Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

PHM101 NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.5 KB, 20 trang )

A
B
Ba hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:
A) chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B) chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C) chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D) chủ nghĩa duy vật máy móc, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, cách mạng nhất là
chủ nghĩa Lênin”. Ai là tác giả của câu nói trên?
A) Hồ Chí Minh.
B) Lê Duẩn.
C) Trường Chinh.
D) Phạm Văn Đồng.

C
Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:
A) cảm giác, tri giác và trực giác.
B) cảm giác, tri giác và kinh nghiệm.
C) cảm giác, cảm tưởng và ấn tượng.
D) cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là:
A) khái niệm, quan niệm và ý niệm.
B) biểu tượng, khái niệm và khái quát.
C) quy nạp, diễn dịch và loại suy.
D) khái niệm, phán đoán và suy lý
Các hình thức cơ bản của thực tiễn là:
A) Hoạt động sản xuất, hoạt động xã hội và hoạt động khoa học.
B) Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động cách mạng và hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
C) Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
D) Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động đấu tranh chính trị và hoạt động giáo dục.
Các hình thức vận động được sắp xếp từ trình độ thấp đến trình độ cao theo thứ tự sau:


A) vận động cơ giới, vận động hóa, vận động vật lý, vận động sinh vật, vận động xã hội.
B) vận động cơ giới, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội.
C) vận động cơ giới, vận động vật lý, vận động sinh vật, vận động hóa, vận động xã hội.
1


D) vận động cơ giới, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động vật lý, vận động xã hội.
Các nhân tố nào sau đây được bao gồm trong khái niệm lực lượng sản xuất ?
A) Người lao động.
B) Công cụ, phương tiện lao động.
C) Đối tượng lao động.
D) Tất cả phương án được nêu.
Cái chung chỉ tồn tại:
A) trong cái riêng và thông qua cái riêng.
B) đối lập với cái riêng.
C) tách rời cái riêng.
D) trước cái riêng.
Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A) Kinh tế là nhân tố duy nhất quyết định sự phát tiển của xã hội.
B) Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội.
C) Điều kiện địa lý là nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội.
D) Dân số là nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội.
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A) Ý thức là sản phẩm của mọi dạng vật chất.
B) Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt.
C) Ý thức là sự phản ánh của vật chất
D) Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.
Chủ nghĩa duy tâm là...
A) khuynh hướng triết học cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
B) khuynh hướng triết học đề cao ý thức, tình cảm của con người.

C) khuynh hướng triết học hạ thấp vai trò của ý thức.
D) khuynh hướng triết học hạ thấp vai trò của vật chất.
Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng:
A) ý thức con người là quan trọng.
B) tinh thần có trước tự nhiên.
C) con người có tự do ý chí.
D) ý thức con người là có tính sáng tạo.
Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành?
A) 3 bộ phận: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
B) 4 bộ phận: Triết học, Kinh tế chính trị học, Chủ nghiã xã hội khoa học và Chủ nghĩa duy vật lịch
sử.
C) 2 bộ phận: Triết học và Kinh tế chính trị học.
D) 5 bộ phận: CNDV biện chứng, Phép biện chứng duy vật, Kinh tế chính trị học, Chủ nghĩa xã hội
khoa học.
Chủ nghĩa Mác – Lênin là học thuyết do:
A) Mác sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.
B) Mác sáng lập, Lênin phát triển thêm.
C) Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.
2


D) Mác và Lênin sáng lập, Ăngghen phát triển thêm
Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu:
A) những quy luật kinh tế của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của phương thức
sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
B) những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C) những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
D) phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng đã:
A) phát hiện được quy luật phát triển của chủ nghĩa tư bản.

B) phê phán mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản, đưa ra nhiều quan điểm sâu sắc về quá trình phát triển của
lịch sử và dự đoán về những đặc trưng của xã hội tương lai.
C) nhận thức được vai trò, sứ mệnh của giai cấp công nhân.
D) luận chứng được một cách khoa học về bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
A) toàn bộ các quan hệ sản xuât hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
B) các lĩnh vực kinh tế then chốt của xã hội.
C)lực lượng sản xuất của xã hội.
D) đất dai, tài nguyên của quốc gia.
Con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan là:
A) từ trực quan sinh động đến thực tiễn, và từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.
B) từ thực tiễn đến trực quan sinh động, và từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.
C) từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
D) từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến chân lý.

D
Đ
Đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại là:
A) do đối lập về lợi ích và địa vị của các giai cấp.
B) do các giai cấp không hiểu biết lẫn nhau.
C) do ác ý của một thiểu số người.
D) do yếu kém của công tác quản lý xã hội.

3


E
F
G
Giai cấp có khả năng khách quan trở thành giai cấp thống trị xã hội là :

A) giai cấp nắm giữ các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
B) giai cấp có trình độ và năng lực nhận thức cao nhất trong xã hội.
C) giai cấp có tư tưởng tiến bộ nhất.
D) giai cấp có đông đảo nhất.
Giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mặt nào giữ vai trò quyết định?
A) Quan hệ sản xuất.
B) Lực lượng sản xuất.
C) Tùy theo từng phương thức sản xuất.
D) Cả hai mặt có vai trò ngang nhau.

H
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm:
A) Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối lên cả những tư liệu và điều
kiện sản xuất tinh thần.
B) Sự hình thành và phát triển của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
C) Nhà nước và pháp luật là các yếu tố quyết định các hoạt động kinh tế.
D) Nhà nước xuất hiện là do những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa.
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử:
A) Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống
trị trong đời sống tinh thần.
B) Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế, quy định tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị, tinh thần.
C) Trong xã hội có giai cấp, kiến trúc thượng tầng mang tính chất giai cấp.
4


D) Trong tất cả các chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là yếu tố quan trọng nhất quyết
định sự phát triển của lịch sử.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất:
A) Các hình thức vận động tương hỗ với trình độ nhất định của tổ chức vật chất.
B) Các hình thức vận động tương quan với trình độ nhất định của tổ chức vật chất.

C) Các hình thức vận động tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất.
D) Các hình thức vận động tương thích với trình độ nhất định của tổ chức vật chất.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất:
A) CNDV trước Mác đóng vai trò nhất định trong cuộc đấu tranh chống CNDT và tôn giáo, nhưng
còn hạn chế ở tính siêu hình, máy móc.
B) CNDV trước Mác đóng vai trò nhất định trong cuộc đấu tranh chống CNDT và tôn giáo, nhưng
còn hạn chế ở tính không triệt để.
C) CNDV trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống CNDT và tôn giáo, nhưng
còn hạn chế ở tính siêu hình, máy móc và không triệt để.
D) CNDV trước Mác đóng vai trò nhất định trong cuộc đấu tranh chống CNDT và tôn giáo, nhưng
còn hạn chế ở tính siêu hình, máy móc và không triệt để.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất:
A) Đứng im là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
B) Đứng im không phải là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
C) Đứng im là sự vận động trong thăng bằng, nhưng không ổn định tương đối.
D) Đứng im là sự vận động không thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất:
A) Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái nhị nguyên duy
vật
B) Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái nhất nguyên
duy vật
C) Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái đa nguyên duy
vật.
D) Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái nhất nguyên
duy tâm.
Hãy chọn luận điểm đúng nhất:
A) Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là quan trọng nhất, quyết định
sự phát triển của lịch sử.
B) Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên.
C) Trong quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết định các quan hệ xã

hội khác.
D) Một quốc gia có thể tránh khỏi chế độ phong kiến nhờ phát triển nền giáo dục.
Hãy chọn luận điểm đúng nhất:
A) Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, nên kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ
động trong sự phát triển lịch sử.
B) Sự thịnh suy của mỗi dân tộc suy cho cùng là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định.
C) Xã hội vận động theo những quy luật không những không phụ thuộc vào ý thức con người mà còn
quyết định cả ý chí và ý định của họ nữa.
D) Kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị quyết định cơ cấu kinh tế của xã hội.
5


I
J
K
Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ:
A) các vấn đề xã hội cần phải giải quyết, khắc phục.
B) các xã hội đang tồn tại trong giai đoạn hiện nay lịch sử.
C) phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
D) tất cả các phương diện của đời sống xã hội.
Kinh tế chính trị học Mác – Lênin nghiên cứu:
A) mối quan hệ giữa sản xuất lưu thông.
B) quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội.
C) những quy luật kinh tế của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của phương thức
sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
D) cuộc đấu tranh giữa công nhân làm thuê và các nhà tư bản.

L
M
6



Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Hêghen:
A) chủ nghĩa vô thần.
B) phép biện chứng
C) chủ nghĩa duy tâm
D) chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Phoiơbắc:
A) phép biện chứng.
B) chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C) chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D) chủ nghĩa duy vật, vô thần.
Một kết quả:
A) chỉ do một nguyên nhân tao nên.
B) có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân tạo nên.
C) có thể không do nguyên nhân nào cả.
D) A và C.
Một nguyên nhân :
A) có thể sinh ra nhiều kết quả.
B) chỉ sinh ra một kết quả.
C) không sinh ra kết quả nào.
D) B và C.

N
Nguồn gốc của nhà nước là gì?
A) Kết quả của sự thỏa thuận giữa các giai cấp trong xã hội.
B) Ý chí của những lãnh lụ giai cấp.
C) Nguồn gốc trực tiếp chính là mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hòa được.
D) Do bạo lực
Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là:

A) tôn giáo
B) nhu cầu an ủi của con người.
C) khoa học chưa phát triển, có nhiều hiện tượng mà con người không nhận thức được.
D) sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình
nhận thức.
Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là do:
A) chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
B) bạo lực.
C) bất bình đẳng tự nhiên.
D) không xác định.
Nhân tố giữ vai trò quyết định của lực lượng sản xuất là:
7


A)
B)
C)
D)

Người lao động.
Công cụ, phương tiện lao động.
Đối tượng lao động.
Tư liệu sản xuất.

Những yếu tố của ý thức xã hội thường có xu hướng lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội là:
A) thói quen.
B) truyền thống.
C) tập quán.
D) Tất cả phương án được nêu.


O
P
Phạm trù nội dung dùng để chỉ:
A) sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
B) sự tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình quan trọng tạo nên sự vật, hiện tượng.
C) sự tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình cơ bản tạo nên sự vật, hiện tượng.
D) sự tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình cơ bản và quan trọng tạo nên sự vật, hiện
tượng.
Phép biện chứng là:
A) khoa học về mối liên hệ phổ biến.
B) khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển.
C) học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
D) Tất cả phương án được nêu.
Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là:
A) tính khách quan và tính kế thừa.
B) tính lặp lại và tính tiến lên.
C) tính liên tục và tính khách quan.
D) tính khách quan và tính phổ biến.
Phương thức sản xuất là…
A) sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.
B) cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
C) cái có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội.
D) Tất cả phương án được nêu

8


Q
Quan điểm toàn diện là ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ:

A) nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới.
B) nguyên lý về sự phát triển.
C) nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
D) nguyên lý về tính tương đối của nhận thức.
Quan hệ sản xuất nếu phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, thì:
A) thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
B) kìm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất.
C) không làm thay đổi sự phát triển lực lượng sản xuất.
D) tùy theo từng phương thức sản xuất mà kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
Quy luật nào được Lênin gọi là “hạt nhân” của phép biện chứng?
A) Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại.
B) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
C) Quy luật phủ định của phủ định.
D) B và C.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập chỉ ra:
A) phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển.
B) nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
C) khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
D) A và C.

R
S
Sản xuất vật chất là hoạt động của con người nhằm mục đích cải biến:
A) các đối tượng vật chất và tinh thần
B) tự nhiên và xã hội.
C) các đối tượng tự nhiên.
D) tự nhiên, xã hội và chính con người
Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên, có nghĩa là:
9



A) Sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử là một quá trình phát triển từ thấp đến cao
theo quy luật khách quan, không phụ thuộc ý muốn chủ quan con người.
B) Các hình thái kinh tế - xã hội vận động, phát triển do tác động của các quy luật khách quan, đó là
quá trình tự nhiên của sự phát triển.
C) Động lực phát triển của xã hội nằm ngay trong lòng xã hội. Đó là sự vận động của các mâu thuẫn
xã hội mà trước hết là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, mâu thuẫn giữa cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng, mâu thuẫn giữa các giai cấp (trong xã hội có giai cấp)...
D) Tất cả phương án được nêu
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo xu hướng:
A) luôn luôn tích cực, cùng chiều với sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
B) luôn luôn tiêu cực, ngược chiều với sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
C) tùy theo từng yếu tố và sự phù hợp hay không của nó đối với cơ sở hạ tầng mà tác động tích cực
hay tiêu cực
D) không xác định.

T
Thế giới quan là quan niệm của con người về…
A) thế giới và về con người
B) thế giới.
C) vị trí của con người trong thế giới đó.
D) thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
Thế giới thống nhất ở…
A) tính vật chất của nó.
B) vật chất.
C) sự tồn tại vật chất của nó.
D) chỗ nó là vật chất.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Điều đó có nghĩa là:
A) bất cứ hình thái ý thức xã hội nào cũng phản ánh trực tiếp tồn tại xã hội.
B) ý thức xã hội không thể vượt trước tồn tại xã hội.

C) tồn tại xã hội mà thay đổi thì ý thức xã hội phải thay đổi theo ngay lập tức.
D) xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.
Theo Mác và Ăngghen thì điểm khác nhau căn bản, phân biệt loài người với loài vật là:
A) tư duy.
B) ngôn ngữ.
C) tôn giáo.
D) hoạt động sản xuất vật chất.
Thuyết không thể biết cho rằng con người...
A) không thể nhận thức được thế giới
B) có thể nhận thức được thế giới.
C) không thể không nhận thức được thế giới.
10


D) không nhận thức thế giới.
Tiền đề lý luận của chủ nghĩa Mác là:
A) chủ nghĩa duy vật vô thần của Phoiơbắc, lý luận về giá trị của lao động của Xmit và Ricacđô và
phép biện chứng của Hêghen.
B) quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Triết học cổ điển Đức và Kinh tế chính trị học cổ điển
Anh.
C) Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và
Pháp.
D) Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và thuyết tiến hóa của Đácuyn.
Tính cụ thể của chân lý có nghĩa là:
A) mọi hiểu biết phải đầy đủ, chi tiết.
B) sự thật phải được kiểm tra.
C) mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.
D) không thể hiểu được các khái niệm trừu tượng.
Triết học Mác có sự…
A) thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.

B) đồng nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
C) liên kết hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
D) hợp nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
Triết học Mác – Lênin nghiên cứu:
A) những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B) bản chất của thế giới và cuộc đời con người.
C) những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D) phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Trong khái niệm hình thái kinh tế - xã hội, Mác khái quát một cấu trúc xã hội bao gồm các mặt
cơ bản là:
A) kinh tế, chính trị và tinh thần.
B) điều kiện tự nhiên, sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần.
C) tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
D) lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì:
A) đôi khi nội dung quyết định hình thức.
B) đôi khi hình thức quyết định nội dung.
C) nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.
D) A và B.
Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội thì cái nào giữ vai trò
quyết định?
A) không cái nào.
B) cơ sở hạ tầng.
C) kiến trúc thượng tầng.
D) tùy thuộc trình độ phát triển của xã hội.
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và các quan hệ sản xuất thì:
11


A) Quan hệ sản xuất đóng vai trò quyết định.

B) Không có cái nào quyết định cái nào.
C) Lực lượng sản xuất tác động mạnh mẽ tới quan hệ sản xuất.
D) Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản xuất có sự tác động trở lại đối với
lực lượng sản xuất.
Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất:
A) hoàn toàn phụ thuộc.
B) hoàn toàn độc lập.
C) tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.
D) giữ vai trò quyết định.
Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất bao giờ cũng:
A) lạc hậu hơn.
B) tiến bộ hơn.
C) có xu hướng phải phù hợp.
D) không xác định.
Trong một mâu thuẫn thì:
A) sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối.
B) sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối.
C) sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối.
D) sự thống nhất của các mặt đối lập là tuyệt đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối.
Trong phép biện chứng, khái niệm mâu thuẫn dùng để chỉ:
A) những mặt đối lập.
B) những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau.
C) mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập.
D) các khuynh hướng phủ định nhau.

U
V
Vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức thể hiện ở chỗ nó:
A) là cơ sở, động lực của nhận thức.
B) là mục đích của nhận thức.

C) là tiêu chuẩn của chân lý.
D) Tất cả phương án được nêu.
12


Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề…
A) quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
B) của tư duy và tồn tại.
C) về tư duy và tồn tại.
D) liên hệ giữa tư duy và tồn tại.
Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề:
A) bản chất con người.
B) thế giới quan.
C) phương pháp nhận thức.
D) mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
Vận động là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi…
A) nói chung, từ vị trí này đến vị trí khác.
B) của các vật thể.
C) của tư duy nói chung.
D) nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.
Vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là nó:
A) tồn tại cảm tính.
B) tồn tại cụ thể.
C) tồn tại thực.
D) tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.
Về cơ bản, quan hệ sản xuất bao gồm :
A) quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức - quản lý quá trình sản xuất và quan
hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất.
B) quan hệ đối với người lao động, quan hệ đối với công cụ lao động và quan hệ đối với đối tượng lao
động.

C) quan hệ giữa những người sản xuất, quan hệ giữa xí nghiệp sản xuất và quan hê giữa các ngành sản
xuất
D) Tất cả phương án được nêu.
Về mặt lý luận, Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm có:
A) Hai bộ phận cấu thành là Chủ nghĩa Mác và chủ nghĩa Lênin
B) Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã
hội khoa học.
C) Bốn bộ phận cấu thành là Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Kinh tế chính
trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D) Năm bộ phận cấu thành là Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Phép biện chứng duy vật, Chủ nghĩa duy
vật lịch sử, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Vì: Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã
hội khoa học

13


W
X
Xác định các câu đúng:
A) Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan, đó là bản chất và hiện tượng của sự vật.
B) Bản chất và hiện tượng tách rời nhau.
C) Bản chất là quy luật, còn hiện tượng là cái không phải quy luật.
D) Hiện tượng luôn đánh lừa bản chất.
Xác định câu đúng nhất:
A) Biện chứng khách quan là biện chứng của một số sự vật, hiện tượng khách quan.
B) Biện chứng khách quan là biện chứng của bản thân sự vật, hiện tượng khách quan.
C) Biện chứng khách quan là biện chứng của bản thân sự vật, hiện tượng.
D) Biện chứng khách quan là biện chứng của bản thân sự vật, hiện tượng chủ quan.
Xác định câu đúng nhất:

A) Bất kể những thay đổi về lượng như thế nào cũng không làm thay đổi chất sự vật (hiện tượng).
B) Tất cả những thay đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
C) Có một số những thay đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
D) Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật
(hiện tượng).
Xác định câu đúng nhất:
A) Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, do đó chúng phụ thuộc vào con người.
B) Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, nhưng chúng không phụ thuộc vào con người.
C) Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, do đó chúng không thể không phụ thuộc vào
con người.
D) Các phạm trù không là sản phẩm nhận thức của con người, do đó chúng không phụ thuộc vào con
người.
Xác định câu đúng nhất:
A) Cái chung là một bộ phận của cái riêng.
B) Cái chung không thể là một bộ phận của cái riêng.
C) Cái chung có thể là một bộ phận của cái riêng.
D) Cái chung đôi khi là một bộ phận của cái riêng.
14


Xác định câu đúng nhất:
A) Cái riêng tồn tại khách quan.
B) Cái riêng không tồn tại khách quan.
C) Cái riêng không thể tồn tại khách quan.
D) Cái riêng có thể tồn tại khách quan.
Xác định câu đúng nhất:
A) Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái tất nhiên.
B) Cái tất nhiên không phải bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
C) Cái tất nhiên đôi khi cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
D) Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.

Xác định câu đúng nhất:
A) Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan,
còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.
B) Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nhưng hình thức biểu hiện của nó là chủ
quan.
C) Cảm giác là hình ảnh của thế giới khách quan: nhưng nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan,
còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.
D) Cảm giác là hình ảnh về thế giới khách quan: nhưng nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan,
còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.
Xác định câu đúng:
A) Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan.
B) Chân lý là tri thức không bao giờ thay đổi.
C) Chân lý là tri thức khoa học.
D) Chân lý là hiểu biết được nhiều người đồng ý.
Xác định câu đúng nhất:
A) Chất là phạm trù triết học chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu
cơ giữa các thuộc tính làm cho nó là nó mà không phải là cái khác
B) Chất là phạm trù triết học chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất các
thuộc tính làm cho nó là nó mà không phải là cái khác.
C) Chất là phạm trù triết học chỉ tính quy định của các sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất các thuộc
tính làm cho nó là nó mà không phải là cái khác.
D) Chất là phạm trù triết học chỉ các sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất các thuộc tính làm cho nó là
nó mà không phải là cái khác.
Xác định các câu đúng:
A) Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật
khác (hiện tượng).
B) Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng).
C) Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái
khác.
D) Tất cả phương án được nêu.

Xác định câu đúng nhất:
A) Có 6 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
B) Có 4 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
C) Có 5 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
15


D) Có 3 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
Xác định câu đúng nhất:
A) Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là tính vật chất của thế giới.
B) Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là tính thuần nhất vật chất của thế giới.
C) Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là tính thống nhất vật chất của thế giới.
D) Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là tính đồng nhất vật chất của thế giới
Xác định câu đúng:
A) Hiện thực là cái gắn với sự vật, khả năng là cái không gắn với sự vật.
B) Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.
C) Một sự vật, trong những điều kiện nhất định có thể có một khả năng.
D) Hiện thực và khả năng không có quan hệ với nhau.
Xác định câu đúng nhất:
A) Giữa hình thức và nội dung có sự đồng nhất hữu cơ với nhau.
B) Giữa hình thức và nội dung có sự hợp nhất hữu cơ với nhau.
C) Giữa hình thức và nội dung có sự thống nhất hữu cơ với nhau.
D) Giữa hình thức và nội dung có sự nhất trí hữu cơ với nhau.
Xác định câu đúng:
A) Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu
hiện của một bản chất nào đó.
B) Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào.
C) Có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào.
D) B và C.
Xác định câu đúng nhất:

A) Lao động giúp con người cải tạo thế giới và chính mình.
B) Lao động giúp con người hoàn thiện thế giới và chính mình.
C) Lao động giúp con người cải tạo thế giới và hoàn thiện chính mình.
D) Lao động giúp con người hoàn thiện chính mình.
Xác định câu đúng nhất:
A) Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố quyết định đến sự hình thành và phát triển của ý thức.
B) Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố quyết định trực tiếp đến sự hình thành của ý thức.
C) Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố quyết định trực tiếp đến sự phát triển của ý thức.
D) Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của ý thức.
Xác định câu đúng nhất:
A) Mâu thuẫn biện chứng là sự thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng.
B) Mâu thuẫn biện chứng là cuộc đấu tranh của hai mật đối lập.
C) Mâu thuẫn biện chứng là sự tác động qua lại của hai mặt đối lập biện chứng.
D) Mâu thuẫn biện chứng là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Xác định câu đúng nhất:
A) Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính của
một sự vật hoặc gây ra một sự biến đổi nhất định.
B) Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động qua lại giữa các thuộc tính trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.
16


C) Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động qua lại giữa các mặt, các bộ phận các thuộc tính
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau.
D) Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.
Xác định câu đúng nhất:
A) Nhà nước có một hệ thống cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với tất cả
mọi thành viên trong xã hội.
B) Phải tìm đặc trưng của nhà nước trong những cơ quan thuần túy kinh tế.

C) Những người đại diện cho nhà nước thực hiện quyền lực chính trị của mình trên cơ sở sức mạnh
của truyền thống, đạo đức và uy tín.
D) Trong số các cơ quan quyền lực của Nhà nước thì các cơ quan giáo dục, y tế, xã hội là có vị trí
quan trọng bậc nhất
Xác định câu đúng nhât:
A) Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
B) Nhận thức là quá trình hoạt động kiến tạo tri thức khoa học.
C) Nhận thức là quá trình khái quát những bản chất, quy luật của các sự vật hiện tượng.
D) Nhận thức là quá trình sáng tạo chân lý.
Xác định câu đúng nhất:
A) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính khác nhau về chất nhưng thống nhất với nhau.
B) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính khác nhau về chất nhưng không thống nhất với nhau.
C) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính không khác nhau về chất và không thống nhất với nhau.
D) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính không khác nhau về chất và thống nhất với nhau.
Xác định câu đúng nhất:
A) Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
B) Nội dung và hình thức thường xuyên gắn bó chặt chẽ với nhau.
C) Nội dung và hình thức đôi khi không gắn bó chặt chẽ với nhau.
D) Nội dung và hình thức luôn luôn không gắn bó chặt chẽ với nhau.
Xác định câu đúng nhất:
A) Nhà nước có một hệ thống cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với tất cả
mọi thành viên trong xã hội.
B) Phải tìm đặc trưng của nhà nước trong những cơ quan thuần túy kinh tế.
C) Những người đại diện cho nhà nước thực hiện quyền lực chính trị của mình trên cơ sở sức mạnh
của truyền thống, đạo đức và uy tín.
D) Trong số các cơ quan quyền lực của Nhà nước thì các cơ quan giáo dục, y tế, xã hội là có vị trí
quan trọng bậc nhất
Xác định câu đúng nhất:
A) Phản ánh là thuộc tính chung của mọi dạng vật chất.
B) Phản ánh là thuộc tính chung của một dạng vật chất.

C) Phản ánh là thuộc tính chung của một số dạng vật chất.
D) Phản ánh là tính chất chung của mọi dạng vật chất.
Xác định câu đúng nhất:
A) Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự
nhiên và tư duy.
17


B) Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự
nhiên và xã hội.
C) Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
D) Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của xã hội
và tư duy.
Xác định câu đúng:
A) Phủ định biện chứng là sự phủ định cần có sự can thiệp của con người.
B) Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời, cho sự phát triển
tiếp theo của sự vật.
C) Phủ định biện chứng mang tính khách quan vì đó là phủ định của bản thân sự vật và phương thức
phủ định phụ thuộc vào ý muốn của con người.
D) Phủ định biện chứng chỉ diễn ra trong xã hội, còn trong tự nhiên và trong tư duy của con người
không có phủ định.
Xác định câu đúng nhất:
A) Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật trong sự vận động, biến đổi, phát triển.
B) Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật trong mối liên hệ với các sự vật hiện
tượng khác.
C) Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật không trong sự vận động, biến đổi, phát
triển, không trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.
D) Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật trong sự vận động, biến đổi, phát triển,
trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.

Xác định các câu đúng:
A) Phương thức sản xuất là cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất.
B) Mỗi giai đoạn lịch sử đều có một phương thức sản xuất nhất định.
C) Mỗi phương thức sản xuất đều có hai mặt là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D) Tất cả phương án được nêu.
Xác định câu đúng nhất:
A) Sự biến đổi, phát triển của sự vật không phải bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của nội
dung.
B) Sự biến đổi, phát triển của sự vật đôi khi cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
C) Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng kết thúc từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
D) Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
Xác định câu đúng nhất:
A) Sự vật không phải bao giờ cũng có sự thống nhất giữa không gian và thời gian.
B) Sự vật đôi khi cũng có sự thống nhất giữa không gian và thời gian.
C) Sự vật bao giờ cũng có sự thống nhất giữa không gian và thời gian.
D) Sự vật không bao giờ cũng có sự thống nhất giữa không gian và thời gian.
Xác định câu đúng nhất:
A) Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại, nhưng không thống nhất hữu cơ với nhau.
B) Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
C) Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong xã hội thì tồn tại thống nhất hữu cơ với nhau.
D) Trong một số điều kiện, tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau
18


Xác định câu đúng:
A) Tất nhiên là cái có nguyên nhân, còn ngẫu nhiên cái không có nguyên nhân.
B) Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không
cơ bản, bên ngoài gây nên.
C) Tất nhiên là cái phải có, còn ngẫu nhiên là cái có thể không.
D) A và C.

Xác định câu đúng nhất:
a. Thế giới vật chất là không vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
b. Thế giới vật chất là vô hạn, vô tận, tồn tại không vĩnh viễn, không do ai sáng tạo ra.
c. Thế giới vật chất là vô hạn, không vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
d. Thế giới vật chất là vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
Xác định câu đúng nhất:
A) Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi,
phát triển.
B) Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức không được vận động, biến đổi,
phát triển theo thực tiễn.
C) Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi,
phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
D) Thực tiễn không phải lúc nào cũng vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức không phải vận
động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
Xác định câu đúng nhất:
A) Tính biện chứng của các phạm trù mà sự vật phản ánh quy định tính biện chứng của các sự vật.
B) Tính biện chứng của các sự vật mà phạm trù phản ánh quy định tính biện chứng của các sự vật.
C) Tính biện chứng của các sự vật mà phạm trù phản ánh quy định tính biện chứng của các phạm trù.
D) Tính biện chứng của các sự vật mà phạm trù phản ánh không quy định tính biện chứng của các
phạm trù.
Xác định câu đúng nhất:
A) Tình yêu là ý thức.
B) Tình yêu không phải là ý thức.
C) Tình yêu là một trạng thái của ý thức.
D) Tình yêu là một trạng thái cụ thể của ý thức.
Xác định câu đúng nhất:
A) Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác.
B) Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thế giới bên ngoài được đem lại cho con người trong

cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác.
C) Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ những gì tồn tại thực được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác.
D) Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ mọi tồn tại được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Xác định câu đúng nhất:
19


A) Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
B) Ý thức là hình ảnh của thế giới khách quan.
C) Ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan.
D) Ý thức là hình ảnh về con người và về thế giới khách quan.
Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng:
A) Giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới vốn không có mối liên hệ với nhau, có chăng chỉ là ngẫu
nhiên, bề ngoài.
B) Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là cảm giác của con người.
C) Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là thượng đế, chúa trời,
tinh thần thế giới.
D) Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật
chất của thế giới.

Y
Z

20




×