước 8. Nếu không thỏa một trong các điều kiện trên thì đến bƣớc 10
Bước 9. Lƣu D4 vào bộ nhớ phụ
Bước 10. Xuất D5 ra máy in
Bước 11. Đóng kết nối CSDL
Bước 12. Kết thúc
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu ghi nhận kết quả

Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu ghi nhận kết quả
Các ký hiệu
D1: Tên đội 1, tên đội 2, tỷ số, sân, ngày, giờ, danh sách các cầu thủ ghi bàn trong
trận đấu và các thông tin liên quan (cầu thủ, đội, loại bàn thắng, thời điểm)
D2: Không có
D3: Danh sách các loại bàn thắng, thời điểm ghi bàn tối đa, thời điểm ghi bàn tối
thiểu
D4: D1
D5: D4
D6: không có
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn


25


Thuật toán
Bước 1. Nhập D1 từ ngƣời dùng
Bước 2. Kết nối CSDL
Bước 3. Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4. Kiểm tra loại bàn thắng có thuộc danh sách loại bàn thắng không?
Bước 5. Kiểm tra thời điểm ghi bàn tối thiểu hay không?
Bước 6. Kiểm tra thời điểm ghi bàn tối đa hay không?
Bước 7. Đếm số bàn thắng
Bước 8. Kiểm tran xem tổng số bàn thắng có bằng với tổng tỷ số hay không?
Bước 9. Nếu không thỏa các điều kiện trên thì đến bƣớc 12
Bước 10. Lƣu D4 xuống bộ nhớ phụ
Bước 11. Xuất D5 ra máy in
Bước 12. Đóng kết nối CSDL
Bước 13. Kết thúc
2.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu yêu cầu tra cứu cầu thủ

Sơ đồ luồng dữ liệu yêu cầu tra cứu cầu thủ
Các ký hiệu
D1: Thông tin về cầu thủ cần tra cứu: Họ tên, tuổi cầu thủ, tên đội bóng đang thi
đấu, loại cầu thủ, tổng số bàn thắng đã ghi cho đội đang thi đấu. (có thể chỉ cần một số
thông tin trên).
D2: Không có.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh

SVTH: Ngô Hoàng Nam, Nguyễn Đình Văn



×