Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ KHÁCH HÀNG BAO CAO THUC TAP PTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.59 KB, 72 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Để báo cáo thực tập đạt kết qủa tốt đẹp, trước hết em xin gửi tới toàn thể các thầy cô
khoa kế toán lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu xắc nhất. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo
tận tình chu đáo của thầy cô đến nay em có thể hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài:
“Kế toán phải thu, phải trả khách hàng tại công ty Cổ Phần giải pháp và Truyền
thông”
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hơn hai tháng thực tập tại công ty
đã cho tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi đã được sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi
trường giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức
đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt
chuyên đề tốt nghiệp.Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao
ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong
trường và công ty Cổ phần giải pháp à truyền thông đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
chuyên đề thực tập này.

Sinh viên

Nguyễn Thị Phương

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



Contents
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT............................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................6
PHẦN I - THỰC TẬP CHUNG GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VÀ TRUYỀN THÔNG7
1.

Tổng quan về công ty cổ phần giải phát và truyền thông.....................................................................7

Sơ đồ 1.1 : mô hình cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................................9
Sơ đồ 1.2 : mô hình bộ máy kế toán tại công ty cổ phần giải pháp và truyền thông.....................................14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty Cổ phần Giải Pháp và
Truyền Thông....................................................................................................................................................19
PHẦN II- THỰC TẬP CHUYÊN SÂU : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VẦ TRUYỀN THÔNG............................................................................................................24
2. thực trạng công tác kế toán phải thu, phải trả khách hàng của Công ty Cổ phần Giải Pháp và Truyền
Thông............................................................................................................................................................24
Sơ đồ 2.1 : trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần Giải pháp và Truyền thông.........................26
sơ đồ 2.2: trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần giải Pháp và truyền Thông...........................38

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT


CHỮ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BTC

Bộ tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

PXK

Phiếu xuất kho

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GBC


Giấy báo có

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

VND

Việt nam đồng

PT

Phiếu thu

SXKD

Sản xuất kinh doah

TCVN

Tiêu chuẩn việt nam

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định

KQSXKD

Kế quả sản xuất kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bản
bảng 1.1 BCKQHD của công ty cổ phần Giải pháp và Truyền Thông.........................12

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ.Y
Sơ đồ 1.1 : mô hình cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................8
Sơ đồ 1.2 : mô hình bộ máy kế toán tại công ty cổ phần giải pháp và truyền thông.....13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty Cổ
phần Giải Pháp và Truyền Thông..........................................................................................18
Sơ đồ 2.1 : trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần Giải pháp và Truyền
thông..................................................................................................................................... 25
Sơ đồ 2.2: trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần giải Pháp và truyền
Thông.................................................................................................................................... 37

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay trên cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, các
doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi lươn tự đổi mới và hoàn

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

thiện để phát huy những ưu điểm và nghành nghề kinh doanh của mình. Trong điều kiện đó
muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với
năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả
cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững tình hình tài
chính của mình.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền,
khoản phải thu, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển
và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và ảnh hưởng của nó tới
tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán
cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách
nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và
hạn chế được rủi ro trong thanh toán... Trong quá trình hoàn thiện để có thể thích nghi với
những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ gặp phải không ít khó khăn, đây là điều
không thể tránh khỏi.
Quá trình tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá trình thực
tập tại công ty Cổ Phần Giải pháp và Truyền thông, em nhìn nhận được ầm quan trọng và
ý nghĩa đó nên chọn đề tài " Kế toán phải thu, phải trả khách hàng tại công ty Cổ phần
Giải pháp và truyền thông " làm đề tài thực tập của mình.


Nguyễn Thị Phương – D15KT02

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN I - THỰC TẬP CHUNG GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VÀ TRUYỀN THÔNG
1.
Tổng quan về công ty cổ phần giải phát và truyền thông.
1.1 Thông tin chung
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần giải pháp và truyền thông.
a)

giới thiệu về công ty.

Tên công ty : Công ty Cổ phần Giải pháp và Truyền thông.
Tên giao dịch : CNSPRO
Ngày thành lập : 02/04/2007
Địa chỉ : p503, N2F Trung Hoà, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại : 0935.569.801.
Fax : 84-4435561101
Gmail :
Văn phong đại diện : Toà nhà Q7 ngõ 495/7, đường nguyễn trãi, quận Thanh Xuân, Hà
Nội.
Mã số thuế : 0103016360 (02-04-2007)
Giám đốc : Trịnh Chung Dũng
Vốn điều lệ : 1.000.000.000 VND
Công ty cổ phần Giải pháp và Truyền thông được thành lập ngày 02/04/2007 do sở kế

hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. CNSPRO được thành lập dựa trên tiêu chí lấy dịch vụ
kỹ thuật là nền tảng để phát triển và không ngừng áp dụng khoa học công nghệ vào quản lý
và điều hành để đem lại cho khách hàng chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp hiệu quả nhất.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

b)

quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ phần Giải pháp và

Truyền thông.
Kể từ ngày thành lập 2007 đến nay 2019 đã trải qua 12 năm hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Giải Pháp và Truyền Thông đã đi qua nhiều dấu mốc quan trọng. Ngay từ
những ngày đầu thanh lập, công ty Công ty Cổ Phần Giải Pháp và Truyền Thông có quy mô
hoạt động nhỏ lực lượng đội ngũ nhân viên còn ít cơ sở vật chất còn khó khăn. Năm 2010
Công ty Cổ phần Giải pháp và Truyền thông bằng sự thương hiệu của mình đã được hai
công ty lớn là seabank và công ty Language Link tin cậy hợp tác. Từ đó đến nay Công ty Cổ
phần Giải pháp và truyền thông đã được nhiều công ty biết đến và đây cũng là bước trở mình
của công ty, chặng đường 12 năm luôn mang trong mình sứ mệnh ” CNSPRO cam kết với
Quý khách hàng luôn mang lại những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, đa dạng nhất, giá cả
hợp lý nhất với một thái độ phục vụ tận tâm và chuyên nghiệp nhất tới tận tay người tiêu
dùng” Công ty Cổ Phần Giải Pháp và Truyền Thông không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất
lượng dịch vụ và mở rộng thị trường mong muốn đưa thương hiệu CNSPRO trở thành biểu
tượng số một tại Việt Nam về chất lượng dich vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông.

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần giải pháp và truyền thông.
Chức năng của công ty : chuyên cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông
tin như: Tư vấn, triển khai thi công lắp đặt hệ thống mạng, thoại, tổng đài, dịch vụ bảo trì,
sửa chữa máy tính, laptop, máy in, photocopy các thiết bị tin học. Đặc biệt hệ thống kinh
doanh chuyên cung cấp các vật tư thiết bị trong lĩnh vực công nghệ thông tin: máy tính, máy
văn phòng, laptop…, các thiết bị mạng hạ tầng quang..
Nhiệm vụ của công ty :
- Kinh doanh các mặt hàng mà công ty đã đăng kí.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh tế, tài chính ,
lao động.
- Đem đến nguồn cũng cấp các sản phẩm đa dạng và chuyên nghiệp, giá thành luôn
mang tính cạnh tranh so với thị trường và hỗ trợ dịch vụ chăm sóc khánh hàng một cách tốt
nhất.
- Mang đến các sản phẩm có chất lượng tốt nhất đến với người tiêu dùng.
- Đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống người lao động
góp phần nâng cao đời sống xã hội, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động
1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần giải pháp và truyền thông.

Giám đốc

Phó giám đốc


Khối văn

Phòng kế
toán

phòng

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh
doanh

Sơ đồ 1.1 : mô hình cơ cấu tổ chức của công ty

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chức năng chính của từng bộ phận :
- Giám đốc : giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công
ty, người quyết định cao nhất về điều hành công ty. Giám đốc có quyền kí kết các hợp đồng
của công ty chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất trước pháp luật.
- Phó Giám đốc : Phó giám đốc là người hỗ trợ cho Giám đốc trong quản lý điều hành
các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Là người trực tiếp phụ trách các
phòng ban, điều hành giữa các phòng ban cùng giám đốc đưa công ty phát triển..
- Phòng kỹ thuật : chịu trách nhiệm bởi trưởng phòng kỹ thuật. Có chức năng tham
mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm.,

đồng thời đảm bảo chất lượng đầu ra thường xuyên của sản phẩm theo đúng yêu cầu chất
lượng sản phẩm do công ty kinh doanh. Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của
công ty đang kinh doanh để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm bởi trưởng phòng kinh doanh. Phòng Kinh
doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch
vụ của Công ty, công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác
xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về
các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
- Khối văn phòng : gồm các bộ phận xuất nhập , nhân sự, tổng hợp dưới sự quản lý
của trưởng phòng hành chính. Có nhiệm vụ làm các công việc có liên quan đến nhân sự, thủ
tục xuất nhập của công ty, cung cấp cho phòng kinh doanh các giấy tờ tài liệu yêu cầu.
- Phòng kế toán : chịu trách nhiệm bởi kế toán trưởng. Có nhiệm vụ tổng hợp, lập báo
cáo tài chính, bá cáo thuế, bảo quản lưu trữ các chứng từ kế toán theo quy định, phân tích tài
chính của công ty. Tham mưu cho Giám đốc, Phó Giám đốc. Lập kế hoạch và thực hiện
công tác quản lý thu – chi hàng tháng, quý, năm đảm bảo hoạt động SXKD có hiệu quả; cân

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đối nguồn thu, chi và điều hoà sử dụng vốn trong công ty; tổng hợp công nợ phải thu – nợ
phải trả và đề xuất xử lý theo quy định. Thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác
cho người lao động, xây dựng và và thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên
quan nhằm đảm bảo tính thống nhất cao trong giải quyết công việc của công ty. Các nhiệm
vụ khác theo Quy chế hoạt động của Phòng Kế toán – Tài vụ, Quy chế của công ty và các
quy định của pháp luật có liên quan.
1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần giải pháp và truyền

thông.
1.2.1 Đặc điểm tính chất sản phẩm, dịch vụ của Công ty Cổ phần Giải pháp và Truyền
thông.
Công ty Cổ phần Giải pháp và Truyền thông có bán nhiều sản phẩm, dịch vụ nhưng
chủ yếu là các sản phẩm về công nghệ. Do công ty buôn bán khá nhiều mặt hàng nên chính
sách quản lý các danh mục sản phẩm cũng có các chính sách riêng để không bị lẫn các sản
phẩm. Tên sản phẩm cùng với mã sản phẩm do nhà cung cấp tạo là cách chọn của công ty.
Một số sản phẩm chính của công ty đó là
a)

Camera

Có nhiều sản phẩm camera khác nhau : được chia thành 2 nhóm chính là camera giám
sát và đầu ghi camera. Với camera giám sát có các loại như camera Vantech vt-1036CVI,
camera Vantech vt-3226P, camera camera Vantech vt-3113H, camera AHD VP-112 AHDM,
… Rất nhiều loại và mẫu mã khác nhau. Còn với đầu ghi camera thì có các loại như sau đầu
ghi hình vantech vt-16100E, đầu ghi hình Vantech vt-16800H, đầu ghi Vantech vt88000s….nhằm phục cho khách hàng
Các loại camera có các thông số kỹ thuật khác nhau tuỳ vào nhu cầu của người sử dụng
vì vậy và giá của camera giám sát chúng cũng khác nhưng dao động trong khoảng từ khoảng

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

650.000 VND đến 1.500.00 VND, với đầu ghi camera thì giá trong khoảng 2.100.00 VND
đến 9.500.00 VND
b)


Laptop

Cung cấp laptop đến từ các thương hiệu nổi tiếng Lenovo, Asus, Dell…
Phong phú về chủng loại, đa dạng về mẫu mã, kích thước giúp cho khách hàng có
nhiều sự lựa chọn thích hợp với nhu cầu.
c)

Thiết bị văn phòng.

Công ty cung cấp các thiết bị cho doanh nghiệp như là: máy chấm công, thiết bị mạng,
tổng đài điện thoại, máy photocopy, máy in… với nhiều chủng loại đến từ các nhà sản
xuất khác nhau giúp sự lụa chọn người mua phong phú hơn.
d)

Tiêu chuẩn của sản phẩm.

Các sản phẩm của công ty phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia ( TCVN) và tiêu chuẩn của
các tổ chức quốc tế.
Tính chất của sản phẩm.
Các sản phẩm của công ty đều là các sản phẩm về công nghệ và thiết bị máy tính hay
các thiết bị về công nghệ.
1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất
Bảng 1.1 BCKQKD của công ty Cổ phần Giải pháp và truyền thông

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

11



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chi tiêu

M

2017

2018

3

4

ã
số
1

2

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01

799.502.352

vụ
2. các khoản giảm trừ doanh thu

1.039.353.05
3


02

3. doanh thu thuần từ bán hàng và cung 10

41.952.000

54.537.600

755.150.352

981.695.458

cấp dịch vụ
4. giá vốn

11

582.828.000

757.676.400

5. lợi nhuận gộp

20

172.322.352

24.019.058

6. doanh thu từ hoạt động tài chính


21

32.562.461

42.331.199

7. chi phí hoạt động tài chính

22

16.462.698

21.401.507

9. chi phí quản lý doanh nghiệp

24

94.274.352

122.556.658

10. lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính

25

94.147.763

122.392.092


11. thu nhập khác

31

32.986.487

42.882.433

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

12. lợi nhuận trước thuế.

30

127.134.250

165.274.525

13. thuế TNDN

40

25.426.850


33.054.905

14. Lợi nhậu sau thuế TNDN

60

101.707.400

132.219.620

( nguồn số liệu từ phòng kế toán)
Nhìn vào bảng bảo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
gần đây 2017-2018, ta thấy năm 2018 tổng doanh thu của công ty tang hơn năm 2017 là
239.850.701 triệu đồng số tương đối tăng 1,3 %. Như vậy ta thấy doanh thu của doanh
nghiệp có biển đổi tốt doanh thu tăng.
Thông qua tốc độ phát triển của một số tiêu chí ta thấy năm 2018 tăng đều không có
quá nhiều biến động.
1.3 Tổng quan về công ty cổ phần giải phát và truyền thông.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.

 Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Kế toán
viên 1

Kế toán viên
2


Kế toán
viên 3

Kế toán viên
4

Sơ đồ 1.2 : mô hình bộ máy kế toán tại công ty cổ phần giải pháp và truyền thông
Nhiệm vụ của từng kế toán.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Kế toán trưởng : có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán. Tổ chức
ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty. Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế nộp ngân sách, các quỹ để lại công ty và thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các
khoản công nợ phải thu, phải trả. Xác định phản ánh chính xác kịp thời, đúng chế độ, kết quả
kiểm kể tài sản và đề xuất các biện pháp giải quyết xử lý khi có trường hợp thất thoát xảy ra.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán của
công ty.
- Kế toán viên 1 : có nhiệm vụ thực hiện ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số
lượng lao động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và các khoản trích
theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao động. Hướng
dẫn giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ phận, các phong ban thực
hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng
phương pháp. Theo dõi tình hình trả- tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ

cấp cho người lao động. Lập báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
theo định kỳ tiến hành phân tích điều chirng tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ lương, cung cấp thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lương cho bộ phận quản lý
kịp thời.
- Kế toán viên 2 : có nhiệm vụ tham gia vào việc soạn thảo, quản lý các hợp đồng kinh
tế đặc biệt là các khoản trong hớp đồng có liên quan đến các điều khoản thanh toán. Theo
dõi tiến độ, tiến trình thanh toán trong từng hợp đồng, từng đơn hàng cự thể. Hàng ngày căn
cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… kế toán công nợ tiến hành nhập dữ liệu, định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đề cập nhập thường xuyên liên tục trạng thái công nợ
của khách hàng theo hợp đồng hoặc hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào hoá đơn, hợp đồng kế
toán công nợ phải theo dõi tình hình phải thu và phải trả. Thực hiện việc điều chỉnh giá, tỷ

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

giá nếu có sự thay đổi về nó trong qua trình thực hiện. Liên lạc thương xuyên với các bộ
phận để nắm tính hình thực hiện hợp đồng. Trực tiếp tham gia thu hổi nợ với các khoản công
nợ khó đòi…
- Kế toán viên 3 : có nhiệm vụ theo dõi bán hàng hoá dịch vụ theo bộ phận, cửa hàng,
nhân viên bán hàng , theo hợp đồng. Theo dõi tổng hợp các hoá đơn bán hàng. Liên kết với
kế toán công nợ phải thu, kế toán tiền mặt và gửi ngân hàng. Cung cấp cho công ty cái nhìn
tổng quan về hoạt động của mình giúp công ty năm bắt tổng quát nhất được mức độ hoản
chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
- Kế toán viên 4 : có nhiệm vụ kiểm tra số lượng hàng hoá nhập kho theo chứng từ.
Nhập hàng hoá vào kho, sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và
bảo quản. Lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn cho phòng kế toán.

1.3.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
-

Theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định ban hành theo quyết định số

200/2014/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Phương pháp tính thuế GTGT ở công ty : hiện nay công ty đang áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
- Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
Thuế GTGT đầu ra = giá trị tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra x thuế xuất
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng, dịch vụ,
số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của của hàng nhập khấu và số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ theo tỷ lệ %
- Đơn vị tiền tệ : Việt Nam đồng.
- Kỳ kế toán : theo quý ( 4 quý ) và quý năm
- Đối với thanh toán bằng ngoại tệ được hạch toán vào sổ sách theo tỉ giá hối đoái liên
ngân hàng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Chứng từ sử dụng : hoá đơn GTGT phương pháp khấu trừ, phiếu xuất kho, giấy đề

nghị tạm ứng…
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thuờng xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho : theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá : phương pháp thẻ song song.
1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.

 Tổ chức hệ thống chứng từ.
Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu quy định của bộ tài chính được ban hành tại phụ
lục 3 thông tư 200/2014/TT-BTC.
Chứng từ được viết tay không định khoản trên chứng từ.
Các loại chứng từ mà công ty thường sử dụng.
- Chứng từ do công ty lập : phiếu phu, phiếu chi, HĐGTGT, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho…
- Chứng từ nhận từ bên ngoài : giấy báo nợ, giấy báo có, hoá đơn của người bán,….

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty đều phải lập chứng từ kế toán, chỉ chứng
từ kế toán 1 lần cho 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán chịu trách nhiệm lập chứng từ
đúng và đủ theo quy định bộ tài chính : phảo thường xuyên kiểm tra chứng từ, bảo quản, lưu
trữ chứng từ hợp lí, chỉ được huỷ chứng từ trong trường hợp giám đốc cho phép.

 Luân chuyển chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ :
- Lập, tiếp nhận, xử lí chứng từ kế toán.

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc ký
duyệt.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
công ty ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Đặc điểm của hình thức kế toán ghi sổ là hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để ghi theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế theo
đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán và sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật
ký chung, kế toán sẽ vào sổ cái các tài khoản khi kỳ kế toán kết thúc.
Trong trường hợp một số đối tượng kế toán có số lượng phát sinh lớn hay do yêu cầu
quản lý chặt chẽ, để tiện theo dõi, Công ty mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt như sổ Nhật ký
thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng… căn cứ vào chứng từ gốc
hợp lệ. Cuối tháng, từ các sổ Nhật ký đặc biệt kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản.
Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến đối tượng theo dõi chi tiết thì
Công ty mở sổ (thẻ) chi tiết. Cuối tháng, căn cứ số liệu và nội dung trên các sổ (thẻ) chi tiết

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đó, kế toán lập và nhập số liệu vào Bảng tổng hợp chi tiết, đồng thời kiểm tra, đối chiếu giữa
sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái tài khoản, theo đúng chế độ quy định, cuối mỗi quý, kế
toán trưởng sẽ tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán và gửi lên trình giám đốc phê duyệt.
Quy định hiện hành báo cáo Công ty gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.


Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối sổ
phát sinh

Báo cáo tài chính

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty Cổ phần
Giải Pháp và Truyền Thông.
1.3.4 Hệ thống tài khoản sử dụng.
Hiện nay công ty sử dụng hệ thống tài khoản doanh nghiệp theo quyết định thông
tư 200/2014/TT-BTC. Trong đó doanh nghiệp có sử dụng tài khoản chi tiết cho các tài
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản giá vốn hàng bán và tài khoản
hàng hóa để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Công ty sử dụng các nhóm tài khoản bao gồm:
- TK 111: Tiền mặt (Tiền Việt Nam).
- TK 1121: Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam).
- TK 131: Phải thu khách hàng.
- TK 156: hàng hoá.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- TK 138: phải thu khác.
- TK 151: hàng mua đang đi đường.

- TK 331: Phải trả người bán
- TK 338: phải trả, phải nộp khác.
- TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
- TK 333: thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
- TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 632 : giá vốn hàng bán.
- TK 2293 : dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- TK 641 : chi phí bán hàng.
- TK 642 : chi phí quản lý doan nghiệp.
- TK 2293 : dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Và còn nhiều tài khoản khác nữa.
Đặc biệt có 3 tài khoản chuyên sử dụng tại công ty là tài khoản 131, tài khoản 331 và
tài khoản 131.
Công dụng tài khoản : dùng để phản ánh và theo dõi các khoản nợ phải thu của khách
hàng và tình hình thanh toán các khoản phải thu.
 Tài khoản 131 và 331: phải thu khách hàng
Đối với tài khoản 131 và 331 công ty thường mở tài khoản chi tiết theo dõi riêng từng
khách hàng và từng nhà cùng cấp do khối lượng giao dịch hàng ngày của công ty khá nhiều
và phức tạp với nhiều khách hàng và nhà cung cấp khác nhau.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 Tài khoản 331 : phải trả khách hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
người bán hoặc cung cấp dịch vụ và tình hình thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung

cấp.
 Tài khoản 2293 : dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Phản ánh dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ
ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khoản phải thu khó có
khả năng thu hồi.
1.3.5 Tổ chức thực hiện hệ thống báo cáo và kiểm tra kế toán.
a) Tổ chức thực hiện hệ thống báo cáo.
Hệ thống báo cáo kế toán được trình bày nhằm mục đích tổng hợp và trình bày một
cách tổng quát toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 1 năm như tình hình
tài sản, tình hình nguồn vốn và KQSXKD của DN. Đồng thời cũng cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hifh tài chính DN trong năm tài chính đã qua và
dự đoán trong tương lai. Thông tin trong BCTC cũng là căn cứ để đưa ra các quyết định liên
quan đến các hoạt động của DN trong tương lai
Báo cáo tài chính :
BCTC được lập và nộp vào cuối năm, do kế toán trưởng lập, BCTC dùng để cung cấp
thông tin về tình hìn tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền DN.
Hiện nay công ty đang sử dụng mẫu BCTC theo thông tue 200/2014 của BTC. Bao
gồm các mẫu báo cáo sau:
 Bảng cân đối kế toán : mẫu số B 01 - DM
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : mẫu số B 02 – DN

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 Báo cáo thuế : sử dụng mẫu theo quy định của BTC ban hành, ký hiệu của mẫu này
là : mẫu số 01/GTGT. Báo cáo thuế do kế toán trưởng lập vào cuối mỗi tháng và nộp cho của

thuế TP. Hà Nội trước ngày 20 của tháng sau. Báo cáo thuế gồm các mẫu sau:
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá, dịch vụ bán ra: mẫu 01-1?GTGT
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá,dịch vụ mua vào: mẫu 01-2/GTGT
 Báo cáo tình hình sừ dụng hoá đơn, chứng từ : mẫu I.26
 Bảng kê khai hợp đồng kinh tế đã kí kết : mẫu I.7
 Bảng kê nhập xuất tồn hàng hoá
 Tờ khai thuế GTGT: mẫu 01/GTGT
Ngoài ra , để phục vụ yều câu quản lý của công ty còn lập thêm Bảng cân đối công nợ khách
hàng.
b) Kiểm tra kế toán


Nhiệm vụ của kế toán:

Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kiểm tra việc tính toán, ghi chép,phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời
đầy đủ, trung thực, rõ rang. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán và kết quả
công tác của bộ máy kế toán
Qua kết quả kiểm tra kế toán mà đề xuất các biện pháp khắc phục những khiếm khuyết
trong công tác quản lý của DN.
 Yêu cầu của việc kiểm tra kế toán.
Thận trọng nghiêm túc, trunng thực, khách quan trong quá trình kiểm tra.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Các kết luận phải rõ rang, chính xác, chặt chẽ trên cơ sở đối chiếu với chế độ, thể lệ kế
toán cuxnh như chính sách chế độ quản lý kinh tế, tài chính hiện hành. Qua đó vạch rõ
những thiếu sót, tồn tại khắc phục
Phải có báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan tổng hợp kết quả kiểm tra; những
kinh nghiệm tốt về công tác kiểm tra kế toán, cũng như các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi về
chế độ kế toán và chính sách, chế độ tài chính.
Các đơn vị kiểm tra phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trong thời gian quy định các
kiến nghị của cơ quan kiểm tra về việc sửa chữa những thiếu sót đã được phát hiện qua kiểm
tra kế toán.
Hình thức kiểm tra: kiểm tra thường xuyên bất chợt.

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN II- THỰC TẬP CHUYÊN SÂU : THỰC TRẠNG KẾ
TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP VẦ TRUYỀN THÔNG.
2. thực trạng công tác kế toán phải thu, phải trả khách hàng của Công ty Cổ phần
Giải Pháp và Truyền Thông.
2.1 Đặc điểm các khoản phải thu, phải trả tại Công ty Cổ phần Giải Pháp và
Truyền thông.
2.1.1 đặc điểm các khoản phải thu khách hàng.
a) nhiệm vụ
Ghi chép, phản ánh và tính toán chính xác kịp thời đầy đủ từng khoản nợ phải thu cho
từng khách hàng; số nợ phải thu, số nợ đã thu và số nợ còn lại phải thu của khách hàng.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các khoản nợ

phải thu của khách hàng.
Tổng hợp xử lý nhanh thông tin vè tình hình công nợ và tính hình chấp hàng kỷ luật
thanh toán tài chính.
Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng kỳ hạn nếu có xảy ra việc gì ngoài dự đoán phải báo
cáo kịp thời với Giám đốc để quản lý và giải quyết.
Báo cáo lãnh đạo khi khách hàng chưa thanh toán tiền nợ mà tiếp tục đặt hàng để ngăn
chặn việc nợ chồng chất của khách hàng.
b) Yêu cầu
Phải thực hiện hạch toán chi tiết cho từng khách hàng.
Phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu và thường xuyên kiểm tra đối chiếu. đối
với các khoản nợ thu quá hạn cần lưu ý thực hiện lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

độ đã quy định. Đối với khách nợ lớn có thể yêu cầu đối tượng đó xác nhận tổng tiền còn nợ
bằng văn bản.
Đối tượng vừa có khoản phải thu và phải trả, đơn vị bù trừ giữ số nợ phải thu và số nợ
phải trả của DN, cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp hợp lệ như biên bản đối chiếu
công nợ, biên bản bù trừ công nợ
Đối với các khoản bán hàng thu tiền ngay và bán hàng thu tiền sau công ty đều cho vào
tài khoản 131 để dễ dành theo dõi doanh thu và số lượng hàng hoá bán ra chi tiết theo từng
khách hàng. Sau đó mới hạch toán bút toán ghi nhận số tiền hàng thu được.
Cuối năm kế toán sẽ đánh giá lại các khoản phải thu, phải trả xem nợ ngắn hạn hay dài
hạn đê có chính sách thu hồi vốn và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đồng thời để
quản lý tốt nguồn vốn công ty.

2.1.2 đặc điểm các khoản phải trả khách hàng.
Nghiệp vụ phải trả khách hàng thường xảy ra trong quan hệ mua dịch vụ giữn doanh
nghiệp và người lao động. nghiệp vụ phát sinh khi doanh nghiệp mua dịch vụ vận chuyển
hàng hoá theo phương thức trả chậm hoặc trả trước tiền. Khi doanh nghiệp nợ tiền vận
chuyển thì phát sinh nợ phải trả khách hàng.
a) Nhiệm vụ
Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ từng khoản phải trả theo từng
nhà cung cấp; số nợ phải trả, số nợ đã trả và số nợ còn phải trả, theo dõi chặt chẽ các khoản
nợ sắp phải trả chủ động chuản bị nguồn tài chính phục vụ cho việc thanh toán nợ.
Với các khoản nợ phải trả nhà cùng cấp theo danh mục nhà cung cấp, với những nhà
cung cấp mới giao dịch thì công ty sẽ mở mã cung cấp mới cho nhà cung cấp này.
b) Yêu cầu

Nguyễn Thị Phương – D15KT02

25


×