Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐỀ ôn HOA 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.38 KB, 12 trang )

Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(có 4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN HÓA 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(34 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận)

(Học sinh làm bài trên phiếu trả lời và không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:................................................................................... Lớp:...............................
Cho nguyên tử khối các chất: O=16; H=1; C=12; N=14; S=32; He=4; Fe=56; Cu=64; Zn=65;
Mg=24; Al=27; Ca=40; Ba=137; Ag=108; Br=80; Na=23; K=39; Cl=35,5.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm):
PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC LỚP
Câu 1: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đissaccarit?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Amilozơ
D. Xenlulozơ
Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđêhit
của glucozơ?
A. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim
B. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng
C. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3/NH3.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0
Câu 3: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống
nhau?


A. Phản ứng với H2/Ni, nhiệt độ.
B. Phản ứng với AgNO3/dd NH3
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng với Na.
Câu 4: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng 1
thuốc thử là
A. Quỳ tím
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH D. Natri kim loại
Câu 5: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no
mạch hở có dạng.
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 3)
C. CnH2n+2 O2 (n ≥ 2)
D. CnH2n+2 O2 (n ≥ 4)
Câu 6: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N
A. 7 chất
B. 8 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 7: Công thức cấu tạo của glyxin là
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CH2-COOH
D. CH2(OH)-CH(OH)-CH2OH
Câu 8: Mạng tính thể kim loại gồm có
A. nguyên tử kim loại và các electron độc thân
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
D. ion kim loại và các electron dộc thân.


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

1


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Câu 9: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3
B. CH3COOH
C. HCOOCH3
D. HCOOC6H5
Câu 10: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
D. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu
Câu 11: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
A. nilon-6,6; tơ lapsan; thủy tinh plexiglas
B. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
C. cao su; nilon-6,6; tơ nilon
D. tơ axetat; nilon – 6,6; thủy tinh plexiglas
Câu 12: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. axit terephtalic
B. axit axetic
C. glyxin
D. etylen glicol

Câu 13: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, đàn hồi.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 44: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH2CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
PHẦN RIÊNG
PHẦN DÀNH CHO CÁC LỚP TỪ 12A1 ĐẾN 12A17
Câu 15: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với hiđro là 50. Cho 10 gam X tác dụng với 200
ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là (cho Na=23; C=12; H=1; O=16)
A. CH3-COO-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 16: Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
A. Xuất hiện màu nâu.
B. Xuất hiện màu tím đặc trưng.
C. Xuất hiện màu vàng
D. Xuất hiện màu đỏ.
Câu 17: Phản ứng hóa học chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđrôxyl trong phân tử
là:
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
B. Phản ứng tạo 5 chức este trong phân tử
C. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2
D. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 13,68 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng
nhau. Phần 1 cho tác dụng với lương dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.
Phần 2 cho tác dung với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá
trị x, y lần lượt là:
A. 4,32 và 3,2
B. 8,64 và 3,2
C. 4,32 và 6,4
D. 8,64 và 6,4

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 19: Cho 12,4 gam chất X có công thức là C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,3
mol NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 25,2 gam
B. 14,6 gam
C. 26,4 gam
D. 18,6 gam
+
2+
2+
2+

2+
Câu 20: Các ion kim loại Ag , Fe , Ni , Cu , Pb có tính oxi hóa tăng dần theo chiều:
A. Ni2+ < Fe2+ < Pb2+< Cu2+ < Ag+
B. Fe2+< Ni2+ < Pb2+< Cu2+ < Ag+
C. Fe2+ < Ni2+< Cu2+ < Pb2+ < Ag+
D. Fe2+< Ni2+ < Pb2 < Ag+ < Cu2+
Câu 21: Tơ nilon – 6,6 là:
A. Hexaclo và xiclohexan
B. Poliamit của axit adipic và hexametylendiamin
C. Polieste của axit adipic và etylenglycol
D. Poliamit của ɛ - aminocaproic.
Câu 22: Khi thủy phân este E trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH) người ta thu được
natri axetat và etanol. Vậy E có công thức là:
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 23: Nung nóng bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn
hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất)
và 21,78 gam muối. Giá trị của m là?
A. 5,6
B. 8
C. 4,64
D. 6
Câu 24: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. sitren
B. propen
C. isopren
D. toluen
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÁC LỚP TỪ 12A18 ĐẾN 12A20:

Câu 25: Cho một lượng kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 51,3g
muối sulfat và 10,08 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là (M=24; Al=27; Fe=56; Zn=65)
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Al
0
Câu 26: Chất không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, t tạo ra Ag là:
A. axit fomic
B. fomanđêhit
C. glucozơ
D. axit axetic
Câu 27: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-S là
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5-CH=CH2
B. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH
C. CH2=CH-CH=CH2, lư huỳnh
D. CH2=CH-CH=CH2, C6H5-CH=CH2
Câu 28: Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?
A. Pb2+, Ag+, Al3+.
B. Cu2+,Mg2+, Pb2+
C. Cu+, Ag+, Na+
D. Sn2+, Pb2+, Cu2+
Câu 29: Glucozơ và mantozơ đề không thuộc loại?
A. Cacbonhiđrat
B. Đisaccarit
C. Monosaccarit
D. Polisaccarit
Câu 30: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ B. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗD. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh

Câu 31: Cho 8,88 gam một este X có CTCT HCOOC2H5 tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15,36g
B. 23,52g
C. 10,08g
D. 20,16g
Câu 32: C4H8O có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

A. 5
B. 8
C. 7
D. 6
Câu 33: Có 3 hóa chất sau: Etylamin, phenylamin và amonic. Thứ tự tăng dần lực bazơ được
xếp theo dãy:
A. Phenylamin < Amoniac < Etylamin
B. Phenylamin < Etylamin < Amoniac
C. Amoniac < Etylamin < Phenyl amin
D. Etylamin < Amoniac < Phenylamin
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

B. Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím
C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím
D. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
II. PHẦN TỰ LUẬN PHÂN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (4 điểm)
Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
NaCl 
 Na 
 NaOH 
 Cu(OH)2 
 CuO.

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau:
Glucozơ, fructozơ, axit axetic, hồ tinh bột
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít
khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 4: Hòa tan 27,36 gam muối XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y
(với điệc cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian a giây, được m gam kim
loại X duy nhất ở catot và 0,07 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2a giây thì
tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,249 mol. Giá trị của m là?
-----------HẾT-----------

ĐÁP ÁN
1

A


11

B

21

B

31

D

2

A

12

B

22

B

32

D

3


B

13

B

23

D

33

A

4

A

14

D

24

D

34

A


5

A

15

A

25

D

6

B

16

B

26

D

7

B

17


B

27

D

8

B

18

B

28

D

9

B

19

B

29

D


10

B

20

B

30

D

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

4


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm):
PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC LỚP
Câu 1:
Phương pháp:
Monosaccarit: glucozơ, fructozơ
Đissaccarit: Saccarozo, mantozo
Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozo

Hướng dẫn giải: Saccarozo là đisaccarit
Đáp án A
Câu 2: Đáp án A
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Do trong môi trường kiềm Glu và Fruc chuyển hóa lẫn nhau nên khi tác dụng với AgNO3/dd
NH3 thu được cùng sản phẩm
Chú ý: (Cung cấp thêm) Glu cộng H2 sinh ra sobitol còn Fruc cộng H2 sinh ra mannitol (chất
này là đồng phân quang học của sobitol).
Đáp án B
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Dung dịch quỳ tím:
H2NCH2COOH: Quỳ tím không chuyển màu
CH3COOH: Quỳ tím chuyển đỏ
C2H5NH2: Quỳ tím chuyển xanh
Đáp án A
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở là este no, đơn chức,
mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2 (n ≥2)
Đáp án A
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Các đồng phân có công thức phân tử C4H11N:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình


5


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Đáp án B
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án B
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Nắm được khái niệm về este. Khi thay nguyên tử H của axit hữu cơ bằng gốc hiđrocacbon ta
thu được este.
Đáp án B
Câu 10:
Phương pháp:
Xác định số oxi hóa của các chất và xác định quá trình khử và quá trình oxi hóa:
+ Quá trình cho e là quá trình oxi hóa
+ Quá trình nhận e là quá trình khử
Chú ý: Phân biệt với vai trò oxi hóa khử của chất:
+ Chất cho e là chất khử
+ Chất nhận e là oxi hóa
Hướng dẫn giải:
0

2

2

0


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
0

2

Fe 2e  Fe  qu¸ tr×nh oxi hãa Fe
2

0

Cu 2e  Cu  qu¸ tr×nh khö Cu2
Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
Đáp án B
Câu 11: Đáp án B
Câu 12:
Phương pháp: Điều kiện cần để một chất tham gia được phản ứng trùng ngưng là phải có ít
nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Hướng dẫn giải: CH3COOH chỉ có một nhóm COOH không thỏa mãn điều kiện trên.
Đáp án B

Câu 13: Đáp án B
Câu 14:
Phương pháp: Cách đọc tên este RCOOR’
Tên este = Tên gốc hiđrocacbon + Tên gốc axit + “at”
Hướng dẫn giải: CH3CH2COOH3 có tên là metyl propionat
Đáp án D
PHẦN RIÊNG
PHẦN DÁNH CHO CÁC LỚP TỪ 12A1 ĐẾN 12A17
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
MX = 50.2 = 100 (C5H8O2)
nX = 10 : 100 = 0,1 mol
nNaOH – 0,2 mol
=> Este là chất phản ứng hết, chất rắn gồm muối và NaOH dư
neste = nNaOH pư = n muối = 0,1 mol
=> m muối = m rắn - mNaOH dư = 12,2 – 0,1.40 = 8,2 (g)
M muối = 8,2 : 0,1 = 82 (CH3COONa)
Chỉ có đáp án A thỏa mãn
Đáp án A
Câu 16:
Phương pháp: Hầu hết các peptit (trừ đipeptit) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp
chất có màu tím đặc trưng.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch lòng trắng trứng là một polipeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp
chất có màu tím đặc trưng.
Đáp án B
Câu 17: Đáp án B
Câu 18:
Phương pháp:
 AgNO3 /NH3

Glu 
 2Ag
 AgNO3 /NH3
Fruc 
 2Ag
Glu + Br  Axit gluconic + HBr

Hướng dẫn giải:
nsac = 13,68 : 342 = 0,04 mol

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

7


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá



H ,t
Sac 
 Glu  Fruc
0,04  0,04  0,04(mol)
o

Chia 2 phần tức là mỗi phần có chứa 0,02 mol Glu và 0,023 mol Fruc
Phần 1:

 AgNO3 /NH3
Glu 
 2Ag
0,02
0,04
 AgNO3 /NH3
Fruc 
 2Ag
0,02
0,04

nAg = 0,04 mol => x = 0,08.108=8,64 gam
Phần 2: Chỉ có Glu phản ứng được Br2
Glu + Br  Axit gluconic + HBr
0,02  0,02
=> y = 0,02.160=3,2 gam
Đáp án B
Câu 19:
Phương pháp: Cấu tạo của X là

Hướng dẫn giải:
nX = 12,4 : 124 = 0,1 mol
Cấu tạo thỏa mãn của X là:

(NH4 )CO3(NH3CH3 )  2NaOH  Na2CO3  NH3  CH3NH2  2H2O
Bd :
0,1
0,3
Pu :
0,1

 0,2  0,1  0,1  0,1
Sau :
0
0,1
0,1
Chất rắn gồm: 0,1 mol NaOH dư và 0,1 mol Na2CO3
=> m = 0,1.40 + 0,1. 106 = 14,6 gam
Đáp án B
Câu 20:
Phương pháp:
Trong dãy điện hóa, khi đi từ trái qua phải, các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng
dần và các ion kim loại được xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Thứ tự các cặp điện cực trong dãy điện hóa:

Fe2 Ni 2 Pb2 Cu2 Ag
Fe Ni
Pb Cu Ag
Hướng dẫn giải: Tính oxi hóa: Fe2+ < Ni2+ < Pb2+ < Cu2+ < Ag+.
Đáp án B
Câu 21:

Hướng dẫn giải:
Tơ nilon – 6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng HOOC –(CH2)4-COOH (axit adipic) và
H2N –(CH2)6-NH2 (hexametylendiamin).
Đáp án B
Câu 22:
Hướng dẫn giải: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Đáp án B
Câu 23:
Phương pháp:
BTNT “ Fe” ta có nFe = nFe(NO3)3 = ?
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O
BTe: 3nFe = 2nO + 3nNO => nO
=> m = mFe + mO
Hướng dẫn giải:
nFe(NO3)2 = 21,78 : 242 = 0,09 mol
BTNT “ Fe” ta có nFe = nFe(NO3)3 = 0.09 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (0,09 mol) và O (x mol)
Bte: 3nFe = 2nO + 3nNO
=> 3.0,09 = 2x + 3.0.05 => x = 0,06 mol
=> m = mFe + mO = 0,09.56 + 0,06.16 = 6 gam
Đáp án D
Câu 24:
Phương pháp: Những chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là những chất có liên
kết đôi C=C kém bền.
Hướng dẫn giải: Toulen không có liên kết dôi C=C kém bền nên không thể tham gia phản
ứng trùng hợp
Đáp án D
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÁC LỚP TỪ 12A8 ĐẾN 12A20:
Câu 25:
Phương pháp: Viết PTHH và tính toán theo PTHH, biện luận.

Hướng dẫn giải:
nH2 = 10,08.22,4 = 0,45 mol
PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
0,45/n ← 0,45
0,45
mM 2 (SO4 )n  51,13(g) 
.(2M  96n)  51,3  M  9n
n
n
1
2
3
M

9

18

27 (nhận)

Đáp án D
Câu 26:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

9



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Phương pháp:
Những chất phản ứng với AgNO3/NH3, t0 tạo ra Ag là những chất trong phân tử có chứa
nhóm –CHO (hoặc những chất có thể chuyển hóa thành chất có nhóm –CHO).
Hướng dẫn giải: Axit axetic CH3COOH không có chứa –CHO nên không phản ứng tráng
bạc
Đáp án D
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Cao su buna-S được tạo thành từ phản ứng trùng hợp butađien (CH2=CH-CH=CH2) và striren
(C6H5-CH=CH2)
Đáp án D
Câu 28:
Phương pháp: HS ghi nhớ câu kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra dung dịch muối của
chúng.
Hướng dẫn giải: Zn khử được các ion Sn2+, Pb2+, Cu2+.
Đáp án D
Câu 29:
Hướng dẫn giải:
Monosaccarit: glucozơ, fructozơ
Đissaccarit: Saccarozo, mantozo
Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozo
Đáp án D
Câu 30:
Hướng dẫn giải:
A loại cao su và keo dán gỗ
B loại nhựa bakelit
C loại nilon-6 và keo dán gỗ
Chú ý: Phim ảnh là sản phẩm polime hóa giữa xenlulozo và andehit axetic.

Đáp án D
Câu 31:
Phương pháp: Viết PTHH
Hướng dẫn giải:
nX = 8,88 : 74 = 0,12 mol
nKOH = 0,3 mol
=> KOH dư, este hết
Chất rắn gồm: HCOOK (),12 mol) và KOH dư (0,3 – 0,12 = 0,18)
mchất rắn = 0,12.84 + 0,18.56 = 21,16 gam
Đáp án D
Câu 32:
Phương pháp: Những chất mạch hở tác dụng với NaOH gồm axit, este.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 33:
Phương pháp: Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ, nhóm hút e làm giảm tinh bazơ.
Giải thích:
Nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tính
bazo tăng. Ngược lại, nhóm hút e làm giảm điện tích âm trên nguyên tử N => giảm khả năng

hút H+ => tính bazơ giảm
Hướng dẫn giải: Phenylamin < Amoniac < Etylamin
Đáp án A
Câu 34:
Hướng dẫn giải:
A đúng vì ở điều kiện thường tất cả các amino axit đều ở trạng thái kết tinh
B sai vì Lys làm quỳ tím chuyển xanh hoặc Glu làm quỳ chuyển hồng
C sai vfi có nhiều amino axit không làm quỳ chuyển màu như Gly, Ala,…
D sai vì có những aminoaxit chứa nhiều hơn nhóm NH2 (như Lys có 2 nhóm NH2) hay
COOH (Glu có 2 nhóm COOH)
Đáp án A
II. PHẦN TỰ LUẬN PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (4 điểm)
Câu 1:
Hướng dẫn giải:
dpnc
(1) 2NaCl 
 2Na  Cl 2

(2) 2Na  2H2O  2NaOH  H 2
(3) 2NaOH  CuSO4  Cu(OH)2  Na2SO4
t
(4) Cu(OH)2 
 CuO  H 2O
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
- Dùng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển hồng: axit axetic
+ Quỳ tím không đổi màu: Glucozơ, fructozơ, hồ tinh bột
- Dùng dung dịch I2:
+ Tạo hỗn hợp có màu xanh đặc trưng : hồ tinh bột.

+ Không tạo được hỗn hợp màu xanh tím: Glucozơ, fructozơ
- Dùng dung dịch Br2 đun nóng nhẹ:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu: glucozo
+ Dung dịch Br2 không mất màu: fructozo
Câu 3:
o

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

11


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Hướng dẫn giải:
Đặt nMg = x mol và nZn = y mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x
→ x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y
→ y (mol)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
mhh  24  65y  15,4 x  0,1


nH2  x  y  0,3
y  0,2


mMg  0,1.24  2,4(g)

mZn  0,2.65  13(g)
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
*a giây: ở catot X bị điện phân chưa hết
Catot: X2+ + 2e → X
Anot: H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
0,28  0,07
(mol)
ne (a giây) = 0,28 mol
*2a giây: ở catot X2+ bị điện phân hết, nước đã bị điện phân
ne(2a giây) = 0,56 mol
Anot: H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
0,56 → 0,14
(mol)
Catot:
X2+
+ 2e
→X
0,171  0,56 - 0,218 = 0,342
H2O + 1e → OH- +
0,5H2
0,218 
0,249 - 0,14 = 0,109 (mol)
 mXSO4 = 0,171.(X + 96) = 27,36  X = 64 (Cu)
Khi điện phân được a giây: ne = 0,28 mol  nCu = 0,5ne = 0,14 mol
 m = 0,14.64 = 8,96 gam


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×