Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 115 trang )

PHẦN MỘT – CÂU HỎI KIẾN THỨC
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Vị trí địa lí
Câu 1. Phần đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí:
A. từ 8º34’B đến 23º22’B; từ 102º10’Đ đến 109º24’Đ.
B. từ 8º34’B đến 23º23’B; từ 102º09’Đ đến 109º24’Đ.
C. từ 8º34’B đến 23º23’B; từ 102º08’Đ đến 109º24’Đ.
D. từ 8º34’B đến 23º23’B; từ 102º10’Đ đến 109º42’Đ.
Câu 2. Theo Niên giám thống kê năm 2006. Phần đất liền và các hải đảo của nước ta có
tổng diện tích là
A. 330 991 km2.
B. 331 991 km2.
C. 329 789 km2.
D. 331 212 km2.
Câu 3. Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước Trung Quốc, Lào,
Campuchia lần lượt là:
A. hơn 1300 km, gần 1100 km, hơn 2100 km.
B. hơn 1400 km, gần 2100 km, hơn 1100 km.
C. hơn 1300 km, gần 2100 km, hơn 1100 km.
D. hơn 1100 km, hơn 2100 km, gần 1300 km.
Câu 4. Đường bờ biển nước ta có chiều dài
A. 2360 km.
B. 2036 km.
C. 3206 km.
D. 3260 km.
Câu 5. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp với biển?
A. 29.
B. 30.
C. 28.
D. 27.
Câu 6. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ:


A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 7. Các bộ phận ở vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là:
A. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 8. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở
rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn
nữa, đó là
A. lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. thềm lục địa.
D. nội thủy.

1


Câu 9. Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng các nước khác
được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về
hàng hải và hàng không theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, đó là
A. lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. thềm lục địa.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10. Đường ranh giới được coi như biên giới quốc gia trên biển của nước ta là
A. đường cơ sở.
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.

C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải với vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 11. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh/ thành phố:
A.Quảng Nam, Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng, Khánh Hòa.
C.Khánh Hòa, Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.
Câu 12. Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa rất quan trọng cho việc phát triển
A. nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
C. nền nông nghiệp ôn đới.
D. nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phẩm theo vùng miền.
Câu 13. Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa
Trung Hải nên có
A. nguồn tài nguyên sinh vật phong phú.
B. tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Sự phân hóa đa dạng về tự nhiên.
D. Khí hậu bới hai mùa rõ rệt.
Câu 14. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước
ta và được thể hiện ở
A. Thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. Tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. Sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt.
D. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
Câu 15. Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là do vị trí
A. Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. ở nơi giao thoa giữa nhiều vành đai sinh khoáng.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
D. Nằm trong khu vực kinh tế năng động của thế giới.
Câu 16. Vị trí địa lí được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở nước

ta bởi vị trí địa lí đã
A. Quy định các đặc điểm của tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
2


B. Tạo nên sự đa dạng phong phú đa dạng của tài nguyên khoáng sản và sinh vật,
ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc tới thiên tai của nước ta.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội
nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tác động lớn đến sựu đa dạng của văn hóa và các thành phần dân tộc của nước
ta.
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Câu 1. Đồi núi nước ta chiếm tới
A.3/5 diện tích lãnh thổ.

B.3/4 diện tích lãnh thổ.

C.1/4 diện tích lãnh thổ.

D. 2/3 diện tích lãnh thổ.

Câu 2. Địa hình đồng bằng và núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm
A.85% diện tích lãnh thổ.

B.75% diện tích lãnh thổ.

C.80% diện tích lãnh thổ.

D. 58% diện tích lãnh thổ.


Câu 3. Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm
A.0,1% diện tích lãnh thổ.

B. 1% diện tích lãnh thổ.

C. 10% diện tích lãnh thổ.

D. 2% diện tích lãnh thổ.

Câu 4. Hướng vòng cung là hướng điển hình nhất của vùng núi
A.
B.
C.
D.

Tây Bắc và Đông Bắc.
Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 5.Theo thứ tự từ tây sang đông, vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung:
A.
B.
C.
D.

Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.


Câu 6. Vùng núi Đông Bắc có các sông hướng vòng cung là:
A.
B.
C.
D.

Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Sông Hồng, sông Thương, sông Kỳ Cùng.
Sông Chảy, sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang.
Sông Gâm, sông Lục Nam, sông Kỳ Cùng.
3


Câu 7. Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta là
A. Địa hình vùng núi thấp chiếm phần lớn diện tích, có 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở
Tam Đảo.
B. Địa hình cao nhất nước ta, hướng của địa hình cơ bản là hướng tây bắc – đông nam.
C. Gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên, bình nguyên lớn, độ cao địa hình thấp dần về
biển.
Câu 8. Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta là:
A. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, có 4 cánh cung chụm lị ở Tam Đảo.
B. Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng tây bắc – đông
nam.
C. Gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên, bình nguyên lớn, độ cao địa hình thấp dần về
biển.
Câu 9. Đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là:
A. Địa hình núi thấp chhieems phần lớn diện tích, có các khối núi đá vôi đồ sộ.

B. Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng tây bắc – đông
nam.
C. Gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên, ở phía đông là bề mặt các cao nguyên bad an.
Câu 10. Hoàng Liên Sơn là mạch núi cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phanxipang cao
tới
A.3413m.

B. 3134m.

C. 3431m.

D. 3143m.

Câu 11. Vùng núi Trường Sơn Bắc gồm các dãy núi song song, so le nhau theo hướng Tây
Bắc – Đông Nam, có địa hình:
A.
B.
C.
D.

Cao và hẹp ngang, ở giữa nâng cao nhất.
Thấp và hẹp ngang, ở giữa nâng cao nhất.
Thấp và hep ngang, được nâng cao ở hai đầu.
Thấp và hẹp ngang, biên độ nâng cao ở mọi nơi như nhau.

Câu 12. Trong những ý sau, ý nào không phù hợp với đặc điểm địa hình nước ta?
A.
B.
C.

D.

Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc – ĐÔng Nam là chủ yếu.
Có sự tương phản phù hợp giữ núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy biể gần bờ.
Địa hình đặc trưng của bùng nhiệt đới ẩm.
Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.
4


Câu 13. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
A. Địa hình đồi núi thường xảy ra nạn xói mòn, rửa trôi, đất trượt, lũ lụt, gây trở ngại
cho phát triển kinh tế.
B. Địa hình đồi núi nên có nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Địa hình đồi núi thường bị chia cắt mạnh, sườn dốc, nhiều hẻm vực, gây trở ngại cho
giao thông.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi nên dễ dàng cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu
giữa các vùng.
Câu 14. Đồng bằng song Hồng là đồng bằng phù sa châu thỏ, có đặc điểm địa hình:
A.
B.
C.
D.

Cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển.
Cao ở phía bắc, thấp dần ở phía nam, có nhiều ô trũng.
Cao ở phía đông bắc, thấp dần về phía nam và tây nam.
Cao ở phía đông bắc, thấp dần về phía đông nam.

Câu 15. Đồng bằng song Cửu Long là đồng bằng phù sa châu thổ lớn nhất nước ta, có đặc

điểm địa hình:
A.
B.
C.
D.

Độ cao không lớn, bề mặt gồ ghề, có mạng lưới kênh rạch chằng chijy.
Thấp, khá bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Cao ở phía đông, thấp dần về phía tây nam, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Có nhiều ô trũng, cao ở phía Bắc, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 16. Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:
A.
B.
C.
D.

Tạo thành một dải liên tục, mở rộng ở hai đầu.
Bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ, ở giữa mở rộng.
Hẹp ngang, bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
Tạo thành một dải liên tục và tương đối rộng.

Câu 17. Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh:
A. Khoáng sản, thủy điện, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm, du lịch, trồng cây công
nghiệp lâu năm.
B. Khoáng sản, thủy điện, trồng cây lương thực, chăn nuôi gia súc, du lịch.
C. Khoáng sản, lâm nghiệp, thủy điện, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp hàng
năm, du lịch.
D. Khoáng sản, thủy điện, lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia
súc, du lịch.

Câu 18. Khó khan cơ bản về tự nhiên của khu vực đồi núi nước ta là:
5


A.
B.
C.
D.

Địa hình không thuận lợi cho phát triển giao thông.
Có nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
Nhiều nơi khan hiếm nước về mùa khô.
Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 19. Khu vực đồng bằng của nước ta có thế mạnh:
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi lợn, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt thủy
sản.
B. Trồng cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi lợn và gia cầm, nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản.
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
D. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản.
Câu 20. Ý nào sau đây nói về ảnh hưởng của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội?
A. Có nhiều loại kháng sản nguồn gốc nội sinh, là nguồn nguyên liệu quan trọng để
phát triển công nghiệp.
B. Đất đai, địa hình thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm , cây hoa màu và cây
ăn quả.
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản và nông
sản chính là gạo.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 21. Phần Biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng hơn:
A.
B.
C.
D.

1.5 triệu km 2 .
1.0 triệu km2 .
3.0 triệu km2 .
2.0 triệu km2 .

Câu 22. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Vàng.
Titan.
Dầu mỏ.
Sa khoáng.

Câu 23. Biển Dông của nước ta có đặc điểm :
A.
B.
C.
D.

Nằm trong vùng có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
Độ mặn 32 – 33% , chế độ hải lưu và thủy triều đơn giản.

Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Là biển mở, phía Đông và phía Nam được mở rộng.
6


Câu 24. Ý nào sau đây không đúng khi đánh giá về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí
hậu nước ta?
A.
B.
C.
D.

Làm cho độ ẩm không khí đạt trên 80%, lượng mưa trung bình 1500 mm/năm.
Làm giảm sự khô hạn trong mùa đông, làm dịu thời tiết nóng bức vào mùa hạ.
Làm cho khí hậu biến động phức tạp và phân hóa đa dạng.
Khí hậu mang tính chất hải dương, điều hòa hơn.

Câu 25. Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển:
A.
B.
C.
D.

Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Nam Trung Bộ.
Nam Bộ.

Câu 26. Quá trình địa mạo chủ yếu chi phối đường vờ biển nước ta là:
A.

B.
C.
D.

Xâm thực.
Mài mòn.
Tích tụ.
Xâm thực, bồi tụ.

Câu 27. Các tam giác châu thổ với những bãi triều rộng lớn thuộc về vùng:
A.
B.
C.
D.

Đồng bằng song Hồng và Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28. Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ra xảy ra mạnh nhất ở bờ biển:
A.
B.
C.
D.

Bắc Bộ.
Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Nam Bộ.


Câu 29. Mỗi năm thường có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta?
A.
B.
C.
D.

3 – 4 cơn.
5 – 6 cơn.
2 – 3 cơn.
6 – 7 cơn.

Câu 30. Hiện tượng cát bay, cát cháy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở
vùng ven biển:
7


A.
B.
C.
D.

Bắc Bộ.
Miền Trung.
Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 31. Đặc điểm của khí hậu nước ta là:
A.
B.

C.
D.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
Khí hậu xích đạo nóng, ẩm và mưa nhiều quanh năm.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh.
Khí hậu cận nhiệu đới, có sự phân hóa theo mùa, theo vĩ tuyến và độ cao.

Câu 32. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí :
A.
B.
C.
D.

Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
Nằm ở bán cầu Đông trên Trái Đất.
Có tầng bức xạ lớn.
Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 33. Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt
độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do:
A.
B.
C.
D.

Địa hình nhiều đồi núi.
Gió mùa mùa đông.
Địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.
ảnh hưởng của biển.


Câu 34. Nước ta có khí hậu nhiệu đới ẩm gió mùa là do :
A. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa
châu Á và tiếp giáp Biển ĐÔng.
B. Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận
lượng bức xạ rất lớn của Mặt Trời.
C. Vị trí nước ra nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa
lớn và góc nhập xạ lớn quanh năm.
D. Vị trí nước ra nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt của Mặt Trời và vị
trí tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều.
Câu 35. Nước ta có lượng mưa và độ ẩm trung bình khoảng:
A.
B.
C.
D.

1400 -1800 mm/năm ; trên 80%.
1500 – 2000 mm/năm; 60 – 80%.
1500 – 2000 mm/năm; trên 80%.
1800 – 2000 mm/năm; 80 – 100%.
8


Câu 36. Ở nước ta, nơi lượng mưa có thể đạt tới 3500 – 4000mm/năm là:
A.
B.
C.
D.

Vị trí đón gió nằm sát biển.

Sườn núi hướng về phía Bắc với địa hình cao.
Các long chảo, cánh đồng, thung lũng ở miền núi.
Sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.

Câu 37. Hai hướng chủ đạo của hai loại gió chính ở nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Hướng Đông Bắc về mùa đông và hướng Đông Nam về mùa hè.
Hướng Tây Nam về mùa hè và hướng ĐÔng Bắc về mùa đông.
Hướng Tây Nam về mùa đông và hướng Đông Nam về mùa hè.
Hướng Đông Nam về mùa đông và hướng Tây Nam về mùa hè.

Câu 38. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín Phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở
vào Nam từ thánh 11 đến tháng 4 năm sau là:
A.
B.
C.
D.

Đông Bắc.
Tây Bắc.
Đông Nam.
Tây Nam.

Câu 39. Kiểu thời tiết lạnh khô ở miền Bắc nước ta diễn ra trong khoảng:
A.
B.

C.
D.

Nửa đầu mùa đông (tháng 11, 12, 1).
Nửa sau mùa đông (tháng 2, 3, 4).
Nửa đầu mùa hạ (tháng 5, 6, 7).
Nửa cuối mùa hạ (tháng 8, 9, 10).

Câu 40. Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thười kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc
từ:
A.
B.
C.
D.

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
Khối khí chí tuyến bán cầu Nam.
Khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương.
Khối khí từ phương Bắc.

Câu 41. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam vào
nước ta và gây mưa lớn cho:
A.
B.
C.
D.

Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
Miền núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
9


Câu 42. Gió phơn Tây Nam hoạt động ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần Nam
của khu vực Tây Bắc có đặc điểm:
A.
B.
C.
D.

Nóng, ẩm.
Lạnh, ẩm.
Ôn hòa, dịu mát.
Khô, nóng.

Câu 43. Gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào
mùa hạ cho:
A.
B.
C.
D.

Cả miền Bắc và miền Nam.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cả nước.
Miền Trung.

Câu 44. Ý nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các miền?
A. Miền Bắc có một mùa hè mưa nhiều và một mùa đông lạnh mưa ít.

B. Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
C. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ có sự đối lập về thời gian giừa
hai mùa mưa – khô.
D. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ có sự tương đồng giữa hai mùa
mưa - khô.
Câu 45. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là:
A.
B.
C.
D.

Có kiểu khí hậu cận xích đạo.
Mùa đông chịu ảnh hưởng của Tín phong.
Chia thành hai mùa : mưa và khô.
Mưa nhiều vào mùa thu – đông.

Câu 46. Ở nước tam, quá trình xâm thực xảy ra mạnh ở:
A.
B.
C.
D.

Miền đồi núi.
Cao nguyên.
Miền đồi trung du.
Đồng bằng.

Câu 47. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là:
A. Rừng tậm thường xanh quanh năm với thành phần động, thực vật nhiệt đới chiếm ưu
thế.

B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
10


D. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
Câu 48. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho phần lớn sông ngồi nước ta ngắn và dốc là:
A.
B.
C.
D.

Hình dáng lãnh thổ và địa hình.
Khí hậu và địa hình.
Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
Địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Câu 49. Theo quốc lộ 1 đi từ Bắc vào Nam, lần lượt phải qua các con sông:
A.
B.
C.
D.

Sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu
Sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu
Sông Hồng, sông Mã, sông Ba, sông Gianh, sông Tiền, sông Hậu
Sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền

Câu 50. Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nằm trên lãnh thổ nước ta là:
A.

B.
C.
D.

Sông Hồng.
Sông Đồng Nai.
Sông Mã.
Sông Mê Công.

Câu 51. Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào:
A.
B.
C.
D.

Độ dài của các con sông.
Đặc điểm địa hình mà sông ngòi chảy qua.
Hướng dòng chảy.
Chế độ mưa theo mùa.

Câu 52. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu:
A.
B.
C.
D.

Khô, nóng,
Khô, lạnh.
Nóng, ẩm.
Ôn hòa.


Câu 53. Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ra phụ thuộc chủ yếu vào:
A.
B.
C.
D.

Kĩ thuật canh tác của con người.
Điều kiện khí hậu ở các vùng núi.
Nguốc gốc đá mẹ khác nhau.
Quá trình xâm thực – bồi tụ.

Câu 54. Trong hệ đất đồi núi, ngóm đất chiếm dieejnt ích lớn nhất là:
A. Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét.
11


B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
D. Đất mùn alit núi cao.
Câu 55. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước
ta là :
A.
B.
C.
D.

Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
Đất đai phong phú về chủng loại.

Vị trí nước ta nằm tiếp giáp với lụa địa và đại dương.

Câu 56. Thảm thực vật rừng nước ta đa dang về kiểu hệ sinh thái là do :
A.
B.
C.
D.

Địa hình đồi núi chiến ưu thế, phân hóa phức tạp.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.
Sự phong phú đa dạng vủa các nhóm đất.
Vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật.

Câu 57. Theo độ cao, thiên nhiên nước ta :
A.
B.
C.
D.

Phân hóa thành 4 đai.
Phân hóa thành 3 đai.
Phân hóa thành 2 đai.
Không có sự phân hóa.

Câu 58. Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây ?
A.
B.
C.
D.


Nhiệt độ trung bình tháng trên 25℃
Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp.
Có các hệ sinh thái :rừng nhiệt đới gió mùa, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Nằm ở độ cao 600 – 700 lên đến 1600m.

Câu 59. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là :
A.
B.
C.
D.

Chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25℃.
Không có tháng nào nhiệt độ dưới 25℃.
Không có tháng nào nhiệt độ trên 25℃.
Các tháng có nhiệt độ trên 28℃.

Câu 60. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao :
A.
B.
C.
D.

Từ 2000m trở lên.
Từ 2200m trở lên.
Từ 2400m trở lên.
Từ 2600m trở lên.
12


Câu 61. Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là :

A.
B.
C.
D.

Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa ĐÔng Bắc.
It chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Khí hậu ít có sự phân hóa.

Câu 62. Loại khaosng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Bắc và ĐÔng Bắc Bắc Bộ là :
A.
B.
C.
D.

Sắt.
Thiếc.
Bô xít.
Than đá.

Câu 63. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm :
A.
B.
C.
D.

Tây Nguyên, ĐÔng Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Tây Nguyên, ĐÔng Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Tây Nguyên, Duyên hải nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu
Long.

Câu 64. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ là Nam Bộ là:
A.
B.
C.
D.

Than Nâu và vật liệu xây dựng.
Dầu khí và bô xít.
Sắt và than nâu.
Than nâu và bô xít.

Câu 65. Nhìn chung ở nước ta mùa bão bắt đầu và kết thúc trong thời gian:
A.
B.
C.
D.

Từ tháng 5 đến tháng 10.
Từ tháng 6 đến tháng 11.
Từ tháng 7 đến tháng 11.
Từ tháng 6 đến tháng 12.

Câu 66. Mùa bão của nước ta:
A.
B.
C.
D.


Chậm dần từ Bắc vào Nam.
Chậm dần từ Nam ra Bắc.
Bắt đầu ở miền Trung rồi lan ra 2 miền Bắc, Nam.
Đồng đều ở tất cả các miền.

Câu 67. Hiện tượng lụt úng ở đồng bằng sông Hồng không chỉ do mưa lớn mà còn do:
A. ảnh hưởng của triều cường.
13


B. địa hình dốc, nước tập trung nhanh.
C. Địa hình thấp lại bị bao bọc bởi hệ thống đê sông, đê biển.
D. Không có các công trình thoát lũ.
Câu 68. Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do:
A.
B.
C.
D.

Vùng có lượng mưa quá lớn.
Địa hình quá thấp.
Thủy triều dâng cao.
Mưa lớn và triều cường.

Câu 69. Lũ quét thường xảy ra ở:
A.
B.
C.
D.


Miền núi.
Miền đồi trung du.
Đồng bằng.
Ven biển.

Câu 70. Khô hạn kéo dài thể hiện sâu sắc nhất ở:
A.
B.
C.
D.

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Tất cả các ý trên.

Câu 71. Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước ô nhiễm.
Lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông.
Ô nhiếm nguồn nước, nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.
Lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.

Câu 72. Vùng thường chịu nhiều thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là:
A.

B.
C.
D.

Ven biển Đông Bắc Bắc Bộ.
Ven biển miền Trung.
Ven biển ĐÔng Nam Bộ.
Ven biển đồng bằng sông Hồng.

Câu 73. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trong nhất ở nước ta hiện nay là:
A.
B.
C.
D.

Châu thổ sông Hồng.
Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.
Các đồng bằng ở duyên hải mền Trung.
Châu thổ sông Cửu Long.
14


Câu 74. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là:
A.
B.
C.
D.

Củng cố đê chắn sông ven biển.
Nhanh chóng khắc phục hậu quả của bão.

Huy động toàn bộ sức người sức của để chống bão.
Dự báo chính xác về cấp độ và hướng đi của bão để phòng tránh.

Câu 75. Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi phải tiến hành:
A.
B.
C.
D.

Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.
Trồng cây theo bang, làm ruông bậc thang.
Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
Trồng cây gây rừng, làm ruộng bậc thang.

ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu 1. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đông thứ 3 sau:
A.
B.
C.
D.

Inđônêxia và Philippin.
Inđônêxia và Malaixia.
Inđônêxia và Thái Lan.
Inđônêxia và Mianma.

Câu 2. Đặc điểm nổi bật về dân số nước ta là:
A.
B.
C.

D.

Dân số đông, gia tang dân số tự nhiên vẫn còn cao.
Dân cư phân bố tương đối đồng đều.
Dân số trẻ .
Tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh cao.

Câu 3. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do:
A.
B.
C.
D.

Quy mô dân số nước ta giảm dần.
Dân số đông có xu hướng già hóa.
Thực hiện tốt các biện pháp về kế hoạch hóa dân số.
Chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta?
A.
B.
C.
D.

Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
Gia tăng dân số tự nhiên giảm.
Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 5. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:

A. Đồng bằng sông Hồng.
15


B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Tây nguyên.
Bắc Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7. Mật độ dân số nước ta có xu hướng:
A.
B.
C.
D.

Ngày càng giảm.
Ngày càng tăng.
Ít biến động.
Thấp so với trung bình thế giới.

Câu 8. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do:

A.
B.
C.
D.

Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thiếu thốn và lạc hậu,
Lịch sử định cư sớm hơn.
Đất đai dung để quy hoạch và phát triển cây công nghiệp.
Điều kiện tự nhiên và kinh thế - xã hội có nhiều khó khan.

Câu 9. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở nông thôn ở nước ta để:
A.
B.
C.
D.

Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng tối đa nguồn lao động.
Hạn chế di dân tự do từ đồng bằng lên Trung du miền núi.
Chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất chuyên dùng và đô thị.
Hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng dân số.

Câu 10. Việc phân bổ lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì:
A.
B.
C.
D.

Thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Nhằm giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp.

Dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí.

Câu 11. Dân số hoạt động kinh tế của nước ta bao gồm:
A. Những người có việc làm thường xuyên, những người thiếu việc làm, những người
có nhu cầu làm việc nhưng chưa có việc làm.
B. Tất cả những người có nhu cầu làm việc.
C. Những người có việc làm thường xuyên.
D. Những người có việc làm thường xuyên và những người thiếu việc làm.
16


Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Lao động có kinh nghiệm sản xuất nhất là trong nông nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp.
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
D. Cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ.
Câu 13. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo
hướng:
A. Tỉ trọng khu vực I giảm, tỉ trọng khu vực II tăng, tỉ trọng khu vực III tăng.
B. Tỉ trọng khu vực I giảm, tỉ trọng khu vực II không thay đổi, tit trọng khi vực III tăng.
C. Tỉ trọng khu vực I không thay đổi, tỉ trojngn khu vực II tăng, tỉ trọng khu vực III
giảm.
D. Tỉ trọng khu vực I tăng, tỉ trọng khu vực II giảm, tỉ trọng khu vực III tăng.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh
tế của nước ta?
A.
B.
C.
D.


Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.
Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất.
Lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng tỉ trọng.
Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm tỉ trọng.

Câu 15. Mặt hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là :
A.
B.
C.
D.

Số lượng quá đông.
Lao động có trình độ cao và công nhân lành nghề còn thiếu.
Tỉ lệ người biết chữ không cao.
Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn.

Câu 16. Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm nghiệp vì:
A.
B.
C.
D.

Các ngành này có cơ cấu ngàng đa dạng.
Khu vực nông thôn cơ cấu ngành nghề đang có sự chuyển biến mạnh mẽ.
Đã sử dụng nhiều mát móc trong sản xuất nông nghiệp.
Tỉ lệ lao động thủ công cao, công cụ thô sơ còn phổ biến nên năng suất lao động
thấp, trình độ chuyên môn hạn chế.

Câu 17. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lên lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta

còn khá cao là do:
A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. Thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
17


C. Cơ sở hạ tang ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. Ngành dijhc vụ còn kém phát triển.
Câu 18. Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do:
A.
B.
C.
D.

Năng suất lao động thấp.
Nhiều lao động làm trong ngành nông nghiệp.
Nhiều lao động làm trong ngành tiểu thủ công nghiệp.
Lao động chỉ chuyên sâu vào một nghề.

Câu 19. Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngaft càng được nâng cao là do:
A.
B.
C.
D.

Số lượng lao động làm việc trong các khu công nghiệp tăng lên,
Ý thức tự đào tạo nghề của người lao động.
Nhiều lao động được hướng nghiệp, đào tạo tay nghề.
Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở khu vực nông thôn.


Câu 20. Ý nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động
trong các ngành kinh tế ở nước ta.
A.
B.
C.
D.

Kết quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ngày càng hợp lí.
Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Kết quả của quá trình phát triển nền kinh tế thị trường.

Câu 21. Biên pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta alf:
A.
B.
C.
D.

Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
Đa dạng hóa các hoạt động knih tế ở nông thôn.
Xuất khẩu lao động.
Phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.

Câu 22. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.

Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
Đẩy mạnh phát triển các làng nghề.
Đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.

Câu 23. Phương hướng giải quyết việc làm và sử dụng hợp lí nguồn lao động ở nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng lãnh thổ và các ngành kinh tế.
Đa dạng háo các hoạt động sản xuất.
Tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Kết hợp linh hoạt các phương án trên phù hợp với từng địa phương.
18


Câu 24. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra:
A.
B.
C.
D.

Khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.
Chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Nhanh hơn quay trình đô thị hóa của thế giới.
Nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.

Câu 25. Quá trình đô thị hóa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A.

B.
C.
D.

Diễn ra chậm, còn ở mức thấp so với thế giới.
Diễn ra lâu dài.
Tỉ lên dân đô thị còn thấp.
Lối sống thành thị phát triển rộng khắp cả nước.

Câu 26. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây là do:
A.
B.
C.
D.

Phân bố lại dân cư giữa nông thôn và thành thị.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
Di dân tự phát từ nông thông ra thành thị.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mở rộng, quy hoạch các đô thị.

Câu 27. Các đô thị ở Việt Nam phân bố:
A.
B.
C.
D.

Chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.
Chủ yếu ở miền Bắc.
Chủ yếu ở miền Nam.
Tương đối đồng đều trên lãnh thổ.


Câu 28. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ:
A.
B.
C.
D.

Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
Điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
Điều kiện sống ở thành thị thấp.
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

Câu 29. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế ở nước ta là:
A.
B.
C.
D.

Tạo việc làm cho người lao động.
Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tăng thu nhập cho người dân.
Tạo ra thị trường có sức mua lớn.

Câu 30. Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháo lâu dài và chủ yếu là:
A. Phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị.
B. Đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị.
19


C. Hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị

D. Xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hóa nông thôn.
ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 1. Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh và hiện đang chiếm tỉ
trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) có xu hướng cao tăng nhanh và hiện đang
chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
C. Khu vực III (dịch vụ) có xu hướng tăng nhanh và hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu GDP.
D. Giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II, khu vực III có tỉ trọng khá
cao.
Câu 2. Cơ cấu GDP phân theo ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng
nhanh, tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng chậm.
B. Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm, tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng tăng,
tỉ trọng khu vực dịch vụ chưa ổn.
C. Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp tăng, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh, tỉ trọng
khu vực công nghiệp – xây dựng giảm.
D. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp ít thay đổi, tỉ trọng khu vực công nghiệp
– xây dựng tawg chậm, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh.
Câu 3. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến khu vực II (công nghiệp – xây dựng) có tốc độ
tăng trưởng nhanh và tỉ trọng tăng trong có cấu của nền kinh tế nước ta là
A.
B.
C.
D.

Phù hợp với nhu cầu của thị trường khu vực và thế giới.

Đường lối chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
Có nhiều điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp.
Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.

Câu 4. Trong cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), tỉ trọng
ngành thủy sản có xu hướng
A. Giảm sút.
B. ổn định, không tăng, giảm.
C. tăng nhanh.
20


D. Tăng, giảm thất thường.
Câu 5. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa hẹp) của
nước ta trong những năm gần đây là:
A.
B.
C.
D.

Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
Tỉ trọng ngành trông trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi giảm.
Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.

Câu 6. Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
A.
B.
C.
D.


Kinh tế ngoài nhà nước.
Kinh tế Nhà nước.
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Cả 3 thành phần kinh tế trên.

Câu 7. Biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà
nước là:
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng tăng trong gia đoạn gần
đây.
B. Các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
C. Mặc dù tỉ trọng giảm song vẫn chiếm hơn 30% GDP nền kinh tế.
D. Quản lí các thành phần kinh tế khác.
Câu 8. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở:
A.
B.
C.
D.

Đống góp cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP những năm qua khá ổn định.
Tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 9. Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là
A.
B.
C.
D.


3.
2.
4.
5.

Câu 10. Tỉ tọng trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong những
năm gần đây là do Việt Nam gia nhập
A. WTO.
B. ASEAN.
C. APEC.
21


D. ASEM.
Câu 11. Cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng
A.
B.
C.
D.

Hình thành các vùng kinh tế động lực.
Hình thành các vùng tập trung cao về công nghiệp.
Hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.
Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

Câu 12. Phải xây dựng cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế các vùng lãnh
thổ vì
A.
B.
C.

D.

Góp phần cải thiện chất lượng tăng tưởng kinh tế.
Nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Nhằm đảm bào tăng trưởng kinh tế bền vững.
Để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu 1. Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
A.
B.
C.
D.

Sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
Nền nông nghiệp nhiệt đới.
Nền nông nghiệp thâm canh với trình độ cao.
Đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa.

Câu 2. Nhân tố chính ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nước ta là:
A. Địa hình ¾ là đồi núi và có sự phân hóa đa dạng.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa từ bắc vào nam và theo độ cao địa
hình.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước khá dồi dào, song có sự phân hóa theo
mùa.
D. Đất đai có nhiều loại khác nhau: đất phù sa, đất feralit,…
Câu 3. Tính chất nhiệt đới ảm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm
A.
B.
C.

D.

Sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao.
Sản xuất nông nghiệp ổn định.
Sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp.
Tăng thêm tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.

Câu 4. Ý nào sau đây không biểu hiện nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền
sản xuất nông nghiệp nhiệt đới?
22


A. Các tập đoàn cây con ngày càng được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
B. Sự tồn tại song song nền nông nghiệp tự cấp, tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và
nền nông nghiệp hàng hóa, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Cơ cấu màu vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu
được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão, ltuj hay hạn hán.
D. Tính màu vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng
rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.
Câu 5. Sản xuất nông nghiệp ở nước ta có sự phân hóa mùa vụ là do tác động của yếu tố
A.
B.
C.
D.

Đất đai.
Nguồn nước.
Địa hình.
Khí hậu.


Câu 6. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. Khả năng mở rộng diện tích trồng cay công nghiệp không còn nhiều.
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt là áp dụng các thành tựu khoa học kĩ
thuật tiên tiến trong sản xuất.
C. Thị trường thế giới có nhiều biến động, sản phẩm cây cộng nghiệp nước ta chưa đáp
ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
D. Mạng lưới các cơ sở chế biến chưa đáp ứng yêu cầu phát triển cây công nghiệp.
Câu 7. Đặc điểm không phải của nền sản xuất hàng hóa là
A. Phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất nông nghiệp từ bao đời.
B. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp và công nghệ mới.
C. Mục đích sản xuất không chỉ tạo ra nhiều nông sản mà quan trọng hơn là tạo ra được
nhiều thuận lợi.
D. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ nông nghiệp.
Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trông trọt từ năm 1990 đến nay, nhóm cây
chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A.
B.
C.
D.

Cây lương thực.
Cây ăn quả.
Cây công nghiệp.
Cây rau đậu.

Câu 9. Từ năm 1990 đến nay, nhóm cây có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt là
23



A.
B.
C.
D.

Cây lương thực.
Cây rau đậu.
Cây ăn quả.
Cây công nghiệp.

Câu 10. Từ năm 1990 đến nay, nhóm cây có tỉ trọng biến đổi ít nhất trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt là
A.
B.
C.
D.

Cây lương thực.
Cây rau đậu.
Cây ăn quả.
Cây công nghiệp.

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng mạnh
nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là
A.
B.
C.
D.


Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ lực phục vụ xuất khẩu.
Hiệu quả sản xuất cao, giá cả cây công nghiệp không ngừng tăng.
Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm: mía, đay, cói, lạc, đậu tương.
Tất cả các ý trên.

Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sản xuất lương thực ở nước ta là
A.
B.
C.
D.

Đảm bảo lương thực cho hơn 90 triệu dân.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Tạo nguồn hàng xuất khẩu.

Câu 13. Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
A.
B.
C.
D.

Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ.

Câu 14. Các điều kiện tự nhiên (tài nguyên đất, nước, khí hậu,…) của nước ta cho phép
A. Chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp cổ truyền tự cấp, tự túc sang nền nông nghiệp
sản xuất hàng hóa.

B. Phát triển sản xuất nông nghiệp phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
C. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất.
D. Tăng nhanh sản lượng lương thực để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng lương thực của nước ta trong những năm
qua tăng nhanh là
24


A.
B.
C.
D.

Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất.
Đẩy mạnh khai hoang, tăng diện tích cây lương thực.
Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất lương thực.
Do nhu cầu trong nước về lương thực ngày càng tăng nhanh.

Câu 16. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là
A.
B.
C.
D.

Đông bằng sông Cửu Long.
Các đông bằng duyên hải miền Trung.
Các cánh đồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đông bằng sông Hồng.

Câu 17. Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A.
B.
C.
D.

Nam Định.
Thái Bình.
Hải Dương.
Hưng Yên.

Câu 18. Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu là do
A.
B.
C.
D.

Đẩy mạnh thâm canh.
Áp dụng rộng rãi mô hình quảng canh.
Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
Mở rộng diện tích canh tác.

Câu 19. Thành tựu quan trọng nhất của ngành trồng cây lương thực trong những năm gần
đây là
A. Các loại cây màu lương thực có diện tích tăng nhanh.
B. Quy hoach Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả
nước.
C. Năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh, nhiều giống lúa cho năng suất, chất lượng cao
được đưa vào sản xuất.
D. Quy hoach Đồng bằng sông Hồng thành vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
Câu 20. Nhân tố quan trọng nhất để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp

ở nước ta là
A.
B.
C.
D.

Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Người lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Mạng lưới các cơ sở chế biến sản phẩm phát triển tốt.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×