Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phương án cải tạo phục hồi môi trường khai thác khoáng sản Cát xây dựng Tân Đức 1 | 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 89 trang )

CÔNG TY CP NGOẠI THƯƠNG PHÁT TRIỂN VÀ
ĐẦU TƯ ĐỨC LỢI


PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
của Dự án

KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG
TÂN ĐỨC 1
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

Năm 2019


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................3
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. 6
Phần I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN .............................................................................8
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG ................................................................................10
1.1. THÔNG TIN CHUNG ................................................................................................ 10
1.2. CƠ SỞ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ................10
1.2.1. Cơ sở pháp lý ...........................................................................................................10
1.2.2. Tài liệu cơ sở ............................................................................................................12
1.3. ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG .........13
1.3.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản .............................. 15
1.3.1.1. Điều kiện về địa hình ............................................................................................ 15
1.3.1.2. Điều kiện về địa chất ............................................................................................ 15


1.3.1.3.Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường ..................................................... 22
1.3.2. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ ...........................................................................28
1.3.3. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng cháy chữa cháy. .......................... 29
1.3.4.Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng ..................................................30
1.4. Hiện trạng môi trường.................................................................................................31
1.4.1.Điều kiện về khí hậu, khí tượng................................................................................31
1.4.2.Điều kiện thủy văn/hải văn ....................................................................................... 35
1.4.3.Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................................ 37
1.4.4. Hiện trạng môi trường khu vực dự án......................................................................38
1.4.4.1.Hiện trạng tài nguyên sinh vật ...............................................................................38
1.4.4.2. Hiện trạng môi trường........................................................................................... 39
CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ....................... 45
2.1.LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ........................... 45
2.1.1. Căn cứ lựa chọn .......................................................................................................45
2.1.2.Phương án lựa chọn ..................................................................................................45
2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của phương án lựa chọn ......................................................... 46
2.1.4. Mô tả phương án lựa chọn ....................................................................................... 47
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 1


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
2.2. NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ................................................48
2.2.1. Khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường: ...............................................53
2.2.2. Các thiết bị máy móc ............................................................................................... 53
2.3. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
............................................................................................................................................55
2.3.1. Kế hoạch thực hiện ..................................................................................................57

2.3.1.1.Tổ chức thực hiện ..................................................................................................57
2.3.1.2. Chương trình giám sát môi trường........................................................................59
2.4. Bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường..................................................60
Chương III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ..................62
3.1. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường ............................................................. 62
3.1.1. Căn cứ lập dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.........................................62
3.1.2. Nội dung dự toán .....................................................................................................63
3.1.3. Kết quả tính dự toán chi phí phục hồi môi trường ...................................................63
3.2. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ: ..................................................... 70
3.2.1. Mục đích của việc ký quỹ môi trường .....................................................................76
3.2.2. Phương thức ký quỹ .................................................................................................76
3.2.3 Đơn vị nhận ký quỹ:..................................................................................................76
Chương IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN ...................................................77
4.1. Cam kết của tổ chức, cá nhân ..................................................................................... 77
4.1.1. Cam kết ....................................................................................................................77
4.1.2. Kết luận ....................................................................................................................77
Phần II: PHỤ LỤC .............................................................................................................78

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 2


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tổng hợp vốn đầu tư ....................................................................................... 10
Bảng 1.2 Danh sách cán bộ tham gia lập dự án ............................................................. 13
Bảng 1.3. Tọa độ các điểm góc khu vực khai thác ........................................................ 13

Bảng 1.4: Cường độ phóng xạ của các mẫu cát ............................................................ 18
Bảng 1.5: Hàm lượng các nguyên tố theo kết quả phân tích quang phổ (%).................20
Bảng 1.6. Kết quả tính trữ lượng....................................................................................22
Bảng 1.7. Tổng hợp khối lượng mở vỉa .........................................................................24
Bảng 1.8. Tổng hợp các thông số hệ thống khai thác ....................................................28
Bảng 1.9: Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc (Trạm La Gi) ...................32
Bảng 1.10: Số giờ nắng tại trạm quan trắc (Trạm La Gi) ..............................................33
Bảng 1.11: Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc (Trạm La Gi) ....................34
Bảng 1.12: Lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc (Trạm La Gi) ............................. 35
Bảng 1.13. Tổng hợp kết quả bơm nước thí nghiệm và xác định các thông số ĐCTV
theo phương pháp Jamarin (thời gian tiến hành đầu mùa mưa) .....................................37
Bảng 1.14. Vị trí lấy mẫu không khí ..............................................................................39
Bảng 1.15. Kết quả phân tích chất lượng không khí ...................................................... 39
Bảng 1.16. Vị trí lấy mẫu nước ngầm ............................................................................40
Bảng 1.17. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm ....................................................40
Bảng 1.18. Vị trí lấy mẫu nước mặt ...............................................................................41
Bảng 1.19. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ....................................................... 42
Bảng 1.20. Vị trí lấy mẫu đất ......................................................................................... 43
Bảng 1.21: Kết quả phân tích mẫu đất tại giữa khu đất dự án .......................................43
Bảng 2.1: Khối lượng phá dỡ công trình mỏ .................................................................50
Bảng 2.2. Nội dung và khối lượng công việc thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường ..53
Bảng 2.3. Thống kê các loại thiết bị, máy móc chính ....................................................55
Bảng 2.4. Tác động xảy ra trong quá trình cải tạo ......................................................... 56
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 3


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

Bảng 2.5. Biện pháp khắc phục tác động xấu, sự cố trong quá trình cải tạo .................56
Bảng 2.6. Kinh phí dự kiến thực hiện chương trình giám sát môi trường ..................... 60
Bảng 2.7. Kế hoạch cải tạo, phục hồi môi trường.......................................................... 61
Bảng 3.1. Chi phí san gạt đáy khai trường .....................................................................63
Bảng 3.2.Chi phí gia cố bờ mỏ khai thác .......................................................................64
Bảng 3.3. Chi phí đào mương thoát nước ......................................................................64
Bảng 3.4. Chi phí trồng cây quanh moong khai thác ..................................................... 65
Bảng 3.5. Tổng chi phí trồng 1 cây Keo lá tràm ............................................................ 66
Bảng 3.6. Đơn giá tháo dỡ công trình phụ trợ ............................................................... 67
Bảng 3.6. Đơn giá làm hàng rào chắn và biển báo xung quanh khai trường .................68
Bảng 3.7. Đơn giá tu sửa đường ngoài mỏ ....................................................................69
Bảng 3.8. Tổng hợp chi phí cải tạo phục hồi môi trường ..............................................70

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 4


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Vị trí khu vực khai thác ..............................................................................15
Hình 1.2. Sơ đồ giao thông khu vực dự án .................................................................15
Hình 1.3. Mặt cắt moong khai thác theo đường AB ..................................................16
Hình 1.4. Quy trình khai thác cát ...............................................................................26
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý dự án cải tạo, phục hồi môi trường.......................... 58
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý cải tạo, phục hồi môi trường ..................................59


Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 5


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGTVT

: Bộ giao thông vận tải

BTC

: Bộ tài chính

BCT

: Bộ công thương

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

BOD

: Nhu cầu oxy sinh học

BOD5


: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20 0C - Đo trong 5 ngày

BXD

: Bộ xây dựng

BYT

: Bộ y tế

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

COD

: Nhu cầu oxy hoá học

CTR

: Chất thải rắn

DO

: Hàm lượng oxy hoà tan

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường


KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KHKT & MT

: Khoa học kỹ thuật và Môi trường

KPH

: Không phát hiện

MT

: Môi trường



: Nghị định

CP

: Chính phủ

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy




: Quyết định

STT

: Số thứ tự

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

THC

: Tổng hydrocacbon

QLDA

: Quản lý dự án

TT

: Thông tư

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 6


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

TTg

: Thủ tướng

UB

: Ủy ban

UBMTTQVN

: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

UBND

: Ủy ban nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng

XD

: Xây dựng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

GPMB


: Giải phòng mặt bằng

ĐCTV

: Địa chất thủy văn

TL

: Tỉnh lộ

QL

: Quốc lộ

ATLĐ

: An toàn lao động

ATGT

: An toàn giao thông

CTNH

: Chất thải nguy hại

LK

: Lỗ khoan


BVMT

: Bảo vệ môi trường

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 7


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Phần I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
Bình Thuận là một trong các tỉnh thành có tiềm năng lớn về khoáng sản vật liệu xây
dựng như cát, đá xây dựng, sét gạch ngói… Trên cơ sở Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 ban hành ngày 31/08/2017, được UBND tỉnh
Bình Thuận phê duyệt. Các mỏ cát, đá xây dựng, sét gạch ngói,.... phân bố rải rác khắp
địa phận của tỉnh, đặc biệt trên địa phận một số huyện như Hàm Thuận Nam, Hàm Tân,
Tx. LaGi,... là những vùng có sự phân bố lớn. Các mỏ này có chất lượng và trữ lượng
tương đối tốt để khai thác, sử dụng làm vật liệu xây dựng góp phần đưa ngành công
nghiệp khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng của tỉnh nhà phát triển.
Qua khảo sát thực tế tại khu vực 65,73 ha thuộc xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh
Bình Thuận cho thấy: trữ lượng cát xây dựng đạt: 2.048.152 m3, trong đó trữ lượng cát
cấp 121 đạt 1.281.244 m3. Ngày 15 tháng 4 năm 2009, UBND tỉnh Bình Thuận đã có
Quyết định số 1054/GD-UBND về việc cho phép Công ty CP Ngoại thương Phát triển và
Đầu tư Đức Lợi được phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng tại khu vực nói trên. Sau
khi có kết quả phê duyệt trữ lượng, công ty đã tiến hành lập dự án đầu tư khai thác với
diện tích khai thác là 65,736 ha, công suất khai thác là 100.000 m3/năm. Ngày 27 tháng 8
năm 2010, UBND tỉnh Bình Thuận đã có Quyết định số 1933/GP-UBND về việc cho
phép Công ty CP Ngoại thương Phát triển và Đầu tư Đức Lợi được khai thác khoáng sản

cát xây dựng tại khu vực nói trên.
Năm 2019, Công ty Cổ phần Ngoại thương Phát triển & Đầu tư Đức Lợi được Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt theo Quyết định số 1797/QĐ-BTNMT về việc phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án ”Khai thác khoáng sản cát xây
dựng Tân Đức 1, công suất 100.000 m3/năm tại xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình
Thuận”.
Thực hiện Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ,
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản, Công ty CP Ngoại thương phát triển & Đầu tư Đức Lợi đã kết hợp
với Công ty Cổ phần Tư vấn Dự Án Việt tiến hành lập Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường của “Dự án Khai thác khoáng sản cát xây dựng Tân Đức 1”.
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác mỏ đá xây dựng Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân là phần phụ lục
kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư khai thác- chế biến
đá xây dựng-mỏ đá xây dựng Tân Đức 1, công suất 450.000 m3 đá nguyên khối/năm ” tại
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 8


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Bản dự toán này là cơ sở để Công ty CP Ngoại thương phát triển & Đầu tư Đức Lợi
thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường theo Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ nhằm đảm bảo nguồn tài chính để cải tạo,
khôi phục môi trường sau khi kết thúc khai thác đóng cửa mỏ.
Phương án được lập nhằm đưa ra các biện pháp, công trình cải tạo, phục hồi môi
trường sau khi kết thúc khai thác, xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường

trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và xác định số tiền chủ đầu tư cần ký quỹ để
hoàn thổ môi trường khi đóng cửa mỏ làm cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, xác
nhận các công tác đã thực hiện như đã nêu trong phương án. Nội dung của phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bao gồm các nội dung chính như sau:
Phần I: Thuyết minh phương án;
Phần II: Phụ lục.

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 9


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. THÔNG TIN CHUNG
- Tên tổ chức, cá nhân: Công ty CP Ngoại Thương Phát Triển Phát Triển & Đầu Tư
Đức Lợi
- Địa chỉ liên lạc: Thôn 5, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
- Điện thoại: 0907.764.679
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4104001807 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13 tháng 09 năm 2007.
Ngành nghề kinh doanh: Công ty Cổ phần Ngoại thương Phát triển & Đầu tư Đức Lợi
là doanh nghiệp đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực khai thác - chế biến - xuất
khẩu vật liệu xây dựng. Với việc đầu tư vào dự án khai thác khoáng sản cát tại mỏ Tân
Đức 1, Công ty muốn góp phần thúc đẩy ngành kinh doanh vật liệu xây dựng của tỉnh
phát triển.
- Nguồn vốn: : 11.407.085.000 đồng là vốn tự có của công ty.
Bảng 1.1 Tổng hợp vốn đầu tư

STT

Hoạt động

Chi phí (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

2.628.000.000

23,04

2

Chi phí xây dựng cơ bản

582.000.000

5,10

3

Chi phí thiết bị cho dự án

3.505.000.000


30,73

4

Chi phí QLDA và chi phí khác

2.693.735.000

23,61

5

Quỹ phục hồi môi trường

1.989.000.000

15,73

6

Chi phí dự phòng 5%

204.350.000

1,79

Tổng mức đầu tư

11.407.085.000


100%

1.2. CƠ SỞ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XII thông qua ngày 17/11/2010 có hiệu lực ngày 01/07/2011;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 10


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
-

Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn

điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
-

Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn

điều chỉnh dự toán xây dựng cơ bản;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn

xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây Dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
-

Quyết định số 1718QĐ- UBND ngày 5/7/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận về

việc ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình ( sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận;
- Quyết định 1054/GP-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Bình
Thuận về việc cho phép Công ty CP Ngoài Thương Phát triển và Đầu tư Đức Lợi được
thăm dò khoáng sản cát xây dựng.
- Quyết định 1933/GP-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bình
Thuận về việc cho phép Công ty CP Ngoài Thương Phát triển và Đầu tư Đức Lợi được
khai thác khoáng sản cát xây dựng.
- Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Bình
Thuận về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong Báo cáo thăm dò mỏ cát xây dựng
Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân của Công ty CP Ngoại Thương phát triển và
Đầu tư Đức Lợi.
- Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 18 tháng 08 năm 2010 của UBND tỉnh Bình
Thuận về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án phục hồi, cải
tạo môi trường của Dự án “Khai thác khoáng sản cát xây dựng Tân Đức 1” tại xã Tân
Đức, huyện Hàm Tân.
- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2015 của UBND tỉnh
Bình Thuận về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy
trình chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận phê
duyệt về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, khoáng sản, sử dụng khoáng sản

làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020,
định hướng đến năm 2030,
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 11


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
-

Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh

Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2015 của ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-2008;
- Quyết số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bình
Thuận về Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày
01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 táng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ đối với hoạt động khai thác khoáng sản
-

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ

lộ thiên;
1.2.2. Tài liệu cơ sở
- Quyết định số 1054/GP-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Bình
Thuận về việc cho phép Công ty CP Ngoại thương Phát triển và Đầu tư Đức Lợi được

thăm dò khoáng sản cát xây dựng.
- Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 về việc phê duyệt trữ
lượng khoáng sản trong Báo cáo thăm dò mỏ cát xây dựng Tân Đức 1, xã Tân Đức,
huyện Hàm Tân của Công ty CP Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi.
- Báo cáo thăm dò mỏ cát xây dựng Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân;
- Dự án đầu tư khai thác mỏ cát xây dựng Tấn Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân,
tỉnh Bình Thuận;
- Thiết kế cơ sở khai thác mỏ cát xây dựng Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân,
tỉnh Bình Thuận.
- Báo cáo thuyết minh ĐTM dự án “Khai thác khoáng sản cát xây dựng Tân Đức 1” đã
được phê duyệt
1.2.3. Đơn vị tư vấn
- Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Mai
Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 39118552
- Email:
Danh sách cán bộ tham gia lập Dự án cải tạo phục hồi môi trường được trình bày trong
bảng dưới đây:

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 12


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Bảng 1.2 Danh sách cán bộ tham gia lập dự án
Học hàm/

TT Họ và tên
Chuyên ngành đào tạo Chữ ký
Học vị
I Chủ dự án: Công ty CP Ngoại Thương Phát triển & đầu tư Đức Lợi
1 Ông Đào Văn Thiết
Giám đốc
2 Nguyễn Tấn Thông
Khai thác mỏ
TP. Dự án
II Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
1 Ông Nguyễn Văn Mai
Giám đốc
Công nghệ môi trường
2 Bà Lê Lưu Ly
Kỹ sư
Khoa học môi trường
3 Bà Vũ Thị Cẩm Trang
Kỹ sư
Công nghệ môi trường
4 Bà Trần Thị Quỳnh Như
Kỹ sư
Công nghệ môi trường
5 Ông Nguyễn Tấn Nhựt
Kỹ sư
Xây dựng DD và CN
6 Ông Nguyễn Đức Thành
Kỹ sư
Công nghệ môi trường
1.3. ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Theo Công văn số 1933/GP-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

vào ngày 27/8/2010 về việc cho phép Công ty Cổ phần Ngoại thương phát triển và Đầu
tư Đức Lợi được khai thác khoáng sản cát xây dựng tại mỏ cát xây dựng Tân Đức 1, xã
Tân Đức, huyện Hàm Tân với diện tích khai thác là 65,736 ha. Khu vực khai thác nằm
cách Quốc lộ 1A khoảng 2.850 m về hướng Bắc, được xác định trên bản đồ bởi các điểm
góc 1, 2, 3, 4, 5 có tọa độ được trình bày chi tiết trong bảng 1.1 và các vị trí tiếp giáp của
Dự án như sau:
- Phía Đông giáp: Đường nhựa
- Phía Tây giáp: Sông Giêng
- Phía Nam giáp: Khu vực đất nông nghiệp
- Phía Bắc giáp: Sông Giêng.
Bảng 1.3. Tọa độ các điểm góc khu vực khai thác
Hệ VN 2000 Bình Thuận
Hệ UTM
Điểm
góc
X (m)
Y (m)
X (m)
Y (m)
1
1203.443
400.204
1203.710
783.449
2
1203.469
400.704
1203.741
783.949
3

1202.994
400.927
1203.269
784.178
4
1201.986
400.402
1202.254
783.664
5
1201.970
400.136
1202.235
783.398
Khu vực xin khai thác nằm cách đường cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết khoảng 150m
về hướng Bắc nên quá trình khai thác và vận chuyển không ảnh hưởng đến đường cao
tốc. Khu vực xin khai thác nằm cách hồ sông Giêng khoảng 300 về hướng Tây.
Khu vực dự án nằm cách đường dây cao áp 500 KV Vĩnh Tân – Sông Mây khoảng
250m về hướng Bắc nên việc khai thác sau này không ảnh hưởng đến đường cao áp trên.
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 13


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt


Trang 14


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Hình 1.1. Vị trí khu vực khai thác
Mỏ cát Tân Đức 1 nằm cách Quốc lộ 1A khoảng 2.850m về hướng Bắc, nằm cách
đường nhựa rộng khoảng 5m nối từ Quốc lộ 1A vào thôn suối Giêng khoảng 100-200m
về hướng Tây. Trong khu vực có nhiều con đường mòn chạy qua và là đường đi vào
nương rẫy của dân. Đây là con đường sau khi đi khai thác Công ty sẽ san gạt và làm
đường vận chuyển nội bộ.
Khu đất dự án là đất canh tác nông nghiệp của dân, do đó không có dân cư sinh sống,
chỉ có vài ngôi nhà tạm do dân xây dựng để làm nương rẫy.
- Cách dự án khoảng 500-700m về phía Nam, dọc con đường nhựa nối Quốc lộ 1A
vào thôn suối Giêng có một số hộ dân sinh sống, chủ yếu là người Dân tộc (Chăm). Họ
sống bằng nghề nông và làm nương rẫy (trồng hoa màu, khoai mì, bắp, chuối, mía, điều).
-

Cách dự án 3km về phía Nam dự án có trường tiểu học Tân Đức 1.

-

Cách dự án 4km về phía Nam dự án Có UBND xã Tân Đức.
Trong khu vực dự án không có các công trình di tích lịch sử văn hóa, tôn giáo.

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 15



Phương án cải tạo, phục hồi môi trường

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 16


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Hình 1.2. Sơ đồ giao thông khu vực dự án
1.3.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản
1.3.1.1. Điều kiện về địa hình
Tân Đức có địa hình đa dạng nằm trong thung lũng sông Dinh, được hình thành 3 dạng
địa hình chính:
- Dạng địa hình tương đối bằng phẳng: Là dải đồng bằng phù sa nhỏ hẹp, độ cao 40 70 m, địa hình tương đối bằng phẳng, chạy dọc hai bên quốc lộ 1A. Hiện trạng đang sử
dụng trồng màu, lúa và cây công nghiệp ngắn ngày khác.
- Dạng địa hình đồi thoải lượn sóng: Là địa hình bậc thềm phù sa cổ, độ cao trung bình
50 - 100 m, có dạng đồi thoải lượn sóng nhẹ, độ dốc phổ biến < 80, thổ nhưỡng chủ yếu
là các loại đất xám, phân bố ở phía Bắc xã. Đây là địa bàn sản xuất nông nghiệp chính và
chủ yếu của xã, với các cây lâu năm (điều, cây ăn quả...), rừng trồng (keo,bạch đàn...),
màu và các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
- Dạng địa hình đồi núi: Nằm phía Nam và Đông Bắc xã, địa hình núi thấp, độ cao 100
- 800m: dãy núi Là A (322 m), dãy núi Bể (811 m), ngoài ra còn có các núi thấp hơn như
Giang Lớn, núi G’Rao. Độ dốc trung bình 15 - 200, đất đai chủ yếu là đất đỏ vàng trên đá
granit. Hiện trạng là rừng tự nhiên phòng hộ, cây gỗ nhỏ rải rác, đất trống cây lùm bụi
xen nương rẫy.
Khu vực mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 nằm ở sườn phía Nam núi G’Rao, có độ cao thay
đổi từ 110 đến 185m. Địa hình khá dốc, góc nghiêng bề mặt địa hình trung bình 15-30o.
Trên bề mặt địa hình, nhiều nơi lộ đá gốc là granit biotit hạt vừa, màu trắng xám phớt hồng
với diện rộng phổ biến vài ba chục mét vuông.

1.3.1.2. Điều kiện về địa chất
Địa tầng:
Khu vực thăm dò mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 có cấu trúc địa chất rất đơn giản; trên
toàn diện tích thăm dò, đá nền chỉ là một phần của khối granitoit phức hệ Định Quán phát
triển khá rộng rãi trong khu vực. Bên trên chúng là lớp phủ bở rời của trầm tích eluvi –
deluvi Đệ tứ không phân chia.
- Hệ Đệ Tứ không phân chia. Tàn tích - Sườn tích (edQ):
Các trầm tích này phân bố viền quanh các khối núi trong khu vực. Trong diện tích
thăm dò, thành tạo này có diện lộ rất hẹp, chủ yếu ở góc Tây Nam và Tây Bắc. Đây là các
sản phẩm lăn, trôi, trượt có nguồn gốc deluvi. Thành phần bao gồm cuội, sỏi, dăm sạn lẫn
cát bột sét; trong đó, thành phần chủ yếu là cát thạch anh. Bề dày thay đổi từ 1 đến 7m.
Thành tạo này chính là đối tượng thăm dò khoáng sản cát xây dựng .
+ Magma:
- Xâm nhập Creta sớm. Phức hệ Định Quán (Di-GDi/K1đq):
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 15


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Trong diện tích thăm dò, thành tạo granitoit có cấu trúc khá đơn giản và đồng nhất: là
một phần của một khối granitoit thuộc pha 2 phức hệ Định Quán, phân bố rộng; hầu như
không có sự phân cắt hoặc bị phủ bởi các thành tạo khác trẻ hơn; bên trên, có lớp phủ
eluvi – deluvi. Trong phạm vi khu vực thăm dò xã Tân Đức, các đá xâm nhập phức hệ
Định Quán lộ ra ở lưu vực sông Dinh.
Thành phần thạch học chủ yếu là granodiorit biotit-hornblend, màu xám. Đá có cấu tạo
khối, kiến trúc hạt vừa nửa tự hình.
- Xâm nhập Creta muộn. Phức hệ Ankroet (G/K2ak):
Các đá thuộc phức hệ này lộ ra khá phổ biến, chủ yếu ở núi Là A, núi Lồ Ô và một vài

diện tích nhỏ ở phần thượng nguồn sông Dinh. Chúng phân bố dạng xuyên cắt chủ yếu
trong trường granodiorit thuộc pha 2 phức hệ Định Quán ở diện tích phần Đông và Đông
Nam khu vực.
Chúng được phân chia thành 2 pha xâm nhập:
>> Pha 1 (G/K2ak1): Thành phần thạch học gồm: granit có biotit, grarnit sáng màu hạt
lớn đến vừa.
>> Pha 2 (G/K2ak2): Thành phần thạch học gồm chủ yếu là granit màu xám trắng, hạt nhỏ.
Đá có cấu tạo khối, kiến trúc hạt vừa nửa tự hình.
(Nguồn: Báo cáo thăm dò trữ lượng mỏ khai thác Tân Đức,2009)

Hình 1.3. Mặt cắt moong khai thác theo đường AB
+ Qua công tác thăm dò cát xây dựng trong khu vực thăm dò có đặc điểm sau:
- Sự phân bố và hình dạng:
Thân khoáng sản cát có dạng lớp phủ, kéo dài theo hướng Bắc Nam.
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 16


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Kết quả thăm dò (68 lỗ khoan, 4 giếng đào và lộ trình địa chất) cho thấy trong khu
vực nghiên cứu chỉ có 1 thân cát xây dựng với chiều dày từ 0,3 m (lỗ khoan LK1.3) đến
5.2m (lỗ khoan LK7.5, LK6.5), trung bình 3.1m. Chiều dày cát giảm dần từ Đông sang
Tây. Khu vực trung tâm mỏ có chiều dày cát lớn.
Mặt cắt thân khoáng như sau :
- Trên cùng là lớp phủ gồm cát lẫn bột mùn thực vật màu xám nhạt, bề dày từ 0,2m
đến 0,3m.
- Tiếp đến là thân khoáng cát xây dựng với chiều dày từ 0,3m (LK1.3) đến 5,2m
(LK6.5, LK7.5).

- Dưới thân cát là là một tập hợp gồm cát lẫn nhiều cuội, sạn, sỏi thạch anh khá sắc
cạnh. Đây là sản phẩm phong hóa từ các đá granit, bề dày chưa khống chế hết (các lỗ
khoan mới chỉ xuyên qua thành tạo này từ 0,2m - 0,4m).
- Lót đáy các thành tạo nêu trên là các đá granitoit thuộc phức hệ Định Quán.
Như vậy, trong khu vực nghiên cứu chỉ có 1 thân khoáng cát xây dựng duy nhất trải
rộng trên toàn diện tích thăm dò. Bề dày thân khoáng từ 0,3 – 5,2m, trung bình 3,1m, lớp
phủ dày trung bình 0,2m. Cát có màu xám vàng, xám trắng, nâu vàng, hạt vừa, trong cát
thường lẫn ít bột sét.
- Thành phần hạt:
Kết quả phân tích 67 mẫu độ hạt cát xây dựng cho thấy trong thân khoáng chủ yếu là
nhóm cát hạt thô (65 mẫu chiếm 97%), ít cát thuộc nhóm hạt mịn (chỉ có 2 mẫu, chiếm
3%). Thành phần hạt trung bình toàn mỏ như sau :
Cỡ hạt >5mm: 0,68%; từ 5÷2,5mm: 8,24%; từ 2,5÷1,25mm: 26,82%; từ
1,25÷0,63mm: 30,61% ; từ 0,63÷0,315mm: 24,40% ; từ 0,315÷0,14mm: 6,75% ; <
0,14mm: 2,29%.
Mô đun độ lớn của cát thay đổi từ 2,2 ÷ 3,73 ; trung bình 3,01.
- Thành phần khoáng vật:
Cát có thành phần chủ yếu là thạch anh, chiếm trung bình 90,8%. Ngoài ra trong cát
còn có một số khoáng vật khác như felspat trung bình 2,8%; mảnh vụn đá +sét trung bình
5,4%. Các tạp chất mềm yếu như mica, mùn thực vật có hàm lượng không đáng kể từ rất
ít đến không có. Thành phần khoáng vật nặng như zircon, turmalin, amphibiol là rất ít;
mozanit, limonit, epidot, ilmenit...là không có.
(Nguồn: Báo cáo thăm dò trữ lượng mỏ khai thác Tân Đức,2009)
- Thành phần hóa học:
Thành phần hóa học trung bình một số oxyt của 10 mẫu hóa silicat toàn diện và 56
hóa cơ bản cát xây dựng có kết quả như sau (%):SiO2 78,91; TiO2 0,20; Al2O3 11,89;
FeO 0,25 ; Fe2O3 1,37; MnO 0,013 ; CaO 0,87; MgO 1,01; Na2O 1,39; K2O 1,53; P2O5
0,11; SO3 0,37%; MnO 0,04; MKN 1,55.
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt


Trang 17


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Quá trình khai thác của Chủ đầu tư tại điểm khai thác có vị trí và địa hình tương đồng,
điều kiện địa chất công trình tại các khu vực Dự án không gây ảnh hưởng lớn đến công
trình khai thác. Các thân quặng lộ ngay trên mặt địa hình, chiều sâu khai thác nông. Vì
vậy, khu vực dự án sẽ không xảy ra các hiện tượng địa chất động lực phức tạp gây phá
hủy bờ moong khai thác.
(Nguồn: Báo cáo thăm dò trữ lượng mỏ khai thác Tân Đức,2009)
- Thành phần chất phóng xạ
Kết quả đo cường độ phóng xạ bằng máy DKS - 96M No 1017 của 10 mẫu cát xây
dựng cho kết quả như sau:
Bảng 1.4: Cường độ phóng xạ của các mẫu cát
Giá trị đo
STT

Số hiệu mẫu

I phông = 464(x/p), I chuẩn = 342(x/p)
Lần 1

Lần 2

Lần 3

PPM

Cường

độ
phóng xạ
(R/h)

1

LK1.10/2

103

91

105

15,55

10,1

2

LK2.6/2

86,5

82

87

7,05


4,6

3

LK2.9/2

86,5

87

84

9,14

5,9

4

LK13.10/2

91

88

98

10,99

7,1


5

LK4.8/2

89

87

85

10,52

6,8

6

LK4.9/2

96

97

96

12,08

7,9

7


LK5.2/2

94

71

77

2,9

1,9

8

LK5.7/2

101

106

89

18,94

12,3

9

LK6.5/2


87

89

86

8,27

5,4

10

LK8.1/2

79

76

84

2,35

1,5

Lớn nhất

103

106


105

18,94

12,3

Nhỏ nhất

79

71

77

2,35

1,5

Trung bình

91,3

87,4

89,1

9,779

6,35


(Nguồn: Báo cáo trữ lượng mỏ khai thác Tân Đức,2009)
-

Qua bảng trên cho thấy cát xây dựng trong mỏ có cường độ phóng xạ rất thấp, nhỏ

nhất 1,5 và lớn nhất 12,3; trung bình là 6,35R/h, nằm trong giới hạn cho phép về tiêu
chuẩn phóng xạ đối với vật liệu xây dựng (<20 R/h).
Địa chất:
Theo kết quả phân tích thí nghiệm, mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 có các lớp đất đá sau:
- Lớp đất mềm rời : Bao gồm các thành tạo cát, cát sạn, cát pha bột sét với lớp phủ
mỏng ở bên trên. Đây chính là đối tượng khai thác. Nhìn chung, nhóm này có tính ổn
định thấp, dễ xảy ra hiện tượng cát chảy gây sạt lở bờ moong. Tuy nhiên lại thuận lợi đối
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 18


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
với khai thác cát bằng bơm rửa. Theo tài liệu địa chất, chúng thuộc trầm tích eluvi –
deluvi tuổi Đệ tứ không phân chia (edQ). Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của lớp đất này (tính
trung bình) như sau:
- Thể trọng tự nhiên w :

1,906 g/cm3.

- Thể trọng khô c :

1,615 g/cm3.


- Tỷ trọng :

2,668

- Góc ma sát trong  :

23o57’

- Lực dính kết C:

0,103 kG/cm2

- Hệ số nén lún (P=1):

0,029 cm2/kG.

- Hạn độ chảy :

21,7

- Hạn độ dẻo :
15,8
- Chỉ số dẻo I:
5,84
- Mô đun tổng biến dạng : 61,37 kG/cm2
- Lớp đất dính: gồm các thành tạo sét, sét pha bột, sét cát lẫn dăm sạn phân bố
ngay phía dưới các thành tạo của nhóm đất bở rời. Tuy nhiên, do không khai thác đến
tầng này nên không có nghiên cứu sâu về chúng.
- Lớp đá cứng: Là các thành tạo xâm nhập granitoid phức hệ Định Quán nằm
dưới móng các thành tạo bở rời nêu trên.

(Nguồn: Báo cáo thăm dò trữ lượng mỏ khai thác Tân Đức,2009)
 Các nguyên tố vi lượng đi kèm

Phân tích 26 mẫu quang phổ bán định lượng, kết quả cho thấy các nguyên tố tạo
quặng, kim loại quý hiếm, phóng xạ, nguyên tố vi lượng đi kèm trong cát đều có hàm
lượng rất thấp, không có dị thường, không có khả năng tạo mỏ. Chi tiết thành phần vi
lượng của cát trong mỏ được tổng hợp và trình bày trong bảng 1.5:

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 19


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Bảng 1.5: Hàm lượng các nguyên tố theo kết quả phân tích quang phổ (%)
STT

Nguyên tố

1

LK1.1/2

2

LK1.4/2

3


Ba

Fe

V

Mn

Ti

5%

10

30

10

5%

10

LK1.9/2

10

3%

4


LK1.12/2

10

5

LK1.13/2

6

LK2.5/2

7

Co

Ni

Cr

Mo

W

500

2

3


0.2

0.3

30

500

2

5

0.2

0.5

10

30

200

2

3

0.2

0.5


10

5

7

1

2%

10

30

300

2

5

0.2

0.3

10

3

7


10

2%

7

30

300

2

3

0.2

0.5

10

2

7

10

3%

10


30

200

2

3

0.2

0.7

10

5

LK2.7/2

1%

3

10

500

0.2

3


0.2

0.5

10

8

LK2.9/2

2%

3

10

500

2

3

0.2

0.5

10

9


LK3.1/2

5%

10

30

500

5

5

0.2

0.7

10

LK3.7/2

10

5%

10

30


200

2

5

0.3

0.3

11

LK3.9/2

10

3%

10

30

200

2

5

0.2


12

LK3.12/2

10

3%

10

30

200

2

3

13

LK4.3/2

3%

10

20

500


2

14

LK4.5/2

10

2%

10

30

200

1

15

LK4.7/2

10

1%

7

10


500

16

LK4.8/2

10

5%

10

30

17

LK4.9/2

3%

10

18

LK5.5/2

5%

19


LK5.7/2

20

LK5.9/2

21

LK6.1/2

22

50

Sn

As

Bi

Cu

Ag

Y

Yb

50


2

0.2

5

200

1.5

0.1

5

200

1

0.1

1

7

300

1

0.1


1

7

70

2

0.2

5

1

7

100

2

0.2

2

5

0.7

1


15

30

3

0.3

5

7

3

1

1

15

30

3

0.3

7

1


1

20

30

3

0.3

5
0.2

5

0.01

Pb

Zn

Ga

Nb

Zr

Na

2


3

0.7

1

10

7

3

2

3

1

Li

La

3

5

0.01

5


10

5

0.01

5

1.5

1

10

500

3

2

0.2

0.3

10

5

0.01


7

1.5

1

10

200

3

3

0.3

0.2

0.3

10

3

0.01

5

1.5


1

10

500

3

1

0.1

3

0.2

0.5

10

5

5

1

1

20


30

3

0.3

2

3

0.2

0.3

10

3

0.01

7

1.5

1

10

300


1

0.1

1

2

2

0.2

0.5

10

3

0.01

7

1

1

20

50


3

0.3

100

1

2

5

0.3

0.3

10

5

0.01

5

1

1

7


300

3

1.5

0.2

30

500

1

2

3

0.3

0.5

10

7

0.01

5


1

1

20

50

3

3

0.3

10

30

500

1

2

3

0.3

0.3


7

0.01

2

0.7

1

20

50

3

2

0.2

3%

10

30

200

1


2

3

0.3

0.3

3

0.01

5

1.5

1

7

200

3

1

0.1

5%


10

30

300

1

2

5

0.5

0.3

7

0.01

5

1.5

1

10

500


3

12

0.1

10

3%

10

30

200

1

2

3

0.3

0.3

5

0.01


7

1.5

1

10

200

3

3

0.2

LK6.4/2

10

3%

10

30

200

1


2

3

0.3

0.3

3

0.01

5

1.5

1

10

300

3

2

0.2

23


LK7.1/2

10

5%

10

30

200

1

2

5

0.5

0.3

7

0.01

3

1.5


1

10

500

3

1

0.1

24

LK7.3/2

10

5%

10

30

100

1

2


5

0.5

0.3

7

0.01

5

1

10

300

3

1

0.1

10

1
1


Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 20

3
3
3
3


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
STT

Nguyên tố

Ba

Fe

V

Mn

Ti

Co

Ni


Cr

Mo

25

LK7.14/2

10

5%

10

30

200

1

3

5

26

LK8.1/2

10


2%

10

30

200

1

2

Lớn nhất

10

5%

10

30

500

1

1%

3


10

100

Nhỏ nhất
Trung bình

6.92 3.24% 9.23 27.3

308

W

Sn

As

0.3

0.3

5

0.2

5

5

0.5


2

2

0.2

50

0.58 2.16 3.81 0.27 1.92

Bi

Cu

Ag

Pb

10

7

0.01

0.5

10

3


0.7

10

7

0.2

0.3
0.4

Ga

Nb

Zr

Na

7

1.5

1

10

0.01


7

1.5

1

0.1

7

2

1

2
6.15 0.01 4.69

Zn

7

2
0.01

Các nguyên tố không xuất hiện (không có): Sb, Au, Cd, Be, In, Ta, U, Th P, Gd, Se, Pt
Đã bỏ các nguyên tố không có ý nghĩa gì như: Al, Si, Mg, Ca.
Ký hiệu: 100: tương ứng 0.1%; 10: tương ứng 0.01%; 1: tương ứng 0.001%; Ô trống: dưới độ phát hiện

Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt


Trang 21

Y

Yb

500

2

0.2

10

300

3

0.3

20

500

12

0.3

5


200

1

0.1

5.54 0.73 1.18 0.85 11.35

223

Li

3

La

3

1.56 0.46 2.42

0.2


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
1.3.1.3.Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
Trên cơ sở kết quả khảo sát thăm dò từ các mũi khoan tay và các hố (giếng), xem xét
tính tương đồng về mặt cấu trúc thành tạo, địa hình và bằng phương pháp khoảnh ranh
giới thân cát đánh giá trữ tổng lượng cát (chưa tuyển rửa) có thể khai thác được tại mỏ
Tân Đức 1 như sau:

Bảng 1.6. Kết quả tính trữ lượng
lượng Diện tích Bề dày trung bình (m)
Phủ
Cát
Sét sạn
từng khối
(m2)
Trữ

Trữ lượng (m3)
Đất phủ Cát

Sét, sạn

I.121

358.643

0,2

3,78

0,23

71.729

1.281.244 82.488

I.122


298.720

0,2

2,713

0,26

59,744

766.907

77.667

I.121+I.122 657.363

131.473 2.048.152 160.155
(Nguồn: Báo cáo trữ lượng cát Tân Đức, 2009)
- Công suất khai thác: quá trình khai thác thường có tổn thất cát do quá trình tuyển
rửa. Hệ số thu hồi cát sau quá trình tuyển rửa thường đạt khoảng 85%.


Công suất cát nguyên khai đưa vào tuyển rửa: 100.000 m3/năm

 Khối lượng cát thành phẩm sau tuyển rửa: 85.000 m3/năm
- Trữ lượng địa chất đã được phê duyệt (Qđc)
Trữ lượng địa chất được lấy theo Báo cáo kết quả thăm dò mỏ cát xây dựng Tân Đức,
được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản phê duyệt là 2.048.152 m3.
- Tổn thất do để lại trụ bảo vệ (Qbv)
Tổn thất trữ lượng mỏ do để lại trụ bảo vệ đảm bảo góc ổn định bờ dừng của mỏ cát

xây dựng Tân Đức 1 được xác định theo công thức:
Qbv =1/2.Sbv.Ltb, m3
Trong đó:
Sbv: diện tích đáy trụ bảo vệ bờ mỏ có chiều dài là các cạnh phía Đông, phía Bắc và
phía Nam mỏ, chiều rộng trung bình là: R = 10,75 m là bề rộng đảm bảo góc ổn định bờ
mỏ 18° tại khu vực.
Ltb: là chiều dầy trung bình thân cát tại các lỗ khoan khu vực đường biên giới mỏ ở 3
phía: Ltb = 3,516 m.
Thay số vào ta được:
Qbv = ½ (2.380 m x 10,75 m ) x 3,516 m = 44.978 m3
- Tổn thất do để lại đai bảo vệ ngăn sạt lở (Qđ)
Mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 dự kiến để lại một phần diện tích quanh biên giới mỏ có
chiều rộng 3m tính từ biên giới mỏ trở vào để bảo vệ bờ mỏ. Khu vực mỏ để lại ở biên
giới phía Bắc, phía Nam và phía Đông, cụ thể như sau:
Chủ đầu tư: Công ty CP Ngoại thương phát triển và đầu tư Đức Lợi
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trang 22


×